Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tiết 45 BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG II(tiếp) pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.21 KB, 5 trang )

Tiết 45 BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG II(tiếp).
A. Chuẩn bị:
I. Yêu cầu bài:
1. Yêu cầu kiến thức, kỹ năng, tư duy:
Học sinh nắm dạng bài tập liên qua đến khảo sát và phương pháp giải các bài
tập dạng này.
Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học và tính sáng tạo cho học sinh.
2. Yêu cầu giáo dục tư tưởng, tình cảm:
Qua bài giảng, học sinh say mê bộ môn hơn và có hứng thú tìm tòi, giải quyết
các vấn đề khoa học.
II. Chuẩn bị:
Thầy: giáo án, sgk, thước.
Trò: vở, nháp, sgk, thước và chuẩn bị bài tập.
B. Thể hiện trên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra trong qua trình nghiêm cứu các bài tập)
II. Dạy bài mới:

PHƯƠNG PHÁP tg NỘI DUNG
(Hsinh tự khảo sát ở nhà)

Gọi học sinh lên bảng vẽ đồ
thị(giáo viên hoàn chỉnh)




















7



















Bài tập 9:

a, Khảo sát hsố:
3x 2
y
x 2




1. TXĐ: D = R\{-2}
2. Sự biến thiên:
3. Đồ thị:

b, Tìm các điểm nguyên trên đồ thị (C) của hsố:
Ta có:
3x 2 4
y 3
x 2 x 2

  
 

Muốn y nguyên thì
4
x 2

phải nguyên. Mà x
nguyên nên x - 2 phải là ước của 4. Tức là:
x + 2 = -1  x = -3  y = 7. Nên A(-3;7)

Gv hướng dẫn:
Điểm nguyên của đồ thị là
những điểm nào?
Ước của 4 là những giá trị
nào? Cụ thể: hãy tìm x?








Xác định giao điểm của hai
đường tiệm cận?
Yêu cầu bài thì ta cần cm
điều gì?

phương pháp tìm tiếp tuyến
của đồ thị đi qua một điểm?
Hệ vô nghiệm cho ta kết luận
gì về quan hệ giữa d và (C)?
8














7







x + 2 = 1

x = -1

y = -1. Nên B(-1;-1)
x + 2 = 2  x = 0  y = 1. Nên C(0;1)
x + 2 = -2  x = -4  y = 5. Nên D(-4;5)
x + 2 = 4  x = 2  y = 2. Nên E(2;2)
x + 2 = -4  x = -6  y = 4. Nên F(-6;4)
c, CMR: không có tiếp tuyến nào của đồ thị đi
qua giao điểm của hai đường tiệm cận.
Giải:
Gọi d là đường thẳng qua I(-2;3) có hệ số góc k
thì d: y = k(x + 2) + 3  y = kx + 2k + 3
d là tiếp tuyến của (C) 
3x 2

kx 2k 3
x 2
4
3 ' k
x 2


  




 

 
 


 


x 2
  
loại
Vậy: không có tiếp tuyến nào của đồ thị đi qua
giao điểm của hai đường tiệm cận.
d, Dựa vào đồ thị (C) vẽ các đồ thị sau:
d1.
3x 2
y

x 2




Giải:
Ta có:
3x 2 2
khi x
x 2 3
y
3x 2 2
khi x
x 2 3


 







  




GV hướng dẫn học sinh khử

dấu giá trị tuyệt đối, nx quan
hệ từ đó  cách vẽ.



Nếu cho M
0
(x
0
;y
0
)  đồ thị
thì M’(x
0
;-y
0
) có  đồ thị
không?  cách vẽ?









Hs tự khảo sát ở nhà.



Xác định dạng bài tập?




7

















Đồ thị gồm:
+, Phần x ≥ -2/3.
+, Phần đồ thị đối xứng với
(C) qua Ox với x< -2/3
d2.
3x 2
y

x 2



TXĐ: D = R\[-2;
2
3

)
Giải:
Đây là hàm chẵn đối với y nên đồ thị đối xứng
qua Ox(bỏ phần đồ thị ứng với x  [-2;-2/3))
Bài tập 10:
a.Khảo sát hàm số:
x 3
y
x 1




b.Gọi (C) là đồ thị của hàm số. CMR đường
thẳng y=2x+m luôn cắt (C) tại hai điểm M,N
Giải
PT hoành độ giao điểm của đồ thị và đường
thẳng là nghiệm PT:
x 3
2x m
x 1


 

(1)
2
2x (m 1)x m 3 0
     

c.Xác định m sao cho độ dài MN nhỏ nhất
Ta có:
MN
2
=(x
M
-x
N
)
2
+(y
M
-y
N
)
2
=(x
M
+x
N
)
2
-4x

M
x
N
+
+(y
M
+y
N
)
2
-4y
M
y
N


Để cm (C) cắt đường thẳng
tại 2 điểm M, N phân biệt, ta
phải cm điều gì?
Phương trình (1) có hai
nghiệm phân biệt khi nào?

Toạ độ điểm M, N được xác
định như thế nào?  tính
MN ta phải dựa vào đâu? 
phương pháp giải?

Củng cố: Nắm vững dạng bài
tập về tìm điểm nguyên,
phương trình tiếp tuyến.

10







Mà y
M
=2x
M
+m; y
N
=2x
N
+m
Nên MN
2
=(x
M
+x
N
)
2
-4x
M
x
N
+2(x

M
+m+2x
N
+m)
2
-
4(2x
M
+m)(2x
N
+m)=5[(x
M
+x
N
)
2
-4x
M
x
N
]
Mặt khác x
M
,x
N
là ngghiệm của (*)
 
 
 
 

2
2
2
2
m 1
MN 5 2 m 3
4
5 5
m 6m 25 m 3 16 20
4 4
 

   
 
 
 
 
      
 

Dấu bằng xảy ra khi m=3 và MN=
20 2 5

III. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà:(1’)
Ôn lại các dạng bài toán liên quan ở trên  phương pháp giải các dạng bài tập
đó để ứng dụng vào các bài toán tương tự.




×