Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

(Skkn mới nhất) cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử” môn hóa học lớp 10 chương trình gdpt 2018 góp phần phát triển năng lực tự học và năng lực số cho học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.25 MB, 98 trang )

sa
ng
en
ki
nh
ki

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN

TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG THANH CHƯƠNG 3

hi

ng
em
do
w
n

a
lo

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

d

LĨNH VỰC: HĨA HỌC

th

yj


uy
la

ip
an
lu

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG E-LEARNING NỘI DUNG
“CẤU TRÚC LỚP VỎ ELECTRON NGUN TỬ”
MƠN HĨA HỌC LỚP 10 CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018
GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC
VÀ NĂNG LỰC SỐ CHO HỌC SINH

n

va

oi

m
ll

fu

tz

a
nh
z
vb


om

l.c

Thanh Chương, tháng 4 năm 2023

ai

Số ĐT cá nhân: 0383 710 251

gm

Năm học 2022 - 2023

k

Tổ: Khoa học tự nhiên

jm

ht

Giáo viên: Nguyễn Thị Nguyệt


sa
ng
en
ki


MỤC LỤC

nh
ki

Trang

hi

ng

PHẦN I. Đặt vấn đề....................................................................................................................................... 1
Lý do chọn đề tài ............................................................................................................................... 1

2.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 1

3.

Mục tiêu, phương pháp nghiên cứu của đề tài ………………..………………..…... 1

4.

Tính mới và những đóng góp của đề tài .............................................................................. 3

em

1.


do

w

n

a
lo

d

PHẦN II. Nội dung của đề tài .............................................................................................................. 4

th

yj

Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài...........................................................................

uy

Cơ sơ lý luận của đề tài .................................................................................................................. 4

la

ip

1.1.


4

an
lu

1.1.1. Năng lực tự học .................................................................................................................................... 4
1.1.2. Năng lực số và phát triển năng lực số cho học sinh THPT ....................................... 4

va

n

1.1.3. Bài giảng E-Learning ....................................................................................................................... 6

fu

Cơ sở thực tiễn của đề tài ............................................................................................................ 6

1.3.

Thực trạng .............................................................................................................................................. 7

1.4.

Kết luận chương 1 ............................................................................................................................. 8

oi

m
ll


1.2.

tz

a
nh

z

Chương 2. Thiết kế bài giảng E-Learning nội dung cấu trúc lớp vỏ electron nguyên

vb

.......................................................................................

9

jm

ht

tử trên nền tảng Articulate Storryline 360

Quy trình thiết kế bài giảng E-Learning .............................................................................. 9

2.1.1

Quy trình tổng qt


2.1.2

Mơ tả các bước của quy trình ..................................................................................................... 9

2.2

Sử dụng các phần mềm ứng dụng và kỹ thuật thao tác trong thiết kế bài
giảng E-Learning ................................................................................................................................ 11

k

2.1.

9

2.2.2. Sử dụng phần mềm chỉnh sửa video bài giảng

...............................................................

12

2.2.3. Sử dụng phần mềm Articulate Storyline 360 để thiết kế bài giảng E- 12
Learning ..................................................................................................................................................

om

2.2.1. Sử dụng phần mềm biên tập âm thanh hình ảnh ............................................................... 11

l.c


ai

gm

.........................................................................................................................


sa
ng
en
ki

nh
ki

2.2.4 Sử dụng phần mềm Articulate Storyline 360 để thiết kế bài tập và trò chơi
tương tác ................................................................................................................................................... 15
Kế hoạch bài dạy E-Learning nội dung cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử

2.4

Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của đề tài ...................................................................... 40

21

hi

ng

2.3


em

do

Chương 3. Thực nghiệm sư phạm. ......................................................................................................... 43

w

n

Phần III. Kết luận, kiến nghị ................................................................................................................. 47

a
lo

d

Tài liệu tham khảo ........................................................................................................................................ 48

th
yj
uy
ip
la

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

SL


Số lượng

THPT

Trung học phổ thông

TNSP

Thực nghiệm sư phạm

tz

Thực nghiệm

a
nh

TN

oi

Đối chứng

m
ll

ĐC

fu


Học sinh

n

HS

va

Giáo viên

an
lu

GV

z
vb
k

jm

ht

om

l.c

ai

gm



sa
ng
en
ki

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

nh
ki

1. Lí do chọn đề tài

hi

ng

Ở Việt Nam, chuyển đổi số đang diễn ra như một quá trình tất yếu của nhiều
ngành, lĩnh vực. Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, vấn đề chuyển đổi số cũng đặt
ra từ năm 2010. Dự thảo kế hoạch chuyển đổi số trong giáo dục trong giai đoạn
2021-2025 (tầm nhìn 2030) đã đặt ra mục tiêu: Đổi mới mạnh mẽ phương thức dạy
và học, hình thức kiểm tra, đánh giá, đưa tương tác, trải nghiệm trên môi trường số
trở thành hoạt động giáo dục thiết yếu, hằng ngày với mỗi người học và mỗi nhà
giáo, nâng cao năng lực tự học của người học.

