Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

(Luận văn) vận dụng công cụ quyền chọn để kinh doanh và phòng ngừa rủi ro trong thị trường chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.18 KB, 97 trang )

1

h
ng
p
ie

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

do
n
w

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

lo

----------------------

ad
y
th
yi

ju

NGUYỄN THỊ KHÁNH NGỌC

pl

n



ua
al

VẬN DỤNG CÔNG CỤ QUYỀN
CHỌN ĐỂ KINH DOANH VÀ
PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
VIỆT NAM
n

va

oi
m
ll

fu

tz

a
nh

z

ht
vb
k
jm


Kinh tế tài chính – Ngân hàng
60.31.12

n

va

PGS.TS. NGUYỄN THỊ NGỌC TRANG

an

Người Hướng Dẫn Khoa Học:

Lu

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

om

l.c

ai
gm

Chuyên ngành:
Mã số:

re
y


te

ac

th

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NAÊM 2008


2

h
ng

MỤC LỤC

p
ie
do
n
w

LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................................................3
CHƯƠNG 1: SƠ LƯC VỀ CÔNG CỤ QUYỀN CHỌN ...............................................................7

lo

1.1 Khái niệm chung ......................................................................................................7


ad

y
th

1.1.1 Định nghóa ..........................................................................................................................7
1.1.2 Giá quyền chọn ..................................................................................................................7
1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến giá của quyền chọn chứng khoán ......................................8

ju

1.2 Những lợi ích khi giao dịch quyền chọn. ............................................................... 12

Quản lí rủi ro ....................................................................................................................12
Có thời gian để quyết định .............................................................................................12
Đầu cơ ...............................................................................................................................12
Đòn bẩy ............................................................................................................................13
Tính đa dạng .....................................................................................................................13
Tạo thu nhập .....................................................................................................................13

yi

1.2.1
1.2.1
1.2.2
1.2.3
1.2.4
1.2.5

pl


n

ua
al

n

va

fu

1.3 Rủi ro khi giao dịch quyền chọn ............................................................................13

oi
m
ll

1.3.1 Rủi ro thị trường ...............................................................................................................14
1.3.2 Hiệu lực trong thời hạn ...................................................................................................14
1.3.3 Tác động của đòn bẩy .....................................................................................................14
1.3.4 Người bán quyền chọn đối mặt với rủi ro không giới hạn ..........................................15
1.3.5 Duy trì số dư theo qui định của một số trung tâm chứng khoán .................................15
1.3.6 Mối quan hệ giữa giá và tính thanh khoản ...................................................................15
CHƯƠNG 2:
VẬN DỤNG CÁC CHIẾN LƯC QUYỀN CHỌN ĐỂ KINH DOANH
TRONG ĐIỀU KIỆN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN ..............................................................17

tz


a
nh

z

ht
vb

Sở hữu chứng khoán ........................................................................................................18
Mua quyền chọn mua ......................................................................................................19
Chiến lược Bán quyền chọn bán ....................................................................................20
Chiến lược Spread ...........................................................................................................21
Chiến lược Spread tỉ lệ....................................................................................................23

om

l.c

ai
gm

2.1.1
2.1.2
2.1.3
2.1.4
2.1.5

k
jm


2.1 Thị trường hướng lên .............................................................................................. 18

2.2 Thị trường đi xuống ................................................................................................ 25

Bán khống chứng khoán ..................................................................................................25
Chiến lược mua quyền chọn b án ...................................................................................27
Bán quyền chọn mua .......................................................................................................29
Chiến lược Bear Spread ..................................................................................................29
Chiến lược spread tỉ lệ ....................................................................................................31

Lu

an

n

va

re

2.2.1
2.2.2
2.2.3
2.2.4
2.2.5

ac

th


2.3.1 Chiến lược bán quyền chọn có phòng ngừa ..................................................................33
2.3.2 Chiến lược Straddle .........................................................................................................36
2.3.3 Chiến lược Strangle .........................................................................................................38

y

te

2.3 Thị trường ổn định hoặc có sự biến động về giá không nhiều ............................. 33


3

h
ng

2.3.4 Chiến lược con bướm Spread quyền chọn mua ............................................................40
2.3.5 Chiến lược Spread tỉ lệ....................................................................................................41

p
ie

2.4 Thị trường biến động mạnh .................................................................................... 43

do
n
w

lo


2.4.1 Chiến lược Straddle mua quyền chọn ............................................................................44
2.4.2 Chiến lược Strangle mua quyền chọn ............................................................................45
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG QUYỀN CHỌN TRÊN TTCK ÚC VÀ SỰ
CẦN THIẾT CỦA VIỆC ỨNG DỤNG GIAO DỊCH QUYỀN CHỌN Ở TTCK VIỆT
NAM ....................................................................................................................................................48

ad

ju

y
th

3.1 Lịch sử phát triển của thị trường quyền chọn thế giới ..........................................48
3.2 Thị trường quyền chọn Úc ..................................................................................... 49

yi

3.2.1 Giới thiệu sơ lược về Sàn giao dịch chứng khoán Úc ..................................................49
3.2.2 Giao dịch và thanh toán ..................................................................................................51
3.2.3 Các thành phần của hợp đồng quyền chọn ...................................................................55

pl

ua
al

3.3 Sự cần thiết của việc ứng dụng giao dịch quyền chọn ở TTCK Việt Nam .........57

n


3.3.1 Sơ lược về TTCK Việt Nam ...........................................................................................57
3.3.2 TTCK Việt Nam – thị trường đầy rủi ro. .......................................................................60
3.3.3 Sự cần thiết của việc ứn g dụng giao dịch quyền chọn ở TTCK Việt Nam ...............66
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ ỨNG DỤNG GIAO DỊCH QUYỀN CHỌN
CHỨNG KHOÁN VÀO TTCK VIỆT NAM ...................................................................................69

n

va

oi
m
ll

fu

z

ht
vb

4.1.3

Hoàn thiện khung pháp lý .................................................................................69
Nâng cao vai trò và trách nhiệm của một số cơ quan chức năng có liên
quan ...................................................................................................................72
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước đối với TTCK .........................................73

tz


4.1.1
4.1.2

a
nh

4.1 Nhóm giải pháp về tổ chức và quản lý sàn giao dịch ..........................................69

4.2 Nhóm giải pháp về phát triển thị trường ............................................................... 74

om

l.c

ai
gm

4.2.2
4.2.3
4.2.4
4.2.5

Tăng cung ứng cho thị trường cả về số lượng, chất lượng và chủng loại
hàng hó a ............................................................................................................74
Tiếp cận cộng cụ quyền chọn đến các nhà đầu tư chứng khoán ....................... 75
Nâng cao hiệu quả cung cấp thông tin............................................................... 76
Hoàn thiện quy trình và trang bị hệ thống kỹ thuật giao dịch ............................ 77
Các nhóm giải pháp khác ..................................................................................79


k
jm

4.2.1

Lu

4.3 Một số điều kiện khác để triển khai giao dịch quyền chọn chứng khoán tại
Việt Nam ................................................................................................................ 80

an

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................................84
Phụ lục 1:
Bảng vốn hóa TTCK của các nước trong khu vực Châu Á Thái Bình
Dương (01/10/2007) .........................................................................................................................85
Phụ lục 2:
TÍNH GIÁ QUYỀN CHỌN ......................................................................................86

n

va

re

ac

th

Mô hình Black-Scholes .......................................................................................... 87

Mô hình cây Binomal ............................................................................................. 87

y

te

1.
2.


