Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

(Skkn mới nhất) một số biện pháp phát triển năng lực tư học cho học sinh trường thpt dtnt tỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 48 trang )

sa
ng
en
ki

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

nh
ki
hi

ng
em
do
w
n
a
lo
d
th

ĐỀ TÀI

yj
uy

la

ip

MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ HỌC



an
lu

CHO HỌC SINH TRƯỜNG THPT DTNT TỈNH

n

va
oi

m
ll

fu
tz

a
nh
z
vb
ht
k

jm

GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG

om
l.c


ai

gm

Năm 2023


sa
ng
en
ki

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

nh
ki
hi

ng
em
do
w
n
a
lo
d
th
yj
uy

la

ip

ĐỀ TÀI

an
lu

MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ HỌC

va

n

CHO HỌC SINH TRƯỜNG THPT DTNT TỈNH

oi

m
ll

fu
tz

a
nh
z
vb
ht

k

jm

om
l.c

ai

Năm 2023

gm

GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG


sa
ng
en
ki
nh
ki

MỤC LỤC

hi

ng

PHẦN 1. PHẦN MỞ ĐẦU


em

1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1

do

2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 1

w

3. Đối tượng, khách thể nghiên cứu ...................................................................... 1

n

a
lo

4. Giả thuyết nghiên cứu ....................................................................................... 1

d

5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 2

th

yj

6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 2


uy

7. Những luận điểm cần bảo vệ của đề tài ............................................................ 2

ip

an
lu

PHẦN 2- NỘI DUNG

la

8. Tính mới của đề tài nghiên cứu ......................................................................... 3
1. CƠ SỞ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

va

n

1.1. Cơ sở lí luận ................................................................................................... 4

fu

m
ll

1.1.1. Một số khái niệm cơ bản của đề tài............................................................. 4

oi


1.1.1. Một số khái niệm cơ bản của đề tài............................................................. 4

a
nh

1.1.2. Vai trò của năng lực tự học ......................................................................... 5

tz

1.1.3. Các yếu tố tác đông ..................................................................................... 5

z

vb

1.1.4. Khung năng lực tự học của HS THPT ........................................................ 6

ht

1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................... 7

jm

k

1.2.1. Một số vấn đề khái quát về đối tượng HS và môi trường giáo dục ở trường
THPT DTNT Tỉnh ................................................................................................. 7

2.1. Đề xuất một số biện pháp ................................................................................. 10

2.1.1. Đề xuất các module dạy kĩ năng tự học cho HS theo tiếp cận giáo dục kĩ
năng sống................................................................................................................. 10
2.1.2. Xây dựng mơ hình tự học phát triển năng lực cho HS ................................. 13
2.1.3. Tổ chức giờ tự học kết hợp linh hoat các hình thức học cá nhân và học nhóm
nhằm phát triển năng lực tự học cho HS trường THPT DTNT Tỉnh.................... 14

om
l.c

2. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC
CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG THPT DTNT TỈNH NGHỆ AN ..................... 10

ai

gm

1.2.2. Thực trạng phát triển năng lực tự học cho HS ở trường THPT DTNT Tỉnh
Nghệ An ................................................................................................................ 7


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh

sa
ng
en
ki

nh
ki


2.1.4. Phỏt trin nng lc t hc ca hc sinh thông qua tổ chức các hoạt
động trải nghiệm.................................................................................................... 15

ng

2.2. Khảo sát sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất..................... 18

hi

2.2.1 Mục đích của khảo sát .................................................................................. 18

em

2.2.2. Nội dung và phương pháp khảo sát ............................................................. 18

do

2.2.3. Đối tượng khảo sát ...................................................................................... 18

w

n

2.2.4. Kết quả khảo sát .......................................................................................... 18

a
lo

3. Thực nghiệm...................................................................................................... 20


d
th

3.1. Thực nghiệm................................................................................................... 20

yj

uy

3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm .................................................................. 20

ip

3.1.2. Tổ chức thực nghiệm................................................................................... 20

la

3.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm........................................................................ 20

an
lu

3.2.1. Kết quả học tập............................................................................................ 20

m
ll

fu

PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


n

va

3.2.2. Đánh giá năng lực tự học của HS................................................................ 20
1. Kết luận chung .................................................................................................. 24

oi

z

PHỤ LỤC

tz

TÀI LIỆU THAM KHẢO

a
nh

2. Kiến nghị ........................................................................................................... 24

vb
ht
k

jm

om

l.c

ai

gm

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh

sa
ng
en
ki
nh
ki

DANH MC CC T VIT TT TRONG TI

ng

THPT

Trung hc phổ thông

hi
Hoạt động

w


Giáo viên

n

GV

Giáo dục

do



em

GD

a
lo

Học sinh

GDPT

Giáo dục phổ thông

DTNT

Dân tộc nội trú


TH

Tự học

CNTT

Công nghệ thông tin

CLB

Câu lạc bộ

BGH

Ban giám hiệu

BCĐ

Ban chỉ đạo

CBQL

Cán bộ quản lý

TN

Thực nghiệm

ĐC


Đối chứng

ĐTB

Điểm trung bình

TB

Trung bình

PL

Phụ lc

KNTH

K nng t hc

d

HS

th

yj

uy
la

ip

an
lu
n

va
oi

m
ll

fu
tz

a
nh
z
vb
ht
k

jm

om
l.c

ai

gm

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh



(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh

sa
ng
ki
en

M U

ki
nh

em

hi
ng

1. L DO CHN TI.
Trong thi i khoa học kĩ thuật phát triển nhanh chóng như hiện nay, đứng
trước cuộc cách mạng 4.0, nhà trường dù tốt đến mấy cũng không thể đáp ứng hết
nhu cầu học tập của người học cũng như đòi hỏi ngày càng cao của đời sống xã
hội. Vì vậy, bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh phổ thông là một vấn đề rất
cần thiết. Chỉ có tự học, tự bồi đắp tri thức bằng nhiều con đường, nhiều cách thức
khác nhau, mỗi học sinh mới có thể bù đắp được những thiếu khuyết về tri thức, về
đời sống xã hội.
Thực tế, chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể cũng đã chỉ rõ các nhóm
năng lực mà học sinh cần đạt được. Trong đó, năng lực tự chủ và tự học được xem
là nhóm năng lực quan trọng nhất đối với học sinh.

THPT DTNT Tỉnh là một ngôi trường đặc thù, đối tượng HS là người dân tộc
thiểu số cư trú ở các huyện phía Tây Nghệ An. Xuất phát từ nhiều nguyên nhân
khác nhau, năng lực tự học của đại đa số các HS trong trường này còn rất hạn chế.
Nhiều HS chưa biết cách học tập, chưa tin tưởng vào khả năng của mình, vì vậy
hiệu quả học tập khơng đạt được như mong muốn, trong khi đó thời gian tự học
của HS PTDTNT rất nhiều. Ngoài ra, sự hạn chế về năng lực tự học còn phải kể
đến là do GV chỉ lo chú trọng đến viêc dạy kiến thức, ôn thi mà chưa chú trọng đến
phát triển năng lực tự học cho HS; cơng tác quản lí giờ tự học chưa thật sự đồng
bộ, quyết liệt..
Phát triển năng lực tự học là khâu “then chốt” để tạo ra nội lực nhằm nâng cao
chất lượng và hiệu quả dạy học, nhằm đào tạo ra những con người lao động năng
động, sáng tạo, tự chủ, độc lập để có khả năng học tập liên tục, suốt đời. Vì vậy,
việc phát triển năng lực tự học cho HS trường PTDTNT Tỉnh là một nhiệm vụ giáo
dục vơ cùng cần thiết,
Chính vì những lí do trên, Tơi chọn đề tài nghiên cứu: Một số biện pháp phát
triển năng lực tự học cho HS trường THPT DTNT Tỉnh Nghệ An. Đề tài mong
muốn được chia sẻ những kinh nghiệm ít ỏi của bản thân và nhận được sự đóng góp ý
kiến quý báu của đồng nghiệp để đề tài được hoàn thiện hơn, có tính khả thi cao hơn.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU.
Tìm ra các giải pháp để phát triển năng lực tự học cho HS trường THPT DTNT
Tỉnh Nghệ An.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.
- Đối tượng: Phát triển năng lực tự học.
- Khách thể: HS trường phổ thông DTNT tnh Ngh An.

