Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

(Luận văn) dự án chuyển đổi mô hình thể nghiệm sasco travel thành công ty cổ phần du lịch viet air tour

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (894.98 KB, 71 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

hi
ng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

ep
do
w
n
a
lo
d
th

NGUYỄN HỒNG LÊ

yj
uy
ip

la
an

lu
n
va
tz
ha


n
oi

m
ll
fu
z
vb
k

jm

ht
o
l.c
ai

gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

m
an

Lu
n

va
y
te


re

th

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2004


Luận văn thạc sĩ kinh tế

hi
ng

MỤC LỤC

ep

LỜI MỞ ĐẦU

do

MỤC LỤC

w

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN DU LỊCH VIỆT NAM

n

ad
lo


1.1.KHÁI NIỆM VỀ DU LỊCH VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA NGÀNH DU
LỊCH: ..................................................................................................................................1

th

yj

1.1.1Khái niệm du lịch:......................................................................................................1

uy

1.1.2. Những lĩnh vực hoạt động của ngành du lịch .......................................................2

ip

la

1.1.3.Các đặc trưng của hoạt động kinh doanh du lịch..................................................2

lu

1.1.4.Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến phát triển du lịch ........................................3

an

1.1.5.Vai trò của ngành du lịch trong phát triển kinh tê................................................4

va


n

1.2.TỔNG QUAN VỀ DU LỊCH VIỆT NAM:................................................................6

fu

ll

1.2.1. Những thành tựu đã đạt được của ngành du lịch Việt Nam................................6

oi
m

1.2.2.Các mặt tồn tại trong ngành du lịch Việt Nam ....................................................10

at

nh

1.2.3. Đánh giá chung về ngành du lịch Việt Nam ........................................................11

z

CHƯƠNG II: VỊ TRÍ VÀ TIỀM NĂNG CỦA TỔNG CÔNG TY HÀNG

z

j
ht


NAM

vb

KHÔNG VIỆT NAM TRONG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DU LỊCH VIỆT

k

m

2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TỔNG CÔNG TY

gm

HÀNG KHÔNG VIỆT NAM (Vietnam Airlines Corporation - VAC) ......................12

ai

2.1.1 GIAI ĐOẠN 1956-1975:.........................................................................................12

l.c

om

2.1.2. GIAI ĐOẠN 1976-1989:........................................................................................12

an

Lu


2.1.3. GIAI ĐOẠN TỪ 1989 ĐẾN NAY: .......................................................................12
2.2. CHỨC NĂNG VÀ PHẠM VI KINH DOANH: .....................................................13

va
n

2.3. VỐN VÀ TÀI SẢN: ..................................................................................................14

y

KHÔNG VIỆT NAM: .....................................................................................................15

te

2.5.TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA TỔNG CƠNG TY HÀNG

re

2.4. NGUỒN NHÂN LỰC:..............................................................................................14


Luận văn thạc sĩ kinh tế
2.6. VAI TRÒ CỦA NGÀNH HÀNG KHÔNG TRONG PHÁT TRIỂN DU LỊCH
– KINH NGHIỆM CỦA THẾ GIỚI. .............................................................................18

hi
ng

2.7.TIỀM NĂNG CỦA NGÀNH HÀNG KHÔNG VIỆT NAM TRONG CHIẾN


ep

LƯỢC PHÁT TRIỂN DU LỊCH VIỆT NAM. .............................................................19

do

2.8. NHỮNG ƯU THẾ CỦA TỔNG CÔNG TY HÀNG KHÔNG (VAC) KHI

w

PHÁT TRIỂN DU LỊCH ................................................................................................20

n

ad
lo

2.8.1. Ưu thế về tiếp thị và quảng bá thương hiệu ........................................................21

th

2.8.2. Ưu thế về năng lực tài chính và cơ sở hạ tầng: ...................................................21

yj

2.8.3 Ưu thế về sự hỗ trợ giữa các thành viên trong VAC ...........................................22

uy

2.8.4. Ưu thế về các dịch vụ tại các sân bay...................................................................22


ip

la

2.8.5.Ưu thế về nhân lực ..................................................................................................23

lu

2.9. Kết luận......................................................................................................................23

an

va

CHƯƠNG III PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI CỦA DỰ ÁN CHUYỂN ĐỔI MƠ

n

HÌNH THỂ NGHIỆM SASCO TRAVEL THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN DU

ll

fu

LỊCH VIET-AIR TOUR

oi
m


3.1.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở TỔNG CƠNG TY HKVN:.................24

nh

3.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH CHO TỔNG CTY HKVN: ...............27

at

z

3.3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN: ........................................................................................29

z

vb

3.3.1 Các bước thực hiện:................................................................................................29

j
ht

3.3.2 Phân tích khả thi:....................................................................................................30

k

m

3.3.2.1 Tính hợp pháp của dự án ....................................................................................30

ai


gm

3.3.2.2 Tính hợp lý của dự án..........................................................................................30

l.c

3.3.2.3 Tính hiện thực của dự án: ...................................................................................30

om

3.3.2.4 Phân tích tính khả thi về mặt hiệu quả tài chính của dự án............................30

an

Lu

3.2.5. Đánh giá chung: .......................................................................................................9
3.3.3 Cơ cấu tổ chứ́c:........................................................................................................10

va
n

3.3.3.1. Sơ đồ tổ chức: ......................................................................................................10

3.3.4.2. Cá́c sả̉n phẩ̉m chủ yếu:.......................................................................................12

y

3.3.4.1 Chiến lược phát triển: .........................................................................................11


te

3.3.4. Định hướ́ng hoạt động:..........................................................................................11

re

3.3.3.2. Chức năng và̀ bố trí nhân sự cho từng bộ phận: .............................................10


Luận văn thạc sĩ kinh tế
3.3.4.3 Dự báo thị trường: ..............................................................................................15
3.3.5 Phương thức tiếp thị :............................................................................................15

hi
ng

3.3.6. Phương thức bán hàng: .........................................................................................17

ep

3.3.7. Tuyển dụng và đào tạo: .........................................................................................18

do

3.4. NHỮNG KIẾN NGHỊ: .............................................................................................19

w

KẾT LUẬN.......................................................................................................................20


n

ad
lo

PHỤ LỤC 1

th

PHỤ LỤC 2

yj

TÀI LIỆU THAM KHẢO

uy
ip
la
lu
an
n

va
ll

fu
oi
m
at


nh
z
z
vb
j
ht
k

m
ai

gm
om

l.c
an

Lu
n

va

te

re

y



Luận văn thạc sĩ kinh tế

LỜI MỞ ĐẦU
hi
ng

1. Tính cấp thiết của luận văn:

ep
do

Trên thế giới, du lịch được xem là một trong những ngành kinh tế hàng đầu,

w

phát triển với tốc độ cao, được nhiều quốc gia chú trọng vì những lợi ích to lớn về

n

kinh tế xã hội mà nó mang lại. Nhân loại coi du lịch là sứ giả của hồ bình, hữu nghị

ad
lo

và hợp tác giữa các quốc gia, các dân tộc, đặc biệt thể hiện rõ nét trong xu thế tồn cầu

th

yj


hố và khu vực hoá nền kinh tế.

uy

Ở Việt Nam, từ khi đất nước tiến hành cải cách mở cửa, ngành du lịch đã có

ip

được sự chuyển biến vượt bậc. Du lịch đã được Đảng và Nhà Nước xác định là một

la

lu

ngành kinh tế mũi nhọn. Nhiều chính sách, chỉ thị, nghị quyết đã được đưa ra nhằm

an

thúc đẩy ngành kinh tế mũi nhọn này. Theo đó, các ngành, các cấp, các địa phương và

va

n

đơn vị phải tận dụng những lợi thế sẵn có của mình tham gia phát triển du lịch.

ll

fu


Tổng cơng ty hàng không Việt Nam là một doanh nghiệp nhà nước có vị trí đặc

oi
m

biệt quan trọng trong tiến trình phát triển kinh tế đất nước. Trong những năm gần đây,

nh

đơn vị có chủ trương đa dạng hố các loại hình hoạt động nhằm triệt để tận dụng hết

at

các lợi thế sẵn có mang lại nhiều lợi nhuận hơn cho đơn vị.

z

z

Với những kinh nghiệm thực tiễn rút ra từ nhiều năm công tác trong ngành

vb

j
ht

hàng không, tác giả nhận thấy Tổng cơng ty hàng khơng có rất nhiều lợi thế để phát

k


m

triển du lịch. Nhưng hiện tại Tổng công ty hàng không chưa tận dụng khai thác.

gm

Thông qua luận văn này, tác giả sẽ khẳng định nhận xét của mình bằng những phân

ai

tích đánh giá cụ thể. Thơng qua đó tác giả cũng đề nghị hướng phát triển du lịch kh

l.c

y

năng của ngnh.

