Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

(Skkn mới nhất) ứng dụng công nghệ số, kĩ thuật mảnh ghép để phát triển năng lực và hướng nghiệp cho học sinh miền núi trong bài dạy ngành nghề kĩ thuật, công nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.77 MB, 128 trang )

sa
ng
e
ki
n
nh
ki
ng
em

hi
do
w
n
lo
ad
th
yj

uy

TÊN ĐỀ TÀI

ip
la
lu

an

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ, KĨ THUẬT MẢNH
GHÉP ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ HƯỚNG


NGHIỆP CHO HỌC SINH MIỀN NÚI TRONG BÀI
DẠY “NGÀNH NGHỀ KĨ THUẬT, CÔNG NGHỆ”
– CÔNG NGHỆ 10

n

va

fu

oi

m
ll

at

nh

z
z
vb
j
ht
k

m

om


l.c

ai

gm

LĨNH VỰC: CÔNG NGHỆ


sa
ng
e
ki
n
nh
ki
ng
em

hi

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT TƯƠNG DƯƠNG 2

do



w
n

lo
ad
th
yj

TÊN ĐỀ TÀI

uy

ip

la

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ, KĨ THUẬT MẢNH
GHÉP ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ HƯỚNG
NGHIỆP CHO HỌC SINH MIỀN NÚI TRONG BÀI
DẠY “NGÀNH NGHỀ KĨ THUẬT, CÔNG NGHỆ”
– CÔNG NGHỆ 10

an

lu

n

va

fu

oi


m
ll

at

nh
z
z
vb
k

m

om

l.c

ai

gm

Tương Dương, tháng 4 - 2023

j
ht

Lĩnh vực: Cơng nghệ
Tác giả: Dương Thị Thương
Tổ bộ mơn: Tốn – Lí – Tin – Cơng nghệ

Năm thực hiện: 2022-2023
Số điện thoại: 0844068368


sa
ng
e
ki
n
nh
ki

MỤC LỤC
Trang
1

1.

Lý do chọn đề tài

1

Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài

3

w

2.


do

ĐẶT VẤN ĐỀ

em

PHẦN I.

Nội dung

hi

ng

Phần, mục

n

Mục tiêu

2.2.

Nhiệm vụ

ad

3

th
yj


Đối tượng và khách thể nghiên cứu

3

3.1.

Đối tượng nghiên cứu

3

3.2.

Khách thể nghiên cứu

uy

3.

3

lo

2.1.

ip
la
an

lu


3

Phạm vi nghiên cứu

5.

Thời gian và địa điểm nghiên cứu

6.

Phương pháp nghiên cứu

7.

Tính mới của đề tài

3

va

4.

n
fu

4

oi


m
ll

4

nh

4

at

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

3

z

Cơ sở lý luận

4

k

Ứng dụng công nghệ số vào hoạt động dạy và học

4

m

1.1.


j
ht

1.

4

vb

CƠ SỞ KHOA HỌC

z

I.

1.1.2.

Ứng dụng các phần mềm vào hoạt động dạy và học môn
công nghệ trong giai đoạn hiện nay

8

1.2.

Ứng dụng kĩ thuật mảnh ghép vào hoạt động dạy và học

15

1.2.1.


Kĩ thuật mảnh ghép là gì?

15

1.2.2.

Vai trị của kĩ thuật mảnh ghép trong dạy và học

16

1.3

Năng lực cốt lõi của học sinh trong chương trình giáo dục
tổng thể

16

1.4.

Hướng nghiệp cho học sinh THPT

18

om

4

l.c


Vai trị của công nghệ thông tin trong hoạt động dạy và học

ai

gm

1.1.1.


sa
ng
e
ki
n
19

1.4.2.

Mơ hình chìa khóa xây dựng kế hoạch nghề nghiệp

20

Cơ sở thực tiễn

21

Thực trạng phương tiện dạy học của nhà trường

21


ng

em

hi

2.

2.1.

do

Lý thuyết cây nghề nghiệp

nh
ki

1.4.1.

w

Thực trạng dạy học môn công nghệ ở trường THPT

22

2.3.

Thực trạng định hướng nghề nghiệp cho học sinh ở trường
THPT


23

2.4.