do

w

n


lo

ad

th

yj

uy

ip

la

an

lu

n

va

ll

fu

oi

m


at

nh

z

z

vb

k

jm

ht

1

om

l.c
ai
gm

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh


sa
ng
ki
en

ki

4. GI THUYT KHOA HC.
Nu HS c phỏt trin nng lực tự học thì hiệu quả học tập sẽ cao hơn, tiếp thu
một cách chủ động, sáng tạo, không rập khn, máy móc.
5. NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu.
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về phát triển năng lực tự học.
- Khảo sát thực trạng về năng lực tự học của HS và thực trạng phát triển năng
lực tự học cho HS.
- Đề xuất các giải pháp phát triển năng lực tự học cho HS trường THPT DTNT
Tỉnh.
5.2. Phạm vi nghiên cứu.
- Về nội dung: đưa ra tất cả các biện pháp để có thể phát triển năng lực tự học
cho HS trường THPT DTNT Tỉnh Nghệ An, không chỉ giới hạn ở các giờ học Kĩ
năng sống hay các hoạt động ngoại khoá.
- Về thời gian: năm học 2021-2022.
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp nghiên cứu lí luận: tìm kiếm các tài liệu tham khảo (sách,
báo, mạng Internet…) để nghiên cứu các vấn đề về năng lực tự học, vai trò của
năng lực tự học, các mức độ của năng lực tự học.
- Phương pháp khảo sát: sử dụng bảng hỏi anket để tìm hiểu thực trạng năng
lực tự học của HS và thực trạng phát triển năng lực tự học cho HS của GV, tại hai
trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh.
- Phương pháp phỏng vấn: đây cũng là một dạng của phương pháp khảo sát,

phỏng vấn HS và GV để làm rõ thêm thực trạng của việc phát triển năng lực tự học
của HS hai trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh.
- Phương pháp thu thập, xử lí số liệu: từ các số liệu thu thập qua khảo sát,
tác giả sử dụng các phần mềm xử lí theo mục đích nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp: sau khi xử lí số liệu theo mục đích
nghiên cứu, tác giả phải phân tích, tổng hợp để đưa ra những kết luận cần thiết.
- Phương pháp thực nghiệm: tiến hành thực hiện các giải pháp đã đề xuất để
kiểm chứng tính ứng dụng và khả thi của đề tài.
7. NHỮNG LUẬN ĐIỂM CẦN BẢO VỆ CỦA ĐỀ TÀI.
- Phát triển năng lực tự học cho HS là một vấn đề hết sức cần thiết, nhằm
đáp ứng yêu cầu của chương trình GDPT mới, nhằm đào tạo ra những cơng dân
tồn cầu, phù hợp với xu thế của thời kì hội nhập.
- Việc đưa ra các giải pháp phải phù hợp với mục tiêu đào tạo của nhà
trường, đặc điểm tâm lý, trí tuệ và đặc điểm hoạt động tự hc ca HS cỏc trng
Dõn tc ni trỳ.

nh

em

hi
ng

do

w

n

lo


ad

th

yj

uy

ip

la

an

lu

n

va

ll

fu

oi

m

at


nh

z

z

vb

k

jm

ht

2

om

l.c
ai
gm

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh

sa
ng

ki
en

ki

- Vic nghiờn cu, ỏp dng cỏc bin phỏp phỏt triển năng lực tự học cho HS
sẽ góp phần đổi mới nội dung, phương pháp dạy học theo định hướng biến quá
trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo
trong các trường PT DTNT.
8. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
- Các đề tài về phát triển năng lực tự học chủ yếu đề cập đến cho đối tượng
là sinh viên các trường Đại học, chưa có các đề tài cho đối tượng là học sinh ở các
trường phổ thông.
- Các giải pháp đưa ra có thể áp dụng đối với tất cả các trường THPT không
chỉ đối với riêng trường Dân tộc ni trỳ.

nh

em

hi
ng

do

w

n

lo


ad

th
yj
uy
ip
la
an

lu
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
vb
k

jm


ht

om

l.c
ai
gm

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh

3


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh

sa
ng
ki
en

PHN NI DUNG

ki

nh

1. C S NGHIấN CU CA TI
1.1. Cơ sở lí luận.
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm về tự học

Khái niệm về tự học đã được các tác giả trong và ngồi nước đề cập dưới nhiều
góc độ, hình thức khác nhau.
Theo Từ điển Giáo dục học: tự học là quá trình tự mình hoạt động, lĩnh hội tri
thức khoa học và rèn luyện kĩ năng thực hành khơng có sự hướng dẫn trực tiếp của
giáo viên và sự quản lí trực tiếp của cơ sở đào tạo.
G.S Nguyễn Cảnh Tồn (Q trình dạy – tự học, NXB Giáo dục) cho rằng: tự
học là tự mình động não, suy nghĩ, sử dụng các năng lực trí tuệ và có khi cả cơ bắp
và các phẩm chất khác của người học, cả động cơ tình cảm, nhân sinh quan, thế
giới quan để chiếm lĩnh một tri thức nào đó của nhân loại, biến tri thức đó thành sở
hữu của chính mình.
Từ các khái niệm về tự học, theo Tơi: tự học là q trình người học tự thực hiện
các nhiệm vụ học tập để chiếm lĩnh tri thức kho học, rèn luyện các kĩ năng, kĩ xảo.
Tự học có thể diễn ra cả ở trên lớp và ngồi lớp học, hoặc khơng theo chương trình
và sách giáo khoa đã được ban hành. Đó là một hoạt động mang tính tích cực, chủ
động, tự giác nhằm đạt được mục tiêu học tập của người học.
1.1.1.2. Khái niệm về năng lực và năng lực tự học
Theo Chương trình Giáo dục phổ thông tổng thể của Bộ GD-ĐT, năng lực là
thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và q trình học
tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và
các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí…để thực hiện thành
cơng một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện
cụ thể.
Từ quan niệm trên, có thể coi năng lực là tổng thể những phẩm chất tâm lí, sinh
lí, tri thức, kĩ năng, thái độ và kinh nghiệm của mỗi cá nhân có khả năng hồn
thành một hoạt động với chất lượng cao.
Theo G.S Nguyễn Cảnh Toàn: năng lực tự học được hiểu là một thuộc tính kĩ năng
rất phức hợp, bao gồm các kĩ năng và kĩ xảo, cần gắn với động cơ và thói quen
tương ứng, giúp người học có thể đáp ứng được những yêu cầu mà cơng việc đặt
ra. Năng lực tự học cịn là sự bao hàm cả cách học, kĩ năng và nội dung học tập, là
sự tích hợp tổng thể cách học và kĩ năng tác động đến nội dung trong hàng loạt tình

huống – vấn đề khác nhau.
Như vậy, có thể hiểu, năng lực tự học là khả năng xác định được nhiệm vụ học
tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt ra được mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu
thực hiện; thực hiện các phương pháp học tập hiệu quả; khắc phục những sai sót,
hạn chế của bản thân khi giải quyết các nhiệm vụ học tập thông qua tự đánh giá
hoặc lời nhận xét của GV, của bạn; biết tự tìm kiếm sự hỗ trợ khi gp khú khn

em

hi
ng

do

w

n

lo

ad

th

yj

uy

ip


la

an

lu

n

va

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

vb

k


jm

ht

4

om

l.c
ai
gm

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh

sa
ng
ki
en

ki

trong hc tp. Nng lc t hc tuy l kh năng “bẩm sinh” của mỗi người nhưng
cần được rèn luyện thường xuyên thông qua các hoạt động thực tiễn, nếu khơng nó
sẽ chỉ là khả năng tiềm ẩn của con người.
1.1.2. Vai trò của năng lực tự học đối với quá trình học tập của học sinh.
Trong quá trình học tập của HS, hoạt động tự học có những vai trò sau:
- Nâng cao kiến thức và hiệu quả học tập. Trong quá trình tự học, HS cần vận