te

Nam) trong bi cnh phỏt trin chung ca du lịch Việt Nam để đánh giá nh÷ng tiỊm

re

- Ưu thế của ngành hàng không (chủ yếu là tổng công ty hàng không Việt

n

va


Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề sau:

an

2. Đối tượng nghiên cứu:

Lu

mới trong quá trình phát triển của đơn vị.

om

thi cho Tổng công ty Hàng Không Việt Nam nhằm gợi mở cho Tổng ty một hướng đi


(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour

Lun vn thc s kinh t
- Ly nhng kt qu khả quan của mơ hình thử nghiệm (SASCO TRAVEL)
làm căn cứ để định hình hướng phát triển du lịch cho Tổng công ty hàng không Việt

hi
ng

Nam

ep

3. Mục tiêu nghiên cứu:


do

B»ng thực trạng hiện tại v tiềm năng phát triển trong tơng lai để khng nh

w

vic Tng cụng ty hng khụng phát triển du lịch là một việc làm đúng đắn và hồn

n
ad
lo

tịan khả thi.

th

4. Phương pháp nghiên cứu:

yj

Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu của khoa học kinh tế như: so sánh, qui

uy

nạp, thống kê, dự báo...Dựa trên các mối quan hệ biện chứng và lịch sử giữa các yếu

ip

lu


thực tế.

la

tố để phân tích, đánh giá, từ đó rút ra những kết luận mang tính thực tiễn phù hợp với

an

va

5. Bố cục luận văn gồm có 3 chương:

n

Chương 1: Tổng quan về du lịch Việt Nam.

fu

ll

Chương 2: Giới thiệu về Tổng công ty hàng không Việt Nam - Vị trí và tiêm

oi
m

năng của Tổng cơng ty hàng khơng trong chiến lược phát triển

at

nh


du lịch Việt Nam.

z

Chương 3: Ph©n tích khả thi dự án chuyển đổi mô hình thử nghiệm SASCO

z

vb

TRAVEL thnh công ty Cổ phần Du Lịch VietAir Tourism

j
ht

Do trình độ và thời gian nghiên cứu có hạn nên luận văn chắc chắc cịn nhiều

k

m

sai sót. Vì vậy tác giả rất mong nhận đựơc các ý kiến đóng góp của q thầy cơ, các

l.c

được hồn thiện hơn.

ai


gm

chun gia trong ngành, lãnh đạo cơ quan và các bạn đồng nghiệp để cho luận văn

om

Xin chân thành cảm ơn PGS.TS Đồng Thị Thanh Phương và qúy thầy cô ở

an

Lu

Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM, ban lãnh đạo Tổng công ty hàng không Việt Nam,
Công Ty Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Tân Sơn Nhất (SASCO) và các bạn đồng

n

va

nghiệp đã hướng dẫn, đóng góp ý kiến, cung cấp tài liệu cho tỏc gi hon thnh lun

re

te

vn ny.

y

(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour



(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour

Lun vn thc s kinh t

CHNG I

hi
ng

TNG QUAN DU LCH VIỆT NAM

ep
do

Mục đích: Thơng qua những phân tích tổng qt vĩ mô, khẳng định việc phát

w

n

triển du lịch ở Việt Nam là một hướng đi đúng đắn, khả thi và phù hợp với đường lối

ad
lo

chính sách của Nhà nước

th


1.1.KHÁI NIỆM VỀ DU LỊCH VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA NGÀNH DU

yj

LỊCH:

uy

ip

1.1.1Khái niệm du lịch:

la

Về định nghĩa du lịch, có rất nhiều tổ chức quốc tế và học giả thế giới nêu ra.

lu

Tổ chức du lịch quốc tế WTO sau hội nghị Manila năm 1980 đưa ra định nghĩa: “Du

an

va

lịch là hoạt động đi ra ngồi chỗ cư trú, nhưng khơng phải di cư mà nhằm mục đích

n

phát triển sự hiểu biết của cá nhân về các phương diện kinh tế, xã hội văn hố và tinh


fu

ll

thần, thơng qua đó đẩy mạnh sự hợp tác giữa mọi ngườI ở các quốc gia, các vùng lãnh

oi
m

thỗ khác nhau”.

nh

at

Theo Hội liên hiệp chuyên gia quốc tế về du lịch học AIEST thì : “Du lịch là sự

z

tổng hoà các hiện tượng và quan hệ do việc lữ hành và tạm thời lưu trú của những

z

vb

người không định cư dẫn tới. Số người này không định cư lâu dài và cũng không làm

j
ht


bất cứ hoạt động nào để kiếm tiền”.

m

k

Thật ra cũng khó nhận định định nghĩa nào chính xác và đầy đủ nhất bởi mỗi

gm

định nghĩa được đưa ra từ những góc độ nghiên cứu khác nhau. Tuy nhiên theo nhận

ai

om

l.c

định của tác giả, định nghĩa về du lịch trong Pháp lệnh du lịch Việt Nam là dễ hiểu và
gần gũi nhất. Theo Pháp lệnh du lịch Việt Nam 1: “Du lịch là hoạt động của con người

Lu

Xuất phát từ định nghĩa này, ta có thể suy ra ngành du lịch sẽ bao gồm tất cả

1

Pháp lệnh số 11/1999/PL UBTVQH10 về Du lịch ban hnh nm 1999.
(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour


Trang
1

y

cn thit khỏc.

te

vn chuyn, lu trỳ, n uống, mua sắm, giải trí, phương tiện hoạt động và các dịch vụ

re

các hoạt động dịch vụ và công nghiệp nhằm cung cấp các kinh nghiệm du lịch như:

n

va

giải trí, nghĩ dưỡng trong một thời gian nhất định”.

an

ở ngoài nơi cư trú thường xuyên của họ nhằm thoả mãn những nhu cầu tham quan,


(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour

Lun vn thc s kinh t

1.1.2. Nhng lnh vc hot động của ngành du lịch
Theo Pháp lệnh du lịch, các ngành nghề kinh doanh du lịch giới hạn trong các

hi
ng

lĩnh vực sau:

ep

- Kinh doanh lữ hành nội địa và lữ hành quốc tế: Đây là lĩnh vực hoạt động của

do

các công ty dịch vụ du lịch lữ hành, đại lý du lịch. Những công ty này sẽ tổ chức cho

w

khách du lịch tiến hành hoạt động du lịch của mình.

n

ad
lo

- Kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch: Các đơn vị kinh doanh Khách sạn, nhà trọ,

th

nhà nghỉ...Là ngành cung cấp chỗ ngủ nghỉ cho khách du lịch trong suốt quá trình đi


yj

du lịch của mình.

uy

- Kinh doanh vận chuyển khách du lịch: Bao gồm các dịch vụ vận tải đường

ip

la

thuỷ, đường bộ, đường hàng không. Đảm bảo việc đưa đón khách.

lu

- Kinh doanh các dịch vụ du lịch khác: Là các hoạt động kinh doanh khu giải

an

va

trí, khu vui chơi, thắng cảnh du lịch...

n

Khái niệm du lịch được sử dụng trong luận văn này cũng giới hạn trong những

ll


fu

lĩnh vực đã nêu trên .

oi
m

1.1.3.Các đặc trưng của hoạt động kinh doanh du lịch

nh

Ngành du lịch là ngành sản xuất sản phẩm dịch vụ, nó có những sự khác biệt

at

z

rất đặc trưng so với các ngành sản xuất khác thể hiện ở những điểm sau đây:

z

vb

- Du lịch là một ngành kinh tế có tính chất tổng hợp.Hoạt động du lịch rất

j
ht

phong phú, đa dạng thậm chí có thể nói là phức tạp và tạo thành một quy trình khép


k

m

kín với đầy đủ 3 giai đoạn: Đón khách-Phục vụ khách-tiễn đưa khách. Giai đoạn

ai

gm

nào cũng ảnh hưởng đến chất lượng phục vụ và sự hài lòng của khách.

l.c

- Hoạt động du lịch vừa có tính chun mơn hố cao vừa có tính xã hội hố

om

cao. Chất lượng phục vụ du lịch phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, từ những chi tiết rất

an

Lu

đơn giản như nụ cười của người tiếp đón cho đến những yếu tố hồn tồn nằm ngồi
khả năng kiểm sốt của cơng ty du lịch như: hệ thống chính trị, luật pháp, trình độ văn

te


re

sạn, lữ hành thì khơng thể tách rời hoạt động với ngành hàng khơng, đường sắt, hải

n

va

hố, tính hiếu khách của dân cư, hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật....Kinh doanh khách

y

quan, an ninh..
- Hoạt động du lịch có tính chu kỳ, thời vụ và mức độ bất ổn rất cao. Sự thay
đổi nhu cầu du lịch không chỉ thể hiện rõ gia nhng ngy ngh v ngy lm vic
(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour

