Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

(Luận văn) một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tín dụng trong các ngân hàng thương mại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.25 KB, 58 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

hi
ng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

ep
do
w
n
a
lo
d
th
yj

LƯU ĐỨC TÂN

uy
ip
la

an

lu
n
va
tz
ha


n
oi

m
ll
fu
z
vb
k

jm

ht
gm

o
l.c
ai

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

m
an

Lu
n

va
y
te


re

th

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2002


LỜI MỞ ĐẦU

hi
ng
ep

I - TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

do

Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ IX đã nêu lên mục tiêu chiến lược và phát triển kinh tế

w

của nước ta trong mười năm từ 2001 đến 2010 là “Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa,

n

tập trung xây dựng có chọn lọc một số cơ sở công nghiệp nặng quan trọng với công nghệ cao,

ad
lo


sản xuất tư liệu sản xuất để trang bị và trang bị lại kỹ thuật, công nghệ tiên tiến cho các ngành

th

công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ và đáp ứng nhu cầu phát triển đưa đất nước ta ra khỏi tình

yj

trạng kém phát triển và xây dựng nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước

uy

công nghiệp”.

ip

Để thực hiện được mục tiêu trên, văn kiện Đại hội Đảng cũng đã tính toán và dự báo

la

khả năng huy động vốn cho đầu tư phát triển trong 5 năm tới vào khoảng 780 – 840 nghìn tỷ

lu

an

đồng (tương đương 50 – 60 tỷ USD) tăng từ 8% đến 10%/năm. Trong đó phần lớn các nguồn

va


vốn tài trợ cho việc đầu tư trên được thực hiên thông qua nguồn vốn tín dụng ngân hàng.

n

Để có thể thực hiện tốt nhiệm vụ tài trợ vốn cho các dự án đầu tư, nghiệp vụ thẩm định

fu

ll

các dự án đầu tư tín dụng của Ngân hàng Thương mại đóng một vai trò hết sức quan trọng. Nó

oi
m

quyết định nên hay không nên tài trợ vốn cho các dự án thông qua một số các chỉ tiêu để xác

nh

định hiệu quả tài chính của dự án. Mặt khác chất lượng của công tác thẩm định dự án đầu tư có

at

liên quan mật thiết đến hiệu quả của các dự án. Từ đó ảnh hưởng đến tính ổn định của tiền tệ :

z

Vì dòng đời của mỗi dự án đầu tư thường diễn ra trong một thời gian dài; nên nếu không thẩm


z

định tốt thì các dự án sẽ không đem lại hiệu quả như dự kiến, dẫn tới không thu hồi được vốn

vb

j
ht

đầu tư và không thực hiện được chu kỳ khép kín của một khỏan tín dụng trung dài hạn được
cấp. Điều này sẽ dẫn đến hệ quả mất cân đối trong quan hệ hàng hóa - tiền tệ, lạm phát khó có

m

k

thể tránh khỏi và ảnh hưởng xấu tới mọi mặt đời sống kinh tế – chính trị – xã hội

gm

ai

Với sự ra đời của môn thẩm định dự án, một môn học tuy mới ra đời nhưng đã nhanh

l.c

chóng được hoàn thiện và phát triển, đã xây dựng được nền tảng cơ sở các chuẩn mực về thẩm

om


định, góp phần vào việc nâng cao hiệu quả của việc thẩm định dự án đầu tư tín dụng đầu tư.

Lu

Với việc áp dụng môn khoa học thẩm định, công tác thẩm định tín dụng sẽ hạn chế được những

te

re

thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tín dụng trong các Ngân hàng Thương mại Việt Nam” .

n

Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, tôi đã chọn đề tài : “Một số biện pháp góp phần hoàn

va

quả nhất.

an

rủi ro của dự án, góp phần vào việc đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế đất nước một cách hiệu

y


II - MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở lý thuyết của môn học thẩm định, xây dựng khung phân tích và đánh giá dự


hi
ng

án, hệ thống các chỉ tiêu thẩm định phục vụ cho cán bộ thẩm định tại ngân hàng có chuẩn mực

ep

để đánh giá các dự án. Đồng thời, căn cứ vào thực trạng của công tác thẩm định dự án đầu tư
tín dụng tại các Ngân hàng Thương mại hiện nay, xây dựng một số giải pháp góp phần hoàn

do

thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tín dụng trong các Ngân hàng Thương mại Việt Nam.

w
n

ad
lo

III - ĐỐI TƯNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

th

- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tình hình thực tế của công tác thẩm định dự án đầu

yj

tư tín dụng trong các ngân hàng thương mại Việt nam.