4

h
ng

LỜI MỞ ĐẦU

p
ie
do
n
w

1.

Lí do chọn đề tài

lo

Với 8 năm đi vào hoạt động, TTCK Việt Nam có những bước chuyển mình


ad

y
th

đáng kể. Từ những ngày đầu thành lập rất ít nhà đầu tư quan tâm, cho đến

yi

ju

nay thị trường đã chứng kiến những thời kì “nhà nhà chứng khoán, người

pl

người chứng khoán”, hình t hành những phố chứng khoán, quán cafe chứng

ua
al

khoán. Và để duy trì sự sôi động của thị trường cũng như thu hút nhà đầu tư ,

n

Nhà nước cần phải cung cấp thêm nhiều hàng hóa để tăng nguồn cung cho

va

n


thị trường. Ngoài những chứng khoán là hàng hóa cơ bản cho các giao dịch

fu

oi
m
ll

của TTCK, trên thế giới còn có những sản phẩm phái sinh mà cổ phiếu là tài
sản cơ sở cho các giao dịch này. Về cơ bản, đây là các công cụ phòng ngừa

a
nh

rủi ro, bảo vệ hữu hiệu cho các nhà đầu tư tài chính, đồng thời cũng là một

tz

trong những kênh đầu tư hiệu quả cho những nhà đầu tư ưa thích rủi ro. Bên

z

ht
vb

cạnh đó, chúng cũng tạo ra môi trường kinh doanh hấp dẫn song song với

tích cực đến nền kinh tế quốc gia.


k
jm

TTCK cơ sở, thúc đẩy tính năng động cho thị trường tài chính và ảnh hưởng

ai
gm

Đây là lý do khiến tác giả chọn đề tài “Vận dụng công cụ quyền chọn để

Lu
an

Mục đích nghiên cứu

om

2.

l.c

kinh doanh và phòng ngừa rủi ro trong TTCK”

Nghiên cứu, làm rõ một số vấn đề cơ bản về quyền chọn

-

Sử dụng quyền chọn để phòng ngừa rủi ro, kinh doanh trong các trường

n

re
y

te

ac

th

hợp của thị trường

va

-


5

h
ng

-

Nghiên cứu kinh nghiệm thực tiễn về tổ chức sàn giao dịch quyền chọn

p
ie

chứng khoán Úc nhằm triển khai công cụ này một cách có hiệu quả tại


do

Việt Nam

n
w

-

Phân tích thực trạng của TTCK Việt Nam, nhận diện các yếu tố rủi ro trên

lo
ad

thị trường và đề xuất một số giải pháp nhằm áp dụng các giao dịch quyền

yi

ju

y
th

chọn chứng khoán tại Việt Nam.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

pl

3.


ua
al

-

Phần cơ sở lý luận về quyền chọn, đề tài sẽ đi vào giới thiệu, phân tích

n

oi
m
ll

-

fu

giới.

n

va

các chiến lược kinh doanh quyền chọn được giao dịch phổ biến trên thế

Phần kinh nghiệm về tổ chức sàn giao dịch quyền chọn chứng khoán tại

Từ những kinh nghiệm ở phần trên đề tài sẽ đi đưa ra giải pháp và kha û


z

-

tz

quyền chọn chứng khoán

a
nh

Úc và từ đó rút ra những kinh nghiệm cho TTCK Việt Nam khi triển khai

ht
vb

năng ứng dụng giao dịch quyền chọn chứng khoán tại TTCK Việt Nam.

k
jm

-

Do có sự giới hạn nên trong khuôn khổ của đề tài nghiên cứu, đề tài này

om

Phương pháp nghiên cứu

l.c


4.

ai
gm

không đi sâu vào kỹ thuật định giá quyền chọn .

Lu

Đề tài sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu như phân tích – tổng

an

y

te

cơ sở lý thuyết chuyên ngành tài chính doanh nghiệp kết hợp với nguồn dữ

re

bản chất của các vấn đề cần nghiên cứu . Đề tài được xây dựng dựa trên các

n

va

hợp, so sánh – đối chiếu, và phương pháp quan sát từ thực tiễn để khái quát


ac

website có liên quan,...

th

liệu thông tin được tác giả sưu tầm, tập hợp từ các sách báo, tạp chí và các


6

h
ng

5.

Kết cấu của đề tài

p
ie

Ngoài các phần lời cam đoan , lời cám ơn, mục lục, danh mục các từ viết tắt,

do

danh mục các bảng biểu và hình vẽ, lời mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo

n
w


và phần phụ lục, đề tài được trình bày thành 4 chương như sau:

lo
ad

Chương 1: Sơ lược về thị trường q uyền chọn

yi

ju

y
th

Chương 2: Vận dụng các chiến lược quyền chọn để kinh doanh trong điều
kiện thị trường chứng khoán .

pl

Chương 3: Thực trạng sử dụng quyền chọn trên TTCK Úc và sự cần thiết

ua
al

của việc ứng dụng giao dịch quyền chọn ở TTC K Việt Nam

n

n


va

Chương 4: Một số giải pháp để ứng dụng giao dịch quyền chọn chứng khoán

oi
m
ll

fu

vào TTCK Việt Nam

tz

a
nh
z
ht
vb
k
jm
om

l.c

ai
gm
Lu
an
n


va
re
y

te

ac

th


(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

7

h
ng

CHệễNG 1: Sễ LệễẽC VE CONG CUẽ QUYEN CHOẽN

p
ie
do
n
w

1.1 Khaựi niệm chung

lo


1.1.1Định nghóa

ad

Quyền chọn là một hợp đồng giữa hai bên – người mua và người bán – trong

y
th

ju

đó cho người mua quyền, nhưng không phải là nghóa vụ, để mua hoặc bán một tài

yi

sản nào đó vào một ngày trong tương lai với giá đã đồng ý vào ngày hôm nay.

pl

ua
al

Người mua quyền chọn trả cho người bán một số tiền gọi là giá quyền chọn .

n

Người bán quyền chọn sẵn sàng bán hoặc tiếp tục nắm giữ tài sản theo các điều

n


va

khoản của hợp đồng nếu người mua muốn như vậy. Một quyền chọn để mua tài

oi
m
ll

fu

sản gọi là quyền chọn mua. Một quyề n chọn để bán tài sản gọi là quyền chọn
bán.

tz

a
nh

1.1.2Giá quyền chọn

z

Khi giao dịch quyền chọn nhà đầu tư phải quan tâm đến giá quyền

ht
vb

k
jm


chọn được tính như thế nào.

