t
to
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ng
hi
******
ep
do
w
n
ad
lo
yi
u
yj
th
NGUYỄN CHÍ LINH
pl
n
ua
al
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
va
n
KHAI THÁC HÀNG HÓA CHUYẾN PHÁT NHANH TẠI
fu
m
ll
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DỊCH VỤ
t
ha
n
oi
GIAO NHẬN HÀNG HÓA TÂN SƠN NHẤT
z
z
ht
vb
k
jm
gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
l.
ai
m
co
an
Lu
n
va
te
re
y
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
t
to
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ng
hi
******
ep
do
w
n
ad
lo
yi
u
yj
th
NGUYỄN CHÍ LINH
pl
n
ua
al
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
va
n
KHAI THÁC HÀNG HÓA CHUYẾN PHÁT NHANH TẠI
fu
m
ll
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DỊCH VỤ
t
ha
n
oi
GIAO NHẬN HÀNG HÓA TÂN SƠN NHẤT
z
z
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh – Hướng Ứng Dụng
ht
k
jm
60340102
vb
Mã số:
gm
l.
ai
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
m
co
an
n
va
TS. TRẦN THẾ HỒNG
Lu
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
te
re
y
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
LỜI CAM ĐOAN
t
to
ng
hi
ep
Tôi xin cam đoan luận văn cao học kinh tế “Một số giải pháp nâng cao chất
do
lượng dịch vụ khai thác hàng hóa chuyển phát nhanh tại cơng ty trách nhiệm hữu
w
hạn dịch vụ giao nhận hàng hóa Tân Sơn Nhất (TECS)” là cơng trình nghiên cứu
n
ad
lo
khoa học của bản thân.
u
yj
th
Để thực hiện luận văn này, tôi đã tự mình nghiên cứu, tìm hiểu vấn đề, vận
dụng kiến thức đã học và trao đổi với giảng viên hướng dẫn, đồng nghiệp, bạn bè …
yi
Cơ sở lý luận của đề tài dựa trên việc tham khảo các tài liệu có liên quan, thu
pl
n
ua
al
thập từ các giáo trình, các nghiên cứu trước đây và ở các bài báo được nêu trong
phần tài liệu tham khảo. Dữ liệu sử dụng để phân tích trong luận văn được thu thập
va
từ kết quả khảo sát thông qua bảng câu hỏi khảo sát.
n
m
ll
fu
Các kết quả nghiên cứu trong bài luận văn chưa công bố ở bất cứu nơi nào và
không sao chép của bất kỳ luận văn nào.
n
oi
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 06 năm 2017
t
ha
Người thực hiện luận văn
z
z
ht
vb
jm
Nguyễn Chí Linh
k
gm
l.
ai
m
co
an
Lu
n
va
te
re
y
MỤC LỤC
t
to
ng
TRANG PHỤ BÌA
hi
LỜI CAM ĐOAN
ep
do
MỤC LỤC
w
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU
n
ad
lo
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
u
yj
th
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
yi
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỂ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ........................8
pl
Chất lượng dịch vụ ......................................................................................8
1.1
n
ua
al
1.1.1 Định nghĩa ...........................................................................................8
va
1.1.2 Đặc tính .............................................................................................11
Sự hài lịng của khách hàng và chất lượng dịch vụ ...................................12
1.3
Mơ hình khoảng cách trong sự cảm nhận dịch vụ của khách hàng: .........14
1.4
Thành phần chất lượng dịch vụ: ................................................................17
1.5
Đo lường chất lượng dịch vụ: ...................................................................20
1.6
Các thành phần chất lượng dịch vụ tại công ty TECS: .............................22
1.7
Xây dựng thang đo: ...................................................................................24
n
1.2
m
ll
fu
t
ha
n
oi
z
z
ht
vb
jm
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ KHAI
k
THÁC HÀNG HÓA CHUYỂN PHÁT NHANH TẠI CƠNG TY TECS ..........29
gm
Tổng quan về cơng ty TECS: ................................................................29
Giới thiệu sơ lược về công ty TECS: ............................................29
m
co
2.1.1
l.
ai
2.1
2.1.2 Hoạt động kinh doanh tại cơng ty TECS: ......................................32
Lu
an
2.2 Phân tích kết quả nghiên cứu: ..................................................................36
công ty TECS: ...................................................................................................41
y
2.3. Thực trạng chất lượng dịch vụ khai thác hàng hóa chuyển phát nhanh tại
te
2.2.3 Kiểm định mơ hình đo lường:........................................................38
re
2.2.2 Thơng tin mẫu nghiên cứu .............................................................37
n
va
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu và chọn mẫu:...................................36
2.3.1. Thành phần tin cậy: ......................................................................41
t
to
2.3.2. Thành phần Đáp ứng; ......................................................................48
ng
2.3.3. Thành phần Năng lực phục vụ: .......................................................56
hi
ep
2.3.4. Thành phần Đồng cảm: ...................................................................59
do
2.3.5. Thành phần phương tiện hữu hình: .................................................60
w
n
2.3.6
Thành phần An toàn ....................................................................... 62
lo
ad
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
u
yj
th
DỊCH VỤ KHAI THÁC HÀNG HÓA CHUYỂN PHÁT NHANH TẠI CÔNG
TY TECS ..................................................................................................................64
yi
pl
3.1 Định hướng phát triển của công ty TECS: ...............................................64
n
ua
al
3.2 Mục tiêu chất lượng dịch vụ khai thác hàng hóa chuyển phát nhanh tại
cơng ty TECS: ...................................................................................................65
va
n
3.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ khai thác hàng hóa
fu
m
ll
chuyển phát nhanh.............................................................................................66
n
oi
3.3.1 Nhóm giải pháp cho thành phần Tin cậy: ......................................66
t
ha
3.3.2 Nhóm giải pháp cho thành phần Đáp ứng: ....................................67
z
3.3.3 Nhóm giải pháp cho thành phần Năng lực phục vụ: ........................69
z
vb
3.3.4 Nhóm giải pháp cho thành phần Đồng cảm: .................................71
ht
3.3.5 Nhóm giải pháp cho thành phần Phương tiện hữu hình: ...............73
jm
k
3.3.6 Nhóm giải pháp cho thành phần An toàn:........................................74
gm
3.4 Một số giải pháp với công ty TECS: ........................................................74
l.