Trang
2


(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour

Lun vn thc s kinh t
trong tun m cũn gia các mùa, các tháng trong năm. Hiện nay du lịch khơng cịn là
thú vui riêng của giới thượng lưu và những người giàu có, nhưng du lịch cũng khơng

hi
ng


phải là nhu cầu bức thiết của con người. Yếu tố sở thích, thị hiếu của khách hàng có

ep

thể thay đổi nhanh chóng. Bất cứ một sự biến động nào về chính trị, xã hội, tự nhiên...

do

đều có thể ảnh hưởng đến quyết định du lịch. Chẳng hạn như trong dịch SARS vừa

w

qua ngành du lịch của các nước bị dịch SARS hoành hành đều bị tác động nghiêm

n
ad
lo

trọng, lượng du khách giảm sút hơn 90%, các chuyến du lịch đặt trước đều bị hủy bỏ

th

ngay lập tức... Do đó các doanh nghiệp trong ngành du lịch phải rất năng động và có

yj

khả năng thích nghi nhanh chóng với sự thay đổi của thị trường.

uy


- Do ngành du lịch là ngành dịch vụ nên quá trình sản xuất và quá trình tiêu

ip

la

dùng sản phẩm du lịch diễn ra đồng thời với nhau. Sản phẩm du lịch khơng thể tích

lu

trữ và đưa đi tiêu thụ ở ngòai nơi sản xuất. Nhà cung cấp các dịch vụ du lịch cũng khó

an

va

phát hiện ra các nhược điểm trong sản phẩm của mình trước khi tiêu dùng.

n

- Hoạt động du lịch thu hút nhiều lao động. Một nhà máy công nghiệp với quy

fu

ll

mô khoảng 100 triệu USD có thể chỉ cần vài chục lao động điều hành. Nhưng với một

oi
m


khách sạn với quy mô vốn đầu tư tương tự thì có thể cần đến vài trăm nhân viên.

nh

- Ngành du lịch có liên quan với yếu tố nước ngoài. Phân loại theo nghiệp vụ,

at

z

dịch vụ chủ yếu có 3 loại: Đón tiếp khách nước ngồi vào trong nước du lịch (Inbound

z

vb

tour), đưa khách trong nước ra nước ngoài du lịch (Outbound) và tổ chức cho khách

j
ht

trong nước du lịch trong nước (Domestic tour). Hai loại đầu gọi chung là lữ hành quốc

k

m

tế thông thường chiếm tỷ trọng rất lớn trong doanh thu của ngành du lịch và là nguồn


l.c

1.1.4.Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến phát triển du lịch

ai

gm

thu ngoại tệ đáng kể cho quốc gia.

om

- Tài nguyên thiên nhiên: Bao gồm rất nhiều yếu tố do điều kiện tự nhiên ban

an

Lu

tặng như :sông, núi, biển, rừng, địa hình, sinh vật, nhiệt độ...Tất cả những nhân tố này
sẽ tổng hợp nên những cảnh quan riêng có của từng địa phương. Hầu hết các địa điểm

te

re

khai thác nguồn tài nguyên thiên là công việc rất quan trọng trong việc phát triển du

n

va


thu hút du lịch là những nơi có các thắng cảnh nổi tiếng. Do vậy việc đầu tư duy trì và

y

lịch.
- Tài ngun văn hóa nhân văn: Đây là là yếu tố thể hiện bản sắc riêng của
ngành du lịch mỗi địa phương, mỗi nước. Ti nguyờn vn hoỏ nhõn vn cú hai loi: vụ
(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour

Trang
3


(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour

Lun vn thc s kinh t
hỡnh v hu hỡnh. Loi vơ hình bao gồm: các phong tục, tập qn, lễ hội, âm nhạc, sân
khấu, nghề thủ cơng....Loại hữu hình là những di tích văn hố lịch sử như: đền chùa,

hi
ng

miếu mạo, di chỉ cổ, căn cứ kháng chiến...

ep

- Chất lượng cơ sở hạ tầng: Bao gồm tất cả các cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt

do


động du lịch: hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, nhà nghỉ, ngân hàng,

w

khách sạn, nhà hàng, trung tâm thương mại, trung tâm giải trí...Chất lượng cơ sở hạ

n
ad
lo

tầng góp phần tạo nên sự tiện nghi và thoải mái cho khách khi đi du lịch.

th

- Chất lượng nguồn nhân lực: Giống như mọi ngành khác, con người lúc nào

yj

cũng là trung tâm của mọi hoạt động. Tuy nhiên trong ngành du lịch, đòi hỏi chất

uy

lượng của đội ngũ lao động rất cao. Nhân viên trong ngành du lịch phải là những

ip

la

người có chun mơn, thạo nghiệp vụ, giỏi ngoại ngữ và hiểu biết nhiều về văn hố.


lu

- Chính sách kinh tế, chính trị, xã hội : Có thể nói ngành du lịch là ngành nhạy

an

va

cảm với các vấn đề chính trị xã hội nhất. Một biến động trong xã hội như đã đề cập ở

n

phần trên sẽ có ảnh hưởng ngay đến quyết định đi du lịch của du khách. Các vấn đề về

fu

ll

thủ tục cấp visa rườm rà, hạn chế nhập xuất nhập cảnh, quản lý ngoại hối...là những

oi
m

rào cản trong việc phát triển du lịch quốc tế. Ngoài ra, khi nhắc đến các chính sách, ta

nh

cũng nghĩ ngay tới vai trị quản lý vĩ mơ của nhà nước. Thơng qua các chính sách phát


at

z

triển ngành du lịch, chính sách đối ngoại, các chương trình phát triển văn hố xã

z

j
ht

mẽ đến sự phát triển chung của ngành du lịch.

vb

hội...Những chủ trương chính sách này là những động lực tác động rất cụ thể và mạnh

k

m

1.1.5.Vai trò của ngành du lịch trong phát triển kinh tê

ai

gm

Vai trò của ngành du lịch trong phát triển kinh tế thể hiện trên các mặt:

l.c


Du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp. Sự phát triển của du lịch thúc đẩy vào

om

kéo theo sự phát triển của ngành kinh tế khác như xây dựng, giao thông vận tải, bưu

an

Lu

điện, ngân hàng và các ngành sản xuất vật chất khác, từ đó tạo ra nguồn thu ngoi t
cho a phng v t nc.

n

va

te

re

y

(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour

Trang
4



(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour

Lun vn thc s kinh t
Bng 1.1 C cu chi tiêu của khách quốc tế ở một số nước
ĐVT: %

hi
ng

Nước

1
2
3
4
5

Singapore
Hồng Kơng
Thái Lan
Trung
Quốc
Indonesia

ep

STT

Chỗ ở


Ăn uống

Đi lại

Mua hàng,
giải trí

do
w
n

ad
lo

th

55.8
51.0
38.8
25.5
23.6

6.1
8.0
9.4
31.3
9.6

5.1
0

13.3
11.3
4.6

13.3
10.8
15.1
9.5
17.4

22.3
30.2
23.4
22.5
30.8

Tham
quan

yj

uy
ip

lu

tư 06/1995

la


Nguồn: Tài liệu tham luận tại hội nghị khách sạn của Vụ du lịch và hợp tác đầu

an

Nhìn vào cơ cấu trên ta thấy, ngồi mục đích đến tham quan, khách du lịch một

va

n

khi đến nước sở tại họ sẽ phát sinh nhiều nhu cầu khác nh mua hàng, giải trí mà chính

ll

fu

những nhu cầu ngoài du lịch ấy lại tạo ra nguồn thu rất đáng kể.

oi
m

Có thể nói ngành du lịch đã mang lại những lợi ích kinh tế, xã hội lớn lao, có

at

nh

khả năng thu hồi vốn cao, tỷ suất lợi nhuận cao hơn nhiều ngành kinh tế khác. Du lịch

z


trên toàn thế giới phát triển rất mạnh vào nửa thế kỷ 20 do xu thế hồ bình, ổn định,

z

hội nhập và liên kết, hợp tác giữa các nước, do nhu cầu và mức sống nâng cao, do

vb

j
ht

tiến bộ xã hội, các phương tiện vận chuyển ngày một hiện đại, thuận tiện rút ngắn thời

k

m

gian và chi phí và do sự thay đổi thị hiếu, quan niệm sống... Năm 2000, du lịch đã đạt

gm

được 698 triệu lượt khách quốc tế và 478 tỷ USD thu nhập, tương ứng hàng năm trung

ai

bình lượng khách quốc tế tăng 7% và thu nhập theo giá hiện hành tăng 12% trong giai

l.c


om

đoạn 1950 – 2000. Mỗi ngày du lịch tạo ra thu nhập hơn 1,3 tỷ USD và thu hút

Lu

khoảng 78,18 triệu lao động năm 2001. Theo Tổ chức du lịch thế giới WTO, cứ 17 du

an

khách sẽ tạo ra thêm một việc làm.

mở rộng giao lưu để phát triển kinh tế - xã hội ca mỡnh.

