Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

(Luận văn) phân tích và đánh giá chính sách đối với vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.43 MB, 113 trang )

to

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

tn
gh
p
ie
do
w
n

ad
lo

LÝ KIM CÚC

th
yj
an
lu

la

ip

uy
n
va


PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC CHÍNH SÁCH

m
ll
fu

ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO

tz
ha

n
oi

THÀNH TÍCH CAO TỈNH AN GIANG

z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai
gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


an

Lu
n

va
re
y
te

th

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2015


to

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

tn
gh
p
ie
do
w

LÝ KIM CÚC


n
ad
lo
th
yj

ip

uy

PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC CHÍNH SÁCH

an
lu

la

ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO
THÀNH TÍCH CAO TỈNH AN GIANG

n
va
m
ll
fu

tz
ha

n

oi

Chuyên ngành: Chính sách công
Mã ngành: 60340402

z
ht

vb
jm

k

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

om

l.c

ai
gm
an
n

va

TS. HỒ NGỌC PHƯƠNG

Lu


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

re
y
te

th

Thành phớ Hồ Chí Minh - Năm 2015


i

LỜI CẢM ƠN

t
to
ng

Trước hết tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến quý Thầy Cô Trường Đại

hi
ep

học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức

do

quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập tại Trường, riêng TS. Hồ Ngọc Phương


w

đã dành cho tôi những lời khuyên quý báo và những lời góp ý sâu sắc trong q

n

lo

ad

trình thực hiện nghiên cứu này.

u
yj
th

Tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến Ban Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và

Du lịch tỉnh An Giang; Ban Giám hiệu Trường Năng khiếu thể thao tỉnh An Giang;

yi

pl

toàn thể cán bộ lãnh đạo quản lý, viên chức, huấn luyện viên trưởng, huấn luyện

n
ua
al


viên và vận động viên thuộc Trường Năng khiếu thể thao, Trung tâm Huấn luyện và
Thi đấu thể thao tỉnh An Giang đã chia sẽ thông tin, kinh nghiệm, giúp đỡ tôi trong

va

n

quá trình thu thập số liệu phục vụ cho đề tài nghiên cứu.

m
ll

fu

Cuối cùng tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình, đồng nghiệp đã ln

t
ha

qua.

n
oi

động viên, quan tâm giúp đỡ, hỗ trợ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian

Lý Kim Cúc

z
z

j
ht

vb
k

m
ai
gm
om
l.c
an

Lu
n

va

y
te

re


ii

LỜI CAM ĐOAN

t
to

ng

Tơi xin cam đoan Luận văn “Phân tích và đánh giá các chính sách đối

hi
ep

với vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh An Giang” là do tôi thực hiện theo

do

hướng dẫn của TS. Hồ Ngọc Phương. Các số liệu, kết quả được nêu trong luận văn

w

là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.

n

ad

lo

An Giang, ngày 22 tháng 06 năm 2015

yi

u
yj
th


Tác giả

pl
n
ua
al

Lý Kim Cúc

n

va
m
ll

fu
t
ha

n
oi
z
z
j
ht

vb
k


m
ai
gm
om
l.c
an

Lu
n

va

y
te

re


iii

TĨM TẮT ḶN VĂN

t
to
ng

Trong những năm gần đây, cơng tác huấn luyện đào tạo vận động viên

hi
ep


ngày càng được Đảng và Nhà nước quan tâm. Nhiều chính sách chế độ mới đã được

do

ban hành nhằm khuyến khích, tạo điều kiện cho các vận động viên hăng hái tập

w

luyện, cống hiến hết sức mình, đoạt được nhiều huy chương, mang vinh quang về

n

ad

lo

cho Tổ quốc. Thể thao thành tích cao tỉnh An Giang cũng nhờ vậy mà phát triển

u
yj
th

cao, nhiều vận động viên đã giành được huy chương tại các khu vực Ðông - Nam Á,
Châu Á và Thế giới.

yi

pl


Đề tài nghiên cứu này nhằm phân tích và đánh giá các Chính sách mà

n
ua
al

Chính phủ, các Bộ Ngành và tỉnh An Giang đã ban hành, áp dụng đối với vận động
viên thể thao thành tích cao tỉnh An Giang cịn phù hợp hay không? Qua kết quả

va

n

nghiên cứu nhận thấy rằng: Một số chế độ đối với vận động viên không còn phù

m
ll

fu

hợp, cụ thể như chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với một số môn không đủ để vận

n
oi

động viên tập luyện và thi đấu; Khi tham gia tập huấn và thi đấu thì chế độ tiền th

t
ha


phịng nghỉ quá thấp và chưa có quy định cụ thể của cơ quan có thẩm quyền, chỉ chi
theo quy chế nội bộ của đơn vị nên vận động viên gặp khó khăn khi tập huấn và thi

z
z

đấu tại các Thành phố lớn như: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh…; Chế độ khen

vb

j
ht

thưởng chưa tương xứng với thành tích đạt được; Cơ sở vật chất và trang thiết bị,

k

m

dụng cụ chuyên dùng của từng mơn cịn thiếu ảnh hưởng đến việc phát triền thành

ai
gm

tích của các vận động viên.

om
l.c

Từ dữ liệu điều tra được thông qua phiếu hỏi đối với 100 vận động viên

đang tập luyện tại Trường Năng khiếu thể thao và Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu

an

Lu

thể thao tỉnh An Giang, sau khi xử lý số liệu bằng phần mềm Stata kết hợp với
thơng tin định tính từ việc phỏng vấn các chuyên gia thể thao, lãnh đạo, quản lý về

y
te

động viên thể thao thành tích cao tỉnh An Giang.

re

giả kiến nghị điều chỉnh các chế độ nhằm hồn thiện các chính sách đối với vận

n

của các chính sách đối với vận động viên thể thao thành tích cao; Trên cơ sở đó, tác

va

thể thao, đề tài đã thống kê, phân tích và xác định được những điểm chưa phù hợp


iv

t

to

MỤC LỤC

ng
hi
ep

LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................1

do

LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................2

w

n

TÓM TẮT LUẬN VĂN .............................................................................................3

ad

lo

MỤC LỤC ...................................................................................................................4

u
yj
th


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................7

yi

pl

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...............................................................................8

n
ua
al

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.....................................................................................9

n

va

PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1

m
ll

fu

Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
Mục tiêu tổng quát ..............................................................................................2

n
oi


Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................2

t
ha

z

Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................3

z

Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................3

vb

j
ht

Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................3

k

m

Kết cấu của luận văn ...............................................................................................3

ai
gm


Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.....................................................................................4

om
l.c

CHƯƠNG I .................................................................................................................5
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................................................5