ai
TÀI LIỆU THAM KHẢO
m
co
KẾT LUẬN ..............................................................................................................76
an
Lu
n
va
te
re
y
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU
t
to
ng
hi
: Phân tích phương sai (Analysis Variance)
ep
1. ANOVA
w
3. DU
: Sự đáp ứng
4. DC
: Sự đồng cảm
5. DHL
: Cơng ty DHL
6. EFA
: Phân tích nhân tố khám phá
n
: An toàn
lo
do
2. AT
ad
yi
u
yj
th
pl
(Exploratory Factor Analysis)
n
ua
al
7. FX
: Công ty FedEx
8. IATA
: Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế
va
n
(International Air Transport Association)
: Hệ thống tiêu chuẩn an tồn phục vụ hàng khơng tai mặt đất
m
ll
fu
9. ISAGO
: Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế
t
ha
10. ISO
n
oi
(IATA Safety Audit for Ground Operations)
z
(International Organization for Standardization)
: Hệ số Kaiser – Mayer – Olkin
12. NL
: Năng lực phục vụ
13. PT
: Phương tiện hữu hình
14. Sig
: Mức ý nghĩa quan sát (Observed significance level)
15. SPSS
: Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội
z
11. KMO
ht
vb
k
jm
gm
l.
ai
m
co
(Statistical Package for the Social Sciences)
: Sự tin cậy
17. TECS
: Cơng ty TNHH Dịch vụ Giao nhận Hàng hóa Tân Sơn Nhất
18. UPS
: Công ty UPS
19. VIF
: Hệ số nhân tố phóng đại phương sai
an
n
va
te
re
y
(Variance Inflation Factor)
Lu
16. TC
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)
DANH MC BNG BIU
t
to
ng
hi
ep
Bng 2-1: Mt s ct mc quan trọng trên chặng đường hình thành và phát triển của
do
cơng ty TECS ............................................................................................................30
w
n
Bảng 2-2Kết quả kiểm định Cronbach alpha các thang đo .......................................39
lo
ad
Bảng 2-3Kết quả EFA các thành phần thang đo .......................................................40
u
yj
th
Bảng 2-4: Tổng hợp kết quả đánh giá dịch vụ khai thác hàng hóa ...........................43
Bảng 2-6: Thỏa thuận thời gian thực hiện dịch vụ khai thác hàng hóa ....................45
yi
pl
Bảng 2-7: Sự vụ phát sinh Nghiệp vụ .......................................................................46
n
ua
al
Bảng 2-8: Thống kê sai lỗi nghiệp vụ .......................................................................47
Bảng 2-9: Kết quả đánh giá của khách hàng về thành phần Tin cậy ........................47
va
n
Bảng 2-10: Diễn giải lưu đồ phục vụ hàng xuất .......................................................49
m
ll
fu
Bảng 2-11: Diễn giải lưu đồ phục vụ hàng nhập ......................................................54
n
oi
Bảng 2-12: Kết quả đánh giá của khách hàng về thành phần Đáp ứng ....................56
t
ha
Bảng 2-14: Tình hình biến động nhân sự Khai thác hàng hóa ..................................58
z
Bảng 2-15: Kết quả đánh giá của khách hàng về thành phần Năng lực phục vụ......58
z
Bảng 2-16: Kết quả đánh giá của khách hàng về thành phần Đồng cảm..................59
vb
ht
Bảng 2-17: Trang thiết bị chuyên dụng cho dịch vụ khai thác hàng hóa..................60
jm
k
Bảng 2-18: Kết quả đánh giá của khách hàng về thành phần Phương tiện hữu hình61
gm
Bảng 2-19: Kết quả đánh giá của khách hàng về thành phần An toàn .....................63
l.
ai
Bảng 3-1: Mục tiêu chất lượng dịch vụ khai thác hàng hóa chuyển phát nhanh ......65
m
co
an
Lu
n
va
te
re
y
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)
DANH MC HèNH V
t
to
ng
hi
ep
Hỡnh 1-1 Quan h gia cht lng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng (Spreng và
do
Mackoy, 1996) ..........................................................................................................13
w
n
Hình 1-2: Mơ hình các khoảng cách trong chất lượng dịch vụ .................................15
lo
ad
Hình 1-3: Mơ hình nghiên cứu 5 thành phần chất lượng dịch vụ .............................21
u
yj
th
Hình 1-4: Mơ hình đề xuất nghiên cứu .....................................................................24
Hình 2-1: Cơ cấu tổ chức cơng ty TECS ..................................................................32
yi
pl
Hình 2-2: Các hãng hàng khơng TECS phục vụ .......................................................34
n
ua
al
Hình 2-3: Lưu đồ phục vụ hàng xuất ........................................................................48
Hỡnh 2-4: Lu phc v hng nhp .......................................................................53
n
va
m
ll
fu
t
ha
n
oi
z
z
ht
vb
k
jm
gm
l.
ai
m
co
an
Lu
n
va
te
re
y
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)
1
PHN M U
t
to
1. Lý do chn ti
ng
hi
Trong s hi nhập mang tính tồn cầu, kinh doanh vận tài hàng không là
ep
hoạt động không thể thiếu, là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của mỗi
do
quốc gia. Vận tải hàng không không những chỉ phục vụ sự phát triển của nền kinh tế
w
n
mà còn là cầu nối trong quan hệ hợp tác kinh tế, chính trị, văn hóa với các quốc gia
lo
ad
trên thế giới. Đối với các doanh nghiệp trong ngành, ngoài việc tận dụng tối đa các
u
yj
th
ưu thế của ngành, cịn phải biết nỗ lực cải thiện chính bản thân doanh nghiệp, nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh mang lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp
yi
pl
mình.