em

do


w

n

a
lo

d

th

Hiện nay, Chương trình GDPT 2018 đã được triển khai ở cả 3 cấp học, đang
thực hiện chuyển nền giáo dục chủ yếu là truyền thụ kiến thức sang phát triển năng
lực, phẩm chất người học. Việc học chủ động đã trở nên phổ biến và được áp dụng
rộng rãi ngay từ các cấp Tiểu học, THCS và đặc biệt là THPT. Thông qua việc học
tập qua video bài giảng, khai thác thông tin qua internet…học sinh dễ dàng rút ngắn
thời gian học lí thuyết và có thêm thời gian cho việc rèn luyện, thực hành kiến thức
đã học vào thực tế. Ứng dụng CNTT vào truyền thụ kiến thức giúp các thầy cơ giáo
có nhiều thời gian hơn trong việc giúp học sinh giải quyết vấn đề và tổ chức các hoạt
động học tập gắn với thực tiễn nhằm phát triển năng lực của học sinh.

yj

uy

la

ip

an

lu

n

va

fu

oi

m
ll

Hệ thống giáo dục trực tuyến E-Learning là phương pháp học với sự hỗ trợ
của cơng nghệ hiện đại. Hình thức này hấp dẫn người học bởi các tài liệu được thiết
kế sinh động thơng qua hệ thống hình ảnh và video và bài tập tương tác để người
học có thể tự kiểm tra kiến thức của mình thơng qua q trình tự học tập. Người dạy
và người học có thể tương tác, trao đổi, tham khảo tài liệu học mà không cần đến
gặp trực tiếp. Lượng kiến thức cũng được dễ dàng truyền tải và tiếp thu một cách
nhanh chóng. Cũng ngay chính trên hệ thống bài giảng E-Learning ln có các điều
kiện u cầu học tập để ràng buộc người học phải hoàn thành đủ yêu cầu của bài
giảng mới được ghi nhận kết quả học tập. Thông qua điều kiện hồn thành đó sẽ tạo
ra động lực vơ cùng to lớn và kích thích người học ln có nhu cầu chiếm lĩnh kiến
thức, tự kiểm tra đánh giá để hoàn thành nhiệm vụ học tập một cách chủ động.

tz

a
nh


z

vb

k

jm

ht

om

l.c

1

ai

gm

Trong chương trình giáo dục phổ thơng mới, ở cấp THPT, Hóa học là mơn
học được lựa chọn theo nguyện vọng và định hướng nghề nghiệp của học sinh. Ở
cấp THCS, thông qua môn Khoa học tự nhiên, học sinh mới làm quen với một số
kiến thức Hóa học cơ bản ở mức độ định tính, mơ tả trực quan, chưa hiểu rõ cơ sở
của cấu tạo chất và bản chất của q trình biến đổi hóa học. Chương trình hóa học
10 sẽ mở ra cho học sinh những luồng kiến thức mới, trang bị cho học sinh các kiến
thức cơ sở chung về cấu tạo chất và bản chất các q trình biến đổi hóa học là cơ sở
chủ đạo để giải thích được bản chất, nghiên cứu được quy luật các nội dung Hóa học
vơ cơ ở lớp 11 và hóa học hữu cơ ở lớp 12.



(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh

sa
ng
en
ki

nh
ki

Ch cu to nguyờn t húa hc 10 cung cấp cho học sinh các kiến thức
nền tảng về cấu tạo chất. Đặc điểm của học thuyết là khái quát và trừu tượng. Khi
học về chủ đề này thì kiến thức về hóa học của các em cịn ít nên gặp khó khăn. Nội
dung “cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử” là một nội dung phát triển các kiến thức
khó về nguyên tử. Vì vậy việc vận dụng các phương pháp giáo dục tích cực hóa hoạt
động của người học, nhằm khơi gợi hứng thú, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng
tạo của học sinh cũng như nâng cao năng lực tự học, rèn luyện kĩ năng cho học sinh
ở nội dung này là vô cùng cần thiết.

hi

ng

em

do


w

n

a
lo

Xuất phát từ những lí do trên, thơng qua q trình nghiên cứu ưu điểm của các
phần mềm hỗ trợ, thông qua thực nghiệm thực tiễn tôi quyết định chọn đề tài: “Thiết
kế bài giảng E-learning nội dung ‘‘Cấu trúc lớp vỏ electron ngun tử ” mơn hóa
học 10 chương trình GDPT 2018 góp phần phát triển năng lực tự học và năng
lực số cho học sinh”.

d

th

yj

uy

ip

an
lu

+ Đối tượng nghiên cứu:

la


2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Kế hoạch bài dạy theo chương trình GDPT 2018.

va
n

- Phương pháp tự học.

m
ll

fu

- Phương pháp thiết kế bài giảng elearning.

oi

+ Phạm vi nghiên cứu: Chương trình mơn Hóa học lớp 10 nội dung “Cấu trúc
lớp vỏ electron nguyên tử”.

tz
z

- Mục tiêu của đề tài:

a
nh

3. Mục tiêu, phương pháp nghiên cứu của đề tài


vb

k

jm

ht

+ Lựa chọn nội dung “cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử” chương trình hóa
học lớp 10 GDPT 2018 để thiết kế bài giảng E-Learning trên nền tảng tích hợp phần
mềm Articulate Storyline 360 và các phần mềm bổ trợ khác.