uy

- Phạm vi nghiên cứu :

ip

la

• Nghiên cứu một số nội dung cơ bản của dự án đầu tư, các chỉ tiêu phân tích tài chính

lu

trong thẩm định dự án đầu tư của Ngân hàng Thương mại. Bao gồm chỉ tiêu đánh giá hiêu quả

an

họat động của chủ đầu tư và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả họat động của dự án đầu tư.

va

n

• Nghiên cứu thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tín dụng trong các Ngân

ll

fu

hàng Thương mại hiện nay.


oi
m

• Nghiên cứu các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tín

at
z

IV - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

nh

dụng trong các Ngân hàng Thương mại Việt Nam.

z
vb

Luận văn được nghiên cứu trên cơ sở tổng hợp các phương pháp nghiên cứu như :

j
ht

Phương pháp phân tích, phương pháp so sánh, phương pháp thống kê, phương pháp đánh giá,

m

phương pháp xác định độ rủi ro theo xác suất … Trên cơ sở lý luận của khoa học thẩm định, đối

k


chiếu với công tác thẩm định dự án đầu tư tín dụng tại các Ngân hàng Thương mại để đề xuất

gm

ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tín dụng trong các

om

l.c
an

Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 3 chương:

Lu

V - KẾT CẤU LUẬN VĂN

ai

Ngân hàng Thương mại Việt Nam.

dụng trong các Ngân hàng Thương mại Việt Nam

y

- Chương 3 : Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tín

te

Thương mại hiện nay


re

- Chương 2 : Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tín dụng trong các Ngân hàng

n

động của Ngân hàng Thương mại

va

- Chương 1 : Ngân hàng Thương mại và thẩm định dự án đầu tư tín dụng trong hoạt


Do thời gian và khả năng nghiên cứu của bản thân còn hạn chế, luận văn chưa thể đề
cập hết các khía cạnh của vấn đề và còn một số sơ sót nhất định. Rất mong nhận được sự đóng

hi
ng

góp ý kiến của q thầy cô, bạn bè, đồng thời xin được trân trọng gởi đến q thầy, q cô lời
cảm ơn chân thành.

ep
do
w
n
ad
lo
th

yj
uy
ip
la
lu
an
n

va
ll

fu
oi
m
at

nh
z
z
vb
j
ht
k

m
ai

gm
om


l.c
an

Lu
n

va

te

re

y


(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam

Chửụng 1

hi
ng

NGAN HAỉNG THệễNG MAẽI VAỉ THAM ẹềNH Dệẽ AN
ẹAU TƯ TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

ep
do

1.1.


TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG NỀN

w

KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

n
ad
lo

1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng Thương mại

th

Có nhiều khái niệm về Ngân hàng Thương mại được trình bày trong các văn bản pháp qui, tuy

yj

cách dùng từ ngữ và diễn giải có khác nhau nhưng đều có chung một ý chính : Ngân hàng Thương mại là

uy

tổ chức kinh doanh trong lónh vực tiền tệ mà các nghiệp vụ chủ yếu là nhận và sử dụng tiền gửi (huy động

ip

vốn) để cho vay (sử dụng vốn) thực hiện các nghiệp vụ thanh toán và dịch vụ Tài chính - Ngân hàng.

la


Như vậy, Ngân hàng Thương mại là một Doanh nghiệp đặc biệt, kinh doanh về tiền tệ. Với hoạt

lu

an

động thường xuyên là nhận tiền gửi, cho vay, chiết khấu thanh toán, cung cấp các dịch vụ Tài chính -

va

Ngân hàng. Ngân hàng Thương mại là doanh nghiệp giống như các doanh nghiệp khác về các nghóa vụ

n

và quyền lợi trong môi trường pháp luật như phân phối lợi nhuận, nộp thuế, trích lập các quỹ; vừa mang

fu

ll

tính đặc thù do sản phẩm chủ yếu của Ngân hàng Thương mại là tiền tệ, là loại hàng hóa đặc biệt, Ngân

z

1.1.2. Chức năng của Ngân hàng Thương mại

at

nh


được nhà nước quan tâm và quản lý rất chặt.

oi
m

hàng Thương mại là một trong những công cụ để nhà nước hoạch định các chính sách kinh tế, là đối tượng

z
vb

1.1.2.1. Chức năng trung gian tài chính

j
ht

m

Ngân hàng Thương mại giữ vai trò trung gian thu hút các nguồn vốn để cho vay. Với chức

k

năng này, Ngân hàng Thương mại giải quyết việc đưa đồng tiền nhàn rỗi vào hoạt động, tập trung

ai

gm

được các lượng tiền nhỏ, phân tán để đáp ứng cho các nhu cầu vốn lớn của nền kinh tế.