n
ua
al
Cơng ty TNHH dịch vụ giao nhận hàng hóa Tân Sơn Nhất (viết tắt TECS) đề
ra mục tiêu “Đến năm 2020, công ty TECS sẽ trở thành một trong những công ty
va
n
hàng đầu trong lĩnh vực phục vụ hàng hóa qua đường hàng không”. Để đạt mục tiêu
fu
m
ll
trên là một thách thức đối với cơng ty TECS vì hiện nay thị trường khai thác hàng
n
oi
hóa quốc tế ở cảng hàng khơng Tân Sơn Nhất đang có các cơng ty hàng hóa lớn
t
ha
cạnh tranh như Cơng ty dịch vụ hàng hóa Tân Sơn Nhất (TCS), Cơng ty cổ phần
z
dịch vụ hàng hóa Sài Gịn (SCSC). Ngồi ra, khách hàng ngày càng trở nên khó tính
z
vb
hơn, ln địi hỏi chất lượng dịch vụ phải được nâng cao.
ht
Dịch vụ khai thác hàng hóa chuyển phát nhanh được triển khai như sau:
jm
Công ty ký hợp đồng đối tác mặt đất với hãng hàng khơng có nhu cầu
k
-
l.
ai
Công ty thay mặt hãng hàng không làm việc với các đại lý hàng hóa để
m
co
-
gm
trong việc phục vụ hàng chuyển phát nhanh.
thực hiện việc tiếp nhận, chất xếp hàng hóa và đưa ra tàu bay theo đúng các qui
an
Công ty nhận hàng từ tàu bay, tiến hành xả hàng, phân loại và phát cho
các đại lý hàng hóa (hng nhp)
y
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)
te
nng chớnh ca cụng ty TECS vn cha t được hiệu quả cao.
re
Trong những năm qua, dịch vụ khai thác hàng hóa chuyển phát nhanh, chức
n
va
-
Lu
định (hàng xuất)
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)
2
Hiu qu cha cao th hin mt s yu tố. Thứ nhất là lượng khách hàng
t
to
của mảng dịch vụ khai thác hàng chuyển phát nhanh của công ty TECS cịn ít, điều
ng
này cho thấy sức hấp dẫn cũng như chất lượng của dịch vụ chưa cao.Thứ hai là
hi
ep
chưa đáp ứng được kỳ vọng của các khách hàng, thể hiện qua số lượng khách hàng
do
phàn nàn có xu hướng tăng.
w
n
Theo thang điểm 10 trong bảng điểm đánh giá của các khách hàng về dịch vụ
ad
lo
khai thác hàng hóa chuyển phát nhanh (Phụ lục 6), điểm dịch vụ có xu hướng giảm
u
yj
th
qua các năm và ở các đại lý như DHL, FX, SGX có xu hướng giảm dần. Điểm trung
bình dịch vụ đạt mức chưa cao 7.72 trên thang điểm 10.
yi
pl
Thông qua phỏng vấn định tính các khách hàng nhằm xác định các nguyên
n
ua
al
nhân cho việc điểm số đánh giá dịch vụ chưa cao và có xu hướng giảm qua các
năm, có thể liệt kê như sau:
va
Chưa thực hiện dịch vụ đúng như cam kết
-
Không thông tin kịp thời cho khách hàng
-
Nhân viên chưa đủ hiểu biết để giải thích các thắc mắc của khách hàng.
n
-
m
ll
fu
n
oi
ty gặp phải là do chất lượng dịch vụ
t
ha
Với các thơng tin trên, có thể định hướng ngun nhân của vấn đề mà cơng
z
z
Để có thể đạt được mục tiêu đề ra, công ty TECS cần cải thiện chất lượng
vb
ht
dịch vụ khai thác hàng hóa chuyển phát nhanh, dịch vụ cốt lõi của công ty.
jm
Là một thành viên của công ty TECS, tôi mong muốn đem những kiến thức
k
gm
đã học góp phần vào sự phát triển của công ty TECS. Từ những lý do trên, tôi quyết
l.
ai
định chọn đề tài: “Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ khai thác
m
co
hàng hóa chuyển phát nhanh tại công ty TNHH dịch vụ giao nhận hàng hóa Tân
an
Lu
Sơn Nhất (TECS)”.
Đề tài được thực hiện dựa trên lý thuyết về chất lượng dịch vụ của
te
re
khai thác hàng hóa chuyển phát nhanh tại cơng ty TECS.
n
va
Parasuraman để đo lường và phân tích đánh giá thực trạng về chất lng dch v
y
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)
3
2. Mc tiờu nghiờn cu ca ti:
t
to
Mc tiờu ca đề tài nhằm tìm ra các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ
ng
khai thác hàng hóa chuyển phát nhanh tại công ty TECS, cụ thể như sau:
hi
Đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ khai thác hàng hóa chuyển phát
ep
-
do
nhanh tại cơng ty TECS để tìm ra ngun nhân ảnh hưởng.
w
Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ khai thác hàng hóa
n
-
lo
ad
chuyển phát nhanh tại cơng ty TECS.
u
yj
th
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
3.1
Đối tượng nghiên cứu:
yi
pl
- Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng dịch vụ và các yếu tố ảnh hưởng
n
ua
al
đến chất lượng dịch vụ khai thác hàng hóa chuyển phát nhanh tại cơng ty TECS
- Đối tượng khảo sát: nhân viên công ty TECS và các khách hàng đã
va
n
hoặc đang sử dụng dịch vụ khai thác hàng hóa chuyển phát nhanh của cơng ty
Phạm vi nghiên cứu:
n
oi
3.2
m
ll
fu
TECS.
giao nhận hàng hóa Tân Sơn Nhất
t
ha
Phạm vi không gian: phạm vi nghiên cứu tại công ty TNHH dịch vụ
z
z
Phạm vi thời gian: Thời gian thực hiên nghiên cứu từ tháng 10-2016
ht
vb
đến tháng 3-2017
k
jm
4. Phương pháp nghiên cứu:
Giai đoạn 1: Nghiên cứu định tính nhằm tìm ra các nhân tố ảnh hưởng
l.
ai
-
gm
Nghiên cứu được thực hiện thông qua 2 giai đoạn chính:
m
co
đến chất lượng dịch vụ khai thác hàng hóa chuyển phát nhanh tại cơng ty
an
Lu
TECS. Nghiên cứu được thực hiện bằng cách phỏng vấn trực tiếp các
nhân viên tại Phịng Khai thác hàng hóa trong cơng ty, do h chớnh l cu
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)
y
phỏt nhanh ti cụng ty.