+ Nghiên cứu lý thuyết về cơ sở lí luận về phát triển năng lực tự học và năng
lực số cho học sinh trong dạy học trực tuyến bằng bài giảng E-Learning.

2

om

- Phương pháp nghiên cứu của đề tài: đề tài vận dụng 4 phương pháp nghiên
cứu thường quy là:

l.c

+ Thiết kế bài giảng E-Learning nội dung “cấu trúc lớp vỏ electron nguyên
tử” nhằm bồi dưỡng và phát triển năng lực tự học, năng lực số cho học sinh.

ai


gm

+ Xây dựng quy trình xây dựng một bài giảng E-Learning dựa trên nền tảng
chính là phần mềm Articulate Storyline 360 và các phần mềm bổ trợ khác một cách
hiệu quả nhất.


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh

sa
ng
en
ki

nh
ki

+ Phng phỏp iu tra v thc trng s dng bài giảng E-Learning trong dạy
học và sử dụng các phần mềm để biên soạn bài giảng E-learning của giáo
viên…

ng

hi

+ Phương pháp chuyên gia thông qua việc tham vấn đồng nghiệp có kinh
nghiệm, các giảng viên phương pháp dạy học bộ mơn nhằm tranh thủ tiếp thu kiến

thức lí luận, kĩ thuật biên soạn bài giảng E-Learning hiệu quả.

em

do

w

+ Phương pháp thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá một cách khách quan
các nội dung, giải pháp của đề tài đưa ra, thống kê và xử lí số liệu để rút ra kết luận
về mục tiêu bồi dưỡng và phát triển năng lực tự học và năng lực số cho học sinh
thông qua bài giảng E-Learning.

n

a
lo

d

th

yj

4. Tính mới và những đóng góp của đề tài.

uy

Đề tài tạo ra bài giảng E-Learning có sự tương tác cao với người học. Nội
dung của bài học được truyền tải một cách sinh động, đẹp mắt với các hiệu ứng

chuyển tiếp, nhiều lớp tương tác trên một slide đơn kết hợp các hình động, âm thanh,
video, game trị chơi có tổng hợp điểm… Đề tài được thiết kế trên phần mềm soạn
bài giảng e-learning tiên tiến Articulate storyline 360 kết hợp chuyển văn bản thành
giọng nói của Viettel AI, phần mềm tạo và chỉnh sửa video Camtasia. Bài giảng dễ
dàng được xuất ra dưới dạng web, video, dạng LMS, preview 360, học sinh chỉ cần
có máy tính, điện thoại kết nối internet là có thể học tập được mọi lúc, mọi nơi. Bài
giảng E-Learning nội dung “cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử” khơi gợi hứng thú,
góp phần bồi dưỡng và phát triển năng lực tự học và năng lực số cho học sinh THPT
– một trong những năng lực cốt lõi và tất yếu cần được bồi dưỡng và phát triển cho
học sinh trong công nghệ dạy học 4.0.

la

ip

an
lu

n

va

oi

m
ll

fu

tz


a
nh

z

vb

Đề tài sẽ mô tả chi tiết quy trình thiết kế bài giảng với những ứng dụng và tính
năng mới của các phần mềm hỗ trợ. Qua đó có thể giúp giáo viên tham khảo và vận
dụng trong việc tự thiết kế các bài giảng E-Learning cho các nội dung khác, cho môn
học hay hoạt động giáo dục khác…

k

jm

ht

om

l.c

ai

gm

3



(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh

sa
ng
en
ki

PHN II. NI DUNG TI

nh
ki

CHNG 1. C S Lí LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

hi

ng

1.1. Cơ sở lí luận của đề tài

em

1.1.1. Năng lực tự học

do

Năng lực: là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và q

trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ
năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí, ... thực hiện thành
cơng một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện
cụ thể.

w

n

a
lo

d

th

Năng lực tự học là khả năng của cá nhân có thể học và tiếp thu kiến thức, và nội
dung học tập một cách độc lập, không cần sự hướng dẫn hoặc hỗ trợ quá mức từ
người khác. Năng lực tự học bao gồm khả năng tự định hình mục tiêu học tập, lập
kế hoạch và tổ chức học tập, tự quản lý thời gian, tìm kiếm và đánh giá thơng tin,
phân tích và suy nghĩ phản biện, và tự đánh giá tiến bộ học tập. Năng lực tự học
đóng vai trị quan trọng trong việc phát triển kỹ năng học tập suốt đời, giúp cá nhân
tự tin và có khả năng học tập hiệu quả trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.