Giá quyền chọn được chia làm hai phần: giá trị nội tại và giá trị thời

ai
gm

gian

om

l.c

 Giá trị nội tại: là sự chênh lệch giữa giá thực hiện của quyền chọn
và giá thị trường của chứng khoán cơ sở tại bất kỳ thời gian cụ theồ

Lu
an

naứo

ac

(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

th

quyen choùn coự lụứi.


y

thay ủoồi khi quyen choùn coự lụứi, hoà vốn, lỗ và có giá trị cao nhất khi

te

nhà đầu tư trong suốt vòng đời của quyền chọn. Giá trị thời gian sẽ

re

trả cho khả năng mà thị trường có thể di chuyển theo dự đoán của

n

va

 Giá trị thời gian: là giá trị mà người tham gia quyền chọn chua ån bị


(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

8

h
ng

Khi thụứi gian caứng gan ủeỏn ngaứy ủaựo haùn thỡ cơ hội để quyền chọn

p
ie


có thể thay đổi là giảm vì vậy giá trị thời gian cũng giảm.

do
n
w

Hình 1.1.2: Mối quan hệ giữa giá trị thời gian và ngày đáo hạn c ủa quyền chọn

lo
ad

Giá trị
thời gian

yi

ju

y
th

pl
n

ua
al
Ngày đáo hạn

n


va

Thời gian

oi
m
ll

fu
1.1.3Các yếu tố ảnh hưởng đến giá của quyền chọn chứng khoán
Giá chứng khoán hiện hành (S)

-

Giá thực hiện (X)

-

Thời gian đáo hạn (T)

-

Độ bất ổn của giá chứng khoán ( )

-

Lãi suất không rủi ro (r)

-


Cổ tức mong đợi trong vòng đời của quyền chọn

tz

a
nh

-

z
ht
vb
k
jm
om

Giá chứng khoán và giá thực hiện

l.c

ai
gm

1.1.3.1

Lu

Nếu quyền chọn mua được thực hiện ở một số thời điểm trong


an

chứng khoán cao hơn so với giá thực hiện. Do đó, quyền chọn mua sẽ

re
y

te

trở nên có giá hơn khi giá chứng khoán tă ng và giảm giá khi giá thực

n

va

tương lai, số tiền được thanh toán sẽ baống mửực cheõnh leọch cuỷa giaự

(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

ac

leọch giửừa giaự thửùc hieọn cao hơn so với giá chứng khoán. Vì vậy, động

th

hiện tăng. Đối với quyền chọn bán, khoản tiền nhận được là số chênh


(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam


9

h
ng

thaựi cuỷa quyen choùn baựn traựi ngửụùc vụựi quyen choùn m ua. Chúng bị

p
ie

giảm giá khi giá chứng khoán tăng và trở nên có giá hơn khi giá thực

do

hiện tăng.

n
w

1.1.3.2

Thời gian đáo hạn

lo
ad

Xem xét tiếp về ảnh hưởng của ngày đáo hạn, cả quyền chọn

ju


y
th

mua và bán kiểu Mỹ sẽ trở nên có giá hơn khi th ời gian tăng. Hãy xem

yi

xét hai quyền chọn chỉ khác nhau về ngày đáo hạn (cách xa nhau).

pl

Người chủ của quyền chọn có vòng đời dài có tất cả cơ hội thực hiện

ua
al

mở cho người chủ của quyền chọn có vòng đời ngắn – và hơn thế nữa.

n

n

va

Quyền chọn có vòng đời dài, do vậy, phải luôn luôn có giá ít nhất cũng

oi
m
ll


fu

bằng quyền chọn có vòng đời ngắn
Quyền chọn bán và mua Châu Âu không nhất thiết trở nên có

a
nh

giá hơn khi thời hạn tăng. Người chủ của quyền chọn Châu Âu có vòng

tz

đời dài không có tất cả cơ hội thực hiện mở cho người chủ quyền chọn

z

Châu Âu có vòng đời ngắn, mà người chủ quyền chọn dài hạn chỉ có

ht
vb

thể thực hiện vào lúc đáo hạn quyền chọn. Xem xét hai quye àn chọn

k
jm

mua kiểu Châu Âu về chứng khoán: một có ngày đáo hạn trong một

ai
gm


tháng, và một có ngày đáo hạn trong hai tháng. Giả sử rằng cổ tức rất

l.c

lớn được mong đợi trong 6 tuần. Việc phân chia cổ tức làm giá chứng

om

khoán giảm, khiến cho quyền chọn có vòng đời ngắn có thể có giá hơn

Độ bất ổn của giá chứng khoán là mức độ thieỏu oồn ủũnh do sửù

ac

th

(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

y

toỏt hoaởc laứ raỏt teọ. ẹoỏi với người nắm giữ chứng khoán, hai kết quả này

te

Khi độ bất ổn tăng, cơ hội trên chứng khoán cũng sẽ tăng hoặc là rất

re

biến động của giá chứng khoán mà chúng ta có thể gặp trong tương lai.


n

va

Độ bất ổn

an

1.1.3.3

Lu

quyền chọn có vòng đời dài.