Lu

an

1.1. Tổng quan các khái niệm có liên quan .............................................................5

y
te

1.2. Tổng quan về tỉnh An Giang ............................................................................9

re

1.1.3. Trình độ tập luyện .....................................................................................8

n

1.1.2. Vận động viên ...........................................................................................6

va

1.1.1. Chính sách .................................................................................................5



v

1.2.1. Vị trí địa lý ................................................................................................9

t
to

1.2.2. Tình hình đầu tư và phát triển .................................................................10

ng
hi

1.2.3. Đặc điểm của tỉnh An Giang về điều kiện tự nhiên KT-XH có ảnh hưởng
đến phát triển TDTT..........................................................................................11

ep
do

w

1.3. Tổng quan về tình hình hoạt động của ngành thể thao tỉnh An Giang ..........12

n

1.4. Tổng quan về tình hình hoạt động của vận động viên thể thao thành tích cao

ad


lo

tỉnh An Giang ........................................................................................................16

u
yj
th

1.5. Tổng quan về các chính sách đối với vận động viên thể thao thành tích cao

yi

và q trình hình thành nên các Chính sách..........................................................17

pl

1.5.1. Các chính sách.........................................................................................17

n
ua
al

1.5.2. Q trình hình thành các Chính sách ......................................................18

n

va

1.6. Tổng quan về vận động viên thể thao thành tích cao tại Trường Năng khiếu


m
ll

fu

thể thao và Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao ........................................21
1.6.1. Trường Năng khiếu thể thao ...................................................................21

n
oi

t
ha

1.6.2. Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao ............................................24

z

1.7. Tổng quan các nghiên cứu trước đây .............................................................27

z

j
ht

vb

1.7.1. Trong nước ..............................................................................................27
1.7.2. Ngoài nước ..............................................................................................28


k

m
ai
gm

CHƯƠNG II ..............................................................................................................30
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................30

om
l.c

2.1. Khung phân tích .............................................................................................30

an

Lu

2.2. Phương pháp lấy mẫu .....................................................................................31
2.3. Thu thập số liệu ..............................................................................................35

y
te

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................................37

re

CHƯƠNG III ............................................................................................................37


n

2.5. Thời gian tổ chức nghiên cứu ........................................................................36

va

2.4. Phương pháp phân tích ...................................................................................35


(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang

vi

3.1. Cỏc chớnh sỏch i vi vn ng viờn th thao thành tích cao ......................37

t
to

3.1.1. Chính sách về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên ..........37

ng
hi

3.1.2. Chính sách về chế độ tiền cơng tập luyện ...............................................40

ep

3.1.3. Chế độ khi tham gia tập huấn..................................................................43

do

w

3.1.4. Chế độ khi tham gia thi đấu ....................................................................46

n
ad

lo

3.1.5. Chế độ khen thưởng theo thành tích đối với các giải khu vực................49

u
yj
th

3.1.6. Chính sách ưu đãi đối với vận động viên đạt thành tích cao ..................50

yi

3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến trình độ tập luyện và thành tích thi đấu của vận

pl

động viên ...............................................................................................................53

n
ua
al

3.4. Thảo luận ........................................................................................................55


va

PHẦN KẾT LUẬN ...................................................................................................57

n

4.1. Kết luận ..........................................................................................................57

fu

m
ll

4.2. Kin ngh ........................................................................................................58

t
ha

PH LC

n
oi

TI LIU THAM KHO

z
z
j
ht


vb
k

m
ai
gm
om
l.c
an

Lu
n

va

y
te

re

(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang


(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang

vii

DANH MC CC CH VIT TT


t
to
ng
hi
ep

TDTT: Th dc th thao

do

VV: Vận động viên

w

VĐV TTTTC: Vận động viên thể thao thành tích cao

n

lo

ad

HLV: Huấn luyện viên

u
yj
th

TPHCM: Thành phố Hồ Chí Minh
Thuyền TT: Thuyền truyền thống


yi
pl

DD: Dinh dưỡng

n
ua
al

TTHLTTQG: Trung tâm Huấn luyện th thao Quc gia

n

va
m
ll

fu
t
ha

n
oi
z
z
j
ht

vb

k

m
ai
gm
om
l.c
an

Lu
n

va

y
te

re

(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang


(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang

viii

DANH MC CC BNG BIU

t
to

ng

S hiu bang

Tờn bang

Trang

hi
ep
do

Bng 1.1: Kinh phí hoạt động thể thao thành tích cao năm 2014 ............................ 15

w

Bảng 1.2: Số lượng vận động viên năng khiếu tập trung ......................................... 23

n

ad

lo

Bảng 1.3: Số lượng vận động viên đội tuyển trẻ và đội tuyển tỉnh.......................... 25

u
yj
th


Bảng 2.1: Phân loại mẫu điều tra theo đội tuyển và theo môn ................................ 32
Bảng 2.2: Tỷ lệ % số vận động viên điều tra trong tổng số vận động viên

yi

pl

của các đội tuyển (năng khiếu, trẻ, tuyển) ............................................................... 33

n
ua
al

Bảng 3.1: Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên trong thời gian tập trung
tập luyện ................................................................................................................... 37

va

n

Bảng 3.2: Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên trong thời gian tập trung

m
ll

fu

thi đấu ....................................................................................................................... 38

t

ha

n
oi

Bảng 3.3: Thống kê tình hình dinh dưỡng của vận động viên ................................. 38
Bảng 3.4: Thống kê mức độ hài lòng của vận động viên về chế độ tiền công

z
z

tập luyện và thi đấu .................................................................................................. 41

vb

j
ht

Bảng 3.5: Thống kê mức độ hài lòng của vận động viên về chế độ thuê phòng

k

m

nghỉ khi tập huấn ...................................................................................................... 44

ai
gm

Bảng 3.6: Thống kê mức độ hài lòng của vận động viên về chế độ thi đấu ............ 48


om
l.c

Bảng 3.7: Thống kê mức độ hài lòng của vận động viên về chế độ khen thưởng ... 49
Bảng 3.8: Thống kê mức độ hài lịng của vận động viên về chính sách ưu đãi ....... 52

an

Lu

Bảng 3.9: Kết quả nghiên cứu về động lc tp luyn ca vn ng viờn ................ 54