Thực trạng tình hình học sinh được chọn làm khách thể
nghiên cứu

24

n

2.2.

lo

ad

th

yj

uy

ip

Đề xuất hướng dạy mới

25

II.


GIẢI PHÁP

1.

Ứng dụng công nghệ số trong bài “Ngành nghề kĩ thuật,
công nghệ”

2.

Ứng dụng Kĩ thuật mảnh ghép trong bài “Ngành nghề kĩ
thuật, công nghệ”

3.

Hướng nghiệp cho học sinh trong bài “Ngành nghề kĩ thuật,
công nghệ”

4.

Kế hoạch bài dạy minh họa

III.

KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM

1.

Mục đích thực nghiệm


39

2.

Kết quả thực nghiệm

39

3.

Hình ảnh thực nghiệm

42

4.

Đánh giá

46

4.1.

Đánh giá mức độ phù hợp với học sinh và thực tiễn của nhà
trường

46

4.2.

Đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu đổi mới PPDH và

KTĐG

46

4.3.

Đánh giá tính khả thi khi mở rộng phạm vi ứng dụng thực
tiễn

46

la

3.

lu
an

25

n

va

25

fu

m
ll


26

oi

nh

at

28

z

z
vb

30

j
ht

k

m

39

om

l.c


ai

gm


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ

sa
ng
e
ki
n
46

5.1.

Mc ớch kho sỏt

46

5.2.

Ni dung v phng phỏp kho sỏt

47


5.2.1.

Ni dung khảo sát

47

5.2.2.

Phương pháp khảo sát và thang đánh giá

47

5.3.

Đối tượng khảo sát

47

5.4.

Kết quả khảo sát về sự cấp thiết và tính khả thi của các giải
pháp đã đề xuất

yj

47

ng
em


hi

do

Khảo sát sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đề
xuất

nh
ki

5.

w

n
lo

ad

th

uy

ip

la

Sự cấp thiết của các giải pháp đã đề xuất

5.4.2.


Tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất

49

at
z

49

z
vb
j
ht

51
52

k

m

PHỤ LỤC

nh

TÀI LIỆU THAM KHẢO

49


oi

Kiến nghị

49

m
ll

Ý nghĩa của đề tài

fu

1.2.

49

n

Tính khoa học

va

Kết luận

1.1.

2.

48


an

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1.

47

lu

5.4.1.

om

l.c

ai

gm


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ

sa
ng
e
ki

n
nh
ki

DANH MC CC T VIT TT

ng

c l

CNTT

yj
uy

Nng lc
Giỏo dc ph thông

ip

Yêu cầu cần đạt

la

YCCĐ

Phẩm chất

th


GDPT

Giáo viên

ad

NL

lo

PC

Học sinh

n

GV

Trung học phổ thông

w

HS

Công nghệ thơng tin

do

THPT


em

hi

Ký hiệu viết tắt

lu

Chương trình

HĐGD

Hoạt động giáo dục

KHNN
PPDH
KTĐG
GDĐT

Kế hoạch nghề nghiệp
Phương pháp dạy học
Kiểm tra đánh giá
Giáo dục đào tạo

an

CT

n


va

fu

oi

m
ll

at

nh
z
z
vb
j
ht
k

m

om

l.c

ai

gm



(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ

sa
ng
e
ki
n

nh
ki

PHN I. T VN

ng

1. Lý do chn ti

em

hi

Cỏch mạng công nghiệp lần thứ tư được gọi là Công nghiệp 4.0 đang phát
triển mạnh mẽ. Nó cải thiện năng suất và khả năng cạnh tranh giữa các nhà doanh
nghiệp, các nhà sản xuất; cho phép chuyển đổi sang nền kinh tế kĩ thuật số, cung
cấp cơ hội để đạt được tăng trưởng kinh tế và bền vững, đồng thời đã xuất hiện
nhiều công nghệ mới, ngành nghề mới. Trong tương lai, Cơng nghiệp 4.0 dự kiến
cịn phát triển mạnh mẽ hơn nữa, do đó nhà nước và các doanh nghiệp cần sẵn sàng

để chuẩn bị cho sự đổi mình liên tục để có thể cập nhật các xu thế hiện đại sắp tới.