yj

uy

la


ip

an
lu

va

n

Trong giáo dục, khai thác và phát triển năng lực tự học của học sinh là một
mục tiêu quan trọng để giúp họ trở thành những người học tự động, chủ động, và có
khả năng thích ứng với thế giới thay đổi nhanh chóng. Ứng dụng của năng lực tự
học trong bài học có thể đạt được thơng qua việc sử dụng các phương pháp, công
cụ, hoạt động và nguồn tài liệu học tập thích hợp, tạo điều kiện cho học sinh có thể
đọc, nghe, xem, tương tác, và áp dụng kiến thức trong bài học một cách độc lập và
hiệu quả.

oi

m
ll

fu

tz

a
nh

z


vb

k

jm

ht

Trên thực tế, việc áp dụng công nghệ và phần mềm e-learning trong giảng
dạy và học tập có thể giúp học sinh tăng khả năng tự học ở nhà. Khi học sinh được
trang bị kỹ năng sử dụng bài giảng e-learning, họ có thể dễ dàng tiếp cận và thực
hiện các bài tập tương tác, bài kiểm tra trực tuyến, hoặc bài tập thực hành. Điều này
giúp học sinh có thể tự điều chỉnh thời gian học tập, tùy chỉnh tốc độ học, và lựa
chọn phương pháp học phù hợp với năng lực và tốc độ học của mình.

4

om

"Năng lực số (Digital Literacy) là khả năng sử dụng và tương tác với các cơng nghệ
số một cách an tồn, chủ động và hiệu quả. Nó bao gồm các kỹ năng, kiến thức và
hành vi cần thiết để đáp ứng các yêu cầu của thế giới số đang phát triển nhanh chóng
của chúng ta, bao gồm việc tìm kiếm thơng tin, phân tích, sử dụng và đánh giá nó;
kết nối và tương tác với người khác trên mạng; sử dụng các công nghệ để giải quyết
các vấn đề và trở thành một công dân tồn cầu thơng minh."

l.c

UNICEF đã đưa ra định nghĩa về khái niệm năng lực số (Digital Literacy) vào

năm 2019 như sau:

ai

gm

1.1.2. Năng lực số và phát triển năng lực số cho học sinh THPT


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh

sa
ng
en
ki

nh
ki

phỏt trin nng lc cụng ngh s, hc sinh cần được hướng dẫn và đào tạo
sử dụng các công nghệ số một cách hiệu quả, học cách tìm kiếm, phân tích và xử lý
thơng tin trên mạng internet. Đồng thời, học sinh cần rèn luyện khả năng tư duy
logic, phản xạ nhanh và khả năng giải quyết vấn đề để sử dụng các công nghệ số
một cách hiệu quả và sáng tạo.

hi


ng

em

do

Năng lực số của học sinh phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm cả
sự quan tâm của gia đình và trường học đến việc phát triển năng lực công nghệ số,
cơ sở vật chất và thiết bị hỗ trợ, môi trường học tập và thực hành, cũng như các hoạt
động và chương trình đào tạo liên quan đến cơng nghệ số. Cụ thể như sau:

w

n

a
lo

d

Tình trạng kinh tế và xã hội: Môi trường số và khả năng tiếp cận công nghệ
đôi khi phụ thuộc vào tình trạng kinh tế và xã hội của địa phương. Nếu khu vực đó
có đủ nguồn lực để đầu tư vào việc cung cấp cơ sở hạ tầng kết nối internet, điện
thoại di động, máy tính và các thiết bị số khác, thì học sinh sẽ có khả năng tiếp cận
và sử dụng công nghệ số dễ dàng hơn.

th

yj


uy

la

ip

an
lu

Môi trường gia đình: Những học sinh có mơi trường gia đình tốt với đầy đủ
thiết bị cơng nghệ, internet và có quan tâm đến việc sử dụng cơng nghệ sẽ có khả
năng tiếp thu và phát triển năng lực số cao hơn.

n

va

oi

m
ll

fu

Giáo dục: Những học sinh được đào tạo về công nghệ số trong trường học sẽ
có khả năng sử dụng công nghệ số và tư duy số phát triển hơn. Giáo viên và chương
trình giảng dạy có vai trị quan trọng trong việc phát triển năng lực số cho học sinh.

tz


a
nh

Mơi trường xã hội: Mơi trường xã hội có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng công
nghệ số của học sinh. Nếu công nghệ số không được coi là phương tiện hỗ trợ học
tập và phát triển, học sinh có thể khơng có động lực để phát triển năng lực số của
mình.