(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

10

h
ng

coự xu hửụựng buứ trửứ laón nhau. Tuy nhieõn, ủieu này sẽ không c ó đối với

p
ie

người chủ của quyền chọn mua hoặc bán. Người chủ của quyền chọn


do

mua có lợi khi giá tăng nhưng sẽ bị giới hạn của rủi ro có chiều tiếp tục

n
w

đi xuống khi giá giảm, bởi vì trong phần lớn trường hợp đó là giá củ a

lo
ad

quyền chọn mà người chủ đều có thể bị lỗ. Tương tự, chủ của quyền

ju

y
th

chọn bán có lợi khi giá giảm, nhưng sẽ bị giới hạn của rủi ro có chiều

yi

tiếp tục đi xuống khi giá tăng. Vì vậy, giá trị của cả quyền chọn mua

pl

và bán đều tăng khi độ bất ổn tăng

ua

al

1.1.3.4

Lãi suất không rủi ro

n

n

va

Lãi suất không rủi ro tác động lên giá của quyền chọn theo cách

oi
m
ll

fu

thức kém rõ ràng hơn. Khi lãi suất trong nền kinh tế tăng, tỷ lệ tăng
trưởng mong đợi của giá chứng khoa ùn có xu hướng tăng theo. Tuy

a
nh

nhiên, hiện giá của bất kỳ dòng lưu kim nào trong tương lai mà người

tz


nắm giữ quyền chọn nhận được cũng đều giảm. Cả hai tác động này sẽ

z

dẫn đến tình trạng giảm giá trị của quyền chọn bán. Vì vậy, giá của

ht
vb

quyền chọn bán sẽ bị sút giảm khi lãi suất không rủi ro tăng. Đối với

k
jm

trường hợp quyền chọn mua, tác động đầu tiên dẫn đến tăng giá, trong

ai
gm

khi tác động thứ hai lại dẫn đến giảm giá. Có thể thấy rằng tá c động

om

luôn luôn tăng khi lãi suất không rủi ro tăng.

l.c

đầu tiên luôn chi phối tác động thứ hai; đó là, giá của quyền chọn mua

Lu


Cần nhấn mạnh rằng những kết quả này dựa trên giả định tất cả

an

giảm) sẽ dẫn đến giá chứng khoán giảm (hay tăng). Ảnh hưởng thuần

y

te

ac

th

có thể trái ngược với điều vừa nêu.

re

túy của sự thay đổi lãi suất và sự thay đổi giá chứng khoán kèm theo

n

va

các biến số khác được giữ co á định. Trên thực tế, khi lãi suaỏt taờng (hay

(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam



(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

11

h
ng

1.1.3.5

Coồ tửực

p
ie

Coồ tửực coự aỷnh hửụỷng laứm giaỷm giaự chửựng khoán trong thời gian

do

không trả cổ tức. Đây là thông tin xấu đối với giá trị của quyền chọn

n
w

mua và là thông tin tốt với giá trị của quyền chọn bán. Vì vậy, giá trị

lo
ad

của quyền chọn mua tỷ lệ nghịch với độ lớn bất kỳ của mức cổ tức


ju

y
th

mong đợi, và giá trị của quyền chọn bán tỷ lệ thuận với độ lớn bất kỳ

yi

của mức cổ tức mong đợi.

pl
ua
al

Bảng 1.1.3: Tóm tắt ảnh hưởng đến giá của quyền chọn chứn g khoán khi tăng

n

n

va

một biến số và cố định những biến số khác
Quyền chọn

Quyền chọn

oi
m

ll

fu

Biến số

Quyền chọn
bán kiểu Mỹ

bán kiểu

chọn mua

Âu

Châu Âu

kiểu Mỹ

Giá thực hiện

-

+

Thời gian đáo

?

Độ bất oồn ủũnh

Laừi suaỏt khoõng

-

-

z

khoaựn

+

tz

a
nh

mua kieồu Chaõu

+

Giaự chửựng

Quyen

+

?

k

jm

+

+

+

+

+

-

+

om

ht
vb

-

-

+

-

+


+

l.c

ai
gm

haùn

+
-

Lu
y

ac

th

(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

te

? Khoõng chaộc chaộn sẽ có mối liê n hệ.

re

- Biến số tăng làm cho giá quyền chọn giảm


n

+ Biến số tăng làm cho giá quyền chọn tăng

va

Cổ tức

an

rủi ro


(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

12

h
ng

1.2 Nhửừng lụùi ớch khi giao dũch quyen choùn.

p
ie

1.2.1Quaỷn lớ rủi ro

do

Chức năng quan trọng nhất của quyền chọn là nhằm cung cấp công cụ


n
w

giảm thiểu rủi ro. Một người đang phải chịu rủi ro từ một sự thay đổi giá bất

lo
ad

lợi có thể sử dụng các quyền lựa chọn để loại trừ rủi ro đó. Một quyền chọn

y
th

mua có thể được xem như là một công cụ đảm bảo một mức giá mua tốt

ju

yi

(nếu giá thị trường của chứng khoán cao hơn mức giá thực hiện, quyền sẽ

pl

giúp nhà đầu tư mua được chứng khoán tại mức giá thực hiện). Một quyền

ua
al

chọn bán sẽ đảm bảo một mức giá bán tốt (việc thực hiện quyền sẽ giúp cho


n

n

va

nhà đầu tư bán chứng khoán ở mức giá thực hiện trong trường hợp giá thị

oi
m
ll

fu

trường của chứng khoán thấp hơn mức giá thực hiện). Quyền chọn không chỉ
áp dụng đối với các chứng khoán riêng lẻ mà nó còn dùng cho danh mục

a
nh

đầu tư thông qua chỉ số.

ht
vb

1.2.1Có thời gian để quyết định

z


ngừa những sự thay đổi giá bất lợi.

tz

Như vậy các quyền lựa chọn có thể được xem như một công cụ ph òng

k
jm

Khi mua quyền chọn, giá mua (quyền chọn mua), giá bán (quyền chọn

ai
gm

bán) của cổ phiếu đã được xác định trước. Và trong thời gian hiệu lực của

hay không thực hiện quyền chọn.

om

l.c

quyền chọn, người giữ quyền có thời gian suy nghó để quyết định thực hiện

Lu
an

1.2.2Đầu cơ

y


te

hiện chúng.

re

nhà đầu tư có thể giao dịch các quyền chọn màkhông h ề nghó đến việc thực

n

va

Nhà đầu tư dễ dàng tham gia cũng như thoát vị thế, điều naứy giuựp cho

ac

th

(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam


(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

13

h
ng

Neỏu thũ trửụứng ủửụùc mong chụứ laứ taờng, nhaứ ủau tư quyết định mua


p
ie

quyền chọn mua, và ngược lại khi thị trường đi xuống nhà đầu tư quyết định

do

mua quyền chọn bán.

n
w

Cách khác nhà đầu tư có thể ba ùn quyền chọn trước ngày hết hạn để

lo
ad

tăng lợi nhuận hoặc giới hạn rủi ro.

ju

y
th

1.2.3Đòn bẩy

yi

Đòn bẩy cung cấp tiềm năng tạo ra tỉ suất sinh lợi cao hơn từ khoản


pl

đầu tư ban đầu nhỏ hơn là đầu tư trực tiếp vào chứng khoán. Tỷ suất sinh lợi

ua
al

cao thì rủi ro cũng cao hơn so với đầu tư trực tiếp vào chứng khoán cơ sở.

n

n

va

Giao dịch quyền chọn có thể cho phép bạn hưởng lợi từ sự thay đổi giá

1.2.4Tính đa dạn g

oi
m
ll

fu

chứng khoán mà không phải trả toàn bộ giá chứng khoán.