do

w

n

lo

ad

th

yj

Đứng trước tình hình đó, Nhà nước và Bộ giáo dục đã đưa ra các quyết định
về chuyển đổi số như: Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/06/2020 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030”; Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “ Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và
chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022 – 2025, định hướng đến
năm 2030”; Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn
nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;

uy

ip


la

an

lu

n

va

fu

m
ll

oi

Công văn số 1776/SGD&ĐT – GDTrH, ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Sở
Giáo dục và Đào tạo Nghệ An về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học
năm học 2022-2023 có nêu rõ một số nhiệm vụ cụ thể như sau:

at

nh

z

z

+ Về thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức dạy học


vb

j
ht

“Xây dựng kế hoạch bài dạy (giáo án) bảo đảm các yêu cầu về phương pháp dạy
học, kĩ thuật dạy học, kiểm tra, đánh giá, thiết bị dạy học và học liệu, nhằm phát triển
phẩm chất, năng lực của HS trong quá trình dạy học. Tăng cường hướng dẫn HS tự học;
tự nghiên cứu SGK và tài liệu tham khảo, thực hiện ở nhà hoặc qua mạng, để tiếp nhận
và vận dụng kiến thức; dành nhiều thời gian trên lớp để tổ chức cho HS báo cáo, thuyết
trình, thảo luận, luyện tập, thực hành, kết quả tự học của mình. Kết hợp giữa dạy học
trong lớp và ngoài lớp học”.

k

m

om

1

l.c

ai

gm

“Thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số trong dạy và học: Các đơn vị tiếp tục
xây dựng kho học liệu điện tử để phục vụ cho dạy học và KTĐG, đóng góp các bài

giảng điện tử, ngân hàng đề thi thử và khảo sát chất lượng lớp 9 và lớp 12; tiếp tục
đẩy mạnh tham gia Cuộc thi xây dựng thiết bị dạy học số do Bộ GDĐT tổ chức; đẩy
mạnh sử dụng các thiết bị, phần mềm hỗ trợ, khai thác kho học liệu điện tử để thiết kế
và tổ chức bài giảng, bài KTĐG; xây dựng các bài học điện tử để giao cho HS thực
hiện các hoạt động phù hợp trên mơi trường mạng, ưu tiên các nội dung HS có thể tự
học: đọc sách giáo khoa điện tử, tài liệu tham khảo, xem video, thí nghiệm mơ phỏng


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ

sa
ng
e
ki
n

nh
ki

tr li cỏc cõu hi, bi tp c giao. Sử dụng các video bài giảng trên truyền hình
đã được Sở, Bộ xây dựng để hướng dẫn HS tự học”.

ng

hi

+ Về việc nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp


em

“Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp trong các cơ sở GDTrH,
trong đó tập trung đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục hướng nghiệp; phát
triển đội ngũ GV kiêm nhiệm làm nhiệm vụ tư vấn, hướng nghiệp; huy động nguồn lực xã
hội tham gia giáo dục hướng nghiệp; tổ chức khảo sát nhu cầu học tập các môn học lựa
chọn, cụm chuyên đề học tập của HS lớp 9 để chủ động chuẩn bị cho HS vào học lớp 10;
tăng cường tư vấn hướng nghiệp theo định hướng nghề nghiệp cấp THPT”.

do

w

n

lo

ad

th

yj

Trên thực tế, với kinh nghiệm nhiều năm giảng dạy bộ môn Công nghệ cơng
nghiệp, tơi nhận thấy: Trong Chương trình giáo dục phổ thông, môn Công nghệ công
nghiệp là bộ môn khoa học, trang bị cho học sinh hệ thống kiến thức cốt lõi về hiểu
biết kĩ thuật, công nghệ và định hướng nghề nghiệp. Nó vừa mang tính lý thuyết vừa
mang tính thực tiễn. Tuy nhiên, trong nhận thức của học sinh, bộ môn Công nghệ
công nghiệp là bộ môn phụ, không thi tốt nghiệp, khơng có giá trị đóng góp vào sự

phát triển toàn diện học sinh. Thế nên, trong các tiết học môn Công nghệ công nghiệp,
học sinh lơ là, thờ ơ, không tham gia vào các hoạt động học, thậm chí mang bộ mơn
khác ra học. Để khắc phục những tồn tại đó, để có những tiết học Cơng nghệ công
nghiệp hiệu quả hơn, người giáo viên cần thay đổi phương pháp, kĩ thuật dạy học,
giúp cho học sinh có những hiểu biết, kĩ năng cốt lõi về kĩ thuật, công nghệ; những tri
thức và kĩ năng lựa chọn nghề nghiệp cho bản thân. Mặt khác cần thay đổi phương
pháp kĩ thuật dạy học để học sinh thay đổi về mặt nhận thức bộ môn; học sinh thoải
mái, hứng thú tham gia tiết học, tích cực chủ động tham gia vào các hoạt động học mà
giáo viên đưa ra.