n

va

y
te

re

(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang


(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang

ix

DANH MC CC HèNH V


t
to
ng

S hiu hỡnh

Tờn hỡnh

Trang

hi
ep
do

Hỡnh 1.1: V trí địa lý tỉnh An Giang ....................................................................... 10

w

Hình 1.2: Tỷ lệ % vận động viên các môn trong tổng số vận động viên năng

n

ad

lo

khiếu tập trung.......................................................................................................... 24

u

yj
th

Hình 1.3: Tỷ lệ % vận động viên các môn trong tổng số vận động viên của
đội trẻ và đội tuyển ................................................................................................... 26

yi

pl

Hình 2.1: Quy trình tuyển chọn và quá trình tiếp cận các chính sách của

n
ua
al

vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh An Giang .............................................. 31
Hình 2.2: Phân loại mẫu điều tra theo đội tuyển ...................................................... 32

va

n

Hình 2.3: Phân loại các đối tượng chọn phỏng vấn ................................................. 34

m
ll

fu


Hình 3.1: Phân loại vận động viên đủ và không đủ dinh dưỡng ............................. 38

n
oi

Hình 3.2: Phân loại vận động viên đủ và khơng đủ dinh dưỡng theo các mơn

t
ha

thể thao ..................................................................................................................... 39
Hình 3.3: Phân loại mức độ hài lòng của vận động viên về tiền công tập luyện

z
z

và thi đấu (Theo mức độ hài lịng) ........................................................................... 42

vb

j
ht

Hình 3.4: Phân loại mức độ hài lịng của vận động viên về tiền cơng tập luyện

k

m

và thi đấu (Theo đội tuyển) ...................................................................................... 42


ai
gm

Hình 3.5: Phân loại mức độ hài lòng của vận động viên về chế độ thuê phòng

om
l.c

nghỉ khi tập huấn (Theo mức độ hài lịng) ............................................................... 45
Hình 3.6: Phân loại mức độ hài lịng của vận động viên về chế độ thuê phòng

an

Lu

nghỉ khi tập huấn (Theo đội tuyển) .......................................................................... 45
Hình 3.7: Phân loại mức độ hài lòng của vận động viên về chế thi u ............. 48

y
te

re

(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang

n

Hỡnh 3.9: Phõn loi mc hài lịng của vận động viên về chính sách ưu đãi ....... 52


va

Hình 3.8: Phân loại mức độ hài lịng của vận động viên về chế độ khen thưởng.... 50


(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang

1

PHN M U

t
to
ng

Hin nay th thao thnh tớch cao l một trong những lĩnh vực được quan

hi
ep

tâm không kém lĩnh vực kinh tế, chính trị và An Giang ln là một trong những địa

do

phương đi đầu trên cả nước về phát triển phong trào Thể dục Thể thao (TDTT),

w

đồng thời là địa phương tiêu biểu về sự phát triển toàn diện ở cả thể thao quần


n

ad

lo

chúng và thể thao thành tích cao. Thể thao thành tích cao An Giang ln giữ vị trí

u
yj
th

hàng đầu trong khu vực đồng bằng sơng Cửu Long và 3 lần liên tiếp nằm trong tốp
10 đội đứng đầu tại Đại hội TDTT toàn quốc. Trong 5 lần liên tiếp, từ Đại hội

yi

pl

TDTT Đồng bằng sông Cửu long lần thứ nhất năm 2005 đến lần thứ 5 năm 2013,

n
ua
al

An Giang ln giữ vững vị trí Nhất toàn đoàn, gần đây nhất tại Đại hội TDTT Đồng
bằng sông Cửu Long lần thứ 6 năm 2015, An Giang xếp ngôi đầu với 108 HCV, 90

va


n

HCB và 87 HCĐ. Thể thao tỉnh An Giang cũng đóng góp nhiều vận động viên

m
ll

fu

(VĐV), huấn luyện viên (HLV), trọng tài, cán bộ cho đội tuyển quốc gia làm nhiệm

n
oi

vụ quốc tế, các VĐV của tỉnh nhà đã từng đoạt huy chương tại SEA Games, các

t
ha

giải châu Á và một số giải thế giới. Với những thành tích như thế, tỉnh An giang cần
phải đầu tư trọng tâm, trọng điểm nhiều hơn nữa đối với đội ngũ VĐV tiềm năng,

z
z

xuất sắc, bổ sung lực lượng VĐV chất lượng cao cho An Giang tại đại hội TDTT

vb

j

ht

toàn quốc lần VIII - năm 2018 và các đội tuyển thể thao Việt Nam tại Ðại hội Thể

k

m

thao Châu Á năm 2019 (KC, 2014).

ai
gm

Đặc biệt, trong lĩnh vực thể thao thành tích cao thì tiềm năng của con

om
l.c

người được khai thác triệt để nhằm đạt được thành tích cao nhất. Các khả năng về
kỹ thuật, chiến thuật, sự hoạt động về tâm - sinh lý, thể lực của Vận động viên là

an

Lu

yếu tố quyết định đến thành tích thể thao, trong đó khả năng hoạt động thể lực là
yếu tố quan trọng nhất và được các nhà khoa hc, cỏc Hun luyn viờn c bit

(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang


y
te

u trong iu kiện tốt nhất. Thời gian qua, mặc dù Chính phủ, các Bộ, Ngành và

re

đến các chế độ chính sách đối với VĐV, đảm bảo để các VĐV được tập luyện và thi

n

hiệu quả công tác đào tạo và huấn luyện vận động viên thì cần phải quan tâm nhiều

va

quan tâm trong cơng tác huấn luyện (Nguyễn Bích Thủy, 2011). Do đó, để nâng cao


(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang

2

Uy ban nhõn dõn tnh An Giang ó ban hnh nhiều chế độ, chính sách đối với vận

t
to

động viên thể thao thành tích cao như: chế độ dinh dưỡng đặc thù khi tập huấn và

ng


thi đấu, tiền công tập luyện, khen thưởng VĐV đạt thành tích. Đặc biệt là chính

hi
ep

sách ưu đãi đối với VĐV đạt thành tích cao nhằm khuyến khích tinh thần tập luyện

do

của các VĐV, mang lại hiệu quả thiết thực trong tập luyện và thi đấu. Tuy nhiên,

w

các chế độ, chính sách này cịn một số điểm chưa phù hợp, chưa đáp ứng đủ nhu

n

ad

lo

cầu về dinh dưỡng để các vận động viên tập luyện và thi đấu, chế độ thuê phòng

u
yj
th

nghỉ khi tập huấn và thi đấu thấp, tiền công và mức khen thưởng chưa tương xứng
với công sức tập luyện và thi đấu của VĐV…; Do đó việc nghiên cứu để phân tích


yi

pl

và đánh giá các chính sách đối với vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh An

n
ua
al

Giang và đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện các chính sách này là thật sự cần
thiết.