dụng các năng lực trí tuệ để giải quyết vấn đề. Điều này địi hỏi HS phải là chủ thể
của q trình nhận thức, biết cách tự tìm tịi, đào sâu suy nghĩ, phê phán…để hiểu
sâu kiến thức hơn.
- Giúp người học có khả năng tự giải quyết các vấn đề học tập, biết vận dụng
vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. Trong hoạt động tự học, kiến thức mà người
học chiếm lĩnh được thông qua các hoạt động tư duy của bản thân. Người có khả
năng tự học có thể thu thập và xử lí thơng tin, biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn
và tự kiểm tra, đánh giá hoạt động học tập của mình.
- Hình thành các kĩ năng, phương pháp học tập khoa học. Khi tự học, các thao
tác tư duy lặp đi lặp lại nhiều lần, góp phần hình thành cho người học các kĩ năng,
phương pháp học tập. Do vậy, tự học là cốt lõi của cách học, như Bác Hồ đã từng
nói: “về cách học phải lấy tự học làm cốt”.
- Rèn luyện tư duy cho người học. Khi tự học, người học phải sử dụng các thao
tác tư duy như so sánh, phân tích, tổng hợp, quy nạp, khái qt, trừu tượng
hố…để giải quyết nhiệm vụ đặt ra, do đó tư duy cũng được rèn luyện thường
xuyên. Trong quá trình học tập, với cùng một lượng kiến thức nhưng các nhiệm
vụ đặt ra ngày càng cao, điều này giúp người học rèn luyện được các kĩ năng và
năng lực giải quyết vấn đề, từ đó tư duy của người học cũng dần được phát triển.
- Nâng cao khả năng tiếp nhận thông tin cho người học. Trong thời đại bùng nổ
thông tin như hiện nay, các nguồn thông tin được cung cấp đa dạng dưới nhiều
phương thức và hình thức khác nhau. Do vậy, nếu người học có kĩ năng tự học tốt
sẽ vận dụng được nguồn thông tin phong phú, đa dạng trong việc thu nhận kiến
thức cho mình. Ngày nay, tự học có vai trị quan trọng, là điều kiện quyết định
thành cơng và có ý nghĩa đối với sự phát triển toàn diện của con người.
1.1.3. Các yếu tố tác động đến năng lực tự học của học sinh
1.1.3.1. Ý thức và động cơ học tập.
Ý thức và động cơ học tập là yếu tố tiền đề, yếu tố có ý nghĩa quyết định đến sự
hình thành và phát triển năng lực tự học. Chỉ có sự tự giác, chăm chỉ, kiên trì mới giúp
HS phát huy được “nội lực”, tạo nên niềm say mê, hứng thú trong học tập.
1.1.3.2. Phương pháp tự học.

Phương pháp tự học là cách thức hoạt động của người học trong quá trình
lĩnh hội tri thức, hình thành kỹ năng, tìm tịi tri thức mới. Đây yếu tố quan trọng để
đảm bảo thành công cho q trình tự học. Nếu như chỉ có ý thức, sự chăm chỉ
nhưng khơng có phương pháp, kĩ năng thì hiu qu t hc s khụng cao.

nh

em

hi
ng

do

w

n

lo

ad

th

yj

uy

ip


la

an

lu

n

va

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

vb

k


jm

ht

5

om

l.c
ai
gm

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh

sa
ng
ki
en

ki

1.1.3.3. Nng lc trớ tu v t duy.
L yu t quan trọng ảnh hưởng đến khả năng nắm bắt tri thức khoa học
nhanh hay chậm của mỗi học sinh. Những HS có năng lực trí tuệ, tư duy tốt thường
có khả năng tự học rất cao, khi có đủ vốn tri thức tối thiểu nhiều khi họ có thể độc
lập làm việc một mình mà khơng cần tới sự hướng dẫn của GV.
1.1.3.4. Các yếu tố khác: Phương pháp dạy của GV, tài liệu học tập, cơ sở vật chất,

gia đình và xã hội…
1.1.4. Khung năng lực tự học của HS trung học phổ thơng.
Trong Chương trình giáo dục phổ thơng – Chương trình tổng thể (ban hành
ngày 26/12/2018), Bộ GD&ĐT đã đặt ra yêu cầu cần đạt về năng lực tự học, tự
hoàn thiện đối với HS THPT như sau:
STT Tiêu chuẩn
Tiêu chí (biểu hiện)
1
Kĩ năng lập kế 1. Xác định đầy đủ các công việc cần làm.
hoạch
2. Xác định yêu cầu của từng công việc.
3. Phân phối thời gian hợp lí cho từng cơng việc.
4. Sắp xếp các cơng việc một cách hợp lí.
5. Xác định u cầu của kế hoạch.

nh

em

hi
ng

do

w

n

lo


ad

th

yj

uy

ip

la

an

lu

va

Kĩ năng sáng 1. Chọn đúng phương pháp học tập hiệu quả.
tạo
2. Đưa ra được ý tưởng mới, sáng kiến hay.
3. Tạo ra sản phẩm mới, độc đáo.
Kĩ năng tự điều 1. Xác định nội dung cần học và nội dung chưa hiểu.
chỉnh trong học tập 2. Tự kiểm tra sự ghi nhớ kiến thức trên lớp.
3. So sánh kết quả học tập và đề ra mục tiêu học tập.
Kĩ năng giao 1. Sử dụng ngơn ngữ nói trong động viên, khuyến
tiếp xã hội
khích, chê bai, thuyết phục.
2. Kiên trì lắng nghe, quan sát trong khi giao tiếp.
3. Phản biện đúng thời điểm.

Kĩ năng giải 1. Ghi nhớ kiến thức đã học.
quyết vấn đề
2. Đối chiếu nguồn thông tin.
3. Suy đốn vấn đề để phân tích định tính sự vật, hiện
tượng.
4. Đề ra giải pháp thực hiện và thực hiện thành công.

n

2

ll

fu

oi

m

3

at

nh

z

z

4


vb

om

Kĩ năng
hành

l.c
ai
gm

6

k

jm

ht

5

thực 1. Sử dụng thành thạo cơng cụ ICT, phần mềm tiện ích
để phân tích số liệu định lượng.
2. Áp dụng kiến thức đê giải quyết vấn đề thực tế.
3. Mô phỏng nội dung học tập thành bảng biểu sơ đồ
mơ hình... để làm sáng tỏ vấn đề.
4. Thực hiện các hoạt động thí nghiệm một cỏch hng
thỳ v chớnh xỏc.


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh

6


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh

sa
ng
ki
en

K nng ỏnh giỏ

7

ki

1. Xỏc nh c li ớch ca hoạt động học tập.
2. Xây dựng mục tiêu học tập phù hợp với bản thân.
3. Đưa ra giải pháp hành động phù hợp với bản thân.
4. Điều chỉnh hoạt động học tập của bản thân.

nh
hi
ng

em

1.2. Cơ sở thực tiễn.

1.2.1. Một số vấn đề khái quát về đối tượng HS và môi trường giáo dục của
trường THPT DTNT Tỉnh Nghệ An
Trường THPT DTNT Tỉnh Nghệ An là một môi trường giáo dục đặc thù,
gồm hai yếu tố dân tộc và nội trú. Phần lớn đối tượng HS là người dân tộc thiểu số
(Thái, Thổ, Mông, Đan Lai, Ơ-đu..) ở các huyện miền núi phía Tây Nghệ An. HS
ăn ở, học tập tại trường 24/24 giờ, chương trình học ngày hai buổi, buổi tối (từ
7h30 đến 10h30), HS tự học tập trung theo lớp dưới sự quản thúc của GVCN và tổ
trực đêm.
Đối tượng và mơi trường giáo dục vừa có những thuận lợi vừa có những khó khăn
cho q trình phát triển năng lực tự học cho HS. Chất lượng đầu vào thấp, khối
lượng kiến thức sẵn có và tư duy còn hạn chế là những trở ngại lớn nhất. Việc học
tập trung lại là điều kiện thuận lợi để tổ chức việc tự học có quy củ và hệ thống.
1.2.2. Thực Trạng phát triển năng lực tự học cho HS trường THPT DTNT Tỉnh
Nghệ An.
1.2.2.1. Thực trạng năng lực tự học của HS trường THPT DTNT Tỉnh Nghệ An.
Để tìm hiểu vấn đề này, Tôi đã sử dụng phương pháp khảo sát bằng anket (Phụ lục
1) kết hợp với quan sát và trao đổi trực tiếp với HS của trường THPT DTNT Tỉnh .
Kết quả như sau:
Năng lực tự học
% theo mc thc hin
Thng
Cha
Cha bit
Khụng
xuyờn
thng
thc hin
bao gi
xuyờn


do

w

n

lo

ad

th

yj

uy

ip

la

an

lu

n

va

ll


fu

oi

m

at

nh

z

z

vb

k

jm

ht

39,7

8,1

26,1

70,5


2,2

10,4

65,4

20,6

3,6

15,5

65,4

16,9

2,2

24,4

56,0

13,2

6,4

38,6

50,0


2,2

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh

3,0
1,2

om

49,2

l.c
ai
gm

K nng lp kế hoạch
1. Xác định đầy đủ các công
việc cần làm
2. Xác định yêu cầu của từng
công việc
3. Phân phối thời gian hợp lí
cho từng cơng việc
4. Sắp xếp các cơng việc
một cách hợp lí
5. Xác định yêu cầu của kế
hoạch
Kĩ năng sáng tạo
1. Chọn đúng phương
pháp học tập hiệu quả