(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour

Trang
5

y

kinh t mi nhn, hng ch yu trong chin lược khai thác tiềm năng, tạo việc làm,

te

vậy, nhiều nước như Singapore, Thái Lan, Malaysia... đã coi Du lịch là một ngành

re

64 lần, thu nhập từ Du lịch đã tăng khoảng 38 lần. Với nguồn thu nhập gia tăng như


n

va

Trong vòng 30 năm (1960 - 1991) số khách Du lịch trên thế giới tăng khoảng


(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour

Lun vn thc s kinh t
Riờng Vit Nam, t lệ GDP Du lịch từ mức mới chiếm 3,5% GDP của cả
nước năm 1994 đến năm 2000 đã đạt 9,06% và dự kiến đến năm 2010 là 12%. Nếu

hi
ng

tính cả tỷ lệ GDP của ngành Du lịch và các ngành dịch vụ liên quan đến hoạt động Du

ep

lịch thì năm 1994 đạt 10,2%, năm 2000 đạt 18,6% và đến năm 2010 dự kiến đạt

do

27,0% GDP của cả nước. Doanh thu từ Du lịch quốc tế (không kể vận chuyển) đạt

w

khoảng 2,60 tỷ USD năm 2000 và sẽ vào khoảng 11,80 tỷ USD năm 2010.


n
ad
lo

Hiện nay, nhịp độ tăng trưởng về số khách quốc tế và thu nhập từ Du lịch của

th

khu vực Ðơng Á - Thái Bình Dương thuộc loại hàng đầu thế giới. Dự kiến đến năm

yj

2000 khách Du lịch đến Ðông Nam Á sẽ đạt khoảng 39 triệu người và đến năm 2010

uy

khoảng 72 triệu người; thu nhập từ Du lịch tăng khoảng 15,6%. Vai trị, vị trí của

ip

la

ngành Du lịch trong nền kinh tế quốc dân cũng ngày càng tăng và được khẳng định.

lu

Ngoài ra du lịch thúc đẩy q trình đồn kết hợp tác quốc tế giữa các nước, là

an


va

chiếc cầu nốI của tình hữu nghị, mở rộng hợp tác, đẩy mạnh giao lưu, tăng cường khả

n

năng hội nhập trong một thế giới hồ bình thịnh vượng, tôn trọng lẫn nhau. Những

fu

ll

chuyến du lịch cũng là dịp tìm cơ hội làm ăn của du khách khi đến nước sở tại. Từ đó

oi
m

thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư cho phát triển kinh tế.

nh

1.2.TỔNG QUAN VỀ DU LỊCH VIỆT NAM:

at

z

1.2.1. Những thành tựu đã đạt được của ngành du lịch Việt Nam


z

vb

Tài nguyên Du lịch Việt Nam đa dạng, giàu bản sắc cả về thiên nhiên (bãi biển,

j
ht

hang động, nước nóng, nước khống, đảo, lớp phủ thực vật và thế giới động vật quý

k

m

hiếm, nhiều cảnh quan tự nhiên độc đáo điển hình...) lẫn nhân văn (các di tích lịch sử,

ai

gm

nghệ thuật, kiến trúc những phong tục tập quán, các làng nghề và truyền thống văn

l.c

hoá đặc sắc của các dân tộc...). Ngoài ra, do nằm ở vị trí cửa ngõ giao lưu quốc tế,

om

Việt Nam có điều kiện để phát triển giao thơng cả về đường bộ, đường sắt, đường


an

Lu

biển, đường hàng không nối với các quốc gia trên thế giới.

Tài nguyên Du lịch nước ta phân bố thành từng cụm, hình thành các mơi

khách. Nhiều vùng như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh v vựng ph cn H Tõy,
(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour

Trang
6

y

ca khu quc t quan trọng, thuận lợi cho việc đi lại, tham quan và ăn nghỉ của du

te

nhàm chán khách Du lịch. Những tài nguyên du lịch này nằm gần các đô thị lớn, các

re

thái riêng, tạo nên các tuyến Du lịch xuyên quốc gia, không lặp lại giữa các vùng làm

n

va


trường Du lịch điển hình trong tồn quốc. Mỗi vùng, mỗi khu vực Du lịch có một sắc


(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour

Lun vn thc s kinh t
Ninh Bỡnh, Vnh Phỳ, Ho Bình...., vùng biển Hạ Long - Cát Bà - Ðồ Sơn (Quảng
Ninh - Hải Phòng), vùng Ðại Lãnh - Văn Phong, Nha Trang (Khánh Hoà), đảo Phú

hi
ng

Quốc (Kiên Giang), Huế - Ðà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh, Lâm Ðồng - Ðà Lạt và

ep

vùng đồng bằng Châu thổ sông Cửu Long..., nếu được quy hoạch và đầu tư thích đáng

do

sẽ trở thành những trung tâm du lịch lớn có khả năng cạnh tranh với các nước khác

w

trong khu vực và thế giới.

n

ad

lo

Những thuận lợi đó đã tạo điều kiện cho Việt Nam dễ dàng phát triển nhiều loại

th

hình du lịch phong phú, hấp dẫn như: nghỉ dưỡng, thể thao, nghiên cứu khoa học, hội

yj

chợ, hội nghị, Festival....

uy

• Số lượng khách:

ip

la

Ở Việt Nam, ngành du lịch đã thành lập được 40 năm nhưng các doanh nghiệp

lu

mới chuyển sang hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường và đạt được những kết

an

va


quả khích lệ từ đầu thập niên 1990. Năm 2000, Việt nam đón được 2,13 triệu lượt

n

khách quốc tế và doanh thu xã hội đạt hơn 1,2 tỷ USD tăng tương ứng 8,5 lần và 28,5

ll

fu

lần so với 1990.

oi
m

Hàng năm, tổ chức du lịch thế giới đều đưa ra danh sách 20 nước đón nhiều du

nh

at

khách nhất trong khu vực Đơng Á – Thái Bình Dương. Theo đó, vào năm 1985, Việt

z

Nam chưa có tên trong danh sách, năm 1990 xếp thứ 18, năm 1997 xếp thứ 13 với

z

vb


tổng số du khách 1997 là 1716 nghìn người, chiếm 1,9% thị phần trong khu vực.

j
ht

• Cơ sở vật chất, kỹ thuật

m

k

Cơ sở vật chất của ngành cũng từng bước được cải thiện. Hiện nay trong cả

gm

nước đã có hơn 3000 khách sạn với 66 ngàn phịng trong đó có 461 khách sạn được

ai

om

l.c

xếp hạng sao và hơn 31 ngàn phòng đạt tiêu chuẩn quốc tế. Trong đó doanh nghiệp
nhà nước chiếm 52% khách sạn và 65% phòng, khu vực tư nhân chiếm 44% khách

an

Lu


sạn nhưng chỉ có 25% số phịng, khu vực liên doanh với nước ngồi chiếm 4% khách
mơ nhỏ hơn 100 phòng, khoảng 80% khách sạn tập trung chủ yếu ở mười trung tâm

te

re

chính đặc biệt là Hà Nội , Tp HCM, Nha Trang, Đà Lạt... số còn lại nằm rải rác khắp

n

va

sạn với 10% số phòng trong cả nước. Nhìn chung các khách sạn của Việt Nam có quy

y

cỏc tnh, thnh ph khỏc trong c nc.

(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour

Trang
7


(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour

Lun vn thc s kinh t
Bng 1.2 Kt qu hot động du lịch Việt Nam giai đoạn 1992-2000

Khách quốc tế

hi
ng

Năm

ep
do

w

1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000

Khách nội địa

n

Nộp ngân
Lao động
sách
%

%
Tỷ
tăng Nghìn tăng
đồng
trưởng người trưởng
229
- 35.35
400
74.70 43.21
22.2
800 100.00 51.51
19.2
780
-2.50 81.76
58.7
740
-5.20
98.7
20.7
840
13.50
120
21.6
580 -31.00
130
8.3
150
15.4

Doanh thu


%
%
Nghìn tăng Nghìn tăng
người trưởng người trưởng
440
33.3 2,000
33.3
670
52.3 2,700
35.5
1,018
51.9 3,500
29.6
1,351
33.2 5,500
57.1
1,607
18.5 6,500
18.2
1,716
6.8 8,500
30.8
1,520
11.4 9,600
12.9
1,782
17.2 10,685
4.2
2,130

19.5 11,200
4.8
Nguồn: Tổng cục du lịch.