z

vb

k

jm

ht

Khả năng tư duy và khả năng giải quyết vấn đề: Năng lực số khơng chỉ địi
hỏi kỹ năng sử dụng cơng nghệ mà cịn u cầu năng lực tư duy và giải quyết vấn
đề. Học sinh cần có năng lực tư duy phản biện, giải quyết vấn đề để áp dụng công
nghệ số vào học tập và cuộc sống.

om

5

l.c

Bài giảng E learning có vai trị rất quan trọng trong việc góp phần phát triển

năng lực số cho học sinh. Đầu tiên, bài giảng E learning có thể giúp học sinh trải
nghiệm và thực hành các kỹ năng số, hỗ trợ học sinh phát triển khả năng xử lý thông
tin và giải quyết vấn đề thông qua việc sử dụng cơng nghệ số. Ngồi ra, bài giảng E
learning cũng có thể tạo ra mơi trường học tập tương tác và thú vị, hỗ trợ học sinh
tăng cường sự tò mị và khám phá về các cơng nghệ số mới.

ai

gm

Kiến thức và kỹ năng sử dụng công nghệ: Kiến thức và kỹ năng sử dụng công
nghệ là yếu tố quan trọng trong phát triển năng lực số. Học sinh cần được đào tạo về
các công nghệ số, cách sử dụng và vận dụng chúng vào các mục đích khác nhau.


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh

sa
ng
en
ki

1.1.3. Bi ging E-Learning

nh
ki


hi

ng

Bi ging e-learning l mt hỡnh thc giảng dạy trực tuyến, trong đó giáo viên
sử dụng các công nghệ thông tin để thiết kế, phát triển và truyền đạt kiến thức cho
học sinh. Thông thường, các bài giảng e-learning được thiết kế với các công cụ và
tài nguyên kỹ thuật số như video, âm thanh, hình ảnh, đồ họa, trò chơi giáo dục và
các bài kiểm tra trực tuyến để giúp học sinh tiếp cận và hiểu bài học một cách nhanh
chóng và hiệu quả hơn.

em

do

w

n

Với mức độ ứng dụng công nghệ thông tin cao như hiện nay, E-learning đã
mang lại những lợi ích to lớn cho người dạy, người học, nhà trường và xã hội.

a
lo

d

Đối với người dạy, việc áp dụng E-learning cho phép người dạy tích hợp nhiều
cơng cụ truyền đạt thơng tin như video bài giảng, các cuộc thảo luận trực tuyến…
giúp người dạy nâng cao khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy.

E-learning cũng giúp giáo viên có thể tạo ra các bài giảng chất lượng cao và truyền
tải kiến thức một cách trực quan, hấp dẫn đến học sinh. Các công cụ tương tác trong
e-learning như quiz, bài tập trắc nghiệm, bài tập tương tác giúp giáo viên đánh giá
kỹ năng và năng lực của học sinh một cách chính xác hơn. Ngồi ra, e-learning giúp
giáo viên quản lý và tổ chức các hoạt động giảng dạy và học tập một cách hiệu quả
hơn. Với các hệ thống quản lý học tập trực tuyến, giáo viên có thể quản lý được tiến
độ học tập của học sinh, tạo ra các bài kiểm tra trực tuyến và tự động chấm điểm.

th

yj

uy

la

ip

an
lu

n

va

m
ll

fu


oi

Đối với người học, e-Learning tạo môi trường học tập chủ động, các nội dung
được triển khai hoàn toàn trực tuyến, học sinh có thể làm chủ được việc học của
mình. Người học có thể học theo tốc độ của riêng mình, được lựa chọn phương pháp
học tập phù hợp nhất và nhận được những phản hồi nhanh chóng từ giáo viên về các
hoạt động học. Tính tương tác trong bài giảng e-learning giúp học sinh tương tác
trực tiếp với nội dung học tập, đồng thời tăng tính thú vị và trải nghiệm học tập tốt
hơn. Bên cạnh đó, người học có thể học ở bất kì đâu chỉ cần có kết nối internet, điều
này giúp học sinh có thể học tập và tìm hiểu kiến thức một cách tiện lợi và linh hoạt
hơn.

tz

a
nh

z

vb

k

jm

ht

Sự phát triển của công nghệ thông tin đã mở ra một khối lượng lớn thông tin
và tài liệu học tập trên Internet, bao gồm các bài giảng điện tử, tài liệu tham khảo,
bài kiểm tra, trò chơi giáo dục, video hướng dẫn và các chương trình đào tạo trực

tuyến. Bên cạnh đó, việc sử dụng bài giảng elearning cũng giúp giáo viên đáp ứng
nhu cầu học tập đa dạng của các học sinh. Thay vì chỉ sử dụng sách giáo khoa và
giáo trình truyền thống, các giáo viên có thể tạo ra những bài giảng thú vị và tương
6

om

Sử dụng bài giảng E-Learning trở thành xu hướng giáo dục mới mẻ, thông
dụng và được áp dụng ngày càng nhiều, nhất là trong thời gian dạy học ứng phó với
đại dịch Covid-19 nói riêng và mục tiêu chương trình giáo dục tiếp cận chuyển đổi
số theo chương trình giáo dục cơng nghệ 4.0 nói chung.