9,2
7


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh

sa
ng
ki
en

28,6

5,1

16,9

5,0

56,6

9,1

38,2

1,3

22,1

0,9


33,8

2,6

1,5

3,1

1,2

1,8

3,6
30,1

7,3
0,8

ki

2. a ra c ý tng 19,1
47,2
mi, sỏng kin hay
3. Tạo ra sản phẩm mới, độc đáo 24,2
53,9
Kĩ năng tự điều chỉnh trong học tập
1. Xác định nội dung cần 13,9
20,4
học và nội dung chưa hiểu

2. Tự kiểm tra sự ghi nhớ 11,7
48,8
kiến thức trên lớp
3. So sánh kết quả học tập 24,6
52,4
và đề ra mục tiêu học tập
Kĩ năng giao tiếp xã hội
1. Sử dụng ngơn ngữ nói 13,9
49,7
trong động viên, khuyến
khích, chê bai, thuyết phục
2. Kiên trì lắng nghe, quan 60,9
34,5
sát trong khi giao tiếp
3. Phản biện đúng thời 44,8
52,2
điểm
Kĩ năng giải quyết vấn đề
1. Ghi nhớ kiến thức đã học 19,1
70
2. Đối chiếu nguồn thông 8,8
60,3
tin
3. Suy đốn vấn đề để phân 11,8
79,8
tích định tính sự vật, hiện
tượng
4. Đề ra giải pháp thực hiện 41,1
37
và thực hiện thành công

Kĩ năng thực hành
1. Sử dụng thành thạo 13,2
30,3
công cụ ICT, phần mềm
tiện ích để phân tích số
liệu định lượng.

nh

em

hi
ng

do

w

n

lo

ad

th

yj

uy


ip

la

an

lu

n

va
ll

fu

oi

m

nh

3,3

at
z

z
4,3

k


jm

ht

17,6

vb
5,6

6,7

65,6

22,3

41,1

22,8

7,3

62,1

11,6

5,8

om


50,9

l.c
ai
gm

2. Áp dụng kiến thức để 5,4
giải quyết vấn đề thực tế.
3. Mô phỏng nội dung học 28,8
tập thành bảng biểu, sơ
đồ, mơ hình... để làm sáng
tỏ vấn đề.
4. Thực hiện các hoạt 20,5
động thí nghiệm một cách
hứng thú và chớnh xỏc.

5,1

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh

8


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh

sa
ng
ki
en


ki

K nng ỏnh giỏ
1. Xỏc nh c li ớch 32,2
41,2
17,1
9,5
ca hoạt động học tập
2. Xây dựng mục tiêu học 19,1
51,2
27,9
1,8
tập phù hợp với bản thân
3. Đưa ra giải pháp hành 22,1
56,3
19,1
2,5
động phù hợp với bản thân
4. Điều chỉnh hoạt động 15,4
43,8
36,2
4,6
học tập của bản thân
Kết quả cho thấy, các kĩ năng thành phần của năng lực tự học mà HS tự
đánh giá đều có tỉ lệ ở mức độ thực hiện thường xuyên thấp. Năng lực tự học của
HS trường THPT DTNT còn ở mức độ chưa thành thạo, cần được rèn luyện và
phát triển. Đặc biệt là các kĩ năng thành phần: kĩ năng giải quyết vấn đề và kĩ
năng làm việc nhóm.
Khi tìm hiểu ngun nhân của thực trạng trên, theo kết quả tự đánh giá của
HS, những khó khăn chủ quan đầu tiên của HS trong rèn luyện năng lực tự học là

thiếu kiến thức về phương pháp tự học (80,1%); sau đó là bản thân chưa thấy hết
tầm quan trọng của rèn lụyện năng lực tự học (50,0%); bản thân chưa tích cực tự
học (55,8%). Những khó khăn khách quan được HS đánh giá là: khơng có người
giúp đỡ về kinh nghiệm tự học (66,9%); GV chưa yêu cầu cao đối với HS
(49,2%); môi trường nhà trường không thuận lợi cho tự học (7,1%)….
1.2.2.2. Thực trạng phát triển năng lực tự học cho HS ở trường THPT DTNT Tỉnh
Nghệ An.
Để tìm hiểu thực trạng phát triển năng lực tự học cho HS ở trường THPT
DTNT Tỉnh Nghệ An, Tôi đã tiến hành khảo sát cán bộ quản lí và GV và thu
được kết quả như sau:
- Về mức độ rèn luyện, phát triển các năng lực tự học cho HS: GV đã bước
đầu trang bị và rèn luyện cho HS các năng lực tự học cần thiết. Tuy nhiên mức độ
rèn luyện còn hạn chế: trang bị kiến thức về cách lập kế hoạch tự học (16,2%),
giao tiếp xã hội (24,3%), giải quyết vấn đề (27,9%), thực hành (24,3%)...
- Về mức độ sử dụng các hình thức phát triển năng lực tự học cho HS: đa
số các GV thường xuyên và rất thường xuyên sử dụng hình thức lồng ghép vào
nội dung dạy học (82,3%), các hình thức khác cịn thực hiện ở mức độ chưa
thường xuyên: tổ chức dạy kĩ năng tự học, tổ chức giờ tự học và các hoạt động
trải nghiệm…
- Về khó khăn gặp phải của GV trong quá trình phát triển năng lực tự học
cho HS: GV gặp nhiều khó khăn cả về phía khách quan và phía chủ quan. Trong
đó nổi lên một số khó khăn chủ yếu như GV thiếu vốn kiến thức về dạy KNTH
(82%); GV ít có điều kiện trao đổi kinh nghiệm về dạy KNTH cho HS (80,2%);
Chương trình học chưa tạo điều kiện để phát triển KNTH (76,4%); Khả năng
nhận thức của HS còn chậm (74,5%)…
Những kết quả trên đặt ra vấn đề: đòi hỏi nhà trường cần quan tâm hơn nữa
đến công tác bồi dng kh nng t hc cho HS.

nh


em

hi
ng

do

w

n

lo

ad

th

yj

uy

ip

la

an

lu

n


va

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

vb

k

jm

ht

om

l.c

ai
gm

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh

9


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh

sa
ng
ki
en

ki

2. XUT MT S BIN PHP PHT TRIN NNG LỰC TỰ HỌC
CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG THPT DTNT TỈNH NGHỆ AN.
2.1. Đề xuất một số biện pháp.
2.1.1. Thiết kế các Module dạy kĩ năng tự học cho HS theo tiếp cận giáo dục kĩ
năng sống.
2.1.1.1. Mục tiêu của biện pháp.
Kĩ năng tự học bao gồm các kĩ năng thành phần. Mỗi kĩ năng có đặc điểm và
hệ thống thao tác riêng biệt. Vì vậy có thể rèn luyện từng kĩ năng riêng biệt cho
HS trường THPT DTNT Tỉnh Nghệ An.
Đối với HS trường THPT DTNT, ngoài thời gian học các mơn học trên lớp
cịn có thời gian tự học bắt buộc có sự tổ chức, giám sát của GV. Vì vậy, tơi
nghiên cứu thiết kế quy trình dạy các kĩ năng tự học cần thiết cho HS trường
THPT DTNT Tỉnh theo tiếp cận kỹ năng sống nhằm cung cấp cơ sở lý thuyết và

thực hành để HS phát triển kĩ năng tự học trong cuộc sống và trong suốt quá
trình học tập ở nhà trường.
Quá trình dạy các kĩ năng tự học tiến hành khi các em bắt đầu nhập trường,
hồn tồn bỡ ngỡ trước mơi trường học tập mới.
2.1.1.2. Nội dung biện pháp.
- Xác định hệ thống các kĩ năng tự học cần thiết phải phát triển cho HS trường
THPT DTNT Tỉnh.
- Xây dựng quy trình và cách thức chung để rèn luyện và phát triển các kĩ năng
tự học cho HS.
2.1.1.3. Cách tiến hành
Bước 1: Xác định hệ thống các KNTH cần thiết phải phát triển cho HS trường
THPT DTNT Tỉnh.
Từ nghiên cứu lý luận và thực tiễn phát triển kĩ năng tự học cho HS trường
THPT DTNT Tỉnh, tôi nhận thấy sáu kĩ năng tự học sau cần được phát triển cho
HS trường THPT DTNT Tỉnh: Kĩ năng lập kế hoạch tự học; Kĩ năng khai thác
các tài liệu học tập; Kĩ năng tự học trên lớp; Kĩ năng làm việc nhóm; Kĩ năng giải
quyết vấn đề; Kĩ năng tự đánh giá kết quả học tập.
Bước 2: Xác định cấu trúc của module kĩ năng tự học.
Mỗi kĩ năng tự học thành phần cần rèn luyện và phát triển cho HS được coi
như một chủ đề độc lập với cấu trúc như sau:
- Mục tiêu của module
- Thông điệp
- Tài liệu và phương tiện
- Hướng dẫn tổ chức hoạt động .
- Tổng kết.
Ví dụ: Module KỸ NĂNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Mục tiêu:
Kiến thức: HS hiểu được các khái niệm cơ bản về kỹ năng giải quyết vấn đề
(khái niệm, tầm quan trọng của kỹ năng giải quyt vn trong cuc sng v