te
ang lm ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ khai thác hàng hóa chuyển
re
hồi từ khách hàng về chất lượng dịch vụ, từ đó tìm ra những vướng mắc
n
va
nối giữa cơng ty và khách hàng, nơi tiếp nhận tất cả các thông tin phản
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)
4
-
Giai on 2: nghiờn cu nh lng c thc hin bằng phương pháp
t
to
phỏng vấn khách hàng thông qua bảng câu hỏi, được xây dựng dựa trên
ng
mơ hình SERVQUAL của Panasuraman. Phương pháp chọn mẫu là chọn
hi
ep
mẫu ngẫu nhiên hệ thống do tổng thể là các khách hàng đã và đang sử
do
dụng dịch vu khai thác hàng hóa chuyển phát nhanh của công ty. Đối
w
tượng khách hàng phỏng vấn là các nhân viên của công ty khách hàng
n
ad
lo
như quản lý và nhân viên trực tiếp làm việc, phối hợp trong dịch vụ khai
u
yj
th
thác hàng hóa chuyển phát nhanh, lý do lựa chọn đối tượng khách hàng
này vì họ là những người trực tiếp sử dụng dịch vụ của công ty TECS và
yi
pl
có vai trị lớn trong việc lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ. Dữ liệu được xử
n
ua
al
lý bằng phần mềm SPSS. Sau đó phân tích dữ liệu thơng qua các đại
lượng thống kê mô tả để xác định cường độ của các yếu tố ảnh hưởng.
va
n
Dựa vào kết quả này, kết hợp với phân tích định tính ở giai đoạn 1 để tìm
m
ll
fu
ra nguyên nhân của vấn đề, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp giúp nâng
t
ha
TECS
n
oi
cao chất lượng dịch vụ khai thác hàng hóa chuyển phát nhanh ti cụng ty
z
z
ht
vb
5. Quy trỡnh nghiờn cu:
k
jm
gm
l.
ai
m
co
an
Lu
n
va
te
re
y
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)
5
t
to
ng
hi
ep
do
w
n
ad
lo
yi
u
yj
th
pl
n
ua
al
n
va
m
ll
fu
t
ha
n
oi
z
z
ht
vb
k
jm
gm
l.
ai
m
co
an
Lu
n
va
te
re
y
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)
6
Bc 1: Xỏc nh mc tiờu nghiờn cu
t
to
Bc 2: Tra cứu lý thuyết liên quan
ng
Bước 3: Dựa trên nền tảng lý thuyết, đề xuất thang đo nháp
hi
ep
Bước 4: Tiến hành nghiên cứu định tính (thảo luận nhóm chun gia)
do
Bước 5: Từ kết quả nghiên cứu định tính, điều chỉnh để cho ra thang đo chính thức
w
Bước 6: Tiến hành nghiên cứu định lượng chính thức, thơng qua các bảng khảo sát,
n
lo
ad
nhập liệu và xử lý số liệu qua phần mềm SPSS 20
u
yj
th
Bước 7: Kiểm định độ tin cậy Cronbach Alpha
Bước 8: Kiểm định giá trị thang đo, phân tích EFA
yi
pl
Bước 9: Phân tích thống kê mơ tả và kết quả xử lý dữ liệu
n
ua
al
Bước 10: Viết báo cáo nghiên cứu
6. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu:
va
n
Theo quan điểm hiện đại, việc kinh doanh hướng đến khách hàng là yếu tố
fu
m
ll
sống còn của mỗi doanh nghiệp, muốn tồn tại và phát triển thì doanh nghiệp phải
n
oi
khơng ngừng nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ hay
t
ha
sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp. Chất lượng này phải được đánh giá bởi chính
khách hàng chứ khơng phải thuần túy bởi doanh nghiệp. Muốn vậy, các doanh
z
z
nghiệp phải thường xuyên đo lường được mức độ thỏa mãn cũng như hiểu được lý
vb
ht
do và quá trình hình thành lòng trung thành của khách hàng đối với dịch vụ là một
jm
vấn đề quan trọng cho các doanh nghiệp. Sự cạnh tranh về chất lượng sẽ khơng cịn
k
gm
giới hạn ở các tiêu chuẩn mà sẽ đi vào các yếu tố mang tính cảm nhận của khách
l.
ai
hàng.
m
co
Sự cảm nhận của khách hàng về chất lượng dịch vụ khai thác hàng hóa
an
Lu
chuyển phát nhanh sẽ chính xác hơn nếu được đánh giá từ phía khách hàng.
Vì thế thang đo chất lượng dịch v khai thỏc hng húa chuyn phỏt nhanh v
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)
y
dch v sẽ giúp cho doanh nghiệp có cái nhìn tồn cảnh hơn về dịch vụ mình cung
te
khai thác hàng hóa chuyển phát nhanh. Ngoài ra, các giải pháp nâng cao chất lượng
re
cho doanh nghiệp nắm bắt được các thành phần tác động đến chất lượng dịch vụ
n
va
những thông tin cảm nhận từ khách hàng đối với chất lượng dịch vụ này, sẽ giúp
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)
7
cp. Trờn c s ú, doanh nghip s a ra những chiến lược giữ khách, thu hút
t
to
khách và tạo lợi thế cạnh tranh.
ng
7. Kết cấu luận văn:
hi
ep
Luận văn gồm các nội dung sau:
do
Phần mở đầu
w
n
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng dịch vụ
ad
lo
Chương 2: Phân tích thực trạng chất lượng dịch vụ khai thác hàng hóa
u
yj
th
chuyển phát nhanh tại công ty TECS
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ khai thác
yi
pl
hàng hóa chuyển phỏt nhanh ti cụng ty TECS n nm 2020
n
ua
al
Kt lun
n
va
m
ll
fu
t
ha
n
oi
z
z
ht
vb
k
jm
gm
l.
ai
m
co
an
Lu
n
va
te
re
y
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)
8
CHNG 1:
t
to
C S Lí LUN V CHT LNG DCH V
ng
hi
ep
Cht lượng dịch vụ
1.1
do
w
1.1.1 Định nghĩa
n
lo
Theo quan điểm hướng về khách hàng, chất lượng dịch vụ đồng nghĩa với
ad
việc đáp ứng mong đợi của khách hàng, thoả mãn nhu cầu của khách hàng. Do vậy,
u
yj
th
chất lượng được xác định bởi khách hàng, như khách hàng mong muốn. Do nhu cầu
yi
của khách hàng thì đa dạng, cho nên chất lượng cũng sẽ có nhiều cấp độ tuỳ theo
pl
đối tượng khách hàng.