l.c

ai

gm

1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh

sa
ng
en
ki


nh
ki

tỏc trờn nn tng elearning, giỳp hc sinh cú thờm sự lựa chọn và động lực trong quá
trình học tập.

hi

ng

Những bài giảng E-learning giúp cho học sinh rèn luyện năng lực tự học, đồng
thời là kênh học tập hữu ích khi khơng thể học trực tiếp vì các lí do khác nhau như
ảnh hưởng của dịch bệnh, ốm đột xuất… Bên cạnh đó học sinh có thể sử dụng bài
giảng E- learning để học đi học lại nhiều lần để nắm chắc kiến thức, phát triển năng
lực chuyên biệt môn học và năng lực số. Giáo viên có thể sử dụng các bài giảng Elearning dạy trực tuyến, hoặc kết hợp dạy trực tiếp với dạy trực tuyến, dạy học theo
mơ hình lớp học đảo ngược…

em

do

w

n

a
lo

d


Do đó, việc nghiên cứu và phát triển bài giảng elearning nhằm phát triển năng
lực tự học và năng lực số cho học sinh là rất cần thiết và có tính thực tiễn cao. Nghiên
cứu này sẽ giúp giáo viên nắm bắt được xu hướng và tiềm năng của cơng nghệ trong
giáo dục, từ đó xây dựng những bài giảng hiệu quả và phù hợp với nhu cầu và khả
năng của học sinh.

th

yj

uy

la

ip

an
lu

1.3. Thực trạng

n

va

Để xác định thực trạng sử dụng bài giảng E – Learning, tôi đã tiến hành thiết
kế phiếu điều tra đối với GV ở các trường THPT trên địa bàn huyện Thanh Chương.
Trong đó tơi đã tiến hành thiết kế phiếu điều tra online trên Google Form đối với
một số GV đang giảng dạy tại trường và các trường trong huyện , kết quả như sau:


m
ll

fu

oi

Vấn đề 1: Trong thời gian gần đây , ngành giáo dục đang khuyến khích GV
tham gia xây dựng hệ thống học liệu điện tử, nhất là các bài giảng E-Learning. Vậy,
thầy/cô hãy cho biết những mối quan tâm của thầy/cô về bài giảng E-Learning như
thế nào? Kết quả khảo sát như sau:

tz

a
nh

z

50%

19

43,2%

6

13,6%


0

0%

1

2,27%

11

25%

32

72,73%

om

22

l.c

7

43,2%

ai

Thầy cô sử dụng bài Rất thường xuyên
giảng E – Learning Thường xuyên

trong dạy học ở mức độ
Ít sử dụng
nào?
Chưa sử dụng

19

gm

2

k

chưa biết về bài giảng ELearning

Tỉ lệ %

jm

Câu hỏi nhiều lựa chọn: tập huấn chun mơn
Thầy/ cơ đã biết về bài các khóa học trên internet
giảng E – Learning
cuộc thi thiết kế bài giảng
thông qua
điện tử của Bộ GD&ĐT

(44)

ht


1

Số
lượng

vb

STT

Vấn đề thầy/ cô quan tâm về bài giảng E Learning


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh

sa
ng
en
ki

nh
ki

Thụng qua bng trờn cho chỳng ta thy rt rừ rằng hầu hết GV đã biết về bài
giảng E-Learning. Tuy nhiên, số lượng GV sử dụng bài giảng E-Learning trong hoạt
động dạy học và xây dựng học liệu trực tuyến vẫn cịn rất ít.

ng


hi

Vấn đề 2: Thầy/cơ hãy gặp những khó khăn gì khi thầy/cơ thực hiện (hoặc
chưa thể thực hiện) việc thiết kế bài giảng E-Learning? (Câu hỏi nhiều lựa chọn).
Kết quả khảo sát như sau:

em

do
w

Số lượng

Khảo sát các khó khăn

Tỉ lệ %

(44)

n

STT

a
lo

Chưa biết sử dụng các phần mềm thiết kế bài giảng
E – Learning.


2

d

1

72,73%

Thiết kế bài giảng E – Learning mất nhiều thời
gian.

29

65,91%

3

Khó khăn trong thu âm thanh vào bài giảng.

28

63,64%

4

Các khó khăn khác.