om


l.c

1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán và quản lý các phương tiện thanh toán

Lu

Ngân hàng Thương mại thực hiện chức năng thanh toán trong nền kinh tế thông qua phương

n

te

re

1.1.2.3. Chức năng tạo tiền

va

sự an toàn rất cao với chi phí thấp trong thời gian nhanh nhất cho khách hàng.

an

tiện thanh toán như tiền mặt, thẻ tín dụng, các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt … đảm bảo

những khoản “Bút tệ” thông qua việc thanh toán không dùng tiền mặt trong Ngân hàng Thương mại.
1.1.2.4. Chức năng dịch vụ tài chính và dịch vụ khaực

(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam


y

ẹaõy laứ chửực naờng taùo neõn sửực maùnh ủaởc thuứ, riêng có của ngành ngân hàng với việc tạo ra


(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam

Vụựi chửực naờng naứy, Ngaõn haứng Thửụng maùi ủaỷm nhaọn các dịch vụ cho khách hàng như : Tư vấn
mua bán đầu tư chứng khoán, làm đại lý phát hành và quản lý chứng khoán, cho thuê két sắt, dịch vụ ủy

hi
ng

thác, thu chi hộ, kiểm tra cung cấp thông tin về các đối tác kinh doanh nước ngoài, trong nước cho các
doanh nghiệp …

ep
do

1.1.3. Vai trò của Ngân hàng Thương mại

w
n

1.1.3.1. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

ad
lo

Thông qua chức năng làm trung gian tín dụng, ngân hàng góp phần không nhỏ trong việc điều


th

hòa vốn trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân, tạo điều kiện phát triển sản xuất làm cho sản phẩm xã hội

yj

tăng lên, vốn đầu tư được mở rộng, làm cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, tạo thế cân bằng và ổn định

uy

cho nền kinh tế.

ip

la

1.1.3.2. Ngân hàng Thương mại góp phần tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ và tạo ra các

lu

công cụ mới cho quá trình lưu thông tiền tệ

an

va

Thông qua chức năng trung gian và quản lý thanh toán, Ngân hàng Thương mại đã góp phần

n


làm giảm chi phí lưu thông tiền tệ đối với toàn xã hội nói chung và từng doanh nghiệp nói riêng. Ngoài

fu

ll

ra nó còn góp phần thúc đẩy lưu thông hàng hóa một cách trôi chảy.

oi
m

nh

Thông qua chức năng này, Ngân hàng Thương mại còn tạo ra các công cụ lưu thông mới, thuận

z

thông tiền tệ ngày càng hoàn thiện hơn.

at

tiện trong thanh toán như : Séc, thư tín dụng, thẻ tín dụng … làm cho quá trình lưu thông hàng hóa và lưu

z
vb

1.1.3.3. Ngân hàng Thương mại là một trong những công cụ trong việc thực thi chính sách

j

ht

tiền tệ của Ngân hàng Trung ương

m

k

Ngân hàng Trung ương thực hiện chính sách tiền tệ thông qua hệ thống Ngân hàng Thương

gm

mại bằng các công cụ nhằm thắt chặt hoặc mở rộng tín dụng để các Ngân hàng Thương mại thực hiện

ai
om

l.c

tốt các vai troứ chửực naờng cuỷa mỡnh.

an

Lu
n

va

te


re

y

(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam


(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam

1.1.4. Caực hoaùt ủoọng nghieọp vuù cuỷa Ngaõn haứng Thửụng mại

hi
ng

1.1.4.1. Nghiệp vụ huy động vốn

ep

Là nghiệp vụ hình thành nên nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng Thương mại bao gồm:

do
w

- Vốn tự có và các quỹ ngân hàng.

n

ad
lo


- Nguồn vốn huy động : Thực chất nguồn vốn huy động là tài sản bằng tiền của khách hàng

mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng với nghóa vụ hoàn trả kịp thời.

th

yj

1.1.4.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn

uy

ip

Là nghiệp vụ sử dụng các nguồn vốn đã hình thành của Ngân hàng Thương mại, bao gồm:

la

- Thiết lập quỹ dự trữ

lu
an

Nhằm duy trì khả năng thanh toán thường xuyên của khách hàng và bản thân ngân hàng. Nó

va

n

bao gồm các khoản sau: Tiền mặt tại quỹ, Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước.