nh

em

hi
ng

do

w

n

lo

ad

th

yj

uy

ip

la

an

lu


n

va

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

vb

k

jm

ht

10


om

l.c
ai
gm

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh

sa
ng
ki
en

ki

hc tp, cỏc bc ca k nng gii quyt vn đề,…).
Thái độ: HS có thái độ tích cực, chủ động trong học tập. Có tâm lý sẵn sàng đối
mặt với các vấn đề trong cuộc sống và đặc biệt là trong học tập và tìm hướng
giải quyết vấn đề một cách tích cực.
Kỹ năng: HS nhận biết và phân tích kĩ vấn đề; xác định được cấu trúc vấn đề cần
giải quyết; thu thập được các thông tin cần thiết; phân tích, tổng hợp, so sánh và
sắp xếp thơng tin; Kiểm tra lại tồn bộ các bước thực hiện; Trình bày cách giải
quyết vấn đề hiệu quả và thuyết phục.
Thông điệp:
Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem solving skills) là một trong những kỹ
năng rất cần thiết trong học tập và trong giao tiếp bởi cuộc sống là một chuỗi

những vấn đề đòi hỏi chúng ta phải giải quyết mà không vấn đề nào giống vấn
đề nào và cũng không có một cơng thức chung nào để giải quyết mọi vấn đề.
Điều quan trọng là chúng ta phải tự trang bị cho mình những hành trang cần thiết
để khi vấn đề nảy sinh thì chúng ta có thể vận dụng những kỹ năng sẵn có để giải
quyết vấn đề đó một cách hiệu quả nhất.
Trong công việc hằng ngày, khi có một vấn đề nào đó xảy ra, chắc hẳn các
em HS thường phân vân không biết giải quyết theo hướng nào. Cũng có khi các
em thấy mệt mỏi và bị stress vì cứ phải gặp những vấn đề lặp đi lặp lại, từ những
vụ việc đơn giản đến phức tạp. Module KỸ NĂNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ PROBLEM SOLVING SKILLS sẽ giúp các em HS giải được bài toán đó bằng
việc cung cấp những thơng tin hữu ích nhất để có thể trau dồi thêm khả năng giải
quyết vấn đề của mình.
Tài liệu và phương tiện:
Giấy A0, giấy A4, bút dạ, bút viết
Bảng từ, ghim giấy vào bảng từ, băng dính , kéo , ,phiếu bốc thăm, giấy nhớ, …
Hướng dẫn tổ chức hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng vào làm cho HS hiểu kỹ năng giải quyết vấn đề là gì?
⦿ Bước 1: Hướng vào khai thác kinh nghiệm của người tham gia để xử
lý các vấn đề đặt ra thơng qua hoạt động nhóm.
⦿ Bước 2: Phản hồi, chia sẻ những cách xử lý theo thói quen, kinh
nghiệm cũ của nhóm trong phạm vi lớp/nhóm lớn.
Hoạt động 2: Hướng vào làm cho HS nắm được cách thức hình thành kỹ
năng giải quyết vấn đề
HS tiếp thu, lĩnh hội kỹ năng, cách ứng xử mới thông qua hoạt động của
nhóm nhỏ/nhóm lớn. Thực chất là HS thơng hiểu kĩ năng và các bước thực hiện
kĩ năng đó.
Hoạt động 3: Hướng vào tạo tình huống hoặc cơ hội để HS rèn luyện và phát
triển kỹ năng giải quyết vấn đề
HS sẽ vận dụng kỹ năng đã tiếp thu ở hoạt động 2 để xử lý các tình huống mới.
Tổng kết
Gợi ý để HS tham gia tự rút ra những thu hoch cho bn thõn v k nng gii


nh

em

hi
ng

do

w

n

lo

ad

th

yj

uy

ip

la

an


lu

n

va

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

vb

k

jm

ht


om

l.c
ai
gm

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh

11


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh

sa
ng
ki
en

ki

quyt vn v vn dng vo gii quyt cỏc vấn đề của bản thân HS trong học
tập và cuộc sống.
Bước 3: Xây dựng quy trình rèn luyện để phát triển từng kĩ năng tự học cho HS.
- Giới thiệu: HS nhận thức được những khái niệm cơ bản về kĩ năng.
- Kết nối: Người học được đặt vào tình huống phải động não để đưa ra ý kiến
của mình về một vấn đề trên cơ sở được cung cấp một số thông tin cơ bản và cần
thiết. Thông qua tình huống giả định giúp HS vận dụng các bước của KN
- Trải nghiệm: HS vận dụng lý thuyết đã hình thành để vận dụng giải quyết các
tình huống cho trước
- Vận dụng: Cung cấp cơ hội cho HS tích hợp, mở rộng và vận dụng thông tin

và kĩ năng mới vào tình huống mới.
Ví dụ: Quy trình rèn luyện và phát triển KỸ NĂNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ.
Các bước
Mục tiêu
Tiến trình
Phương pháp
tiến hành
dạy học
1.Giới
HS nhận thức được - GV giới thiệu về mục Thuyết trình,
thiệu
những khái niệm cơ tiêu của hoạt động để nêu vấn đề,
bản về kỹ năng
định hướng cho hoạt Vấn đáp,
động và kích thích nhu Thảo
luận
cầu, tạo ra động cơ học nhóm
tập cho HS
- HS chia sẻ, trao đổi,
trả lời các câu hỏi của
GV và ghi nhận thông
tin
2. Kết nối Người học được đặt - GV giới thiệu mục - Phương pháp
vào tình huống phải tiêu của hoạt động và động não.
động não để đưa ra ý liên hệ với những kiến - Phương pháp
kiến của mình về thức HS thu thập được nghiên
cứu
một vấn đề trên cơ ở bước 1.
tình huống
sở được cung cấp - GV tổ chức giới thiệu - Phương pháp

một số thông tin cơ những thơng tin mới trị chơi
bản và cần thiết.
và kiểm tra mức độ
Thơng qua tình nắm thơng tin mới,
huống giả định giúp cung cấp ví dụ bổ sung
HS vận dụng các (nếu cần) cho HS.
bước của KN giải
quyết vấn đề
3.Trải
HS vận dụng các - GV giới thiệu hoạt -Thảo
luận
nghiệm
bước giải quyết vấn động.
nhóm.
đề để vận dụng giải - HS sử dụng những - Phương pháp
quyết các tình huống thông tin hoặc kỹ năng động não.
cho trước
mới để thực hin hot

nh

em

hi
ng

do

w


n

lo

ad

th

yj

uy

ip

la

an

lu

n

va

ll

fu

oi


m

at

nh

z

z

vb

k

jm

ht

12

om

l.c
ai
gm

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh


sa
ng
ki
en

ki

ng.
- GV giỏm sỏt cụng vic
v cung cp thụng tin
phn hồi.
4.Vận dụng Cung cấp cơ hội cho - GV và HS lập kế - Phương pháp
HS tích hợp, mở rộng hoạch hoạt động ở các học tập hợp tác
và vận dụng thơng tin lĩnh vực nội dung mơn theo nhóm.
và kỹ năng mới vào học khác nhau mà nó - Phương pháp
tình huống mới
địi hỏi vận dụng kiến trị chơi.
thức và kỹ năng mới. - Phương pháp
HS làm việc theo nhóm, đóng vai.
theo cặp hoặc cá nhân để
hồn thành nhiệm vụ.
- GV và HS trao đổi để
đánh giá kết quả hoạt
động
2.1.2. Xây dựng mơ hình dạy học phát triển năng lực tự học cho HS.
2.1.2.1. Mục đích của biện pháp.
Theo ngun tắc vật lí, cơng sinh ra trong một q trình khơng thay đổi do vậy
nếu muốn lợi về lực thì phải chịu thiệt về đường đi. Theo cách dạy học trước đây,
mọi hoạt động của giáo viên và học sinh sẽ được diễn ra trong giờ học thì nay ta