uy

ip

la

an

lu

n

va

fu

oi

m
ll


at

nh

z

z

vb

j
ht

k

m

Nắm bắt được sự cấp thiết của nhu cầu xã hội, căn cứ vào định hướng của
Nhà nước và Bộ giáo dục, thực hiện theo hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học
của Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An, để khắc phục những tồn tại thực tiễn đã nêu
trên, là giáo viên giảng dạy bộ môn Công nghệ công nghiệp, bản thân tôi xác định
rõ là phải thay đổi về nhận thức, nâng cao về năng lực và thực hiện hiệu quả các
phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực để các em học sinh được làm quen với cơng
nghệ số trong từng tiết học, được tích hợp hướng nghiệp trong các tiết học phù hợp.
Học sinh tham gia các tiết học một cách hứng thú, tích cực, chủ động. Góp phần
vào mục đính cuối cùng là phát triển toàn diện học sinh, học sinh định hướng nghề
nghiệp đúng đắn cho tương lai. Vì vậy tơi thực hiện đề tài Ứng dụng công nghệ số,
kĩ thuật mảnh ghép để phát triển năng lực và hướng nghiệp cho học sinh miền núi
trong bài dạy “Ngành nghề kĩ thuật, công nghệ” - Cơng nghệ 10.


om

2

l.c

ai

gm

Bản thân khẳng định tính mới của đề tài, đề tài đáp ứng được tính cấp thiết
của ngành, hoàn toàn phù hợp với yêu cầu thực tiễn. Đề tài góp phần nâng cao hiệu
quả bài dạy “Bài 7: Ngành nghề kĩ thuật, cơng nghệ” và hồn tồn có thể linh hoạt


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ

sa
ng
e
ki
n

nh
ki


ỏp dng nõng cao hiu qu ging dy b mơn Cơng nghệ cơng nghiệp nói riêng
và các bộ mơn khác, các hoạt động giáo dục khác nói chung. Đồng thời, qua khảo
sát các đồng nghiệp và tìm hiểu về lịch sử vấn đề thì chưa có cá nhận, tập thể nào
đề cập đến vấn đề này.

ng

em

hi

2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài

do

Mục tiêu

w

2.1.

n

Hướng nghiệp, nâng cao năng lực số, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, kích
thích tư duy sáng tạo và tính chủ động, phát huy sự năng động của học sinh, đồng
thời rèn luyện tinh thần tự học, làm việc cá nhân, kĩ năng trình bày kiến thức trước
nhóm (lớp) bằng việc ứng dụng công nghệ số, ứng dụng kĩ thuật mảnh ghép vào
bài “Ngành nghề kĩ thuật, công nghệ” - Công nghệ - Thiết kế và cơng nghệ lớp 10.

lo


ad

th

yj

ip

Nhiệm vụ

uy

2.2.

la

an

lu

Khảo sát tình hình thực tiễn của trường và tình hình học tập của học sinh để
đưa ra phương pháp dạy học phù hợp với đối tượng học sinh.

n

va

- Lựa chọn và ứng dụng kĩ thuật mảnh ghép để xây dựng bài giảng.


fu

- Lựa chọn và ứng dụng công nghệ số để xây dựng bài giảng.

m
ll

- Thông qua kiến thức bài giảng để hướng nghiệp cho học sinh.

oi

z

3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu

at

nh

- Khảo sát, đánh giá hiệu quả của bài giảng thông qua kết quả bài làm của học
sinh.

z

Đối tượng nghiên cứu

vb

3.1.


j
ht

k

m

“Bài 7. Ngành nghề kĩ thuật, công nghệ”. Bài này thuộc “Chương I. Đại cương
về công nghệ” - Môn công nghệ - Thiết kế và công nghệ lớp 10 – Sách Kết nối tri
thức với cuộc sống.

l.c

ai

Khách thể nghiên cứu

gm

3.2.

om

Học sinh lớp 10A3, 10A4.
4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài này nghiên cứu trong phạm vi “Bài 7. Ngành nghề kĩ thuật, công nghệ” Môn công nghệ - Thiết kế và công nghệ lớp 10 – Sách Kết nối tri thức với cuộc
sống.
5. Thời gian và địa điểm nghiên cứu
5.1.