ll

fu

- Nghiệp vụ tín dụng

oi
m

nh

Hoạt động tín dụng là loại hoạt động trong đó phía Ngân hàng Thương mại chuyển giao tiền

at

hay tài sản cho khách hàng sử dụng trong một thời gian nhất định trên cơ sở có sự cam kết từ phía

z

khách hàng sẽ hoàn trả theo thời hạn đã thỏa thuận. Hay đơn giản đó là hoạt động cho vay trên cơ sở

vb
j
ht

- Nghiệp vụ đầu tư

z


có hoàn trả sau một thời gian nhất định.

m

k

Trong nghiệp vụ này, ngân hàng thực hiện kinh doanh kiếm lãi như các doanh nghiệp khác,

gm

ngân hàng dùng nguồn vốn tự có của mình và nguồn vốn ổn định khác để đầu tư nhằm mục đích lợi

ai

- Nghiệp vụ trung gian - Nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ ngân hàng

om

l.c

nhuận và phân tán rủi ro.

Lu
an

Đây là nghiệp vụ mà Ngân hàng Thương mại thực hiện theo sự ủy nhiệm của khách hàng để

te

re


…..

n

chuyển tiền, thu chi hộ, kiều hối, tư vấn mua bán, kinh doanh vàng bạc, ngoại tệ, môi giới, thẻ tín dụng

va

được hưởng hoa hồng, bao gồm: thanh toán trong, ngoài nước, bảo lãnh, ủy thác, cho thuê két sắt,

y

1.2.Thẩm định dự án đầu tư tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng Thương mại
1.2.1.Khái niệm dự aựn ủau tử

(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam


(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam

Theo giaỷi thớch trong Quy cheỏ quaỷn lyự ủau tử và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định
52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính Phủ, tại Điều 5 đã giải thích như sau : “ Dự án đầu tư là một

hi
ng

tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất
nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về mặt số lượng hoặc duy trì, cải tiến nâng cao chất lượng sản


ep

phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định (chỉ bao gồm hoạt động đầu tư trực tiếp) ”.

do
w

Nói một cách ngắn gọn, theo định nghóa pháp quy hiện nay của Việt Nam thì dự án đầu tư là

n

tập hợp các đối tượng được hình thành và hoạt động theo một kế hoạch cụ thể để đạt được mục tiêu

ad
lo

nhất định (các lợi ích) trong một khoảng thời gian xác định.

th

Thực tế hiện nay, không có một định nghóa nào về “ dự án ” là phù hợp với mọi tình huống,

yj

uy

nhưng định nghóa về dự án của các tài liệu ISO là được nhiều người chấp nhận hơn cả. Theo tài liệu

ip


ISO8402 định nghóa : “ Dự án đó là một quá trình bao gồm các hoạt động được phối hợp thực hiện và

la

quản lý trong một giai đoạn xác định nhằm đạt được một mục tiêu nhất định trong các điều kiện hạn

lu

chế về thời gian, chi phí hoặc nguồn lực ”

an

n

va

1.2.2. Vai tròø thẩm định dự án đầu tư

fu

Mọi cuộc đầu tư đều được lập kế hoạch và có dự án. Kế hoạch đầu tư cũng như dự án đầu tư

ll

không thể tốt được nếu các bộ phận cấu thành của nó mắc phải sai lầm.

oi
m

nh


Có một số người quan niệm rằng khi có sự quản lý tốt thì không cần phải thẩm định dự án. Tất

at

nhiên chúng ta đồng ý công tác quản lý là rất quan trọng nhưng tầm quan trọng của quản lý tốt không thể

z

nào làm giảm đi sự cần thiết phải có các dự án được thiết kế tốt. Từ thực tế khách quan này đòi hỏi phải

vb
j
ht

1.2.2.1. Sự khan hiếm của tài nguyên

z

thẩm định dự án đầu tư.

k

m
gm

Nếu không có sự khan hiếm tài nguyên thì sẽ không có thẩm định dự án và cả kinh tế học nói

ai


chung. Nếu chúng ta giàu có thì chúng ta sẽ dễ dàng chấp nhận mọi dự án miễn sao nó thỏa mãn nhu

om

l.c

cầu sở thích của mình. Nếu muốn, bất cứ một quốc gia nào cũng có khả năng sản xuất máy bay, vệ
tinh, xây dựng những kỳ quan thế giới, đưa người lên mặt trăng hay thám hiểm dưới đáy đại dương …

Lu

Ngay cả những quốc gia nghèo nhất cũng có thể thực hiện được những dự án vó đại đó. Nhưng trong

an

điều kiện tài nguyên hiếm hoi của mình, mỗi quốc gia cần phải khôn ngoan lựa chọn các dự án sao cho

n

va

làm tăng của cải cuỷa quoỏc gia mỡnh.