làm khác đi. Giáo viên và học sinh sẽ cùng chuẩn bị cho tiết học. Nghĩa là, giáo
viên xây dựng ý tưởng bài dạy thông qua các hoạt động và giao cho học sinh hoặc
nhóm học sinh chuẩn bị, tìm hiểu. Trên lớp, giáo viên định hướng học sinh hoặc
nhóm học sinh thảo luận, tranh luận. Giáo viên đóng vai trò hướng dẫn và chốt lại
các kiến thức quan trọng giúp học sinh. Làm như thế kiên trì sẽ tạo thành thói
quen tốt cho học sinh, từ thói quen ấy sẽ nâng cao năng lực tự học cho cả giáo
viên và học sinh. Mơ hình này chính là mơ hình lớp học đảo ngược, mơ hình tối
ưu của giáo dục hiện đại.
2.1.2.2. Nội dung biện pháp.
- Công việc chuẩn bị của GV và HS trước khi lên lớp.
- Tiến hành các hoạt động học ở trên lớp.
2.1.2.3. Cách tiến hành.
Bước 1. Công việc chuẩn bị trước khi lên lớp.
- GV: Trên cơ sở xác định mục tiêu của bài học, GV thiết kế các bài tập cho
HS hoặc theo từng nhóm HS, thiết kế phiếu đánh giá bài tập của HS và dự kiến
các tình huống thảo luận trên lớp khi HS báo cáo nhiệm vụ học tập.
- HS: Trước khi đến lớp học, học sinh cần dành khoảng thời gian thích hợp để
chuẩn bị bài. Học sinh tự học theo tài liệu tự học có hướng dẫn theo từng bài, chủ
đề, sách giáo khoa cùng với các tài liệu khác. Từ các tài liệu hướng dẫn, từng học
sinh hoặc nhóm học sinh chuẩn bị phần trình bày dưới dạng văn bản hoặc trình
chiếu Powerpoint. Sự chuẩn bị của học sinh nh cng chi tit, cng cú nhiu vn

nh

em

hi
ng

do


w

n

lo

ad

th

yj

uy

ip

la

an

lu

n

va

ll

fu


oi

m

at

nh

z

z

vb

k

jm

ht

13

om

l.c
ai
gm

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh



(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh

sa
ng
ki
en

ki

a ra tranh lun, trao i trờn lp. Như vậy, tự học ở nhà đã làm tích cực,
sáng tạo trong hoạt động học tập của học sinh.
Bước 2. Hoạt động học tập trên lớp
Hoạt động 1: Giáo viên kiểm tra nội dung chuẩn bị ở nhà của học sinh theo
phiếu câu hỏi hoặc kiểm tra dưới dạng hỏi - đáp từng nhóm học sinh.
Hoạt động 2: Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm từ 4 - 6 học sinh và hướng dẫn
học sinh thảo luận các nội dung trong bài học.
Hoạt động 3: Mỗi nhóm cử đại diện trình bày một vấn đề trong nội dung thảo
luận. Các vấn đề học sinh đã chuẩn bị dưới dạng văn bản hoặc Powerpoint. Các
nhóm khác đặt câu hỏi, vấn đề thắc mắc yêu cầu nhóm phát biểu hay nhóm khác
trả lời, tranh luận.
Hoạt động 4: Thông qua thảo luận của học sinh, giáo viên có thể đánh giá
được mức độ nắm vững kiến thức của học sinh. Trong quá trình thảo luận, giáo
viên dẫn dắt, định hướng để học sinh lĩnh hội kiến thức. Cuối cùng, giáo viên
tổng kết, bổ sung, chính xác hố những kết luận, hồn chỉnh kiến thức bài học
cho học sinh, rút kinh nghiệm về cách học và hướng dẫn học sinh tự kiểm tra.
Ví dụ: Kế hoạch bài dạy Bài 5: Khoảng cách (Chương 3: Véctơ trong khơng
gian. Quan hệ vng góc trong khơng gian– Hình học 11)- Phụ lục 3
2.1.3. Tổ chức giờ tự học kết hợp linh hoạt các hình thức học cá nhân và học

nhóm nhằm phát triển năng lực tự học cho HS trường THPT DTNT Tỉnh.
2.1.3.1. Mục đích của biện pháp.
Giờ tự học đóng vai trị vơ cùng quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả
học tập của HS bởi đây là hoạt động tiếp sau giờ học trên lớp và chuẩn bị cho giờ
học tiếp theo. Đối với HS các trường DTNT, do điều kiện ăn ở, học tập tại trường
24/24 giờ nên ngồi các hình thức tự học cá nhân thì hình thức tự học nhóm nên
được phát huy, có kế hoạch, có tổ chức.
Học nhóm mang tính chất hỗ trợ, hợp tác nhưng đồng thời cũng mang tính
cạnh tranh khi tranh luận về một vấn đề gì đó. Nhờ đó các thành viên trong nhóm
sẽ có thể tư duy nhanh hơn, có khả năng phản biện và sáng tạo. Mơi trường học
nhóm đảm bảo việc học hiểu sâu hơn về các kiến thức mà nếu học một mình HS
có thể bỏ qua.
2.1.3.2. Nội dung biện pháp.
Các cách thức tổ chức cho HS tự học theo hình thức hợp tác nhóm.
2.1.3.3. Cách tiến hành.
- Xây dựng các nhiệm vụ và giao nhiệm vụ tự học cho HS:
+ Nhiệm vụ tự học GV giao cho HS phải góp phần mở rộng, đào sâu, làm sáng tỏ
những nội dung học tập trên lớp. Chuẩn bị cho quá trình học tập trên lớp tiếp theo.
+ Khối lượng TH phải phù hợp với thời gian dành cho TH của HS. Đảm bảo
cho HS có đủ thời gian TH. Nhiệm vụ TH phải mang tính phân hố: Tức là địi
hỏi các mức độ tư duy từ thấp đến cao và phù hợp với nhiu i tng HS.

nh

em

hi
ng

do


w

n

lo

ad

th

yj

uy

ip

la

an

lu

n

va

ll

fu


oi

m

at

nh

z

z

vb

k

jm

ht

14

om

l.c
ai
gm

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh



(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh

sa
ng
ki
en

ki

+ Giao nhim v cho HS phi c th, phi chỉ rõ những công việc HS phải làm
(nhiệm vụ nào làm việc cá nhân, nhiệm vụ nào làm theo nhóm cặp đơi, nhiệm vụ
nào làm theo nhóm lớn,…), nêu rõ yêu cầu đối với sản phẩm TH.
- Đưa Dự án học một trang vào quy định nội dung giờ tự học của HS trường
THPT DTNT Tỉnh.
+ Vào tối thứ 6 hàng tuần, đồng loạt tất cả các lớp học trong giờ tự học sẽ
thực hiện Dự án học 1 trang theo từng nhóm nhỏ. Tất cả kiến thức các mơn học
trong một tuần được tổng kết chỉ trong 1 trang giấy. Bảng tổng hợp không chỉ cô
đọng kiến thức mà còn phải ghi dấu ấn sáng tạo, đảm bảo sự hấp dẫn, sinh động
và dễ ghi nhớ. Vì vậy, dự án có thể được thể hiện bằng nhiều hình thức khác
nhau: Graph, Infographic, Minmap, …
+ Thành lập Ban dự án gồm 1 trưởng ban, 5 ban viên để thu thấp bản tổng kết,
rà soát chéo nhau, làm báo cáo đánh giá, nhận xét và gửi kiến nghị tới GV, cuối
tháng sẽ có bình bầu đánh giá.
+ Dự án học 1 trang góp phần hình thành, rèn luyện phương pháp tự học bằng
hình thức ơn tập, là cách trải nghiệm hình thức tự học theo nhóm thường xuyên.
2.1.4. Phát triển năng lực tự học cho HS thông qua tổ chức các hoạt động trải
nghiệm.
2.1.4.1. Thành lập các CLB học tập.