n
ua
al
Chất lượng dịch vụ là do khách hàng quyết định. Như vậy, chất lượng là
va
phạm trù mang tính chủ quan, tuỳ thuộc vào nhu cầu, mong đợi của khách hàng.
n
Do vậy, cùng một mức chất lượng dịch vụ nhưng các khách hàng khác nhau
fu
n
oi
nhau ở các giai đoạn khác nhau.
m
ll
sẽ có cảm nhận khác nhau, và ngay cả cùng một khách hàng cũng có cảm nhận khác
t
ha
Đối với ngành dịch vụ, chất lượng phụ thuộc nhiều vào nhân viên cung cấp
z
dịch vụ, do vậy khó đảm bảo tính ổn định. Đồng thời, chất lượng mà khách hàng
z
jm
phục vụ, thái độ của nhân viên phục vụ.
ht
vb
cảm nhận phụ thuộc nhiều vào yếu tố ngoại vi: Môi trường, phương tiện thiết bị,
k
Từ những năm 1930, chất lượng đã được xác định như một yếu tố để cạnh
gm
l.
ai
tranh nhưng yếu tố chất lượng thực sự trở nên quan trọng kể từ sau chiến tranh thế
m
co
giới lần thứ 2.Thực tế cho thấy chất lượng cảm nhận của sản phẩm đang trở thành
yếu tố cạnh tranh quan trọng nhất trong kinh doanh trên tồn cầu. Đó cũng l lý do
Lu
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)
y
c hon thin, ci tin liờn tc (Boyer và Hult, 2005).Nó đã trở thành một khía
te
Đặc biệt người tiêu dùng thích chất lượng dịch vụ khi giá và các yếu tố chi phí khác
re
Theo Clow (1993), chất lượng dịch vụ là yếu tố sống còn của một tổ chức.
n
va
Có nhiều định nghĩa khác nhau về chất lượng dịch vụ.
an
của việc đặt tên thời đại kinh doanh hiện nay là “thời đại chất lượng” (Peeler, 1996).
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)
9
cnh khỏc bit v quan trng ca vic cho bỏn sản phẩm và dịch vụ (Wal et al.,
t
to
2002).
ng
Theo Leisen và Vance (2001) chất lượng dịch vụ giúp tạo ra lợi thế cạnh
hi
ep
tranh cần thiết bởi đó là một yếu tố khác biệt có hiệu quả. Chất lượng dịch vụ đã
do
được bắt đầu vào những năm 1980 như một xu hướng trên toàn thế giới, khi các nhà
w
tiếp thị nhận ra rằng chỉ có sản phẩm chất lượng mới có thể được bảo đảm để duy trì
n
ad
lo
lợi thế cạnh tranh (Wal et al., 2002). Lợi thế cạnh tranh là một chiến lược tạo giá trị,
u
yj
th
đồng thời nó khơng được thực hiện bởi bất kỳ đối thủ cạnh tranh hiện tại hoặc tiềm
năng (Barney, 1991). Hơn nữa, theo họ, một lợi thế cạnh tranh cũng được duy trì
yi
pl
khi các cơng ty khác khơng thể lặp lại trong các lợi ích của chiến lược này.
n
ua
al
Theo Tổ chức quốc tế về Tiêu chuẩn hóa ISO, trong dự thảo DIS 9000:2000
đã đưa ra định nghĩa về chất lượng như sau: “Chất lượng là khả năng tập hợp các
va
n
đặc tính của một sản phẩm, hệ thống hay quá trình để đáp ứng các yêu cầu của
m
ll
fu
khách hàng và các bên có liên quan”. Như vậy, từ định nghĩa trên ta thấy rằng nếu
n
oi
một sản phẩm vì một lý do nào đó khơng được khách hàng chấp nhận thì bị coi là
t
ha
chất lượng kém, cho dù trình độ cơng nghệ chế tạo ra sản phẩm đó rất hiện đại.
Tuy nhiên, định nghĩa và phương pháp đánh giá chất lượng được các nhà
z
z
nghiên cứu hay đề cập trong các nghiên cứu của mình là: Chấtlượngdịchvụ được
vb
ht
xem như khoảng cách giữa mong đợi về dịch vụ và nhận thức của khách hàng khi
jm
sử dụng dịch vụ (Parasurman, Zeithaml and Berr, 1985, 1988). Các nhà nghiên cứu
k
gm
đã nhấn mạnh sự khác biệt giữa chất lượng mang tính khách quan và cảm nhận chất
l.
ai
lượng. (Garvin 1983, Dodds và Monroe 1984, Holbrook và Corfman 1985, Jacoby
m
co
và Olson1985, Zeithaml 1987)
an
Lu
Ngoài ra, khái niệm về chất lượng dịch vụ còn là kết quả của sự so sánh của
khách hàng, được tạo ra giữa sự mong đợi của họ về dịch vụ đó và sự cm nhn ca
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)
y
s tng tỏc, phng tin vt cht v “yếu tố tập thể” của chất lượng. Phát triển
te
thang đo chung gồm 3 thành phần về chất lượng dịch vụ, bao gồm các thành phần
re
và các cộng sự, 1985, 1988, 1991). Lehtinen, U & J. R. Lehtinen (1982) đưa ra một
n
va
họ khi sử dụng dịch vụ đó (Lewis và Booms, 1983; Gronroon, 1984; Parasuraman
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)
10
cao hn, xột trờn bn cht t cm nhn ca khách hàng, các nhà nghiên cứu phát
t
to
hiện ra chất lượng một thang đo hai thành phần, bao gồm “chất lượng kỹ thuật” và
ng
“chất lượng chức năng”. Một mơ hình được đề nghị bởi Gronroon (1984, 1990) đã
hi
ep
nhấn mạnh đến vai trò của chất lượng kỹ thuật (hay năng suất) hoặc chất lượng
do
chức năng (hay quy trình). Trong mơ hình này, chất lượng kỹ thuật được quy cho
w
việc phát biểu về khách hàng, như một bữa ăn trong nhà hàng hay các giải pháp của
n
ad
lo
một doanh nghiệp cung cấp tư vấn. Chất lượng chức năng được đề cập là kết quả
u
yj
th
cuối cùng của quy trình cung cấp dịch vụ đã được chuyển cho khách hàng.Cả hai
yếu tố tâm lý này dễ bị ảnh hưởng bởi nhà cung cấp dịch vụ, bởi thái độ nhân viên
yi
pl
phục vụ.Như vậy, trong khi chất lượng kỹ thuật có thể được dễ dàng đánh giá khách
n
ua
al
quan nhưng đối với chất lượng chức năng thì khó khăn hơn.Cảm nhận về chất lượng
dịch vụ của khách hàng là kết quả đánh giá chất lượng dịch vụ, là những gì khách
va
n
hàng mong đợi, kinh nghiệm của họ và những ảnh hưởng từ hình tượng của doanh
m
ll
fu
nghiệp (Caruana, 2000). Nền tảng khái niệm về mức thang đo SERVQUAL đã được
n
oi
hình thành từ những điều tra của một nhóm các nhà nghiên cứu khi họ khảo sát ý
t
ha
nghĩa của chất lượng dịch vụ. (Sasser, Olsen, và Wyckoff năm 1978, Gronroos năm
1982). Từ cuộc khảo sát định tính này, các nhà nghiên cứu đã định hình được khái
z
z
niệm chất lượng dịch vụ và chỉ ra được những tiêu chí mà người tiêu dùng nhận
vb
ht
thức và đánh giá nó (Parasuraman, Zeithaml và Berry, 1985).