(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam

y

1.2.1.2. Ngaờn chaởn nhửừng dửù aựn toi, bảo vệ những dự án tốt không bị bác bỏ

te


nên cho vay phải thẩm định mới bảo toàn được vốn và đảm bảo nguyên tắc hoàn trả.

re

Mặc khác, nguồn vốn ngân hàng đảm bảo cho dự án là có hạn và chủ yếu là vốn huy động


(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam

Taỏt nhieõn moọt dửù aựn toi phaỷi khoõng ủửụùc thửùc hiện. Nhưng chúng ta biết rằng bất cứ một dự
án nào cũng có sự mâu thuẩn tiềm ẩn về lợi ích mà nó mang lại cho nhóm người này và gây ra tổûn thất

hi
ng

cho một cộng đồng người khác. Do vậy cần phải có sự lựa chọn. Sự lựa chọn này lại phụ thuộc vào các
quan điểm khác nhau khi phân tích dự án. Dự án có thể được phân tích theo quan điểm của chủ đầu tư

ep

hay cổ đông, của ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính, của cơ quan quản lý ngân sách hay theo quan

do

điểm của toàn quốc gia.

w
n


Theo quan điểm của ngân hàng trong phân tích dự án thì vấn đề quan trọng là phải xem xét

ad
lo

dự án trên cơ sở đánh giá mức độ an toàn của số vốn vay mà dự án có thể cần. Do đó, ngân hàng sẽ

th

xem xét tới dòng ngân lưu chi cho dự án (kể cả trợ giá) và các lợi ích (kể cả phần trả thuế). Từ sự phân

yj

tích này các ngân hàng sẽ xác định được tính khả thi tài chính của dự án, nhu cầu cần vay vốn của dự

uy

án cũng như khả năng trả nợ vay của dự án.

ip

la

1.2.1.3. Xem xét sự phù hợp các bộ phận của dự án

lu

an

Việc chia dự án thành các bộ phận dự án tùy thuộc vào loại rủi ro mà người lập dự án cho là


va

quan trọng : Rủi ro của dự án liên quan lịch đầu tư, thời gian đầu tư cũng như thời gian hoàn vốn, rủi ro

n

liên quan tới chi phí sử dụng vốn đầu tư và chi phí thực hiện dự án .v.v... cần thẩm định dự án đầu tư để

ll

fu

xác định sự phù hợp của các bộ phận trong cùng một dự án.

oi
m

1.2.1.4. Đánh giá các yếu tố rủi ro của dự án

nh

at

Ngoài việc xem xét các bộ phận của dự án có phù hợp không, việc phân tích dự án cần phải

z

xác định nguồn rủi ro của dự án tương ứng với từng bộ phận đưa ra các giải pháp giảm rủi ro và chia xẻ


z

vb

rủi ro cho dự án

j
ht

1.2.3. Các giai đoạn thẩm định dự án

ai

gm
om

l.c

1.2.3.1. Xác định dự án

k

m
Việc thẩm định dự án đầu tư được thực hiện qua các giai đoạn

Đây là giai đoạn đầu tiên trong thẩm định. Những câu hỏi chủ yếu của giai đoạn này là nhu

an

Lu


cầu nằm ở đâu? Liệu dự án có phù hợp với chuyên môn và chiến lược của đơn vị không?

n

va

1.2.3.2. Nghiên cứu tiền khả thi của dự án

1.2.3.3. Nghiên cứu khaỷ thi cuỷa dửù aựn

(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam

y

khoõng? Caực chổ tieõu chuỷ yeỏu của dự án là gì? Các nguồn rủi ro và làm thế nào để giảm bớt rủi ro?

te

đoạn này nhằm xác định dự án có tính khả thi về mặt tài chính, kinh tế trong suốt thời gian hoạt động

re

Là nổ lực đầu tiên nhằm đánh giá triển vọng chung của dự án. Mục tiêu chủ yếu của giai