Tỷ
đồng

ad
lo

1,350
2,500
4,000
7,000
9,500
10,670
14,000
15,600
18,564

th

yj

uy

ip

la


%
tăng
trưởng
85.2
60.0
75.0
35.7
12.3
31.2
11.4
19.0

lu

an

Năm 1999, cả nước có 230 doanh nghiệp được phép kinh doanh lữ hành nội

va

n

địa, 107 doanh nghiệp được phép kinh doanh lữ hành quốc tề, 6300 xe tàu, thuyền vận

fu

ll

chuyển của các doanh nghiệp thuộc nhiều thành phần kinh tế. Phương tiện vận chuyển


oi
m

được nâng cấp, hoặc trang bị mới, đảm bảo lịch sự , tiện lợi và an toàn cho khách.

at

nh

Chất lượng phục vụ cũng được nâng lên cùng với đội ngũ cán bộ kỹ thuật và nhân

z

viên lành nghề, có uy tín với khách, đem lại hiệu quả kinh doanh khá cao.

z

Tổng số
phòng quốc
tế

gm

13,055
16,845
21,051
23,000
26,000
28,000
31,000


Tốc độ
tăng
trưởng
(%)
29.0
25.0
9.3
13.0
7.7
10.7

ai

om

l.c

an

Lu
n

va

te

re

26,450

28,989
36,000
42,388
50,000
55,632
59,392
62,000
66,000

Tốc độ
tăng
trưởng
(%)
9.6
24.2
17.7
18.0
11.3
6.8
4.4
6.4

k

y

1992
733
1993
1,462

1994
1,928
1995
2,318
1996
2,540
1997
2,418
1998
2,510
1999
3,050
2000
Nguồn: Tổng cục du lịch.

Tổng
số

m

Tốc độ
tăng
trưởng
(%)
91.4
99.5
31.9
20.2
9.6
-2.3

1.2
21.5

j
ht

Năm

Số lượng
khách sạn

vb

Bảng 1.3 Tình hình phát triển khách sạn Việt Nam giai đoạn 1992-2000

(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour

Trang
8


(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour

Lun vn thc s kinh t
ã u t thu hỳt vốn
Từ năm 1998, bắt đầu có sự chuyển động chuyển hướng đầu tư thu hút các

hi
ng


nguồn vốn vào xây dựng và nâng cấp các khu vui chơi giải trí. Nhiều địa phương như

ep

Tp.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Hà Nội Đà Lạt, Nha Trang, Đà Nẵng đã có những khu

do

vui chơi giải trí mang nét hấp dẫn độc đáo đã thu hút được hàng triệu lượt khách, đáp

w

ứng một phần nhu cầu tham quan giải trí của khách du lịch nội địa. Trong tương lai

n

không xa, việc nối tour Du lịch đường bộ Malaysia - Singapore và Myanma với tuyến

ad
lo

Du lịch Ðông Dương (Việt Nam - Lào - Campuchia) thực sự sẽ khép kín lộ trình của

th

khách Du lịch quốc tế ở Ðông Nam á và sẽ tạo ra tuyến Du lịch hấp dẫn trong khu

yj

uy


vực, mở ra cho nước ta nhiều cơ hội khai thác và phát triển Du lịch với các hình thức

ip

hấp dẫn theo phong cách và truyền thống văn hố Việt Nam.

la

• Đội ngũ lao động

lu

an

Lực lượng lao động trực tiếp trong ngành Du lịch tăng nhanh. Năm 1992 có

va

21.510 lao động trong khu vực Nhà nước, đến năm 1993 đã có 36.851 lao động, tăng

n

72% so với năm 1992. Năm 1999 cả nước có khoảng 150 ngàn người làm việc trong

fu

ll

du lịch. Hiện nay Tổng cục du lịch đang thực hiện cuộc điều tra về số lượng và chất


oi
m

lượng lao động du lịch làm căn cứ xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực cho

at

nh

ngành.

z

• Họat động quản lý nhà nước về du lịch

z

vb

Hoạt động quản lý nhà nước về du lịch cũng đã trải qua những bước thăm dị

j
ht

thử nghiệm để dần dần thích hợp với vai trò quản lý một ngành kinh tế năng động,

k

m


phức tạp và đầy biến động. Ngày 24/05/1995, Thủ Tướng Chính Phủ ra quyết định

gm

phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt nam thời kỳ 1995-2010. Năm

ai

1998, Bộ chính trị đã thơng qua “ Đề án phát triển du lịch trong tình hình mới”, Thủ

l.c

om

Tướng Chính Phủ đã ra quyết định số 23/1999 QĐ_Ttg thành lập Ban chỉ đạo Nhà

Lu

nước về du lịch. Đặc biệt, Pháp lệnh du lịch ra đời ngày 20/02/1999 đã khuyến khích

an

phát triển du lịch trong nước và quốc tế, đẩy mạnh giao lưu hiểu biết lẫn nhau giữa

va

các dân tộc, tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước về du lịch và góp phần phát triển

n


kinh tế xã hội của đất nước

truyền thống với Liên Bang Nga, Các nước Đông Nam , chõu Thỏi Bỡnh Dng,
(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour

Trang
9

y

hip hi du lch ASEAN (ASEANTA) từ 1996. Việt nam giữ quan hệ hợp tác du lịch

te

(WTO) từ 1981, của hiệp hội du lịch châu Á – Thái Bình Dương (PATA) từ 1990 và

re

Về quan hệ quốc tế, Việt Nam là thành viên của Tổ chức du lịch Thế giới


(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour

Lun vn thc s kinh t
phỏt trin hp tỏc vi Trung Quốc, Pháp, bước đầu hợp tác quốc tế với Mỹ,... ký kết
16 hiệp định hợp tác du lịch song phương cấp chính phủ. Sách báo , tạp chí, CD-

hi
ng


ROM, sách hướng dẫn du lịch, các tập gấp được in bằng nhiều thứ tiếng, giới thiệu du

ep

lịch Việtnam trên khắp các thị trường trọng điểm. Trên Internet, “Vietnamtourisim”

do

được nâng cấp, cập nhật thêm các thơng tin mới. Nhìn chung, hoạt động hợp tác quốc

w

tế về du lịch đã đem lại hiệu quả thiết thực, vai trò và vị thế của Du lịch Việtnam được

n

củng cố và thu hút được sự quan tâm của cộng đồng quốc tế

ad
lo

1.2.2.Các mặt tồn tại trong ngành du lịch Việt Nam

th

Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan, Du lịch Việt Nam

yj


uy

còn kém phát triển.

ip

• Số lượng khách quốc tế tới Việt Nam du lịch còn thấp so với các nước

la

trong khu vực

lu

an

Nếu so sánh với 5 nước Ðông Nam Á trong cùng thời điểm năm 1998, Việt

va

Nam chỉ đón lượng khách Du lịch quốc tế bằng 1/10 Philippines, 1/5 Indonesia và xấp

n

xỉ 1/40 Malaysia, Thai Lan hoặc Singapore.

fu

ll


Mấy năm gần đây, nhờ sự nghiệp đổi mới đất nước thu được kết quả quan

oi
m

trọng: kinh tế tăng trưởng, chinh trị ổn định, đường lối ngoại giao đa dạng hoá, đa

at

nh

phương hoá, Ngành Du lịch Việt Nam có những bước tiến bộ. Nhịp độ tăng trưởng du

z

khách quốc tế đến Việt Nam hàng năm đạt trên dưới 40%. Năm 1990 Việt Nam mới

z

đón 250.000 khách quốc tế thì năm 1994 đã đạt trên 1.000.000, thu hẹp dần khoảng

vb

j
ht

cách về số khách du lịch so vớI các nước. Số khách quốc tế đến Việt Nam năm 1994

k


m

đã bằng 2/3 số khách Du lịch quốc tế đến Philippenes, bằng 1/4 Indonesia và xấp xỉ

ai

• Chất lượng lao động trong ngành du lịch chưa cao

gm

bằng 1/6 số khách Du lịch quốc tế đến Thái Lan, Singapore hoặc Malaysia.

l.c

om

Nhìn chung lao động trong Ngành Du lịch chưa được đào tạo chuyên môn,
nghiệp vụ một cách hệ thống. Một số liên doanh đã tự đào tạo dưới hình thức tại chỗ

Lu

an

hoặc ở nước ngồi. Hiện nay đã có những mạng lưới đào tạo Du lịch từ công nhân kỹ

va

thuật đến Ðại học, tuy nhiên còn thiếu những cơ sở đào tạo có quy mơ hiện đại để đáp

n


ứng yêu cầu phát triển của ngành.

phát triển Du lịch ở nước ta còn phân tán và đơn điệu, mới chỉ tp trung vo vic xõy
(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour

Trang
10

y

cũn tỡnh trng thp kộm, chưa đáp ứng yêu cầu phát triển Du lịch. Hiện nay việc

te

Kết cấu hạ tầng tuy đã có những bước phát triển nhất định, song nhìn chung

re

• Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển du lịch


(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour

Lun vn thc s kinh t
dng khỏch sn. Vic xõy dựng các khu Du lịch, các khách sạn chưa được tính tốn kỹ
lưỡng, cả về quy hoạch và thiết kế nên dẫn đến tình trạng xây dựng tràn lan, nhiều nơi,

hi
ng


đặc biệt là ở các vùng ven biển, vùng có khả năng xây dựung phát triển các loại hình

ep

Du lịch, đã gây nên những tác động tiêu cực đối với cảnh quan, mơi trường.

do

• Họat động quản lý về du lịch chưa theo kịp yêu cầu phát triển

w

Mặt khác, sự chuẩn bị để hoà nhập với Du lịch thế giới về nhận thức, tổ chức

n

bộ máy, con người, cơ sở vật chất kinh tế thuật, kinh nghiệm và hiểu biết về quản ký

ad
lo

điều hành Du lịch chưa đáp ứng yêu cầu, có mặt chưa tốt; sự phối kết hợp giữa các

th

cấp, các ngành trong quản lý, thúc đẩy phát triển Du lịch chưa chặt chẽ, trong khi sự

yj


uy

cạnh tranh Du lịch trong vùng lại càng trở nên gay gắt. Mâu thuẫn giữa sự tăng trưởng

ip

khách Du lịch với năng lực phục vụ như: khách sạn, cơ sở lưu trú, dịch vụ kỹ thuật,

la

giữa phát triển Du lịch với phát triển kết cấu hạ tầng, giữa mở cửa thu hút khách với

lu

an

việc đảm bảo an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội đang là những trở ngại và

va

thách thức đối với Ngành Du lịch.

n

1.2.3. Đánh giá chung về ngành du lịch Việt Nam

fu

ll


Tuy vẫn còn nhiều mặt tồn tại nhưng thông qua những thành tựu đạt được qua

oi
m

các năm chúng ta có thể khẳng định ngành du lịch Việt Nam có rất nhiều tiềm năng

at

nh

để phát triển và chắc chắn sẽ tiếp tục phát triển trong nhiều năm sắp tới.

z

Chính vì vậy Đảng và Nhà nước đã xác định “Du lịch ngành lưu trú quan trọng

z

trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước" (Nghị quyết số 45-CP ngày

vb

j
ht

22-6-1993 của Chính phủ) và "là một hướng chiến lượng quan trọng trong đường lối

k


m

phát triển kinh tế - xã hội của Ðảng và Nhà nước" (Chỉ thị số 46-CP/TW ngày14-10-

gm

1994 của Ban Bí thư).

ai

Nghị quyết đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII và IX đã nhấn mạnh: “Xuất

l.c

om

phát từ những nguyên nhân trên, đòi hỏi các ngành, mỗi cấp, mỗi địa phương và tổ
chức xã hội, với trách nhiệm của mình, phải có nhận thức và tư duy mới, nhằm

Lu

an

huy động tối đa mọi nguồn lực của đất nước để "Phát triển mạnh Du lịch, hình

Du lịch to lớn của nước ta" tiến tới “Phát triển du lịch thực sự trở thành một nền

n

va


thành ngành cơng nghiệp Du lịch có quy mơ ngày càng tương xứng với tiềm năng

re

te

kinh tế mũi nhọn”.
Viet-Air Tour là góp phần thực hiện nghị quyết đaị hội Đảng lần thc VII v IX.

(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour

Trang
11

y

Do ú phỏt trin cỏc cụng ty du lịch nóI chung và thành lập cơng ty cổ phần


(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour

Lun vn thc s kinh t

CHNG II

hi
ng

V TR V TIM NĂNG CỦA TỔNG CÔNG TY


ep

HÀNG KHÔNG VIỆT NAM TRONG CHIẾN LƯỢC

do

PHÁT TRIỂN DU LỊCH VIỆT NAM

w
n
ad
lo

Mục đích: Giới thiệu về lịch sử hình thành, phạm vi họat động, cơ cấu tổ chức,

th

chất lượng các nguồn lực (nhân lực, tài chính…), kết quả họat động nhằm khẳng định

yj

Tổng công ty HKVN là một đơn vị kinh tế mạnh, có nhiều thuận lợI và đủ khả năng

uy

ip

mở rộng phạm vi họat động sang lĩnh vực kinh doanh du lịch.


la

2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TỔNG CÔNG TY

lu

HÀNG KHÔNG VIỆT NAM (Vietnam Airlines Corporation - VAC)

an

va

2.1.1 GIAI ĐOẠN 1956-1975:

n

Ngày 15/01/1956 Thủ Tướng Chính Phủ đã ký Nghị Định số 666/Ttg thành lập

fu

ll

Cục Hàng Khơng dân Dụng Việt Nam. Từ đó ngành HKDD VN được hình thành với

oi
m

đội bay gồm 5 chiếc máy bay cũ của Liên Xô cũ , chủ yếu phục vụ cho nhu cầu quốc

nh

at

phòng.

z

2.1.2. GIAI ĐOẠN 1976-1989:

z

vb

Ngày 11/02/1976 Tổng Cục HKDD Việt Nam ra đời theo Nghị Định 28CP của

j
ht

Thủ Tướng Chính Phủ. Điều này đánh dấu một bước ngoặc quan trọng trong sự phát

m

k

triển của HKVN, trong giai đọan này , ngành HKVN họat động theo cơ chế bao cấp

gm

với thị trường hạn chế, mạng đường bay quốc nội đã mở rộng nhưng quan hệ quốc tế

ai


om

l.c

chưa mở rộng chỉ mở được một số đường bay sang các nước lân cận Trung Quốc,
Lào, Campuchia, Thái Lan.

an

Lu

2.1.3. GIAI ĐOẠN TỪ 1989 ĐẾN NAY:

thành lập Tổng Công Ty Hàng Khơng Việt Nam. Đó là một đơn vị kinh t quc

(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour

Trang
12

y

Nh Nc v chc nng kinh doanh ca doanh nghiệp.

te

phát triển quan trọng của ngành HKĐ trong việc phân chia rạch ròi chức năng quản lý

re


doanh, trực thuộc Tổng Cục Hàng Không Dân Dụng VN, điều này đánh dấu một bước

n

va

Ngày 29/08/01989, chủ tịch Hội Đồng Bộ Trưởng đã ký quyết định số 225/CP


(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour

Lun vn thc s kinh t
Ngy 29/04/1993, B Trng B Giao Thông Vận Tải đã ký quyết định số
745/TCCB/LĐ thành lập Hãng Hàng Không Quốc Gia VN, tên giao dịch quốc tế là

hi
ng

Vietnam Airlines Corporation, theo chỉ thị số 234/CP ngày 01/07/1992 của Chủ Tịch

ep

Hội Đồng Bộ Trưởng. Sau đó Thủ Tướng Chính Phủ đã ký quyết định số 328/Ttg

do

ngày 27/05/1995 về việc thành lập Tổng Công Ty Hàng Không VN. Điều này đã góp

w


phần củng cố về mặt tổ chức họat động của Tổng Công Ty Hàng Không Việt Nam với

n
ad
lo

tư cách là một tập đòan kinh doanh vận tải hàng không hùng hậu của Việt Nam.

th

2.2. CHỨC NĂNG VÀ PHẠM VI KINH DOANH:

yj

Tổng Cty Hàng Không Việt Nam (VAC) là một tập đoàn doanh nghiệp nhà

uy

nước lớn với chức năng chính là kinh doanh vận tải hàng khơng. Bao gồm: vận tải

ip

la

hàng hóa, bưu kiện và hành khách. Những hoạt động này chủ yếu do Vietnam Airlines

lu

(VA) đảm nhận. Ngồi ra VAC cịn có những đơn vị trực thuộc hoạt động ở nhiều lĩnh


an

va

vực khác nhau, được chia ra làm hai nhóm chính sau:

n

Các dịch vụ đồng bộ trong dây chuyền vận tải bao gồm: phục vụ mặt đất

fu

ll

phục vụ hàng hóa, bảo dưỡng máy bay , thơng tin... (Đảm nhận bởi các đơn vị trực

oi
m

thuộc:TIAGS, MIAGS, NIAGS, ABACUS, A75, A76,... )

nh

Các dịch vụ kinh doanh ngoài dây chuyền vận tải hàng khơng:

at

z


Ngịai kinh doanh vận tải hàng khơng và các dịch vụ đồng bộ, VAC cịn kinh

z
vb

doanh những lĩnh vực khác như:

j
ht

• Kinh doanh dịch vụ vận tải ô tô, các dịch vụ thương nghiệp ăn uống, nhà hàng,

m

k

khách sạn, cửa hàng, sản xuất thực phẩm tại các sân bay Nội Bài, Đà Nẵng,

om

l.c

• Dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu (AIRIMEX, VINAKO)

ai

• Kinh doanh xăng dầu (VINAPCO)

gm


Tân Sơn Nhất (NASCO, MASCO, SASCO, AIRSERCO)

Lu

an

• Dịch vụ cung cấp lao động chun nghiệp ngành hàng khơng (ALSIMEXCO).

va

• Các họat động kinh doanh khác như khảo sát, thiết kế, xõy dng cụng trỡnh, sn

n

xut nha, giy in n,...