jm
Có rất nhiều định nghĩa về chất lượng dịch vụ, nhưng theo đúc kết của tác
gm
Mặt trong: nói đến nội tại chất lượng dịch vụ, các yếu tố bên trong như
l.
ai
-
k
giả thì chất lượng dịch vụ có 2 mặt:
m
co
trình độ, thái độ của nhân viên cung cấp dịch vụ, phương tiện thiết bị
-
an
Lu
cung cấp dịch vụ,… tạo nên một sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp.
Mặt ngồi: thể hiện thơng qua s ỏnh giỏ ca khỏch hng nh s cm
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)
y
cú chất lượng nhất.
te
Do đó phải hiểu rõ 2 mặt này và kết hợp điều chỉnh để có thể tạo ra dịch vụ
re
chủ thể.
n
va
nhận, sự trải nghiệm dịch vụ, sự phù hợp với các đặc tính riêng của mỗi
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)
11
1.1.2 c tớnh
t
to
i vi dch v thỡ vic ỏnh giỏ chất lượng của nó khó khăn hơn nhiều vì
ng
dịch vụ có những đặc điểm khác với sản phẩm hữu hình. Lý thuyết về marketing
hi
ep
dịch vụ cho rằng dịch vụ bao gồm ba đặc điểm cơ bản là vơ hình, khơng đồng nhất
do
và không thể tách ly.
w
n
Thứ nhất, phần lớn dịch vụ được xem là sản phẩm vơ hình. Dịch vụ không
ad
lo
thể cân, đong, đo, đếm, thử nghiệm hoặc kiểm định trước khi mua, để kiểm tra chất
u
yj
th
lượng. Với lý do vơ hình, nên cơng ty cảm thấy rất khó khăn trong việc tìm hiểu
khách hàng nhận thức như thế nào về dịch vụ và đánh giá chất lượng dịch vụ.
yi
pl
Thứ hai, dịch vụ không đồng nhất, đặc biệt đối với những dịch vụ có hàm
n
ua
al
lượng cao về sức lao động của con người. Lý do là hoạt động của dịch vụ thường
thay đổi từ các nhà cung cấp dịch vụ, từ khách hàng, và chất lượng dịch vu cung
va
n
cấp cũng không như nhau theo từng ngày, tháng và năm kinh doanh. Việc đòi hỏi
m
ll
fu
chất lượng đồng nhất từ đội ngũ nhân viên cũng sẽ rất khó đảm bảo. Lý do là những
t
ha
hàng nhận được.
n
oi
gì mà cơng ty dự định phục vụ thì có thể hồn tồn khác với những gì mà khách
Thứ ba, sản xuất và tiêu thụ đối với nhiều loại hình dịch vụ thì khơng thể
z
z
tách rời. Chất lượng của dịch vụ không thể sản xuất trong nhà máy, rồi chuyển
vb
ht
nguyên hiện trạng dịch vụ đến khách hàng. Đối với những dịch vụ có hàm lượng lao
jm
động cao, thì chất lượng dịch vụ thể hiện trong quá trình tương tác giữa khách hàng
k
gm
và nhân viên của công ty cung cấp dịch vụ.
l.
ai
Chính vì những đặc điểm trên, vấn đề đánh giá chất lượng dịch vụ không
m
co
phải là vấn đề đơn giản và dễ thực hiện. Trong một thời gian dài, nhiều nhà nghiên
an
Lu
cứu đã cố gắng định nghĩa và đo lường chất lượng dịch vụ.
Lấy ví dụ, Lehtinen & Lehtinen cho là chất lượng dịch vụ phải được ỏnh giỏ
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)
y
chc nng núi lờn chỳng c phc v nh thế nào.
te
chức năng. Chất lượng kỹ thuật liên quan đến những gì được phục vụ và chất lượng
re
đề nghị hai lĩnh vực của chất lượng dịch vụ, đó là chất lượng kỹ thuật và chất lượng
n
va
trên hai khía cạnh: quá trình cung cấp dịch vụ và kết quả của dịch vụ.Gronroos cũng
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)
12
S hi lũng ca khỏch hng v cht lng dch vụ
1.2
t
to
Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng là chủ đề
ng
được các nhà nghiên cứu đưa ra bàn luận liên tục trong các thập kỷ qua.Nhiều
hi
ep
nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng trong các ngành dịch vụ đã được thực
do
hiện.Một số tác giả cho rằng giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lịng của khách hàng
w
n
có sự trùng khớp vì thế hai khái niệm này có thể sử dụng thay thế cho nhau.