a
nh


Quyền chọn cho phép nhà đầu tư xây dựng một danh mục đầu tư đa

tz

dạng với một chi phí đầu tư ban đầu thấp hơn việc mua trực tiếp chứng

z

khoán và danh mục đầu tư với lợi nhuận – rủi ro hấp dẫn hơn bất kỳ khoản

k
jm

1.2.5Tạo thu nhập

ht
vb

đầu tư nào .

ai
gm

Nhà đầu tư có thể có thêm thu nhập ngoài cổ tức bằng việc viết quyền

om

l.c


mua cho cổ phiếu bạn đang giữ. Do bán quyền mua chứng khoán bạn được
nhận trước khoản giá quyền chọn , vì vậy bạn phải có nghóa vụ thực hi ện và

Lu

an

chuyển nhượng cổ phiếu tại giá thực hiện nếu người mua thực hieọn quyen.

ac

th

(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

y

choùn khi ủaừ thửùc sửù hieồu ve quyen choùn cũng như những rủi ro của q uyền chọn.

te

trong các giao dịch quyền chọn, vì vậy n hà đầu tư chỉ nên sử dụng công cụ quyền

re

Quyền chọn không phải dành cho tất cả nhà đầu tư. Rủi ro cũng tiềm ẩn

n

va


1.3 Rủi ro khi giao dịch quyền chọn


(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

14

h
ng

Trửụực khi ủau tử, can phaỷi caồn thaọn xem xeựt mục tiêu đầu tư, kinh nghiệm, khả

p
ie

năng tài chính, tất cả những tính toán có liên quan khác cũng như ý kiến của nhà

do

môi giới.

n
w

1.3.1Rủi ro thị trường

lo
ad


Giá trị thị trường của quyền chọn bị ảnh động bởi các yếu tố đã được

ju

y
th

nêu trong chương 1. Do đó giá trị của quyền chọn có thể giảm và trở nên

yi

không có giá trị vào ngày đáo hạn. Thay đổi trong giá của chứng khoán cơ

pl

sở dẫn đến sự thay đổi trong giá quyền chọn, nhưng sự thay đổi này đôi khi

ua
al

là theo hướng khác hoặc có tác động khác so với sự thay đổi gia ù của chứng

n
n

va

khoán cơ sở.

oi

m
ll

fu

1.3.2 Hiệu lực trong thời hạn
Mặc dù, quyền chọn là các giao dịch cho tương lai, nhưng đó là một

a
nh

tương lai không hề xa. Hợp đồng quyền chọn thường có hiệu lực trong vòng

tz

một năm hoặc ít hơn. Các hợp đồn g quyền chọn hết hạn tại một thời điểm

z

đã được định sẵn (các kỳ hạn của chúng xảy ra thường xuyên và nối tiếp

ht
vb

nhau) và sẽ không còn hiệu lực sau ngày đáo hạn. Do quyền chọn có vòng

k
jm

đời giới hạn do có ngày đáo hạn, nên giá trị thời gian giảm theo thời gian.


ai
gm

Điều này là quan trọng khi quyết định lựa chọn quyền chọn nào có đủ thời

om

đoán của mình.

l.c

gian cho đến lúc đáo hạn để nhà đầu tư có thể thực hiện được những dự

Lu
an

1.3.3Tác động của đòn baồy

ac

(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

th

ủoaựn cuỷa nhaứ ủau tử. Vỡ vaọy, maởc duứ ủoứn bẩy khiến cho việc cam kết lúc

y

đồng thời cũng như mất mát nhiều khi giá chứng khoán không theo như dự


te

giá trị của hợp đồng. Việc sử dụng đòn bẩy có thể đem đến lợi nhuận l ớn

re

chuyển tương đối nhỏ của thị trường có thể có tác động tương đối lớn đến

n

va

Chi phí vốn ban đầu có thể là nhỏ so với tổng giá trị hợp đồng, sự di


(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

15

h
ng

ban ủau coự veỷ thuaọn lụùi nhửng nhửừng dieón bieỏn có thể xảy ra trong quá trìn h

p
ie

đầu tư quyền chọn này có thề gây ra cho nhà đầu tư những khoản thua lỗ


do

lớn.

n
w

1.3.4Người bán quyền chọn đối mặt với rủi ro không giới hạn

lo
ad

Người bán quyền chọn phải gánh chịu rủi ro nhiều hơn người mua

ju

y
th

quyền chọn. Giá quyền chọn mà người bán quyền chọn nhận được là cố

yi

định và giới hạn, nhưng người viết quyền chọn phải đối mặt với rủi ro nhiều

pl

hơn số tiền nhận được và có thể là rủi ro vô hạn trong trường hợp người bán

ua

al

quyền chọn không sở hữu chứng khoán cơ sở hoặc không có vị thế bù trừ để

n
n

va

hạn chế rủi ro.

oi
m
ll

fu

1.3.5Duy trì số dư theo qui định của một số trung tâm chứng khoán
Người viết hợp đồng quyền chọn phải có nghóa vụ đảm bảo số dư đặt

a
nh

cọc theo yêu cầu nhà môi giới để hạn chế rủi ro khi người mua quyền chọn

tz

thực hiện quyền. Nếu thị trường không theo dự đoán của bạn hoặc số dư bị

z


giảm thì người bán quyền chọn phải bổ sung tiền, nếu không nhà môi giới

ht
vb

của bạn sẽ đóng vị thế của bạn và bạn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về

k
jm

những mất mát gây ra

ai
gm

1.3.6Mối quan hệ giữa giá và tính thanh khoản

om

l.c

Điều kiện thị trường (thị trường chưa phát triển, tính thanh khoản
kém,…) làm tăng rủi ro cho các nhà đầu tư quyền chọn vì khó giao dịch

Lu
an

cũng như khó thoát vũ theỏ.


ac

th

(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

y

thanh khoaỷn cuỷa caực chửựng khoaựn cụ sụỷ thaỏp

te

mua bán diễn ra với khối lượng lớn, thị trường biến động cao hoặc như tính

re

trong các trường hợp cụ thể, ví dụ trong thời kỳ thị trường phát triển, việc

n

va

Thông thường mối quan hệ giữa tính thanh khoản và giá không tồn tại


(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

16

h

ng

ẹoự laứ nhửừng ruỷi ro phoồ bieỏn khi sửỷ duùng quyền chọn trên TTCK ở các

p
ie

nước, riêng TTCK Việt Nam có những hạn chế khi áp dụn g quyền chọn để

do

giảm thiểu rủi ro và kinh doanh sinh lợi

n
w
lo
ad
ju

y
th

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

yi

Chương 1 trình bày những kiến thức nền tảng về công cụ quyền chọn chứng

pl


khoán, những nhận thức về vai trò tích cực của quyền chọn đối với sự p hát

ua
al

triển của TTCK; cũng như đề cập đến những nhân tố tác độn g đến giá

n

n

va

quyền chọn. Qua đó mụỷ ra hửụựng nghieõn cửựu cho toaứn boọ ủe taứi.