Thời gian: Năm học 2022-2023

5.2.

Địa điểm: Trường THPT Tương Dương 2
3


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ

sa
ng
e
ki
n

nh
ki

6. Phng phỏp nghiờn cu

ng

nghiờn cu ti, tụi đã sử dụng các phương pháp sau:

em


hi

+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu.
+ Phương pháp quan sát, khảo sát.

do

+ Phương pháp phân tích, tổng hợp.

w

n

7. Tính mới của đề tài

lo

ad

Đề tài đòi hỏi ở nhà, học sinh phải tự học, tự nghiên cứu tài liệu để lĩnh hội kiến
thức thông qua nhiều kênh tài liệu khác nhau như sách giáo khoa, thiết bị kết nối
mạng internet (điện thoại, máy tính...). Trên lớp, học sinh được thực hiện các hoạt
động học sôi động dưới sự điều khiển của giáo viên thông qua các phương pháp, kĩ
thuật dạy học tích cực (ứng dụng công nghệ số, kĩ thuật mảnh ghép, ...). Đặc biệt,
sau khi lĩnh hội kiến thức, học sinh được giáo viên lồng ghép để hướng nghiệp, từ
đó học sinh phát triển năng lực và định hướng đúng nghề nghiệp cho bản thân.

th

yj


uy

ip

la

an

lu

n

va

Hiện tại tôi đã ứng dụng công nghệ số, kĩ thuật mảnh ghép trong rất nhiều bài
dạy ở nhiều lớp của tôi dạy và thu được hiệu quả đáng kể, học sinh hứng thú, hoạt
động tích cực trong các tiết học.

fu

m
ll

oi

Có thể sử dụng linh hoạt ở nhiều bộ môn khác nhau và ở một số hoạt động giáo
dục khác.

nh


at

Bắt kịp được xu thế, thực hiện được yêu cầu đổi mới và đa dạng hóa phương
pháp, hình thức tổ chức dạy học. Cũng như đáp ứng được yêu cầu lồng ghép hướng
nghiệp cho học sinh THPT.

z

z

j
ht
l.c

ai

gm

1.1. Ứng dụng công nghệ số vào hoạt động dạy và học

k

1. Cơ sở lý luận

m

I. CƠ SỞ KHOA HỌC

vb


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

om

1.1.1. Vai trị của cơng nghệ thơng tin trong hoạt động dạy và học
- Đa dạng hóa hình thức dạy học, giáo dục
CNTT tạo điều kiện để đa dạng hóa hình thức dạy học, giáo dục, đáp ứng mục
tiêu học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập dựa trên sự kích hoạt mối tương
tác xã hội, khuyến khích sự tham gia của các nhà giáo dục và chuyên gia, tạo dựng
một cộng đồng chia sẻ thông tin và nguồn tài nguyên học tập trong dạy học, giáo
dục có trách nhiệm. Nhiều khóa học đã được xây dựng với những hình thức khác
nhau, nhưng tựu trung lại có thể phân loại thành: dạy học trực tiếp hoàn toàn, dạy
học trực tiếp có ứng dụng CNTT, dạy học trực tuyến hỗ trợ dạy học trực tiếp, hoàn
toàn dạy học trực tuyến thay thế dạy học trực tiếp. Không chỉ HS mà nhiều người
4


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ

sa
ng
e
ki
n

nh

ki

hc a dng cng c h tr bi dng, t bồi dưỡng để nâng cao năng lực nghề
nghiệp góp phần đáp ứng nhu cầu thực tiễn.