(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam

Sau khi ủaừ hoaứn taỏt xong taỏt caỷ caực khaõu phân tích trong giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi,
chúng ta cần tiến hành nghiên cứu dự án để xét xem liệu nó có triển vọng đáp ứng được các tiêu chuẩn


hi
ng

về tài chính, kinh tế và xã hội mà chủ dự án đã đề ra cho các khoản đầu tư hay không, chúng ta cần
phân tích rủi ro của dự án và đề ra các biện pháp nhằm giảm bớt rủi ro.

ep
do

1.2.3.4. Thiết kế chi tiết dự án

w
n

Công tác này bao gồm việc xác định các chương trình cơ bản, phân chia nhiệm vụ, xác định

ad
lo

tài nguyên dùng cho dự án. Trong giai đoạn này, chẳng những chúng ta hoàn tất thiết kế về mặt vật
chất của dự án mà còn lên kế hoạch quản lý hành chánh, vận hành, sản xuất và tiếp thị.

th
yj

1.2.3.5. Thực hiện dự án

uy


ip

Bao gồm việc điều phối và phân bổ tài nguyên để dự án có thể hoạt động.

la

lu

1.2.3.6. Đánh giá hậu dự án

an

va

Nhằm phát triển các kỹ năng thẩm định dự án cũng như cải thiện độ chính xác của các kết quả

n

thẩm định. Ở giai đoạn hậu dự án chúng ta cần so sánh kết quả dự đoán với kết quả thực sự của dự án.

fu

ll

1.2.4. Khung phân tích dự án đầu tư tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng Thương mại

oi
m

at


nh

1.2.4.1. Phân tích thị trường hoặc mức cầu

z

Là nghiên cứu các nguồn của nhu cầu để xác định qui mô thị trường, bản chất của thị trường,

z

giá cả và số lượng theo cung cầu thị trường. Có thể phải dự báo về số lượng và thu nhập của toàn bộ dự

vb

j
ht

án. Cần phân biệt sản phẩm của dự án được sử dụng để đáp ứng nhu cầu trong nước hay để bán ra thị
trường thế giới …

k

m
gm

Vấn đề chủ yếu cần giải quyết khi phân tích thị trường hoặc mức cầu là xem xét các cam kết

ai


và các điều kiện mà dự án có được đã đảm bảo cho việc thu mua nguyên vật liệu và dịch vụ cần thiết

om

l.c

để xây dựng và thực hiện dự án hay chưa, và khi việc xây dựng hoàn tất dự án có đủ điện năng, nhân
công, nguyên vật liệu và các điều kiện khác để dự án hoạt động và bán sản phẩm ra thị trường không.

Lu

Mục đích là đảm bảo lợi ích thu được lớn nhất đối với mỗi đồng vốn ủaừ boỷ ra, khaỷ naờng thu hoi voỏn

an

cao.

y

(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam

te

1.2.4.3. Phaõn tớch quản lý và nhân lực

re

cung cấp thiết bị và nhà thầu xây dựng với lợi ích của dự án để lựa chọn cơ cấu kỹ thuật có lợi nhất.

n


Vấn đề cần chú ý khi phân tích kỹ thuật là xung đột lợi ích giữa ba bên: nhà tư vấn dự án, nhà

va

1.2.4.2. Phân tích kỹ thuật


(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam

Khaõu phaõn tớch naứy dung hoứa giửừa yeõu cau ve kỹ thuật và quản lý hành chánh của dự án với
hạn chế về khả năng cung cấp nhân lực cho dự án để lựa chọn phương án đầu tư có tính khả thi.

hi
ng

1.2.4.4. Phân tích tài chính

ep
do

Là khâu tổng hợp các chỉ tiêu tài chính và kỹ thuật từ việc phân tích thị trường, kỹ thuật và

w

phân tích nhân lực nhằm xác định hiệu quả kinh tế của dự án.

n

ad

lo

1.2.4.5. Phân tích kinh tế

th

Mục đích của khâu phân tích kinh tế là nhằm đánh giá dự án từ quan điểm của toàn bộ nền kinh

yj

tế để xác định xem việc thực hiện dự án có cải thiện được phúc lợi kinh tế quốc gia hay không. Phân tích

uy

kinh tế phải chỉ ra được sự khác biệt giữa giá trị tài chính và giá kinh tế đối với một chỉ tiêu và nguyên

ip

nhân của sự khác biệt này.

la

lu

1.2.4.6. Phân tích xã hội và phân phối

an

va


Nhằm xác định và lượng hóa những tác động ngoài kinh tế của dự án. Khâu phân tích nhằm

n

chỉ rõ ai là đối tượng được hưởng lợi của dự án và ai sẽ là người chịu chi phí của dự án. Dự án gây ra

ll

fu

những ảnh hưởng về lợi ích và chi phí đối với các nhóm theo phương thức nào ? Liệu dự án có hiệu

oi
m

quả về kinh tế trong việc tạo ra những tác động tốt cho xã hội.