oi
m
ll

fu
tz

a
nh
z
ht
vb
k
jm
om


l.c

ai
gm
Lu
an
n

va
re
y

te

ac

th

(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam


(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

17

h
ng

CHệễNG 2:


VAN DUẽNG CAC CHIEN LệễẽC QUYEN CHOẽN

p
ie

ẹE KINH DOANH TRONG ĐIỀU KIỆN THỊ TRƯỜN G CHỨNG

do
n
w

KHOÁN

lo
ad

y
th

Quyền chọn có một sức hấp dẫn là chúng có thể được sử dụng để tạo ra một

yi

ju

loạt rất nhiều hàm số thu hồi khác nhau. Quyền chọn chúng ta nói trong phần này

pl


là quyền chọn kiểu Châu Âu.

xu hướng chính

n

ua
al

TTCK dịch chuyển rấ t phức tạp, nhưng chung qui thì thị trường cũng có bốn

va

n

 Thị trường hướng lên: đó là khi nhà đầu tư mong chờ giá chứng khoán

oi
m
ll

fu

tăng trong tương lai

 Thị trường hướng xuống: khi nhà đầu tư mong chờ giá chứng khoá n sẽ

a
nh


giảm

tz

 Thị trường ổn định hoặc có sự biến động về giá không nhiều.

z

k
jm

thì không thể xác định trước.

ht
vb

 Thị trường được dự đoán là biến động nhiều, nhưng xu hướng tăng giảm

ai
gm

Mục tiêu của việc tìm hiểu các xu hướng của t hị trường để cung cấp cho nhà

l.c

om

đầu tư các loại kinh doanh tiềm năng tương ứng với từng loại thị trường giúp nhà

Lu


đầu tư không bị thụ động trong đầu tư chứng khoán, cũng như có thể kinh doanh

an

trong mọi biến động của thị trường. Như vậy tuỳ theo dự đoán xu hướng phát

re
y

te

thích hợp đem lại lợi nhuận và hiệu quả cho nhà đầu tư.

n

va

triển thị trường của từng nhà đầu tư maứ coự chieỏn lửụùc kinh doanh quyen choùn

ac

th

(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam


(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

18


h
ng

2.1 Thũ trửụứng hửụựng leõn

p
ie

Nhửừng chieỏn lửụùc ủửụùc aựp duù ng trong trường hợp nhà đầu tư hi vọng thị

do

trường đi lên là một trong những chiến lược phổ biến nhất mà nhà đầu tư cá nhân

n
w

sử dụng, và điều chắc chắn là kết quả nhận được là do thị trường quyết định. Nếu

lo

ad

giá chứng khoá n đi lên theo đúng dự đoán của nhà đầu tư thì tốt còn không thì

ju

y
th


ngược lại.

yi

Hầu hết nhà đầu tư nghó mua thấp và bán cao. Nhưng đối với nhà đầu tư

pl

theo chiến lược thị trường đi lên, là người muốn có lợi nhuận từ sự tăng gi á trị

ua
al

hoặc giá chứng khoán tăng thì họ chỉ có một suy nghó trong đầu là mua chứng

n

n

va

khoán. Thực tế khi giá chứng khoán tăng thì họ sẽ thu được lợi nhuận, nhưng

oi
m
ll

fu


trong trường hợp họ đầu tư một số vốn rất lớn cho việc mua chứn g khoán và giá
chứng khoán lại giảm thì họ có thể gặp rủi ro. Trong phần này, ta sẽ thấy thay vì

a
nh

mua chứng khoán, thì có những cách đầu tư tốt hơn để giảm thiểu rủi ro khi thị

tz

trường không tăng như dự đoán của nhà đầu tư, nhưng vẫn đem lại lợi nhuận khi

z

thị trường đi lên, đồng thời có thể thấy được tác động của đòn bẩy.

ht
vb

Chiến lược kinh doanh khi thị trường đi lên đầu tiên được đề cập là mua

k
jm

chứng khoán. Vì sở hữu chứng khoán là một chiến lược dễ sử dụng và phổ biến

ai
gm

đối với hầu hết nhà đầu tư, đồng thời chiến lược này cung cấp cho ta một sự so


om

hợp đồng quyền chọn.

l.c

sánh với những chiến lược khác không cần sở hữu chứng khoán mà chỉ cần những

Lu

Trong các ví dụ trong phần này là áp dụng trong thị trường quyền chọn Úc

an

va

với giá trị một hợp đồng quyền chọn là một ngàn cổ phiế u và tiền được qui ửụực

n

laứ ủoõla Uc

re
y

te

2.1.1Sụỷ hửừu chửựng khoaựn


ac

(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

th

Giaỷ sửỷ nhaứ ủau tử mua 1000 cổ phiếu STO là $13.00


(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

19

h
ng

Hỡnh 2.1.1: Thaứnh quaỷ cuỷa ngửụứi sụỷ hửừu chửựng khoaựn

p
ie

Lụùi nhuận

do
n
w
lo
ad

1,000.00


0

12.00

y
th

-1,000.00

13.0014.00

Giá chứng khoán

yi

ju

tăng

pl
ua
al

-13,000.00

n

Lỗ


n

va
oi
m
ll

fu

Phần thưởng: Vị thế này có lợi nhuận không giới hạn khi giá chứng khoán
trong tương lai cao hơn giá thực hiện. Khi giá chứng khoán

Khi giá chứng khoán không thay đổi bằng với giá thực hiện

z

Hoà vốn:

tz

$1,000.00

a
nh

tăng thêm $1.00 thì nhà đầu tư nhận được lợi nhuận

ht
vb


$13.00

k
jm

Rủi ro:

Có rủi ro không giới hạn khi giá chứng khoán giảm dưới giá

ai
gm

thực hiện cho đến khi giá chứng khoán bằng 0. Mỗi $1.00

om

$1,000.00

l.c

giảm trong giá trị của chứng khoán làm nhà đầu tư thiệt hại

Lu
an

Nhà đầu tư có thể thu ủửụùc lụùi nhuaọn cao hụn nhieu khi mua quyen

ac

th


(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

y

choùn $0.76.