n

va
m
ll
t
ha

n
oi

Mục tiêu tổng quát

fu

Mục tiêu nghiên cứu


Phân tích và đánh giá các chính sách đối với vận động viên thể thao thành

z
z

tích cao nhằm góp phần thúc đẩy sự phát triển ngành thể thao của tỉnh An Giang.

j
ht

vb
k

m

Mục tiêu cụ thể

om
l.c

cao tỉnh An Giang.

ai
gm

1. Hệ thống hóa các Chính sách đối với Vận động viên thể thao thành tích
2. Phân tích và đánh giá xem các chính sách đối với Vận động viên thể thao

an


Lu

thành tích cao đã hợp lý chưa?

3. Đề xuất định hướng các giải pháp nhằm hồn thiện các chính sách đối

n

va

với vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh An Giang trong thời gian ti.

y
te

re

(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang


(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang

3

t
to

Cõu hi nghiờn cu


ng

Vi mc tiờu trờn, nghiờn cu ny sẽ trả lời được các câu hỏi:

hi
ep

• Thực trạng về các chính sách đối với Vận động viên thể thao thành tích

do

cao tỉnh An Giang hiện nay như thế nào?

w
n

• Điều chỉnh các chế độ, chính sách như thế nào để nâng cao hiệu quả công

lo

ad

tác đào tạo vận động viên thể thao thành tích cao ?

u
yj
th

Đối tượng nghiên cứu


yi

pl

Các chính sách đối với Vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh An

n
ua
al

Giang (Bao gồm: Chế độ dinh dưỡng đặc thù, tiền công tập luyện, chế độ tập huấn,
thi đấu, khen thưởng theo thành tích đối với các giải khu vực, giải tỉnh và chính

va

n

sách ưu đãi đối với vận động viên thể thao thành tích cao)

m
ll

fu
n
oi

Phạm vi nghiên cứu

t
ha


Không gian: Trong phạm vi tỉnh An Giang.

z

Thời gian: Giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013

z

Địa điểm nghiên cứu: Trường Năng khiếu thể thao tỉnh An Giang - Trung

j
ht

vb

tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao tỉnh An Giang

k

m
ai
gm

Kết cấu của luận văn

om
l.c

Luận văn được xây dựng bao gồm: Phần mở đầu, 03 chương, phần kết luận

và kiến nghị

an

Lu

Phần mở đầu: Trình bày sự cần thiết thực hiện đề tài nghiên cứu, mục tiêu
tổng quát và mục tiêu cụ thể của vấn đề nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng

n

va

nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, kết cấu của lun vn v y ngha thc tin ca

re

y
te

ti.

(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang


(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang

4

Chng I: Tng quan vn nghiờn cu


t
to

Gii thiu tng quan về tỉnh An Giang, về hoạt động của ngành thể thao

ng

trong thời gian từ năm 2011-2013, kết quả đạt được và những mặt hạn chế trong

hi
ep

hoạt động thể thao thành tích cao. Tổng quan về tình hình hoạt động của vận động

do

viên và các chính sách đối với Vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh An Giang.

w

Chương II: Phương pháp nghiên cứu

n

ad

lo

Trình bày phương pháp thực hiện nghiên cứu, bao gồm: Khung phân tích,


u
yj
th

phương pháp lấy mẫu, cách chọn mẫu ra sao? Vì sao chọn mẫu như thế? Phương
pháp thu thập số liệu (số thứ cấp và số liệu sơ cấp), phương pháp phân tích và cuối

yi

pl

cùng là thời gian tổ chức nghiên cứu.

n
ua
al

Chương III: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Thực hiện thống kê phân tích dữ liệu và trình bày kết quả nghiên cứu được.

va

n

nêu những mặt hạn chế của đề tài, kiến nghị các nghiên cứu tiếp theo (nếu có).

m
ll


fu

Phần kết luận: Kết luận vấn đề nghiên cứu thông qua kết quả nghiên cứu

n
oi

Kiến nghị: Đề xuất định hướng các giải pháp nhằm hoàn thiện các chính

t
ha

sách đối với vận động viên thể thao thành tích cao.

z
z
vb

Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

j
ht

Kết quả nghiên cứu của đề tài này là cơ sở để các nhà quản lý lĩnh vực thể

k

m

thao, Huấn luyện viên các mơn…đề xuất nâng cao các chính sách, chế độ đối với


ai
gm

vận động viên thể thao thành tích cao, góp phần mang lại hiệu quả trong tập luyện
phạm vi cả nước.

om
l.c

và thi đấu nhằm nâng cao vị thế của thể thao thnh tớch cao tnh An Giang trờn

an

Lu
n

va

y
te

re

(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang


(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang

5


CHNG I

t
to

TNG QUAN VN NGHIấN CU

ng
hi
ep

1.1. Tng quan cac khái niệm có liên quan

do
w
n

1.1.1. Chính sách

ad

lo
u
yj
th

• Khái niệm về chính sách
Theo Từ điển Tiếng Việt thì “chính sách” là “sách lược và kế hoạch cụ thể


yi

pl

nhằm đạt một mục đích nhất định, dựa vào đường lối chính trị chung và tình hình

n
ua
al

thực tế mà đề ra”.