ng

em

hi

CNTT còn hỗ trợ GV chuẩn bị cho việc dạy học, giáo dục, xây dựng kế hoạch
dạy học, giáo dục cụ thể là kế hoạch bài dạy, làm cơ sở quan trọng cho việc tổ chức
q trình dạy học trong/ngồi lớp học một cách tích cực, hiệu quả. Cụ thể như,
CNTT hỗ trợ người học thiết kế kế hoạch bài dạy triển khai bằng các phần mềm,
khai thác các phần mềm để tổ chức dạy học bằng trị chơi, thực hành mơ phỏng,
thực hành thi đua nâng cao hứng thú HS cũng như rèn luyện kĩ năng người học một
cách chủ động thông qua các cải tiến về hình thức dạy học. Nhờ đó, GV có thể thiết
kế mơi trường giáo dục, triển khai các hình thức dạy học, giáo dục một cách chủ
động, hiện đại, đảm bảo thực hiện hoạt động dạy học, giáo dục đúng hướng phát
triển năng lực người học, nhất là triển khai dạy học lấy người học là trung tâm.
Chẳng hạn, GV có thể xây dựng các bài giảng đa phương tiện, tác động đến các
giác quan của HS, xây dựng môi trường học giả định và môi trường học ảo để HS
khám phá, trải nghiệm. Như vậy, CNTT góp phần tạo ra môi trường giáo dục đa
dạng để người học phát triển và hồn thiện bản thân thơng qua sự đa dạng hóa hình
thức dạy học.

do

w


n

lo

ad

th

yj

uy

ip

la

an

lu

n

va

fu

- Tạo điều kiện học tập đa dạng cho HS

m

ll

oi

CNTT tạo điều kiện để người học khám phá tích cực và chủ động nguồn tri
thức, tương tác với người dạy qua các thao tác để phát triển năng lực của bản thân
một cách hiệu quả, không chỉ là năng lực nhận thức, năng lực thực hành có liên
quan đến tri thức, kĩ năng mà cịn năng lực CNTT và các phẩm chất có liên quan.
Nhờ CNTT với các tính năng của nó, người học sẽ có thể tự học và chọn lựa thơng
tin phù hợp để phát triển bản thân. Thơng qua đó, người học cũng có điều kiện để
khám phá chính mình, hồn thiện bản thân với những tri thức, kĩ năng còn hạn chế
bằng cách thay đổi chính mình. CNTT đặc biệt kích thích hứng thú học tập của HS,
khuyến khích HS tư duy dựa trên nền tảng khám phá, thử nghiệm, có cơ hội phát
triển năng lực thực tiễn, nhất là các kĩ năng phức tạp, các năng lực tổng hợp thông
qua các điều kiện học tập đa dạng: học tập trực tiếp có ứng dụng CNTT, học tập
trên lớp học ảo, thí nghiệm ảo...

at

nh

z

z

vb

j
ht


k

m

om

5

l.c

ai

gm

CNTT cũng hỗ trợ HS phát triển, nâng cao năng lực thích ứng, nhất là với các
điều kiện đặc biệt về thời gian, hồn cảnh, để góp phần phát triển nhân cách của
HS. Cụ thể, thúc đẩy năng lực ứng dụng của người học, nhất là năng lực ứng dụng
và thực hành trong bối cảnh xã hội phát triển với các yêu cầu của cuộc cách mạng
công nghệ 4.0 với sự đổi thay của công nghệ, máy móc và tự động hóa. CNTT đã
hỗ trợ người học có thể học mọi lúc, mọi nơi, cụ thể như học qua e-Learning hay
học theo phương thức lớp học đảo ngược. Ngồi ra, CNTT giúp người học có thể
chủ động về thời gian nhất là đảm bảo việc học tập liên tục ngay cả những điều
kiện khó khăn, bất thường. CNTT cịn đồng hành và hỗ trợ người học có nhu cầu


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ


sa
ng
e
ki
n

nh
ki

c bit minh chng cho cỏc giỏ tr nhõn văn của giáo dục và dạy học. Chẳng
hạn, điện toán đám mây tiếp tục được ứng dụng rộng rãi trong dạy học, giáo dục
hiện nay. GV và HS sẽ không phải lo lắng khi lỡ tay xóa, làm mất tài liệu quan
trọng. Các tri thức, nội dung liên quan đến lịch học, bài tập, ơn tập... có thể được
chia sẻ dễ dàng hơn và lưu trữ an toàn trên đám mây như Google Drive. GV cũng
có thể dễ dàng giao bài tập, kiểm tra tiến độ và chấm bài cho nhiều HS dựa trên
phần mềm ứng dụng CNTT. Nhờ lưu trữ dữ liệu một cách tập trung, điện toán đám
mây cho phép HS và GV tăng phạm vi tiếp cận, chia sẻ thơng tin mà khơng tăng
chi phí hoặc thêm áp lực thời gian trong dạy và học.