(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour

Trang
13

y

Khụng (VASCO). Các hoạt động của VASCO bao gồm: chụp ảnh hàng không, khảo

te

Pacific Airline (Vietnam Airlines nắm 60% cổ phần) và Cơng Ty Bay Dịch Vụ Hàng

re


Ngịai ra VAC cịn 2 doanh nghiệp vận tải hàng không nữa là Công Ty CP


(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour

Lun vn thc s kinh t
sỏt a cht, phc v ngành điện, lâm nghiệp, cứu thương, thuê chuyến bằng trực
thăng và máy bay cánh bằng...

hi
ng

2.3. VỐN VÀ TÀI SẢN:

ep

So với các công ty hàng không khác trên thế giới, vốn và tài sản của VAC vẫn

do

còn rất nhỏ bé. Tuy nhiên so với các doanh nghiệp khác VAC là một doanh nghiệp

w

nhà nước rất có thực lực. Tính đến thời điểm 1/1/2002, tổng số vốn kinh doanh của

n

ad

lo

toàn VAC là 2850 tỷ đồng...trong đó VA chiếm 2287 tỷ đồng (tương đương 80,24%).

th

Hầu hết nguồn vốn kinh doanh của VAC được bổ sung từ lợi nhuận, tổng số vốn ngân

yj

sách nhà nước giao chỉ 269,2 tỷ đồng tương đương 9,45% tổng số vốn kinh doanh.

uy

Tổng giá trị tài sản thuộc sỡ hữu nhà nước của VA chỉ có 225,4 tỷ đồng , tương đương

ip

la

7,8% tổng số vốn kinh doanh. Tỷ lệ vay vốn dài hạn trên vốn chủ sỡ hữu thấp chỉ

lu

tương đương 50-60% trong khi đó tỷ lệ này của hầu hết các hãng hàng không trong

an
n

2.4. NGUỒN NHÂN LỰC:


va

khu vực là 200%

fu

ll

Đến ngày 01/01/2003, tổng số lao động của VAC là khoảng 7200 người với

oi
m

tuổi đời tương đối trẻ (85% dưới 36 tuổi và chỉ có 2.3% trên 50 tuổi) trong đó cán bộ

nh

quản lý chiếm 8,3%, đội ngũ phi công 4,5%, tiếp viên 14,2%, nhân viên kỹ thuật

at

z

6,5%, nhân viên mặt đất 66,5%. Tuy nhiên về chất lượng lao động , tỷ lệ lao động phổ

z

vb


thơng có trình độ sơ cấp còn chiếm cao khoảng 40%, trong khi lao động có trình độ từ

j
ht

cao đẳng, đại học trở lên chỉ chiếm tỷ lệ khoảng gần 30% (trong khi ở các hãng hàng

k

m

khơng tiên tiến thì tỷ lệ này là 60% - 70%)

ai

gm

Trong những năm qua, VA đã đặc biệt chú trọng đến công tác huấn luyện , đào

l.c

tạo đội ngũ người lái , kỹ thuật viên. Hiện nay , VA đã cơ bản đảm nhiệm khai thác ,

om

bảo dưỡng các loại máy bay ATR272, Foker, cung ứng được tồn bộ lái phụ và

an

Lu


khoảng ¾ lái chính các loại máy bay A321, B767, chỉ phải thuê một số lượng ít người
lái nước ngoài . Tuy nhiên , thực tế cho thấy rằng đội ngũ người lái, kỹ thuật viên đạt

va
n

trình độ quốc tế của VA vẫn cịn thiếu.

tượng tốt cho hnh khỏch
(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour

Trang
14

y

Hng Khụng Th Gii , vỡ vy cht lượng phục vụ ngày càng được cải thiện và gây ấn

te

qua cũng đã được chú ý đào tạo theo các tiêu chuẩn, kỹ thuật nghiệp vụ của Hiệp Hội

re

Đội ngũ nhân viên phục vụ trên không (tiếp viên) và mặt đất trong thời gian


(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour


Lun vn thc s kinh t
V i ng cỏn b quản lý: phần lớn các cán bộ quản lý của VAC đã được đào
tạo lại từng bước đáp ứng các cơ chế quản lý mới và tiếp cận dần với trình độ quốc tế.

hi
ng

2.5.TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY HÀNG

ep

KHÔNG VIỆT NAM:

do

Đến năm 2003, tổng doanh thu của VAC đã đạt tới con số 11.000 tỷ đồng.

w

Trong đó, doanh thu từ vận tải hàng khơng chiếm gần 70%.

n
ad
lo

Bảng 2.1 Tình hình kinh doanh của VAC qua các năm

th

1998


2000

2002

2003

5,862,374,695 6,157,870,363 7,807,409,887 10,325,299,57 10,841,564,555,1
748,989,168,9 768,948,691,7 711,508,668,8 1,019,144,437, 1,572,026,860,49
12.78%
12.49%
11.00%
15.00%
14.50%

ip

la

lu

Nguồn: Tổng Công ty HKVN

an

h

1997

uy


Doanh thu
Lợi nhuận
Tỷ suất lợi

yj

Năm

ĐVT: Đồng

n

va

Lượng khách vận chuyển không ngừng tăng lên qua các năm. Đặc biệt từ 1993-

ll

fu

1996 nó có mức độ tăng trưởng trung bình hàng năm là 35%. Sau đó bị chững lại do

oi
m

ảnh hưởng của cuộc khủng hỏang kinh tế 1997 và khủng bố tại Mỹ 11/9/2001, sau đây

at


nh

là kết quả họat ng vn ti hnh khỏch ca VA t 1995-2002:

z
z
vb
j
ht
k

m
ai

gm
om

l.c
an

Lu
n

va

te

re

y


(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour

Trang
15


(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour

Lun vn thc s kinh t
Bng 2.2. Tng s khỏch nội địa vận chuyển từ 1991 đến 2002
Tổng

hi
ng
ep
do

Năm

w

Phần

Tổng thị

khách

trăm


trường

tăng

tăng

trưởng

trưởng

n

Lượng

ad
lo

lượng

phần

khách

của

Vietnam

Vietnam

Airlines


Airlines

chuyên

Lượng

Phần

khách

trăm

tăng

tăng

trưởng

trưởng

chở
100.00%
98.03%

448,180 212,409 90.09%

yj

235,771


uy

th

1991

Thị

235,771

457,172 221,401 93.91%

1993

678,725 221,553 48.46%

95.29%

646,733 198,553 44.30%

1994 1,038,831 360,106 53.06%

93.20%

968,162 321,429 49.70%

1995 1,424,443 385,612 37.12%

94.08% 1,340,066 371,904 38.41%


1996 1,623,399 198,956 13.97%

92.91% 1,508,353 168,287 12.56%

ip

1992

la

lu

an

1.80%

95% 1,569,847

22,910

1.40%

93.70% 1,569,087

2,202

2.67%

95.06% 1,594,159


2000 1,855,783 178,127

10%

oi
m

1999 1,677,656

ll

1998 1,675,454

fu

29,145

n

va

1997 1,652,544

61,494

4.10%

-760 -0,05%
1.61%


93% 1,718,410 124,251

7.00%

at

nh

25,072

85.13% 1,915,845 197,435 11.49%

2002 2,613,806 374,504 16.21%

85.75% 2,284,517

z

2001 2,249,302 393,519 12.12%

z

vb

j
ht

Nguồn: Tổng công ty HKVN


35,215 16.86%

k

m

Từ bảng trên ta thấy tuy ngành hàng không thế giới gặp nhiều trở ngại nhưng

ai
om

l.c

hiện rõ trong bảng Tổng số khách quốc tế từ 1991-2002 sau:

gm

bản thân ngành hàng không Việt Nam vẫn có bước tăng trưởng cao. Điều này cũn th

an

Lu
n

va

te

re


y

(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour

Trang
16


(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour

Lun vn thc s kinh t
Bng 2.3. Tng s khỏch quốc tế vận chuyển từ 1991 đến 2002

hi
ng

Lượng

ep

Năm

khách

trường

tăng

do


Tổng thị

w

trưởng

Tổng

(%)

của

lượng

tăng

Vietnam

khách VA

trưởng

Airlines

chuyên

(VA)

chở


39.62%

224,155

n

Thị phần

Lượng

(%)

khách

tăng

tăng

trưởng

trưởng

565,700

1992

876,300

310,600 54.91%


42.52%

372,564 148,409

66.21%

1993 1,146,585

270,285 30.84%

36.46%

418,049

45,485

12.21%

1994 1,626,335

uy

479,750 41.84%

40.55%

659,464 241,415

57.75%


1995 2,060,570

434,235 26.70%

43.75%

901,413 241,949

36.69%

1996 2,263,797

203,227

9.86%

44.29%

1,002,576 101,163

11.22%

1997 2,324,555

60,758

2%

42.90%


973,610

-28,966

-2.80%

1998 2,360,807

36,252

1.56%

38.64%

912,330

-61.28

-6.30%

1999 2,601,160

240,353 11.35%

38.48%

998540

86,210


9.51%

2000 3,034,636

433,476

17%

39%

1,185,590 187,050

19%

2001 3,460,279

425,643 14.03%

42.54%

nh

at

1,472,959 287,369

24.24%

2002 4,241,101


780,822 22.56%

41.56%

1,785,786 312,827

19.68%

ad
lo

1991

th

yj

ip

la

lu

an

n

va

ll


fu

oi
m

z
z

vb

Nguồn: Tổng công ty HKVN.