* Mục đích của biện pháp
Câu lạc bộ mơn học là nơi sinh hoạt khoa học về một lĩnh vực nhất định như
nghe báo cáo của các nhà chuyên môn, phổ biến kiến thức theo chuyên đề, toạ
đàm về nội dung khoa học, …
Tổ chức Câu lạc bộ môn học nhằm mục đích:
- Phát huy những sở trường, năng khiếu, năng lực về một lĩnh vực khoa học
của HS, tạo điều kiện để HS phát triển định hướng nghề nghiệp của mình sau này.
- Trang bị những tri thức, kĩ năng cần thiết gắn với nội dung khoa học để vận
dụng vào thực tiễn đời sống xã hội, góp phần phát triển và hồn thiện nhân cách.
- Tạo mơi trường để HS giao tiếp, ứng xử, vui chơi giải trí lành mạnh…
Như vậy, biện pháp này nhằm đề xuất cách thức tạo môi trường để HS trải
nghiệm, giao lưu, học hỏi và quan trọng hơn là phát triển hứng thú học tập,
niềm u thích đối với mơn học. Từ đó thúc đẩy HS tự học và phát triển KNTH.
* Nội dung biện pháp
- Định hướng cách thức thành lập Câu lạc bộ môn học.
- Cách tổ chức một buổi sinh hoạt của Câu lạc bộ môn học.
- Các hoạt động của Câu lạc bộ môn học.
* Cách thức tiến hành.
a. Thành lập Câu lạc bộ môn học:
Bước 1: Chuẩn bị thành lập Câu lạc bộ môn học:
- Khảo sát, nắm bắt nhu cầu nguyện vọng của HS u thích mơn học.
- Thành lập Ban chủ nhiệm Câu lạc bộ: Gồm những HS giỏi về mơn học, năng
động, sáng tạo. Có thể mới cỏc GV dy mụn hc ú lm c vn.

nh

em

hi
ng


do

w

n

lo

ad

th

yj

uy

ip

la

an

lu

n

va

ll


fu

oi

m

at

nh

z

z

vb

k

jm

ht

15

om

l.c
ai
gm


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh

sa
ng
ki
en

ki

- Tuyờn truyn vn ng HS tham gia Cõu lc bộ và lập danh sách thành viên
Câu lạc bộ (phát tờ rơi quảng cáo, có thể đến từng lớp để giới thiệu Câu lạc bộ…).
Bước 2: Tổ chức buổi ra mắt Câu lạc bộ môn học:
- Khai mạc, tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu.
- Đọc quyết định thành lập Câu lạc bộ môn học.
- Đọc quyết định và ra mắt Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ.
- Giới thiệu nội dung, quy chế của Câu lạc bộ.
- Công bố nội dung, chương trình hoạt động của Câu lạc bộ trong thời gian tới.
- Đại diện Ban Giám hiệu nhà trường phát biểu ý kiến, giao nhiệm vụ cho từng
thành viên, thành lập các tiểu ban của Câu lạc bộ, xác định mục tiêu, nhiệm vụ
cho từng tiểu ban.
b. Các hoạt động của Câu lạc bộ môn học:
- Thảo luận chuyên đề:
Các chủ đề có thể trao đổi: Lịch sử các nhà khoa học, lịch sử các phát
minh sáng chế; Những ứng dụng của từng tri thức môn học vào đời sống; Kinh
nghiệm giải quyết các nhiệm vụ học tập của môn học; Những tri thức mới
của lĩnh vực môn học;…

Để tham gia thảo luận chuyên đề, HS phải tự đọc, tự tìm hiểu vấn đề và trong
quá trình tham gia thảo luận chuyên đề phải biết lắng nghe ý kiến của người khác,
biết thể hiện và bảo vệ quan điểm của mình, chấp nhận quan điểm của người khác
nếu bị thuyết phục bởi tính hợp lý của họ,…
- Bảng tin, tập san môn học: Bảng tin, tập san môn học mang đến những thơng
tin mới, những góc nhìn khác nhau về mơn học. Địi hỏi HS phải có khả năng tự
nghiên cứu, đọc sách, ghi chép, khai thác và xử lý thông tin khoa học.
Bản tin hay tập san mơn học có thể bao gồm các mục sau: Thơng tin chung, Giải
trí, Tiếng Anh chun ngành, Văn thơ, Mơn học và đời sống, Kinh nghiệm giải bài
tập, Góc tâm tình, Gương mặt tiêu biểu…
- Tổ chức Hội vui mơn học Các loại hình hoạt động sau:
Văn nghệ: Các tiết mục văn nghệ với chủ đề quê hương, đất nước, mái trường.
Kịch: Gắn liền với các nhà khoa học, các phát minh trong lịch sử, ứng dụng khoa
học vào cuộc sống,…
Trị chơi: Trị chơi tập thể hoặc cá nhân có nội dung liên quan đến môn học,...
2.1.4.2. Lập website hỗ trợ tự học cho HS trường THPT DTNT Tỉnh Nghệ An.
* Mục tiêu của giải pháp.
Máy vi tính và Internet là cơng cụ có thể được sử dụng vào những giai đoạn
khác nhau của q trình dạy học, có thể thay thế nhiều phương tiện dạy học như:
tranh ảnh, sơ đồ, biểu bảng, đồ thị, âm thanh, hình ảnh, các thí nghiệm để minh
họa và trình bày kiến thức một cách sinh động, mơ phỏng diễn tiến các q trình
theo mục đích, yêu cầu đã định trước, mà các quá trình trong thực tế khó thực
hiện, khó tiếp cận được.
Thiết kế các website hướng dẫn tự học giúp cho HS khắc phục được các
khoảng cách về thời gian và không gian trong việc học tập. Các em có thể học mi

nh

em


hi
ng

do

w

n

lo

ad

th

yj

uy

ip

la

an

lu

n

va


ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

vb

k

jm

ht

16

om

l.c

ai
gm

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh

sa
ng
ki
en

ki

lỳc mi ni, bng nhiu cụng c kt ni nh máy tính cá nhân, laptop, máy tính
bảng, điện thoại smartphone. Từ đó dẫn đến nâng cao hiệu quả của việc TH . Đồng
thời cũng góp phần định hướng HS tiếp xúc CNTT, Internet một cách lành mạnh
và tạo hứng thú học tập. Mặt khác, tạo môi trường cho HS tự trải nghiệm để hình
thành và phát triển năng lực tự học, góp phần hình thành năng lực tự học suốt đời
cho HS.
* Nội dung của giải pháp.
Hình thành quy trình xây dựng website hỗ trợ tự học, chi tiết để GV có thể tự
thiết kế website tự học trong mơn học mình phụ trách. Tạo mơi trường để HS tự
trải nghiệm, giao lưu, học hỏi, qua đó hình thành và phát triển năng lực tự học cho
HS.
* Cách tiến hành.
Bước 1: Lựa chọn và nghiên cứu công cụ để xây dựng Website hỗ trợ tự học
Để thiết kế và xây dựng một Website hỗ trợ có rất nhiều các phần mềm, từ các
phần mềm mã nguồn đóng (thương mại) đến các phần mềm mã nguồn mở (miễn

phí). Tuy nhiên, việc lựa chọn ưu tiên tiêu chí là có nhiều tính năng, dễ sử dụng,
khơng địi hỏi kĩ thuật lập trình bậc cao. Trên cơ sở tìm hiểu và nghiên cứu các
phần mềm, Tôi đã lựa chọn blogger- một trong những ứng dụng quan trọng của
Google làm công cụ để thiết kế và xây dựng website hỗ trợ tự học.
Bước 2: Xây dựng Website hỗ trợ tự học cho HS Trường THPT DTNT.
- Yêu cầu chung:
+ Đảm bảo các kiến thức cơ bản, cập nhật, phù hợp với nội dung và chương
trình đào tạo trong nhà trường.
+ Website được thiết kế, xây dựng phải đơn giản, dễ sử dụng, tính tương tác với
người dùng cao. Ưu tiên khả năng hiển thị tối ưu hóa trên các thiết bị di động.
+ Website mang tính hỗ trợ HS trong hoạt động tự học nên địi hỏi phải có
nội dung mang tính hữu ích với HS. Có mơi trường tốt, thuận lợi cho HS trao đổi
thắc mắc, khó khăn trong hoạt động tự học với GV và với các HS khác.
- Yêu cầu về cấu trúc:
Bản thiết kế cấu trúc Website phải khoa học, thể hiện yếu tố chính - phụ phải
rõ ràng. Website bao gồm các trang nội dung chính như sau:
+ Kinh nghiệm, kĩ năng.
+ Lịch trình giảng dạy - Nội dung ôn tập chuẩn bị kiểm tra, thi.
+ Các chuyên đề hỗ trợ tự học.
+ Các mục khác (giải trí, liên mơn,…).
+ Các liên kết tiện ích.
Bước 3: Sử dụng mạng xã hội Facebook để tăng cường tương tác giữa Website với
HS và giữa HS với HS.
Hiện nay, có gần 100% HS có địa chỉ trên mạng xã hội facebook, và các em
HS luôn dành nhiều thời gian vào mạng xã hội facebook để tìm hiểu thế giới và
kết nối bạn bè. Thói quen của HS khi sử dụng mạng Internet hiện nay là khi vào
mạng việc làm đầu tiên của HS là kết nối facebook và xem thông báo tin tc. Vỡ

nh


em

hi
ng

do

w

n

lo

ad

th

yj

uy

ip

la

an

lu

n


va

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

vb

k

jm

ht

17

om


l.c
ai
gm

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh

sa
ng
ki
en

ki

vy, cú th s dng mng xó hi tng cường tính tương tác nội dung của
Website với HS, coi đây như một hình thức quảng bá và kết nối giữa HS với
website chính.
2.2. Khảo sát sự cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
2.2.1. Mục đích khảo sát.
Tạo kênh tham khảo về sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất,
từ đó có hướng điều chỉnh phù hợp trước khi tiến hành thực nghiệm.
2.2.2. Nội dung và phương pháp khảo sát
2.2.2.1. Nội dung khảo sát
- Các giải pháp được đề xuất có thực sự cấp thiết để phát triển năng lực tự
học cho HS trường THPT DTNT Tỉnh?
- Các giải pháp được đề xuất có khả thi để phát triển năng lực tự học cho HS
trường THPT DTNT Tỉnh?