at

nh

1.3. Các chỉ tiêu phân tích tài chính trong thẩm định dự án đầu tư tín dụng của Ngân hàng
Thương mại

z
z

vb

1.3.1. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của chủ đầu tư


j
ht

Để đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của chủ đầu tư, thông thường ta đánh giá

m

k

qua hiệu quả tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính. Nhiệm vụ của phân tích tình hình tài chính là

gm

làm rõ xu hướng, tốc độ tăng trưởng, thực trạng tài chính của doanh nghiệp, đặt trong mối quan hệ so

ai

sánh với các doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành và với chỉ tiêu bình quân ngành, chỉ ra những thế

l.c

om

mạnh và cả tình trạng bất ổn nhằm đề xuất những biện pháp quản trị tài chính đúng đắn và kịp thời để
phát huy ở mức cao nhất hiệu quả sử dụng vốn. Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp chủ đầu tư.

an

Lu


Đây là nhân tố quyết định hiệu quả đầu tư tín dụng của ngân hàng.

n

va

Việc thẩm định hiệu quả của Doanh nghiệp chủ đầu tư (công ty) căn cứ vào:

trí quan troùng trong baựo caựo haứng naờm cuỷa doanh nghieọp.

(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam

y

tieõu chuẩn hóa trên phạm vi quốc tế về nguyên tắc và chuẩn mực. Báo cáo tài chính là phần chiếm vị

te

Hệ thống báo cáo tài chính gồm những văn bản đặc biệt riêng có của hệ thống kế toán, được

re

1.3.1.1. Hệ thống báo cáo tài chính


(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam

Noọi dung maứ caực baựo caựo taứi chớnh phaỷn aựnh là tình hình tổng quát về tài sản, sự hình thành tài
sản, sự vận động và thay đổi của chúng qua mỗi kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Cơ sở thành lập của


hi
ng

báo cáo tài chính là dữ liệu thực tế đã phát sinh được kế toán theo dõi ghi chép theo những qui tắc
khách quan. Tính chính xác và tính khoa học của báo cáo tài chính càng cao bao nhiêu, sự phản ánh về

ep

“ tình trạng sức khỏe ” của doanh nghiệp càng trung thực bấy nhiêu.

do
w

Hệ thống báo cáo tài chính gồm có :

n

Bảng cân đối kế toán

-

Báo cáo kết quả kinh doanh

-

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

ad
lo


-

th

yj

uy

1.3.1.2. Các chỉ tiêu chủ yếu về tình hình tài chính

ip

la

Có rất nhiều chỉ tiêu để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, trong đó có

lu

những chỉ tiêu quen thuộc đặc trưng và cả những chỉ tiêu được các doanh nghiệp tự thiết lập

an

nhằm mục đích phục vụ các nhu cầu phân tích cụ thể, khác nhau.

va

n

Các nhà nghiên cứu phân tích hoạt động kinh doanh trong lónh vực nghiên cứu khoa


ll

fu

học cũng như trong thực tiễn đã không ngừng hoàn thiện và xây dựng những chỉ tiêu mới đầy

oi
m

sáng tạo phục vụ cho yêu cầu quản lý.

nh

Mặt khác, cần lưu ý rằng sẽ không có một kết quả cụ thể nào của các chỉ tiêu là khuôn

at

z

này nhưng có thể là tệ hại đối với doanh nghiệp khác.

z

mẫu cho mọi thời kỳ hoặc cho tất cả các doanh nghiệp. Một kết quả là tốt cho doanh nghiệp

vb
j
ht


Để dễ dàng theo dõi và ghi nhớ, các chỉ tiêu có cùng mục đích và hướng nghiên cứu sẽ

k

m

được chọn lọc và sắp xếp tương đối theo từng nhóm. Cụ thể:

Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận

-

Nhóm chỉ tiêu cơ cấu tài chính

an

- Nhóm chỉ tiêu thanh toán

Lu

-

om

Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn

l.c

-


ai

Nhóm chỉ tiêu thanh toán

gm

-

Hệ số khái quát =

Toồng caực khoaỷn phaỷi thu
Toồng caực khoaỷn phaỷi traỷ

(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam

y

Heọ soỏ khái quát về tình hình công nợ :

te

gồm các chỉ tiêu:

re

tiêu được sự quan tâm của nhà quản trị, chủ sở hữu và đặc biệt đối với các nhà cho vay. Nó bao

n

khoản phải thu và tình hình thu nợ, các khoản phải trả và khả năng chi trả. Đây là nhóm chỉ


va

Liên quan đến nhóm chỉ tiêu thanh toán bao gồm các chỉ tiêu về tình hình công nợ: caùc