ng

em

hi

do

w

n


lo

ad

th

- Hỗ trợ GV thực hiện dạy học, giáo dục phát triển PC, NL HS một cách
thuận lợi và hiệu quả

yj

uy

ip

Dưới góc nhìn khái quát, CNTT sẽ hỗ trợ hoạt động dạy học của GV, nhất là
thực hiện dạy học phát triển PC, NL HS một cách thuận lợi và hiệu quả trong bối
cảnh đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục Việt Nam, một trong những tiêu điểm
quan trọng là thực hiện chương trình GDPT 2018. Có thể tóm tắt về vai trò hỗ trợ
GV thực hiện dạy học, giáo dục phát triển PC, NL HS qua hình dưới đây

la

an

lu

n


va

fu
oi

m
ll
at

nh
z
z
vb
j
ht
k

m
gm
6

om

Song song đó, CNTT giúp điều chỉnh vai trị của người dạy và người học trong
thực tiễn giáo dục nhằm hỗ trợ GV thực hiện hiệu quả dạy học, giáo dục phát triển
PC, NL HS bằng việc thực thi tổ chức hoạt động học một cách tích cực, chủ động.
Người dạy có thể là một người điều hành; người tổ chức (không còn là trung tâm
của dạy học); người học là chủ thể có thể khai thác, sử dụng các nguồn học liệu,

l.c


ai

Cụ thể, CNTT hỗ trợ GV chuẩn bị cho việc dạy học, giáo dục, xây dựng kế
hoạch dạy học, giáo dục cụ thể là kế hoạch bài dạy, làm cơ sở quan trọng cho việc
tổ chức quá trình dạy học trong/ngồi lớp học một cách tích cực, hiệu quả. Cụ thể
như, CNTT hỗ trợ người học thiết kế kế hoạch bài dạy triển khai bằng các phần
mềm, khai thác các phần mềm để tổ chức dạy học bằng trò chơi, thực hành mô
phỏng, thực hành thi đua nâng cao hứng thú HS cũng như rèn luyện kĩ năng người
học một cách chủ động dựa trên các học liệu tìm kiếm được.


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ

sa
ng
e
ki
n

nh
ki

thit b cụng ngh, phn mm trong hc tp nhm phát triển hiệu quả NL và PC của
mình hướng đến sự thành công trong nghề nghiệp và cuộc sống ở thời đại số. Sự
tương tác này vừa tạo những điều kiện thuận lợi để hoạt động dạy học, giáo dục
diễn ra trong thực tiễn, vừa đảm bảo các yêu cầu về hiệu quả mong đợi.


ng

em

hi

do

CNTT còn tạo điều kiện để GV đánh giá kết quả học tập và giáo dục; nhất là tổ
chức kiểm tra đánh giá bằng cách ứng dụng CNTT từ khâu chuẩn bị, thực hiện,
giám sát, kiểm tra và đánh giá, hậu kiểm. CNTT cịn có thể chủ động tổ chức kiểm
tra đánh giá dựa trên các dữ liệu nội dung kiểm tra đánh giá đã được xây dựng, tiến
hành tổ chức kiểm tra đánh giá trên nền tảng CNTT với các tính năng vượt trội để
đảm bảo các u cầu về tính khách quan, cơng bằng… của kì đánh giá.

w

n

lo

ad

th

yj

CNTT cịn theo dõi sự tiến bộ, phát triển người học một cách hiệu quả thông
qua các dữ liệu, các minh chứng và cơ sở đề xuất tác động dạy học, giáo dục phù

hợp. Đơn cử như các phần mềm có thể hỗ trợ việc xây dựng các bài kiểm tra, lưu
trữ kết quả học tập và rèn luyện của người học; ghi nhận và so sánh về các diễn tiến
học tập, sự tiến bộ của người học. Bên cạnh đó, việc lưu trữ dữ liệu và chuyển giao
dữ liệu về người học nếu có sẽ tiện lợi và khách quan nếu có sự hỗ trợ của CNTT
với các yêu cầu kĩ thuật cụ thể. Hoặc để có kết quả kiểm tra nhanh và dữ liệu phân
tích phản hồi, việc đánh giá năng lực trên máy tính mang đến những kết quả khá
thuyết phục và có giá trị.