ad
lo
Tuy nhiên, qua nhiều nghiên cứu cho thấy chất lượng dịch vụ và sự hài lòng
u
yj
th
khách hàng là hai khái niệm phân biệt. Parasuraman và các cộng sự (1993), cho
rằng giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng tồn tại một số khác biệt, mà
yi
pl
điểm khác biệt cơ bản là vấn đề “nhân quả”. Còn Zeithalm và Bitner (2000) thì cho
n
ua
al
rằng sự hài lịng của khách hàng bị tác động bởi nhiều yếu tố như: chất lượng sản
phẩm, chất lượng dịch vụ, giá cả, yếu tố tình huống, yếu tố cá nhân.
va
n
Chất lượng dịch vụ và sự hài lòng tuy là hai khái niệm khác nhau nhưng
m
ll
fu
có liên hệ chặt chẽ với nhau trong nghiên cứu về dịch vụ (Parasuraman và các cộng
n
oi
sự 1988).Các nghiên cứu trước đây đã cho thấy chất lượng dịch vụ là nguyên nhân
t
ha
dẫn đến sự thoả mãn (Cronin và Taylor, 1992; Spreng và Taylor, 1996). Lý do là
chất lượng dịch vụ liên quan đến việc cung cấp dịch vụ, còn sự thoả mãn chỉ đánh
z
z
giá được sau khi đã sử dụng dịch vụ.
vb
ht
Hài lòng của khách hàng xem như kết quả, chất lượng dịch vụ xem như là
jm
nguyên nhân, hài lịng có tính chất dự báo, mong đợi; chất lượng dịch vụ là một
k
gm
chuẩn lý tưởng.Sự thỏa mãn khách hàng là một khái niệm tổng quát, thể hiện sự hài
l.
ai
lòng của họ khi tiêu dùng một dịch vụ.Trong khi đó chất lượng dịch vụ chỉ tập trung
m
co
vào các thành phần cụ thể của dịch vụ (Zeithaml & Bitner, 2000).Tuy giữa chất
an
Lu
lượng dịch vụ và sự hài lịng có mối liên hệ với nhau nhưng có ít nghiên cứu tập
trung vào việc kiểm định mức độ giải thích của các thành phn cht lng dch v
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)
y
rng cht lng dch v l tiền đề của sự thỏa mãn (Cronin và Taylor, 1992;
te
chất lượng dịch vụ dẫn đến sự thỏa mãn khách hàng. Các nghiên cứu đã kết luận
re
sự, 2000). Cronin and Taylor đã kiểm định mối quan hệ này và kết luận cảm nhận
n
va
đối với sự hài lòng, đặc biệt đối với từng ngành dịch vụ cụ thể (Lassar và các cộng
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)
13
Spereng, 1996) v l nhõn t ch yu nh hng đến sự thỏa mãn (Ruyter, Bloemer,
t
to
1997).
ng
Tóm lại, chất lượng dịch vụ là nhân tố tác động nhiều đến sự hài lòng của
hi
ep
khách hàng.Nếu nhà cung cấp dịch vụ đem đến cho khách hàng những sản phẩm có
do
chất lượng thỏa mãn nhu cầu của họ thì nhà mạng đó đã bước đầu làm cho khách
w
hàng hài lịng. Do đó, muốn nâng cao sự hài lòng khách hàng, nhà cung cấp dịch vụ
n
ad
lo
phải nâng cao chất lượng dịch vụ. Nói cách khác, chất lượng dịch vụ và sự hài lòng
u
yj
th
của khách hàng có quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó chất lượng dịch vụ là cái tạo
ra trước, quyết định đến sự hài lòng của khách hàng.Mối quan hệ nhân quả giữa hai
yi
pl
yếu tố này là vấn đề then chốt trong hầu hết các nghiên cứu về sự hài lòng của
n
ua
al
khách hàng.Nếu chất lượng được cải thiện nhưng không dựa trên nhu cầu của khách
hàng thì sẽ khơng bao giờ khách hàng thoả mãn với dịch vụ đó. Do đó, khi sử dụng
va
n
dịch vụ, nếu khách hàng cảm nhận được dịch vụ có chất lượng cao thì họ sẽ thoả
t
ha
n
oi
thì việc khơng hài lịng sẽ xuất hiện
m
ll
fu
mãn với dịch vụ đó. Ngược lại nếu khách hàng cảm nhận dịch vụ có chất lượng thấp
z
z
ht
vb
k
jm
gm
l.
ai
m
co
an
Lu
te
re
(Spreng và Mackoy, 1996)
n
va
Hình 1-1 Quan hệ giữa cht lng dch v v s hi lũng khỏch hng
y
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)
14
1.3
Mụ hỡnh khong cỏch trong s cm nhn dch v của khách hàng:
t
to
Trong quá trình cung cấp dịch vụ, giữa nhà cung cấp và khách hàng luôn tồn
ng
tại những khoảng cách.
hi
ep
Mơ hình năm khoảng cách chất lượng dịch vụ:
do
Một trong những đặc điểm cơ bản của chất lượng dịch vụ là khó đo lường,
w
khó xác định được tiêu chuẩn chất lượng, nó phụ thuộc vào yếu tố con người là chủ
n
ad
lo
yếu. Chất lượng dịch vụ trước hết là chất lượng con người. Sản phẩm dịch vụ là vơ
u
yj
th
hình, chất lượng được xác định bởi khách hàng, chứ không phải do người cung ứng.
Khách hàng đánh giá chất lượng một dịch vụ được cung ứng thông qua việc đánh
yi
pl
giá nhân viên phục vụ của công ty và qua cảm giác chủ quan của mình.
n
ua
al
Đối với sản phẩm dịch vụ nói chung và dịch vụ của cửa hàng tiện lợi nói
riêng, chúng ta có thể đo lường chất lượng dịch vụ bởi những đặc điểm riêng biệt
va
n
của sản phẩm dựa vào mô hỡnh cht lng dch v ca Parasuraman & ctg (1985,
m
ll
fu
1988).
t
ha
n
oi
z
z
ht
vb
k
jm
gm
l.
ai
m
co
an
Lu
n
va
te
re
y
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)
15
t
to
ng
hi
ep
do
w
n
ad
lo
yi
u
yj
th
pl
n
ua
al
n
va
m
ll
fu
t
ha
n
oi
z
z
ht
vb
k
jm
gm
an
Lu
Mụ hỡnh a ra 5 khong cỏch cht lng dch vụ:
m
co
Nguồn: Parasuraman & ctg (1985: 44)
l.