Theo tác giả Vũ Cao Đàm thì “Chính sách là một tập hợp biện pháp được

va

n

thể chế hóa, mà một chủ thể quyền lực, hoặc chủ thể quản lý đưa ra, trong đó tạo sự

fu

m
ll

ưu đãi một hoặc một số nhóm xã hội, kích thích vào động cơ hoạt động của họ

n
oi


nhằm thực hiện một mục tiêu ưu tiên nào đó trong chiến lược phát triển của một hệ

t
ha

thống xã hội”. Khái niệm “hệ thống xã hội” ở đây được hiểu theo một ý nghĩa khái

z

quát. Đó có thể là một quốc gia, một khu vực hành chính, hay là một nhà trường...

z
vb

j
ht

• Khái niệm về chính sách phát triển thể dục thể thao

m

k

Chính sách phát triển thể dục, thể thao của Nhà nước là sự thể chế hoá

ai
gm

đường lối phát triển TDTT của Đảng, đó là phát triển sự nghiệp TDTT của dân, do


om
l.c

dân và vì dân, nhà nước giữ vai trị chủ o iu hnh nhm m bo s cụng bng
xó hi.

an

Lu

(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang

y
te

gúp phần cải thiện đời sống văn hoá, tinh thần cho nhân dân, tăng cường hợp tác,

re

nghiệp thể dục, thể thao nhằm nâng cao sức khoẻ, thể lực, tầm vóc người Việt nam,

n

Chính sách trong lĩnh vực TDTT có một số đặc điểm như: Phát triển sự

va

• Đặc điểm của chính sách trong lĩnh vực TDTT



(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang

6

giao lu quc t v th thao, nõng cao s hiểu biết giữa các quốc gia, dân tộc phục

t
to

vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; Tăng dần đầu tư ngân sách nhà nước,

ng

dành quỹ đất và có chính sách phát huy nguồn lực để xây dựng cơ sở vật chất, đào

hi
ep

tạo bồi dưõng nhân lực, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu thể thao để đào tạo

do

thành những tài năng thể thao, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ nhằm

w

nâng cao chất lượng hoạt động thể dục, thể thao phát triển một số môn thể thao đạt

n


ad

lo

trình độ thế giới; Khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia phát triển sự nghiệp thể

u
yj
th

dục, thể thao, thành lập cơ sở dịch vụ hoạt động thể thao đáp ứng nhu cầu tập luyện,
vui chơi , giải trí của nhân dân, bảo đảm để các cơ sở thể thao cơng lập và tư nhân

yi

pl

được bình đẳng trong việc hưởng ưư đãi về thuế, tín dụng, đất đai theo quy định của

n
ua
al

pháp luật; Ưu tiên đầu tư phát triển thể dục, thể thao ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, bảo tồn và phát triển các môn thể thao dân tộc.

n

va
m
ll


fu

1.1.2. Vận động viên

t
ha

n
oi

• Khái niệm vận động viên

Theo từ điển Tiếng Việt thì “Vận động viên là Người chơi thể thao đạt tới

z
z

trình độ nhất định’.

j
ht

vb
k

m

• Đặc điểm của vận động viên


ai
gm

Việc tuyển chọn các vận động viên vào các đội tuyển thường được bắt đầu

om
l.c

từ rất sớm. Ở các tỉnh, thành phố đều có các Trường Năng khiếu cũng như Trung
tâm huấn luyện thể thao. Tùy theo môn thể thao mà có tuổi tuyển chọn khác nhau.

an

Lu

Các chuyên gia bắt đầu tuyển chọn khi các em được 5 đến 6 tuổi và bắt đầu tham
gia huấn luyện ngay. Thường tuyển chọn bắt đầu từ hai yếu tố: đó là năng khiếu th

(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang

y
te

chuyn ngoi nng khiu, cỏc test khỏm tt thỡ vic lựa chọn vào đội tuyển còn chú

re

các test tâm sinh lý, hóa sinh của vận động viên. Ví dụ ở mơn bóng rổ và bóng

n


vào thành tích thi đấu, nhưng càng gần đây, càng chú trọng đến việc khám hình thể,

va

thao cộng tố chất tốt và hình thể phù hợp. Trước đây ở các tỉnh vẫn tuyển chọn dựa


(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang

7

y n kt qu d bỏo chiu cao ca i tượng khi đến tuổi trưởng thành thông qua

t
to

đo tuổi xương. Hàng năm đều có các giải thi đấu, nếu vận động viên khơng đạt

ng

phong độ tốt sẽ khơng cịn được tuyển chọn tiếp. Nó liên tục vận động và sàng lọc.

hi
ep

Do đó có thể khẳng định rằng những vận động viên ở đội tuyển quốc gia là những

do


đối tượng có thể lực tốt nhất để đạt phong độ tốt nhất.

w
n
ad

lo

• Quyền và nghĩa vụ của vận động viên thể thao thành tích cao

u
yj
th

Theo Điều 32 Mục 1 Chương III Luật Thể dục thể thao đã được Quốc hội

nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2006, vận động

yi

pl

viên thể thao thành tích cao có các quyền và nghĩa vụ như sau:
nghĩa vụ sau đây:

n
ua
al

1. Trong thời gian tập luyện và thi đấu, vận động viên có các quyền và


va

n

Được bảo đảm trang thiết bị, phương tiện tập luyện và thi đấu thể thao;

m
ll

fu

Được chăm sóc và chữa trị chấn thương; Được hưởng chế độ dinh dưỡng đặc thù,

n
oi

tiền cơng theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; Thực hiện các biện pháp bảo

t
ha

đảm an toàn; Thực hiện chương trình, giáo án tập luyện của huấn luyện viên; Chấp
hành quy định của luật thi đấu thể thao và điều lệ giải thể thao.

z
z

2. Được tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp


j
ht

vb

luật; được học tập văn hố, chính trị, chun môn.

k

m

3. Rèn luyện, tu dưỡng phẩm chất, đạo đức; nâng cao ý chí, lịng tự hào dân

ai
gm

tộc.

om
l.c

4. Vận động viên đạt thành tích xuất sắc trong các giải thể thao quốc gia và
quốc tế được hưởng các chế độ ưu đãi về đào tạo, bồi dưỡng chun mơn nghiệp
tướng Chính phủ.

an

Lu

vụ, chăm sóc sức khoẻ, tiền thưởng và các chế khỏc theo quy nh ca Th


y
te

re

(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang

n

iu kin hc ngh và giải quyết việc làm theo quy định của pháp luật.

va

5. Vận động viên khơng cịn khả năng thi đấu thể thao được Nhà nước tạo


(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang

8

1.1.3. Trỡnh tp luyn

t
to
ng

ã Khỏi nim trỡnh tp luyện

hi

ep

Aulic I.V (1982) khái niệm rằng Trình độ tập luyện là năng lực tiềm tàng

do

của vận động viên để đạt được những thành tích nhất định trong mơn thể thao lựa

w

n

chọn và năng lực này được biểu hiện cụ thể ở mức chuẩn bị về kỹ thuật – chiến

lo

ad

thuật, thể lực, đạo đức, ý chí và trí tuệ. Trình độ tập luyện nâng cao thì vận động

u
yj
th

viên có thể làm trọn vẹn được một nhiệm vụ nhất định với hiệu quả mỹ mãn hơn
(trích bởi Trần Đức Cường, 2011).