uy

ip

la

an

lu

n

va

fu

oi

m
ll

nh


- Tạo điều kiện tự học, tự bồi dưỡng của GV

at

CNTT cịn có vai trị đặc biệt quan trọng trong việc phát triển GV, góp phần đáp
ứng các yêu cầu mới của việc dạy học, giáo dục:

z

z

vb

Hỗ trợ việc đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, phát triển nghề nghiệp trước và
sau khi trở thành người GV chính thức; kết nối với cơ sở đào tạo, trường đại học sư
phạm và cộng đồng GV dài lâu và hiệu quả. Với các khóa học trực tuyến, bồi
dưỡng thường xuyên và phục vụ nhu cầu học tập suốt đời, CNTT giúp GV rèn
luyện, cập nhật và hoàn thiện bản thân sau khi tốt nghiệp và làm nghề. Hơn nữa,
các cộng đồng GV được thành lập thông qua các công cụ khác nhau của CNTT,
trường đại học và cựu người học sẽ cùng chia sẻ thông tin, tổ chức chia sẻ kinh
nghiệm, phổ biến kiến thức, tọa đàm, hội thảo một cách khả thi.

j
ht

k

m


om

7

l.c

ai

gm

Hỗ trợ và góp phần cải thiện kĩ năng dạy học, quản lí lớp học, cải tiến và đổi
mới việc dạy học, giáo dục đối với GV bằng sự hỗ trợ thường xuyên và liên tục với
những hình thức khác nhau. Đơn cử như với phần mềm hỗ trợ điểm danh, quản lí
và tương tác ngẫu nhiên với người học, việc phối hợp giữa GV và HS thuận lợi hơn
khá nhiều; hoặc có thể cải tiến việc dạy học, giáo dục thông qua các sản phẩm của
CNTT trong hệ sinh thái giáo dục phù hợp với mục tiêu và yêu cầu cần đạt thông
qua các đường dẫn và gợi ý khai thác, tư vấn sử dụng.


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ

sa
ng
e
ki
n


nh
ki

Giỳp GV s dng hiu qu ngun hc liu, thit bị công nghệ, công cụ phần
mềm một cách hiệu quả trong hoạt động dạy học, giáo dục theo định hướng mới, kĩ
năng mới từ đó phát triển năng lực nghề nghiệp thông qua việc tự bồi dưỡng và tự
giáo dục và hoàn thiện nhân cách nghề nghiệp. Giáo dục và dạy học không ngừng
phát triển và đồng hành với sự phát triển của khoa học; vì thế, CNTT với khả năng
của mình sẽ cung cấp nguồn học liệu, các tri thức hiện đại về phương pháp, kĩ thuật
dạy học, cập nhật các hướng dẫn mới có liên quan đến hoạt động dạy học, giáo dục
của ngành để thực hiện các nhiệm vụ nghề nghiệp một cách hiệu quả.

ng

em

hi

do

w

n

lo

ad

1.1.2. Ứng dụng các phần mềm vào hoạt động dạy và học môn công nghệ trong
giai đoạn hiện nay


th

yj
uy
ip
la
an

lu
n

va
fu
oi

m
ll
at

nh
z

z

a) Cơ sở lựa chọn, ứng dụng phần mềm hỗ trợ thiết kế nội dung dạy học

vb

j

ht

Để lựa chọn phần mềm phù hợp, cần phải xét đến các yếu tố cơ bản sau
đây:

k

m

om

l.c

ai

gm
8


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.sỏằ..kâ.thuỏưt.mỏÊnh.ghâp.ỏằ.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.hặỏằng.nghiỏằp.cho.hỏằãc.sinh.miỏằãn.ni.trong.bi.dỏĂy.ngnh.nghỏằã.kâ.thuỏưt..cng.nghỏằ


×