2

4,55%


th

32

yj

uy

la

ip

an
lu

n

va

Qua kết quả ở bảng trên, phần lớn giáo viên có chung quan điểm là việc thiết
kế bài giảng E - Learning cịn khó khăn do hạn chế về công nghệ thông tin, chưa biết
thao tác cài đặt phần mềm và sử dụng phần mềm; thiết kế một bài giảng E-Learning
mất rất nhiều thời gian, nhất là vấn đề cài đặt và thu âm thanh vào bài giảng.

oi

m
ll


fu

a
nh

1.4. Kết luận chương 1

tz

Sử dụng bài giảng E-Learning là tất yếu trong dạy học trực tuyến nhằm phát
triển năng lực tự học cho HS góp phần bồi dưỡng và phát triển các năng lực cốt lõi
trong thực hiện mục tiêu giáo dục phổ thơng 2018. Vì vậy, GV phải là nhân tố cốt
lõi trong việc tự bồi dưỡng, học tập nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thơng
tin góp phấn đẩy mạnh việc thiết kế kho học liệu giáo dục nói chung, thiết kế hệ
thống bài giảng E-Learning nói riêng khi dạy học trực tuyến nói riêng và dạy học
cơng nghệ 4.0 nói chung.

z

vb

k

jm

ht

om

l.c


ai

gm

8


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh

sa
ng
en
ki

nh
ki

CHNG 2: THIT K BI GING E-LEARNING NI DUNG CU
TRC LỚP VỎ ELECTRON NGUYÊN TỬ” TRÊN NỀN TẢNG
ARTICULATE STORYLINE 360

ng

hi

2.1. Quy trình thiết kế bài giảng E-Learning


em

2.1.1. Quy trình tổng qt

do
w
n
a
lo
d
th

yj

2.1.2. Mơ tả các bước của quy trình

uy

Bước 1: Xác định mục tiêu và kiến thức cho bài giảng

ip

la

Bước đầu tiên trong quy trình thiết kế giáo án E-learning là cần phải xác định
được mục tiêu học tập và giảng dạy. Tùy vào từng đối tượng học sinh khác nhau mà
giáo án sẽ được biên soạn cần hướng tới phát triển năng lực, phẩm chất cụ thể như
thế nào. Việc xác định được rõ ràng giúp cho giáo viên thực hiện tốt và đạt độ chính
xác cao trong q trình thiết kế giáo án E-learning. Để thực hiện công việc này, trước

tiên, giáo viên nên tham khảo kỹ các sách giáo khoa, yêu cầu cần đạt theo Chương
trình giáo dục phổ thơng 2018 để có được những kiến thức căn bản nhất. Ngoài ra,
giáo viên cũng cần tham khảo thêm các tài liệu mở rộng để có thể xác định được
chính xác mục tiêu của từng bài giảng một cách dễ dàng hơn.

an
lu

n

va

oi

m
ll

fu

tz

a
nh

Bước 2: Xây dựng tư liệu cho từng bài giảng

z

vb


Về tư liệu để xây dựng cho giáo án E-learning, giáo viên có thể tham khảo
thêm từ nguồn internet, phần mềm dạy học hoặc có thể là những tư liệu tự tạo ra,...
các tư liệu này cần phải đảm bảo chất lượng, nội dung và tính logic cao. Việc thu
thập đầy đủ, chi tiết dữ liệu và sắp xếp chúng thành một thư viện, cây thư mục sẽ
giúp cho giáo viên thực hiện tốt và thuận lợi hơn trong quá trình xây dựng giáo án
E-learning.

k

jm

ht

9

om

Khi xây dựng kịch bản cho bài giảng E-Learning, GV cần xác định những nội
dung kiến thức, hình ảnh, video nào có thể khai thác để thiết kế bài tập/ trò chơi
tương tác nhằm giúp HS tham gia học tập và tự kiểm tra kiến thức đã học. Xác định
kịch bản của bài tập/trò chơi tương tác phù hợp với từng loại kiến thức, tư liệu, học

l.c

Việc thiết kế giáo án E-learning phải tuân thủ theo nguyên tắc sư phạm, tức là
phải đảm bảo cung cấp đủ kiến thức cơ bản và hoàn thành được mục tiêu bài giảng
về phẩm chất, năng lực. Không những vậy, phải tuân thủ các bước của nhiệm vụ dạy
học, xây dựng tương tác giữa giáo viên và học sinh, xây dựng hệ thống câu hỏi,... để
tạo nên quá trình dạy học hoàn chỉnh, chuyên nghiệp và đạt hiệu quả cao nhất.


ai

gm

Bước 3: Xây dựng kịch bản giảng dạy để thiết kế giáo án E-learning phù hợp


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh

sa
ng
en
ki

nh
ki

liu c cung cp trong bi ging nhm a dng hóa hoạt động tự học cho HS để
tăng tính sáng tạo, sự hứng thú học tập và tránh nhàm chán. Đây là nội dung quan
trọng và khác biệt lớn giữa bài giảng PowerPoint truyền thống với bài giảng ELearning.

hi

ng

em


Bước 4: Chọn phần mềm và số hóa bài giảng

do

Ở bước này, chúng ta sẽ lựa chọn phần mềm hỗ trợ, công cụ để thiết kế giáo
án E-learning phù hợp nhất. Hiện nay, có rất nhiều phần mềm hỗ trợ khác nhau, giáo
viên có thể lựa chọn PowerPoint, Adobe Presenter, iSpring, Articulate storyline 360
... Trong đó Articulate storyline 360 được đánh giá cao bởi những tính năng vượt
trội hơn cả.