ai
Hình 1-2: Mơ hình các khong cỏch trong cht lng dch v
y
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)
te
hng. im c bn của sự khác biệt này là do công ty dịch vụ không hiểu biết hết
re
hàng về chất lượng dịch vụ và nhà quản trị cảm nhận về kỳ vọng này của khách
n
va
– Khoảng cách 1: Xuất hiện khi có sự khác biệt giữa kỳ vọng của khách
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)
16
nhng c im no to nờn cht lng ca dch vụ mình cũng như cách thức
t
to
chuyển giao chúng cho khách hàng để thỏa mãn nhu cầu của họ.
ng
– Khoảng cách 2: Xuất hiện khi cơng ty dịch vụ gặp khó khăn trong việc
hi
ep
chuyển đổi nhận thức của mình về kỳ vọng của khách hàng thành những đặc tính
do
dịch vụ. Nguyên nhân chính của vấn đề này là khả năng chuyên môn của đội ngũ
w
n
nhân viên dịch vụ.
ad
lo
– Khoảng cách 3: Xuất hiện khi nhân viên dịch vụ không chuyển giao dịch
u
yj
th
vụ cho khách hàng theo những tiêu chí đã được xác định. Trong dịch vụ, các nhân
viên có liên hệ trực tiếp với khách hàng và đóng vai trị rất quan trọng trong quá
yi
pl
trình tạo ra chất lượng. Tuy nhiên, không phải lúc nào và tất cả nhân viên đều có thể
n
ua
al
hồn thành nhiệm vụ theo các tiêu chí đề ra.
– Khoảng cách 4: Phương tiện quảng cáo và thông tin cũng tác động vào kỳ
va
n
vọng của khách hàng về chất lượng dịch vụ. Những hứa hẹn trong các chương trình
m
ll
fu
quảng cáo, khuyến mãi có thể làm gia tăng kỳ vọng của khách hàng nhưng cũng sẽ
t
ha
hiện theo đúng những gì đã hứa hẹn.
n
oi
làm giảm chất lượng mà khách hàng cảm nhận được khi chúng không được thực
– Khoảng cách 5: Xuất hiện khi có sự khác biệt giữa chất lượng kỳ vọng bởi
z
z
khách hàng và chất lượng mà họ cảm nhận được. Chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào
vb
ht
khoảng cách thứ năm này, một khi khách hàng nhận thấy khơng có sự khác biệt
jm
giữa chất lượng họ kỳ vọng và chất lượng họ cảm nhận được khi tiêu dùng một dịch
k
gm
vụ thì chất lượng của dịch vụ được xem là hoàn hảo.
l.
ai
Parasuraman cho rằng chất lượng dịch vụ là hàm số của khoảng cách thứ 5.
m
co
Khoảng cách thứ 5 này phụ thuộc vào các khoảng cách trước đó, nghĩa là các
lượng dịch vụ, nhà quản trị dịch vụ phải nỗ lực rút ngắn các khoảng cách này.
an
Lu
khoảng cách 1, 2, 3, 4. Vì thế để rút ngắn khoảng cách thứ 5 hay làm tăng chất
n
va
Mơ hình chất lượng dịch vụ theo các nhà nghiên cứu này có thể được biu
re
te
din nh sau:
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)
y
CLDV = F((KC_5 = f (KC_1, KC_2, KC_3, KC_4))
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)
17
Trong ú, CLDV l cht lng dch v v KC_1, KC_2, KC_3, KC_4, KC_5
t
to
là các khoảng cách chất lượng 1, 2, 3, 4, 5
ng
Thành phần chất lượng dịch vụ:
1.4
hi
ep
Mơ hình chất lượng dịch vụ của Prasuraman & ctg (1985) cho ta bức tranh
do
tổng thể về chất lượng dịch vụ. Parasuraman & ctg (1985) cho rằng, bất kỳ dịch vụ
w
nào, chất lượng dịch vụ cảm nhận bởi khách hàng có thể mơ hình thành 10 thành
n
ad
lo
phần, đó là:
u
yj
th
1. Tin cậy (reliability): nói lên khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng thời
hạn ngay từ lần đầu tiên
yi
pl
2. Đáp ứng (responsiveness): nói lên sự mong muốn và sẵn sàng của nhân viên
n
ua
al
phục vụ cung cấp dịch vụ cho khách hàng
3. Năng lực phục vụ (competence): nói lên trình độ chun môn để thực hiện
va
n
dịch vụ. Khả năng phục vụ biểu hiện khi nhân viên tiếp xúc với khách hàng,
m
ll
fu
nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ, khả năng nghiên cứu để nắm bắt thông
n
oi
tin liên quan cần thiết cho việc phục vụ khách hàng
t
ha
4. Tiếp cận (access): liên quan đến việc tạo mọi điều kiện dễ dàng cho khách
hàng trong việc tiếp cận dịch vụ như rút ngắn thời gian chờ đợi của khách
z
z
hàng, địa điểm phục vụ và giờ mở cửa thuận lợi cho khách hàng
vb
ht
5. Lịch sự (courtesy): nói lên tính cách phục vụ niềm nở tơn trọng và thân thiện
k
jm
với khách hàng
gm
6. Thông tin (communication): liên quan đến việc giao tiếp, thông đạt cho
l.
ai
khách hàng bằng ngôn ngữ mà họ hiểu biết dễ dàng và lắng nghe những vấn
m
co
đề liên quan đến họ như giải thích dịch vụ, chi phí, giải quyết khiếu nại thắc
an
Lu
mắc
7. Tín nhiệm (credibility): nói lên khả năng tạo lịng tin cho khách hàng, làm
te
re
công ty, nhân cách của nhân viên phục vụ giao tiếp trực tiếp với khách hàng
n
va
cho khách hàng tin cậy vào công ty. Khả năng này thể hiện qua tờn tui ca
y
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.chỏƠt.lặỏằÊng.dỏằch.vỏằƠ.khai.thĂc.hng.ha.chuyỏằn.phĂt.nhanh.tỏĂi.cng.ty.trĂch.nhiỏằm.hỏằu.hỏĂn.dỏằch.vỏằƠ.giao.nhỏưn.hng.ha.tÂn.sặĂn.nhỏƠt.(tecs)