j
ht

Bên cạnh vận tải hành khách, ngành hàng khơng Việt Nam có có bước tăng

m
k

trưởng khá trong lĩnh vực vận tải hàng hố.

ai

gm

Bảng 2.4. Kết quả vận chuyển hàng hóa:
Năm


1997

1998

1999

2000

1996

2001

2002

29,600

42,000 45,239 45,000 46,890 49,000 49,266 62,300

Lu

1995

an

Hàng hóa

sắp tới, để đạt đến trình độ phát triển chung của thế giới và khu vực thì VAC cần phải
tăng cường thêm nguồn vốn đầu tư. Bên cạnh đó cần đa dạng hố các hoạt động sn
(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour


Trang
17

y

hiu qu v phỏt trin n nh vi t sut lợi nhuận khá cao. Tuy nhiên trong thời gian

te

Từ những kết quả hoạt động bên trên cho thấy VAC là một đơn vị hoạt động có

re

Nguồn: Tổng cơng ty HKVN

n

va

vận chuyển

om

l.c

ĐVT: Tấn.


(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour


Lun vn thc s kinh t
xut kinh doanh trờn c sở phát huy những lợi thế sẵn có của cơng ty, mở rộng phạm
vi hoạt động ra những lĩnh vực có tiềm năng phát triển và sinh lợi cao. Trong số đó có

hi
ng

một lĩnh vực mà luận văn này muốn đề cập và phân tích sâu chính là lĩnh vực DU

ep

LỊCH.

do

2.6. VAI TRỊ CỦA NGÀNH HÀNG KHƠNG TRONG PHÁT TRIỂN DU LỊCH –

w

KINH NGHIỆM CỦA THẾ GIỚI.

n
ad
lo

Giao thơng đóng vai trò rất quan trọng trong việc phát triển du lịch. Nó đóng

th

vai trị là phương tiện di chuyển từ khơng gian này đến không gian khác. Giao thông


yj

là điều kiện tiền đề của sự ra đời và phát triển ngành du lịch, là động mạch lớn nối liền

uy

giữa đích tới du lịch và nơi nguồn khách. Giao thông, công ty du lịch (đơn vị kinh

ip

lu

của ngành du lịch.

la

doanh du lịch) và khách sạn (cơ sở kinh doanh lưu trú) được xem là ba trụ cột chính

an

va

Việc khơng ngừng hiện đại hố phương tiện giao thơng là điều kiện quan trọng

n

để du lịch đại chúng có thể phát triển.

fu


ll

Ngược dịng lịch sử, khi các phương tiện giao thơng cịn thơ sơ, du lịch được

oi
m

coi như những kỳ tích, những cuộc thám hiểm đầy phiêu lưu. Từ thế kỷ XIX trở đi,

nh

cách mạng công nghiệp đã dẫn tới sự ra đời của các hình thức giao thơng hiện đại như

at

z

tàu thuỷ, tàu hỏa, ôtô. Ngành du lịch hiện đại mới thực sự được khai sinh.

z

vb

Tuy nhiên chỉ khi máy bay mà cụ thể là máy bay dân dụng được phát minh thì

j
ht

một cuộc cách mạng thật sự trong ngành giao thơng nói chung và giao thơng phục vụ


k

m

du lịch nói riêng mới diễn ra. Ưu điểm của du lịch bằng đường hàng không trước tiên

ai

gm

là tốc độ và hiệu quả. Hiện nay tốc độ của máy bay cỡ lớn và vừa trung bình là 800-

l.c

950km/h, nhanh hơn gấp nhiều lần so với tàu hỏa và ơ tơ. Vì thế máy bay là phương

om

tiện giao thơng tốn ít thời gian nhất. Tiếp đến là sự an toàn và thoải mái. Trang thiết bị

an

Lu

của máy bay là tiên tiến nhất, cung cách phục vụ chu đáo mà tỷ lệ tai nạn cũng thấp
nhất trong các phương tiện giao thơng. Ngồi ra máy bay cịn có thể vượt qua những

te


re

hàng khơng đảm nhiệm vận chuyển khách tuyến vừa và xa. Trên thế giới theo thống

n

va

chướng ngại trên mặt đất nên hầu như nơi nào máy bay cng tip cn c. Ngnh

y

(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour

Trang
18


(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour

Lun vn thc s kinh t
kờ cú khong 36% lng du khách sử dụng đường hàng không trong các chuyến du
lịch của mình.2

hi
ng

Ở Việt Nam tuy chưa có con số thống kê cho cả khách du lịch nội địa và khách

ep


du lịch Outbound, nhưng chúng ta có thể thấy được tầm quan trọng của ngành hàng

do

không thông qua số khách sử dụng đường hàng không chiếm tỷ lệ khá cao từ 50% -

w

60% tổng số khách đến Việt Nam trong các năm qua:

n
ad
lo

Bảng 2.5. Tỷ lệ phương tiện đi lại của khách du lịch quốc tế

th

đến Việt Nam qua các năm

yj

Ðường hàng không

uy

Năm

Tổng số


Số lượt

ip

Tỷ lệ (%)

la

người

1,607,155

939,635

1997

1,715,637

1998

Số lượt
người

Số lượt

Tỷ lệ (%)

Tỷ lệ (%)


người

58.47

505,653

31.46

161,867

10.07

1,033,743

60.25

550,414

32.08

131,480

7.66

1,520,128

873,690

57.47


489,274

32.19

157,164

10.34

1999

1,781,754

1,022,073

57.36

571,749

32.09

187,932

10.55

2000

2,140,100

1,113,140


52.01

256,052

11.96

770,908

36.02

2001

2,330,050

1,294,465

55.56

12.21

750,973

32.23

lu

1996

Ðường biển


Ðường bộ

an

n

va

ll

fu

oi
m

nh

at

z

Nguồn: Tổng cục du lịch Việt Nam.

284,612

z
vb

Theo bảng này ta thấy rằng có khoảng 57% khách quốc tế đến Việt Nam du


j
ht

lịch bằng đường hàng không. Tỷ lệ này là một bằng chứng xác thực khẳng định vai trị

m

k

khơng thể thiếu của ngành hàng khơng trong phát triển du lịch, đặc biệt là ở Việt Nam.

gm

2.7.TIỀM NĂNG CỦA NGÀNH HÀNG KHÔNG VIỆT NAM TRONG CHIẾN

ai
om

l.c

LƯỢC PHÁT TRIỂN DU LỊCH VIỆT NAM.

Trước những lợi ích thực tiễn mà ngành du lịch mang lại, Đảng và Nhà nước ta

Lu

an

đã rất quan tâm đến sự nghiệp phát triển du lịch. Quan điểm chỉ đạo của Đảng ta là :
du lịch to lớn của đất nước theo hướng du lịch văn hố, sinh thái mơi trường. Xây


2

Đổng Ngọc Minh, Vương Lơi Đình, Du lịch học khái niệm, NXB Đại học giao thụng Thng Hi, 2000.
(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour(Luỏưn.vn).dỏằ.Ăn.chuyỏằn.ỏằãi.m.hơnh.thỏằ.nghiỏằm.sasco.travel.thnh.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.du.lỏằch.viet.air.tour

Trang
19

y

xõy dng kt cu h tng ở những khu vực du lịch tập trung, ở các trung tâm lớn.

te

danh lam thắng cảnh. Huy động các nguồn lực tham gia kinh doanh du lịch, ưu tiên

re

dựng các chương trình và các điểm du lịch hấp dẫn về văn hố, di tích lịch sử và khu

n

va

“Triển khai thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tương xứng với tiềm năng


×