w

n

a
lo

d

th

yj

Việc tiến hành số hóa bài giảng từ quay video, biên tập, ghi âm, hoặc chỉnh
sửa video, file âm thanh,… nhờ vào hỗ trợ từ một phần mềm thích hợp được đảm
bảo tốt. Số hóa và đồng bộ bài giảng điện tử được thực hiện tốt, từ đó giúp q trình
giảng dạy đạt được kết quả cao hơn như yêu cầu.

uy


la

ip

an
lu

Trong quá trình số hóa bài giảng E-Learning, một vấn đề cốt lõi và then chốt
để vừa tạo hứng thú học tập, kích thích nhu cầu chiếm lĩnh mục tiêu học tập đề ra là
GV phải thiết lập được các điều kiện ràng buộc HS phải thực hiện điều kiện đạt tỷ
lệ % số câu hỏi trong bài tập/trò chơi tương tác để vượt qua thử thách trước khi
chuyển sang một nội dung bài học mới hay điều kiện kết thúc khóa học.

n

va

oi

m
ll

fu

Bước 5: Chạy thử, điều chỉnh và kết thúc quy trình

a
nh

tz


Sau khi xây dựng xong giáo án E-learning, việc tiếp theo và cũng là cuối cùng
trước khi kết thúc quy trình là việc cho hoạt động thử, đưa ra những thay đổi và điều
chỉnh sao cho phù hợp. Trong quá trình chạy thử, cần chú ý đánh giá một cách chi
tiết, rà soát các lỗi phát sinh đầy đủ và rõ ràng để kịp thời điều chỉnh nhằm hoàn
thiện hơn nữa chất lượng của giáo án E-learning.

z

vb

jm

ht

k

Sau khi chạy thử, rà sốt và chỉnh sửa hồn thiện bài giảng thì tiến hành đóng
gói bài giảng để đưa file bài giảng E-Learning chuẩn Scorm lên hệ thống quản lý
dạy học trực tuyến LMS hoặc nền tảng website hoặc xuất bản bài giảng dưới dạng
Preview 360 để HS tiếp cận học tập, tương tác và hoàn thành nhiệm vụ học tập.

om

l.c

ai

gm


10


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh

sa
ng
en
ki
nh
ki
hi

ng
em
do
w
n
a
lo
d
th
yj
uy
la

ip

an
lu
n

va

2.2. S dng cỏc phn mm ng dng v k thuật thao tác trong thiết kế
bài giảng E-Learning.

m
ll

fu

2.2.1. Sử dụng phần mềm biên tập âm thanh bài giảng.

oi

tz

a
nh

Trong quá trình xây dựng bài giảng e-learning, giáo viên thường gặp nhiều
khó khăn, đặc biệt là trong việc ghi âm lời giảng của mình. Việc ghi âm lời giảng
địi hỏi người soạn thảo phải sử dụng các phương tiện ghi âm, sau đó phải xử lý âm
thanh để tạo thành file audio để đưa vào bài giảng. Điều này không chỉ tốn thời gian
mà còn yêu cầu kỹ năng kỹ thuật để làm việc này một cách chính xác. Ngồi ra, việc
sử dụng lời giảng được ghi âm có thể gây ra nhiều sai sót, nhất là khi giáo viên khơng
biết cách chỉnh sửa âm thanh để loại bỏ các âm thanh khơng mong muốn như tiếng

ồn, tiếng nói khơng rõ ràng, hoặc tiếng giọng khó nghe.

z

vb

k

jm

ht

Bước 2: Sử dụng phần mềm Viettel Ai để chuyển nội dung văn bản nói
thành file âm thanh bài giảng.
11

om

Bước 1: Chuẩn bị nội dung văn bản nói cho bài giảng theo từng nội dung
trong mỗi slide trên bài giảng trình chiếu PowerPoint.

l.c

Các bước tiến hành như sau:

ai

gm

Để giải quyết vấn đề này, giáo viên có thể sử dụng phần mềm chuyển văn bản

thành giọng nói Viettel AI để tạo lời giảng. Phần mềm này cho phép người dùng
chuyển đổi các đoạn văn bản thành file audio với giọng nói tự nhiên và chất lượng
âm thanh cao. Bằng cách này, giáo viên có thể nhanh chóng tạo ra lời giảng chất
lượng cao và tiết kiệm thời gian và công sức so với việc tự ghi âm, đảm bảo tính
chuyên nghiệp, phù hợp với vùng miền và tính phổ thơng của giọng nói.


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).cỏƠu.trc.lỏằp.vỏằã.electron.nguyên.tỏằưõã.mn.ha.hỏằãc.lỏằp.10.chặặĂng.trơnh.gdpt.2018.gp.phỏĐn.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tỏằ.hỏằãc.v.nng.lỏằc.sỏằ.cho.hỏằãc.sinh


×