te

hợp đồng quyền chọn mua cổ phiếu STO vớ i giá thực hiện $13.00 giá quyền

re

chọn mua chứng khoán so với việc sở hữu chứng khoán bằng cách mua 5

n

va

2.1.2Mua quyền chọn mua


(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

20

h
ng

Hỡnh 2.1.2: So saựnh thaứnh quaỷ cuỷa ngửụứi sụỷ hửừu chứng khoán và người mua


p
ie

quyền chọn mua

do

(2)

n
w

Lợi nhuận

(1)

lo
ad
y
th
ju

1,000.00

0

yi

Giá chứng khoán


12.00 13.00 14.00

-1,000.00

pl
n

ua
al
n

va

Lỗ

oi
m
ll

fu

(1): Thành quả của người sở hữu chứng khoán
(2): Thành quả mua quyền chọn mua

a
nh

Lợi nhuận:


Có lợi nhuận không giới hạn. Khi giá chứng k hoán

tz

tăng $1 trên giá $13.76 nhà đầu tư thu được lợi nhuận

z
Khi chứng khoán có giá $13. 76 (hòa vốn = giá thực

Rủi ro:

ai
gm

hiện + giá quyền chọn )

k
jm

Hòa vốn:

ht
vb

$5.000.00

Rủi ro được giới hạn tại mức $3,800.00 (là phí phải trả

om


l.c

cho quyền chọn).

Lu
an

2.1.3Chiến lược Bán quyền chọn bán

re
y

te

lợi nhuận có giới hạn chính là giá quyền chọn, nhưng mức lỗ thì vô hạn.

n

va

Bán quyền chọn bán là một chiến lược kinh doanh giá lên vaứ mang laùi

ac

th

(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam


(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam


21

h
ng

2.1.4Chieỏn lửụùc Spread

p
ie

Khi nhaứ ủau tử hi voùng thũ trửụứng đi lên nhưng không đủ thuyết phục để

do

mua quyền chọn mua, lúc này nhà đầu tư sẽ tìm kiếm mộ t chiến lược phù

n
w

hợp với “khầu vị” của mình.

lo
ad

Chiến lược kinh doanh spread liên quan đến việc nắm giữ vị thế 2 hoặc

ju

y

th

nhiều quyền chọn cùng kiểu (nghóa là, 2 hoặc nhiều quyền chọn mua, hay 2

yi

hoặc nhiều quyền chọn bán) với giá thực hiện khác nhau

pl

Có rất nhiều cách kết hợp khác nhau theo kiểu spread, nhưng trong

ua
al

trường hợp mong chờ thị trường đi lên thì có thể tạo ra chiến lược kinh doanh

n

n

va

bằng cách mua một quyền chọn mua chứng khoán với giá thực hie än nhất

oi
m
ll

fu


định và bán quyền chọn mua trên cùng loại chứng khoán với giá thực hiện
cao hơn. Cả hai quyền chọn này có cùng ngày đáo hạn. Chiến lược trên còn

a
nh

được gọi là Bull spread sử dụng quyền chọn mua

tz

Vì giá quyền chọn mua luôn luôn giảm khi giá thực hiện tăng, giá trị

z

của quyền chọn bán luôn luôn thấp hơn giá trị của quyền chọn mua. Vì vậy,

ht
vb

đối với chiến lược bull spread. Do đó chi phí bỏ ra cho chiến lược này thấp

k
jm

hơn so với mua quyền cho ïn mua và khi thị trường tăng nhà đầu tư vẫn thu

ai
gm


được một khoảng lợi nhuận.

l.c

Giả sử khi giá cổ phiếu STO tăng mạnh trong 6 tháng vừa qua và đến

om

tháng 4 giá $13.00. Thị trường lúc này đang có chiều hướng đi xuống, nhưng

Lu

nhà đầu tư vẫn nghó rằng giá STO trong 3, 4 tháng vẫn tiếp tục tăng nhẹ và

an

$13.00 là $0.76 cao hơn so với lợi nhuận thu được là $0.50, nhaứ ủau tử quyeỏt

ac

th

(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

y

$13.00, vụựi giaự quyen choùn $0.76.

te


-Mua 1 hợp đồng quyền chọn mua: ngày đáo hạn tháng 8, gia ù thực hiện

re

định sử dụng chiến lược bull spread cho quyền chọn mua.

n

va

dao động khoảng $13.50. Nhưng khi so sánh với giá quyền chọn mua tại giá


(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

22

h
ng

-Baựn 1 hụùp ủong quyen choùn mua: ngaứy ủaựo ha ïn tháng 8, giá thực hiện

p
ie

$13.50 với giá quyền chọn $0.61.

do

Như vậy chi phí bỏ ra ban đầu cho chiến lược này là $0.15, nhỏ hơn so


n
w

với chi phí khi mua quyền chọn mua.

lo

ad

Hình 2.1.3: Chiến lược bull spread sử dụng quyền chọn mua

y
th

Lợi nhuận

Lợi nhuận

yi

ju

(1)

(3)

pl

610


Giá chứng khoán

13.00

0

13.50

n

13.00

ua
al

0

350
13.50

13.15

n

va

-150

Giá chứng

khoán

(2)

Lỗ

oi
m
ll

fu

-760

(3): Thành quả của chiến lược bull spread
sử dụng quyền chọn mua

tz

a
nh

(1): Thành quả mua quyền chọn mua
(2): Thành quả bán quyền chọn mua

Lỗ

z
ht
vb


Chiến lược bull spread giới hạn tiềm năng có chiều hướng đi lên cũng

k
jm

như rủi ro do giá có chiều tiếp tục xuống của nhà đầu tư.

ai
gm

Lợi nhuận: Lợi nhuận lớn nhất nhà đầu tư có thể đạt được là vào ngày
đáo hạn giá cổ phiếu của STO tại hoặc cao hơn mức giá

l.c

om

thực hiện của bán quyền chọn mua $13.50 và bằng chệnh

an

bỏ ra ban đầu là $0.35.