yi

pl


I.U Xmirơnốp (1984) cho rằng Trình độ tập luyện là kết quả tổng hợp của

n
ua
al

q trình huấn luyện thể thao, nó phản ánh sự nâng cao khả năng chức phận của cơ
thể vận động viên, khả năng làm việc chung và chuyên mơn, trình độ hồn thiện kỹ

va

n

năng, kỹ xảo vận động; trình độ tập luyện của vận động viên được được đánh giá và

fu

m
ll

được kiểm tra bằng những khả năng của vận động viên thể hiện ở thành tích thể

n
oi

thao.

t
ha


Ngồi ra, ở Việt Nam cịn có một số khái niệm khác nhau về trình độ tập

z

luyện như:

z

vb

PGS Trịnh Trung Hiếu và TS Nguyễn Sĩ Hà (1994) khái niệm về trình độ

j
ht

tập luyện như sau: Trình độ tập luyện là trạng thái gắn liền với những biến đổi thích

m

k

nghi của các đặc tính sinh học trong cơ thể vận động viên, những biến đổi đó xác

ai
gm

định mức độ khả năng của các hệ thống chức năng cơ thể.

om

l.c

PGS Lưu Quang Hiệp (1995) thì cho rằng Mức độ thích nghi của cơ thể với
một hoạt động cụ thể nào đó đạt được bằng tập luyện đặc biệt, được gọi là trình độ

an

Lu

tập luyện (trớch bi Trn c Cng, 2011).

y
te

(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang

re

in kinh, Xe p, Bi lội…thì trình độ tập luyện được đo lường dựa vào tốc độ kỹ

n

Đối với các mơn thể thao có tính chu kỳ (có sự lặp đi lặp lại) như các mơn:

va

• Đo lường trình độ tập luyện


(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang


9

thut ca vn ng viờn trong khong thi gian nht định (ví dụ như trong 10 giây

t
to

thì vận động viên chạy được bao nhiêu mét…)

ng

Đối với các môn thể thao khơng có tính chu kỳ như các mơn: Taekwondo,

hi
ep

Wushu, Boxing, KickBoxing,….thì trình độ tập luyện được đo lường như sau:

do

Trong q trình tập luyện thì nó được tính dựa vào các bài tập, thông qua số động

w

tác thực hiện được trong một khoảng thời gian nhất định ở thời điểm hiện tại và sau

n

ad


lo

một năm tập luyện (ví dụ: HLV sẽ cho VĐV thực hiện động tác đá chân trong 15

u
yj
th

giây xem được bao nhiêu cái và thực hiện lại động tác trên sau 1 năm tập luyện để
đánh giá trình độ tập luyện của vận động viên) hoặc trong thi đấu thì nó được tính

yi

pl

dựa vào thành tích đạt được của năm nay so với năm trước (ví dụ: trong cùng một

n
ua
al

giải thi đấu, năm trước vận động viên đoạt huy chương bạc nhưng năm nay đoạt
được huy chương vàng, đó chính là do trình độ tập luyện đã được nâng cao).

n

va
m
ll


fu

1.2. Tổng quan về tỉnh An Giang

t
ha

có những nét như sau:

n
oi

Theo Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang (2013), Tổng quan về tỉnh An Giang

z
z
vb

1.2.1. Vị trí địa lý

j
ht

An Giang là tỉnh thuộc hạ lưu châu thổ Sông Mekơng, nằm về phía Tây

k

m


Nam của Việt Nam, Vùng đất đầu nguồn sơng Cửu Long. Tổng diện tích tự nhiên

ai
gm

3.537 km2, với nhiều điều kiện thuận lợi đã được thiên nhiên ban tặng. Một tỉnh vừa

om
l.c

là đồng bằng có tổng diện tích nơng nghiệp chiếm đến 95% và vừa có đồi núi chiếm
5% cịn lại, đất đai phì nhiêu bằng phẳng và nguồn nước ngọt có quanh năm. Tổng

an

Lu

dân số tính đến năm 2012 là 2,15 triệu người chiếm 2,45% dân số cả nước, trong đó
dân thành thị chiếm 29% và nông thôn chiếm 61%, tỉ lệ lao động qua o to l

y
te

(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang

re

kin tt cho nn kinh t ca tnh phát triển và hội nhập cùng khu vực và cả nước.

n


Châu Đốc, 01 thị xã Tân Châu và 08 huyện. Lực lượng lao động dồi dào đã tạo điều

va

42% (năm 2012); có 11 đơn vị hành chính, bao gồm 02 thành phố: Long Xuyên và


(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang

10

t
to
ng
hi
ep
do
w
n
ad

lo
yi

u
yj
th
pl


Hỡnh 1.1: V trớ a ly tnh An Giang

n
ua
al

n

va

Phớa ụng giáp tỉnh Đồng Tháp, Đông nam giáp Tp. Cần Thơ, phía Tây

fu

giáp tỉnh Kiên Giang và Tây Bắc giáp Campuchia; Cách Tp.Hồ Chí Minh 190 km,

m
ll

cách Tp. Phnom penh - Campuchia 120 km.

n
oi

t
ha

1.2.2. Tình hình đầu tư và phát triển

z


Hoạt động thu hút, mời gọi đầu tư, trong những năm qua được Uỷ ban nhân

z

j
ht

vb

dân tỉnh, các ngành, địa phương, thực hiện nhiều hoạt động xúc tiến, mời gọi đầu
tư. Tổ chức “ Diễn đàn mời gọi đầu tư” tại Tp. Hồ Chí Minh đã được nhiều nhà đầu

m

k

tư quan tâm theo dõi, tham dự và chính thức đăng ký thực hiện nhiều dự án đầu tư

ai
gm

trên địa bàn. Xây dựng tài liệu, giới thiệu tiềm năng, cơ hội, danh mục mời gọi đầu

om
l.c

tư và chính sách ưu đãi; tài liệu, thông tin cụ thể của sở ngành mời gọi đầu tư. Tham
gia xúc tiến, giới thiệu các dự án đầu tư thơng qua cơ quan thơng tấn báo chí, các


Lu

an

hội chợ, hội nghị. Phối hợp với các tổ chức: Tổ chức Hợp tác kỹ thuật Đức (GTZ),

cấp giấy chứng nhận đầu tư mới với tổng vốn đăng ký trên 15 ngn t ng. Thu

(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang

y
te

n nay ó thu hỳt nhiu nhà đầu tư quan tâm đăng ký. Có trên 200 dự án

re

tiến và hướng dẫn trình tự thủ tục đầu tư.