2.2.2.2. Phương pháp khảo sát và thang đánh giá.
- Phương pháp Trao đổi bằng bảng hỏi, với thang đánh giá 04 mức (tương
ứng với điểm số từ 1 đến 4): Rất cấp thiết, Cấp thiết, Ít cấp thiết, Khơng cấp thiết;
Rất khả thi, Khả thi, Ít khả thi, Khơng khả thi.
Các mức này được quy đổi thành các khoảng điểm như sau:
Mức không cấp thiết/ không khả thi: 1,00 - 1,74 điểm
Mức ít cấp thiết/ ít khả thi: từ 1,75 đến 2,49 điểm
Mức Cấp thiết, khả thi: 2,50 - 3,24 điểm
Mức Rất cấp thiết/ rất khả thi: 3,25 - 4,0 điểm
- Sử dụng phần mềm Exel để tính điểm trung bình.
2.2.3. Đối tượng khảo sát.
TT
Đối tượng
Số lượng
1 HS trường THPT DTNT Tỉnh Nghệ An
647
2 GV trường THPT DTNT Tỉnh Nghệ An
54

701

nh

em

hi
ng

do


w

n

lo

ad

th

yj

uy

ip

la

an

lu

n

va

ll

fu


oi

m

at

nh

z

z

vb

k

jm

ht

l.c
ai
gm

1

2

3


Giải pháp 1: Thiết kế các Module
dạy kĩ năng tự học cho HS theo
tiếp cận giáo dục kĩ năng sống.
Giải pháp 2: Xây dựng mơ hình
dạy học phát triển năng lực tự học
cho HS.
Giải pháp 3: Tổ chức giờ tự học

3,72

Rất cấp thit

1

3,68

Rt cp thit

2

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh

om

2.2.4. Kt qu kho sỏt v s cp thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất.
2.2.4.1. Sự cấp thiết của các giải pháp đã đề xuất.
Kết quả khảo sát như sau:
Các thông số
TT
Các giải pháp

𝑋̅
Đánh giá
Mức

18


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh

sa
ng
ki
en

ki

kt hp linh hot cỏc hỡnh thc hc 3,64 Rt cấp thiết
3
cá nhân và học nhóm nhằm phát
triển năng lực tự học cho HS
trường THPT DTNT Tỉnh.
4
Giải pháp 4: Phát triển năng lực
tự học cho HS thông qua tổ chức 3,5
Rất cấp thiết
4
các hoạt động trải nghiệm (CLB
học tập, lập website hỗ trợ tự học)
- Các giải pháp phát triển năng lực tự học cho HS đều được các đối tượng khảo
sát đánh giá ở mức Rất cần thiết. Không có ý kiến đánh giá ở mức thấp hơn.

- Mức độ cần thiết được xếp theo thứ bậc như sau: Giải pháp Thiết kế các
Module dạy kĩ năng tự học cho HS được đánh giá cao nhất. Giải pháp Xây dựng
mơ hình dạy học phát triển năng lực tự học cho HS được đánh giá ở mức 2. Tổ
chức giờ tự học kết hợp linh hoạt các hình thức học cá nhân và học nhóm được
đánh giá ở mức 3 và giải pháp Phát triển năng lực tự học cho HS thông qua tổ chức
các hoạt động trải nghiệm được đánh giá ở mức 4.
2.2.4.2. Tính khả thi của các giải pháp đề xuất.
Kết quả khảo sát như sau:
Các thông số
TT
Các giải pháp
𝑋̅
Đánh giá
Mức

nh

em

hi
ng

do

w

n

lo


ad

th

yj

uy

ip

la

an

lu

n

va

ll

fu

Rất khả thi

3,68

Rất khả thi


3,5

Rất khả thi

3

3,5

Rất khả thi

3

1

z
z
vb

1

k

jm

ht

om

l.c
ai

gm

4

3,68

at

3

nh

2

Giải pháp 1: Thiết kế các Module
dạy kĩ năng tự học cho HS theo
tiếp cận giáo dục kĩ năng sống.
Giải pháp 2: Xây dựng mơ hình
dạy học phát triển năng lực tự học
cho HS.
Giải pháp 3: Tổ chức giờ tự học
kết hợp linh hoạt các hình thức học
cá nhân và học nhóm nhằm phát
triển năng lực tự học cho HS
trường THPT DTNT Tỉnh.
Giải pháp 4: Phát triển năng lực
tự học cho HS thông qua tổ chức
các hoạt động trải nghiệm (CLB
học tập, lập website hỗ trợ tự học)


oi

m

1

- Mức độ khả thi của các giải pháp phát triển năng lực tự học cho HS đều
được đánh giá ở mức độ khả thi cao, điểm trung bình chung của các giải pháp là
3,59 và có 4/4 giải pháp có điểm trung bình trên 3,25.
- Mức độ khả thi được đánh giá theo thứ bậc như sau: Thiết kế các Module
dạy kĩ năng tự học và Xây dựng mơ hình dạy hc phỏt trin nng lc t hc l hai
(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh

19


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh

sa
ng
ki
en

ki

gii phỏp c ỏnh giỏ tớnh kh thi cao nht (mức 1). Đều được đánh giá ở mức 2
là giải pháp: Tổ chức giờ tự học kết hợp linh hoạt các hình thức học cá nhân và học
nhóm; Phát triển năng lực tự học cho HS thông qua tổ chức các hoạt động trải
nghiệm.
3. THỰC NGHIỆM

3.1. Thực nghiệm.
3.1.1. Mục đích
Thực nghiệm được tiến hành nhằm thẩm định về tính hiệu quả và tính khả thi
của các biện pháp phát triển năng lực tự học cho HS trường THPT DTNT Tỉnh
Nghệ An.
3.1.2. Tổ chức thực nghiệm
- Thời gian: năm học 2021-2022.
- Địa điểm thực nghiệm: trường THPT DTNT Tỉnh Nghệ An.
- Đối tượng thực nghiệm: HS trường THPT DTNT Tỉnh Nghệ An.
Các hình ảnh thực nghiệm được minh hoạ ở phụ lục 4
3.2. Kết quả thực nghiệm.
3.2.1. Kết quả học tập.
Mục đích cuối cùng của rèn luyện kĩ năng tự học chính là hiệu quả học tập. Sau
một thời gian được học kiến thức về các kĩ năng thành phần của tự học, được GV
áp dụng mơ hình dạy học phát triển năng lực tự học, được hướng dẫn cụ thể về giờ
tự học, đặc biệt HS được trải nghiệm trong các CLB học tập, được hỗ trợ tự học
qua Website cuả nhà trường, kết quả học tập năm học 2021-2022 đã có nhiều tiến
bộ vượt bậc so với năm học 2020- 2021.
Năm học
2020-2021
2021-2022
Giỏi
22.82%
66.15%

nh

em

hi

ng

do

w

n

lo

ad

th

yj

uy

ip

la

an

lu

n

va


ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

vb

Tốt

91.77%

93.66%

Khá

6.86%

5.72%


Trung bình

1.37%
0%

0.62%
0%

Yếu

om

32.77%
1.08%
0%

l.c
ai
gm

Yếu, kém

71.01%
6.17%
0%

k

Hạnh kiểm


jm

ht

Khá
Trung bình

Học lực

3.2.2. Đánh giá năng lực tự học của HS (năng lực giải quyết vấn đề và năng lực
hợp tác nhóm.
Trong q trình dạy học, GV đã tích cực thiết kế các tình huống dạy học có vấn
đề và hoạt động nhóm giải quyết các vấn đề để kiểm tra năng lực tự học ca HS
theo cỏc tiờu chớ:
(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.tặ.hỏằãc.cho.hỏằãc.sinh.trặỏằãng.thpt.dtnt.tỏằnh

20


×