Lu

lệch giữa hai giá thực hiện của hai quyền chọn trừ đi chi phí

re
y


te

khoán vào tháng 8 là $13.15

n

va

Hòa vốn: Chiến lửụùc kinh doanh Bull Spread hoứa voỏn khi giaự chửựng

ac

th

(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam


(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

23

h
ng

Loó:

Thieọt haùi lụựn nhaỏt maứ nhaứ ủa u tử coự thể phải gánh chịu là chi

p

ie

phí bỏ ra ban đầu khi giá cổ phiếu STO vào ngày đáo hạn

do

bằng hoặc thấp hơn giá thực hiện của mua quyền chọn mua.

n
w

Chiến lược bull spread cũng có thể được tạo ra bằng cách mua quyền

lo
ad

chọn bán với giá thực hiện thấp và bán quyền chọn bán với giá thực hiện

yi

ju

y
th

cao.

pl

2.1.5Chiến lược Spread tỉ lệ


ua
al

Chiến lược spread tỉ lệ áp dụng trong thị trường đi lên được thiết kế để

n

tạo đòn bẩy (kiểm soát tiềm năng thị trường đi lê n) mà không cần nhiều vốn

va

n

như khi mua quyền chọn mua đơn thuần. Mục tiêu này đạt được bằng cách

fu

oi
m
ll

mua nhiều quyền chọn mua, đồng thời tạo ra nguồn thu khác để giảm chi
phí bỏ ra mua các hợp đồng quyền chọn mua là bán một quy ền chọn mua

a
nh

với giá thực hiện thấp hơn và mức phí cao hơn.


tz

z

Được gọi là chiến lược spread tỉ lệ vì nhà đầu tư có thể tự tạo ra chiến

ht
vb

lược với bất kì tỉ lệ nào có thể là: mua hai, bán một; mua ba, bán một; mua

k
jm

bốn, bán một; mua ba, bán hai; và tương tư. Nhưng cho dù là tỉ lệ nào thì nhà

tạo ra đòn bẩy khi giá giảm.

l.c

ai
gm

kinh doanh cũng phải mua nhiều quyền chọn hơn là bán quyền chọn đó để

om

Cũng như trên giá cổ phiếu STO đang giao dịch ở mức $13.00, và nhà

an


quyền chọn, vì vậy chiến lược Spread tỉ lệ được áp dụng bằng cách:

Lu

đầu tư này nghó giá cổ phiếu sẽ tăng, nhưng lại không muốn trả phớ mua

ac

th

(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

y

quyen choùn $0.71.

te

-Baựn moọt hụùp ủong quyen choùn mua: giá thực hiện $13.00 với giá

re

quyền chọn $0.32.

n

va

-Mua hai hợp đồng quyền chọn mua: giá thự c hiện $15.00 với giaù



(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

24

h
ng

Chieỏn lửụùc Spread tổ leọ ủửụùc aựp duùng khi nhaứ đầu tư mong muốn giá

p
ie

chứng khoán tăng mạnh trong trương lai hoặc trong trường hợp không tăng

do

thì giá chứng khoán sẽ giảm dưới giá bán quyền chọn mua.

n
w
lo

Hình 2.1.4: Chiến lược bull spread tỉ lệ

ad

(1)


Lợi nhuận

ju

y
th

Lợi nhuận

13.07

yi

710

pl

15.00

70

Giá chứng khoán

15.00

0

Giá chứng
16.93 khoán


13.00

n

ua
al

13.00

0

(3)

oi
m
ll

Lỗ

fu

(2)

n

va

-640

a

nh

-1,930

ht
vb
k
jm

Lợi nhuận:

z

(2): Thành quả bán 1 quyền chọn mua

Lỗ

(3): Thành quả của chiến lược bull spread tỉ
lệ 2:1

tz

(1): Thành quả mua 2 quyền chọn mua

Nhà kinh doanh đạt được lợi nhuận giới hạn khi giá

ai
gm

chứng khoán tại ngày đáo hạn thấp hơn hoặc bằng $13.00,


Theo cân bằng giữa lợi nhuận và tổn thất của hai chiến

Lu

Hòa vốn:

om

tại ngày đáo hạn cao hơn $16.93.

l.c

và đạt được lợi nhuận không g iới haùn khi giaự chửựng khoaựn

an

ac

(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

th

taùi mửực giaự $15.00.

y

khoaỷng $13.07 vaứ $16.93 v à khoản lỗ lớn nhất là $1, 930.00

te


Nhà đầu tư chịu rủi ro khi giá chứng khoán nằm trong

re

Lỗ:

n

hai điểm hòa vốn là $13.07 và $16.93.

va

lược mua quyền chọn mua và bán quyền chọn mua ta có


(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

25

h
ng

2.2 Thũ trửụứng ủi xuoỏng

p
ie

Caực chieỏn lửụùc aựp duùng khi thị trường đi xuống có thể giúp nhà đầu tư tạo ra


do

lợi nhuận trong trường hợp giá chứng khoán đi xuống. Thật không may, hầu hết

n
w

nhà đầu tư đều nghó khi thị trường đi xuống là điều tệ hại, họ sẽ không có thu

lo

ad

được khoản lợi nhuận nào và thậm chí lỗ, họ chỉ mong muốn thị trường có những

ju

y
th

cú nhảy và cố gắng mua được giá chứng khoán ở đáy, nhưng việc mua chứng

yi

khoán ở đáy cũng giống như chụp một con dao đang rơi. Vì những suy nghó đó mà

pl

việc sử dụng chiến lược khi thị trường đi xuống là điều rất khó đối với những nhà


ua
al

đầu tư cá nhân.

n

n

va

Nhà đầu tư cá nhân cần nhận thấy rằng thị trường có những qui luật riêng

oi
m
ll

fu

của thị trường, nó sẽ tiếp tục tăng và giảm. Vì vậy, nhà đầu tư có thể lựa chọn
theo hướng của thị trường hay đi ngược lại với thị trường. Một lần nữa thị trường

a
nh

suy giảm được coi là xấu hay không tùy thuộc vào vị thế của nhà đầu tư. Nếu

tz

đang sở hữu chứng khoán thì khi thị trường giảm sẽ ảnh hưởng xấu đến nhà đầu


z

tư. Nhưng thực tế có nhiều vị thế có tác động tích cực trong trường thị trường

ht
vb

hướng xuống.

k
jm

Phổ biến nhất trong những chiến lược này là bán khống chứng khoán. Tuy

ai
gm

nhiên, bán khống chứng khoán là vị thế cần vốn vì yêu cầu nhà kinh dooanh phải

l.c

kí quỹ hoặc có chứng khoán trong tài khoản để bảo vệ người mua trong trường

om

hợp chứng khoán tăng giá. Dù gì, chúng ta vẫn nghiên cứu việc bán khống chứng

Lu


khoán để có cái nhìn tổng quan khi nghiên cứu các phương pháp khác sử dụng

re
y

te

Nhà đầu tư có thể bán chứng khoán từ chứng khoán mình sở hữu hoặc

n

va

2.2.1Bán khống chứng khoán

an

quyền chọn để giảm thiểu rủi ro vốn, và taùo ra ủoứn baồy

(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.cng.cỏằƠ.quyỏằãn.chỏằãn.ỏằ.kinh.doanh.v.phng.ngỏằôa.rỏằĐi.ro.trong.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

ac

ễ ủaõy ta seừ quan taõm ủeỏn chiến lược bán khống chứng khoán.

th

đầu cơ bằng chiến lược bán khống chứng khoán



×