n

hiện các diễn đàn, hội thảo về cải thiện môi trường đầu tư, tập huấn kỹ năng xúc

va

Cục Đầu Tư nước ngồi, Phịng Thương mại cơng nghiệp Việt Nam (VCCI) thực


(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang


11

hỳt u t nc ngoi cú 10 d ỏn vi tổng vốn trên 100 triệu USD hoạt động trong

t
to

các lĩnh vực chế biến nông thủy sản, thương mại, khách sạn. Đối tượng thu hút đầu

ng

tư: Mời gọi hợp tác các nhà thầu trọng tâm là Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc,

hi
ep

EU, Hoa Kỳ, Úc, ASEAN. Mời gọi liên kết với các doanh nghiệp trong nước. Lĩnh

do

vực mời gọi đầu tư: chế biến nông thủy sản xuất khẩu, công nghiệp kỹ thuật cao,

w

những ngành có giá trị cao; Các dự án đầu tư vào khu công nghiệp, khu kinh tế cửa

n

ad


lo

khẩu; Các dự án đầu tư vào thương mại và dịch vụ như: du lịch sinh thái, nghỉ

u
yj
th

dưỡng và vui chơi giải trí ở Long Xuyên, Châu Đốc và Núi Cấm; Trung tâm hội
chợ triễn lãm và trung tâm phân phối bán buôn cấp vùng; Phát triển các khu đô thị

yi

pl

mới Long Xuyên - Châu Đốc và biên giới; Các dự án đầu tư vào lĩnh vực y tế, thể

n
ua
al

dục, thể thao (Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang, 2013).

va

n

1.2.3. Đặc điểm của tỉnh An Giang về điều kiện tự nhiên KT-XH có

m

ll

fu

ảnh hưởng đến phát triển TDTT.

n
oi

An Giang là tỉnh nông nghiệp, đại bộ phận người dân sinh sống và sản xuất

t
ha

nơng nghiệp, là tỉnh đầu nguồn của dịng sơng Tiền và sông Hậu thuộc sông
Mêkong chảy qua khu vực đồng bằng Tây Nam bộ và thoát ra biển Tây. An Giang

z
z

là tỉnh có 04 dân tộc anh em Kinh, Hoa, Chăm, Khmer cùng sinh sống, có nhiều di

vb

j
ht

tích văn hóa lịch sử, danh lam thắng cảnh của vùng đất nam bộ nói riêng và của

k


m

Việt Nam nói chung. Từ những điều kiện về tự nhiên của kinh tế - văn hóa - xã hội

ai
gm

mang tính đặc trưng riêng của An Giang đã tác động đến phát triển lĩnh vực TDTT

om
l.c

như sau: Do là tỉnh nông nghiệp nên An Giang phát triển mạnh phong trào trong
vùng nông thôn, nông dân, cụ thể An Giang là tỉnh đầu tiên khởi xướng phong trào

an

Lu

bóng đá nơng dân, bóng chuyền nơng dân. Hàng năm có trên 100 đội bóng thi đấu
từ đơn vị ấp lên đến vịng chung kết tỉnh, giải đã hình thnh t thp k 90 ca th

(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang

y
te

cht phc v cho sản xuất nông - ngư nghiệp, 02 môn đua thuyền và bơi lội là mơn


re

Với 02 dịng sơng Tiền, sơng Hậu và hệ thống kênh, gạch, mương chằng

n

nơng dân tồn quốc lần đầu tiên tổ chức tại tỉnh Nghệ An.

va

kỹ 20 đến nay. Đội bóng đá nơng dân xã Vĩnh Tế là đội đoạt chức vơ địch bóng đá


(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang

12

th thao th mnh ca tnh An Giang ó ot nhiều huy chương vàng tại các kỳ đại

t
to

hội TDTT toàn quốc và một số giải thế giới. Hiện Huấn luyện viên trưởng đội tuyển

ng

bơi lội quốc gia Đặng Anh Tuấn là huấn luyện viên của tỉnh An Giang.

hi
ep


An Giang có vùng thất sơn huyền bí nên đã có truyền thống phát triển

do

mạnh các môn võ thuật để tự bảo vệ mình. Hiện nay An Giang đang phát triển

w

mạnh các mơn võ thuật như: Võ cổ truyền, Vovinam, Taekwondo, Boxing, Kick

n

ad

lo

Boxing, Pencak Silat…nhiều võ sĩ của An Giang đã mang nhiều huy chương Sea

u
yj
th

Games, Châu Á, thế giới về cho Việt Nam.
Ngồi ra, cịn phải nói đến 02 mơn thế mạnh của tỉnh An Giang là bóng đá

yi

pl


và xe đạp đang phát triển mạnh từ phong trào đến thành tích cao. Mơn bóng đá đã

n
ua
al

đóng góp nhiều cầu thủ cho đội tuyển quốc gia. Đặc biệt các cua rơ của An Giang
đã mang về cho quốc gia nhiều huy chương vàng Sea Games, huy chương ở các giải

va

n

Châu Á và gần đây nhất tay đua Nguyễn Thị Thật đã mang về chiếc huy chương

m
ll

fu

bạc đầu tiên của xe đạp Việt Nam tại ASIAD – Hàn Quốc năm 2014.

n
oi

Giang

t
ha


1.3. Tổng quan về tình hình hoạt động của ngành thể thao tỉnh An

z
z

Những năm qua, hoạt động thể dục, thể thao của tỉnh An Giang tiếp tục

vb

j
ht

phát triển mạnh mẽ, đạt được nhiều thành tựu quan trọng, góp phần nâng cao đời

k

m

sống văn hóa tinh thần, sức khỏe, thể chất của nhân dân, thực hiện thắng lợi các

ai
gm

mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương. Phong trào thể dục, thể thao quần

om
l.c

chúng phát triển sâu rộng và đa dạng với 29,5% dân số thường xuyên tham gia tập
luyện và 26,8% số hộ đạt tiêu chuẩn gia đình thế thao. Thể thao thành tích cao tiếp


an

Lu

tục được củng cố, giữ vững thành tích trong khu vực, tồn quốc và quốc tế. Giáo
dục thể chất và hoạt động thể thao trong hc sinh, sinh viờn c quan tõm thc

y
te

(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang

re

b, t im tập luyện và tổ chức thi đấu thể thao ngày càng phát triển rộng khắp.

