Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tiết 60: LUYỆN TẬP pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.96 KB, 4 trang )

Tiết 60: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Nhận biết và áp dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập
phân trong tính giá trị biểu thức số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn vào bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập.
- GV nhận xét và cho điểm HS.

- 2 HS lên bảng làm bài.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.


- HS lắng nghe.
2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a) - HS đọc thầm trong SGK.
- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của các
biểu thức và viết vào bảng.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
a b c (a x b) x c a x (b x c)
2,5 3,1 0,6 (2,5 x 3,1) x 0,6 = 4,65 2,5 x (3,1 x 0,6) = 4,65


1,6 4 2,5 (1,6 x 4) x 2,5 = 16 1,6 x (4 x 2,5) = 16
4,8 2,5 1,3 (4,8 x 2,5) x 1,3 = 15,6 4,8 x (2,5 x 1,3) = 15,6

- GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
của bạn.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận biết
tính chất kết hợp của phép nhân các số
thập phân.

+ Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức
(a x b) x c và a x (b x c) khi a = 2,5 ; b =
3,1 ; c = 0,6.
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và
bằng 4,65.
- Hãy phát biểu tính chất kết hợp của phép
nhân các số thập phân.
- Phép nhân các số thập phân có tính chất
kết hợp. Khi nhân một tích hai số với số
thứ ba ta có nhân số thứ nhất với tích của
hai số còn lại.
b) GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b. - HS đọc đề bài, 4 HS lên bảng làm bài,
HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5)
= 9,65 x 1 = 9,65
0,25 x 40 x 9,84 = (0,25 x 40) x 9,84
= 10 x 9,84 = 98,4
7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80)
= 7,38 x 100 = 738
34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4)

= 34,3 x 2 = 68,6
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn cả về kết quả tính và cách tính.
- 1 HS nhận xét.
- GV hỏi HS vừa lên bảng làm bài: Vì sao
em cho rằng cách tính của em là thuận
tiện nhất?
- 4 HS lần lượt trả lời. Ví dụ:
Khi thực hiện 9,65 x 0,4 x 2,5 ta tính tích
0,4 x 2,5 trước vì 0,4 x 2,5 = 1 nên rất
thuận tiện cho phép nhân sau là 9,65 x 1
= 9,65.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
a) (28,7 + 34,5) x 2,4
= 63,2 x 2,4 = 151,68
b) 28,7 + 34,5 x 2,4
= 28,7 + 82,8 = 151,68
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.

Bài 3
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm đề bài trong SGK.

- GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Bài giải
Người đó đi được quãng đường là:
12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
Đáp số: 31,25km

3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ

- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×