n

việc huy động các nguồn lực xã hội đầu tư sân bãi, thành lập các liên đồn, câu lạc

va

hiện tốt. Xã hội hóa các hoạt động thể dục, thể thao có chuyển biến khá tích cực,


(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang

13


y mnh s nghip phỏt trin th dc, th thao theo đúng tinh thần

t
to

Nghị quyết số 08-NQ/TW, ngày 01-12-2011 của Bộ Chính trị (khóa XI) về “Tăng

ng

cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến

hi
ep

năm 2020”, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh đã xây dựng chương trình hành động số

do

12/CTr-TU ngày 26/7/2012 và Ủy ban nhân dân tỉnh cũng đã xây dựng kế hoạch số

w

08/KH-UBND ngày 29/01/2013 thực hiện Chương trình hành động số 12-CTr/TU

n

ad

lo


của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước

u
yj
th

phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020”. Riêng lĩnh vực thể thao
thành tích cao ở An Giang đã phát triển từ rất sớm, một số môn thế mạnh trong thập

yi

pl

kỷ 90 của thế kỷ 20 như: Bóng đá, Điền kinh, Bơi lội, Xe đạp, Bóng chuyền, Cầu

n
ua
al

lơng, Bóng bàn, Bóng rổ… Thể thao An Giang bắt đầu phát triển nhanh từ sau kết
quả hạng nhì toàn đoàn tại Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc năm 1992 tại Đà Nẵng

va

n

(Trường Năng khiếu thể thao, 2014).

m
ll


fu
n
oi

Những thành tựu đạt được về thể thao thành tích cao

t
ha

Thể thao thành tích cao tỉnh An Giang đã phát triển đúng theo chiến lược,
quy hoạch phát triển ngành thể dục thể thao, kế hoạch và kinh phí tương đối ổn

z
z

định, chủ động trong việc tuyển chọn vận động viên (Ủy ban nhân dân tỉnh An

vb

j
ht

Giang, 2010). Công tác tuyển chọn, đào tạo huấn luyện, thi đấu được đổi mới đã

k

m

mang lại hiệu quả, khẳng định sự phát triển, vị trí, vị thế của thể thao An Giang trên


ai
gm

phạm vi khu vực đồng bằng sông Cửu Long, cả nước và ở một số đấu trường quốc

om
l.c

tế. Các vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài, cán bộ quản lý của thể thao An
Giang đã đóng góp cho các đội tuyển quốc gia làm nhiệm vụ thi đấu quốc tế đạt

an

Lu

thành tích cao (Trng Nng khiu th thao, 2014).

(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang

y
te

cha xut hin nhng vn động viên triển vọng đỉnh cao trong vài năm tới, hay ở

re

sau như: điền kinh, bơi lội, pencak Silat, sau những vận động viên gạo cội hiện nay

n


Công tác xây dựng lực lượng chưa được bền vững, còn bị hụt hẵng tuyến

va

Những mặt hạn chế về thể thao thành tích cao


(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang

14

mụn xe p hin nay mi khụi phc cỏc tay đua mạnh của nữ, lực lượng nam chưa

t
to

có những tay đua xuất sắc. Riêng mơn bóng đá được lãnh đạo tỉnh quan tâm đầu tư

ng

thành lập Trung tâm bóng đá để đào tạo chuyên sâu cầu thủ bóng đá, nhưng với thời

hi
ep

gian thành lập chưa lâu nên chưa đào tạo được nhiều cầu thủ tài năng bổ sung cho

do


đội tuyển. Hiện nay, Trung tâm bóng đá đang thay đổi về nhận thức, cách làm, cụ

w

thể đội ngũ huấn luyện viên bóng đá đều được đào tạo tốt nghiệp đại học thể dục thể

n

ad

lo

thao (chuyên sâu bóng đá) và đang được tu nghiệp bằng C,B,A của Liên đồn bóng

u
yj
th

đá Châu Á và Liên đồn bóng đá Đơng Nam Á; Cầu thủ các đội bóng đá trẻ được
đào tạo huấn luyện theo quy trình đào tạo bóng đá chun nghiệp.

yi

pl

Đội ngũ huấn luyện viên của thể thao An Giang đa số xuất thân từ vận

n
ua
al


động viên nên rất yêu nghề, nhiệt huyết, tuy nhiên đa số còn trẻ nên thiếu kinh
nghiệm trong tập luyện và thi đấu, do vậy chưa đào tạo ra nhiều lớp vận động viên

va

n

tài năng, thành tích chưa cao, thiếu ổn định. Bên cạnh, đa số huấn luyện viên thiếu

m
ll

fu

trình độ về ngoại ngữ, cơng nghệ thơng tin nên ít tiếp cận những thành tựu khoa học

t
ha

luyện đỉnh cao.

n
oi

mới về nâng cao thành tích thể thao mà các nước đang vận dụng vào công tác huấn
Chưa khai thác tốt nguồn lực thể thao học đường, đây là môi trường phong

z
z


phú và nhiều tiềm năng giúp cho công tác tuyển chọn, phát hiện năng khiếu – tài

vb

j
ht

năng thể thao. Qua các đợt Hội khỏe Phù Đổng do ngành Giáo dục - Đào tạo tổ

k

m

chức, các trung tâm thể dục thể thao chưa phối hợp chặt chẻ để qua các cuộc thi đấu

ai
gm

phát hiện tài năng thể thao bổ sung cho các tuyến trên. Mặt khác, ngành Giáo dục -

om
l.c

Đào tạo chưa đẩy mạnh phát triển phong trào thể dục, thể thao trong học đường, rèn
luyện thể chất cho học sinh, nâng cao thành tích tại các kỳ Hội khỏe Phù Đổng tồn

an

Lu


quốc, vì chỉ qua các giải lớn này mới phát hiện lực lượng vận động viên bổ sung
cho đội tuyển, mà minh chứng là kết quả Hội khỏe Phự ng ton quc nm 1992

y
te

(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang(Luỏưn.vn).phÂn.tưch.v.Ănh.giĂ.chưnh.sĂch.ỏằi.vỏằi.vỏưn.ỏằng.viên.thỏằ.thao.thnh.tưch.cao.tỏằnh.an.giang

re

xut sc xp hng nhỡ tồn đồn (chỉ sau TP.Hồ Chí Minh), lớp vận động viên tại

n

chuẩn bị khá tốt, lực lượng hùng hậu, được tập huấn đầu tư về chuyên môn, nên đã

va

là bài học kinh nghiệm cụ thể do 2 ngành Thể dục Thể thao và Giáo dục Đào tạo


×