(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam

Coõng nụù laứ nhửừng phaựt sinh taỏt yeỏu trong quaự trình kinh doanh và vì thế, vấn đề quan trọng
không phải là số nợ hay tỉ lệ nợ mà là bản chất các khoản nợ và tùy thuộc vào đặc điểm, chiến lược

hi
ng

kinh doanh của mỗi ngành, mỗi đơn vị khác nhau và mỗi thời điểm khác nhau. Duy trì và điều khiển

ep

công nợ một cách có kế hoạch và trôi chảy cũng là một nghệ thuật trong kinh doanh.

do

Các chỉ tiêu dùng để xem xét tình hình cụ thể gồm :

w
n

Các khoản phải thu

ad

lo

Hai chỉ tiêu dùng xem xét các khoản phải thu là :

th

yj

Số vòng quay các
Doanh thu bán thiếu
=
Các khoản phải thu bình quân
khoản phải thu

uy

ip

360
Số vòng quay các khoản phải thu

la

lu

Số ngày thu tiền =

an

n


va

Các khoản phải trả

fu

ll

Tổng quát về khả năng thanh toán (trả nợ) thể hiện bằng hệ số thanh toán chung :

oi
m

Khả năng thanh toán
Nhu cầu thanh toán

at

nh

Hệ số thanh toán chung =

z
z

Khả năng thanh toán gồm tất cả các nguồn có thể huy động dùng để trả nợ.

vb
j

ht

Nhu cầu thanh toán là các khoản nợ cần phải trả trước mắt hoặc trong một thời hạn ấn

k

m

định.

gm

ai

Hệ số thanh toán chung là dạng hệ số so sánh cân bằng vì vậy trường hợp tốt nhất là

an

Lu

Hệ số thanh toán vốn lưu động (VLĐ)

om

l.c

hệ số bằng 1. Nếu khác đi sẽ dẫn đến thiếu khả năng thanh toán hoặc thừa vốn, gây ứ đọng.

Hệ số thanh toán vốn lưu động là tỉ lệ giữa tài sản, có khả năng chuyển hóa thành tiền


nhiên quá cao lại biểu hiện tình trạng ứ đọng vốn, kém hieọu quaỷ
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam

y

Tien vaứ caực chửựng khoaựn ngaộn haùn
Taứi saỷn lửu động

te

=

re

Hệ số thanh toán
vốn lưu động

n

Hệ số thanh toán vốn lưu động thấp chứng tỏ khả năng thanh toán của vốn lưu động thấp, tuy

va

để trả nợ (tiền và các chứng khoán ngắn hạn) chiếm trong tài sản lưu động (TSLÑ).


(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam

Heọ soỏ thanh toaựn ngaộn haùn


hi
ng

Heọ soỏ thanh toaựn

=

ep

ngaộn haùn

Taứi sản lưu động
Nợ ngắn hạn

do

Hệ số này biểu thị sự cân bằng giữa tài sản lưu động và các khoản nợ ngắn hạn là mức

w

độ trang trải của tài sản lưu động đối với nợ ngắn hạn mà không cần tới một khoản vay mượn

n

thêm.

ad
lo

th


Hệ số thanh toán nhanh

yj

uy

Hệ số thanh toán nhanh đo lường mức độ đáp ứng nhanh của vốn lưu động trước các

ip

khoản nợ ngắn hạn.

la

Hệ số thanh toán
Tiền và các chứng khoán ngắn hạn
=
Nợ ngắn hạn
nhanh

lu

an

va

Hệ số này càng lớn thể hiện khả năng thanh toán nhanh càng cao.

n

fu

ll

- Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn

oi
m
at

nh

Số vòng quay quay tài sản

z

Là hệ số tổng quát về số vòng quay tổng tài sản (Asset turnover)

=

Doanh thu từ hoạt động chính
Tổng tài sản

vb

j
ht

tài sản


z

Số vòng quay

m

k

Hệ số của số vòng quay tài sản nói lên một đồng tài sản mang lại bao nhiêu đồng

ai

gm

doanh thu. Hệ số càng cao hiệu quả sử dụng tài sản càng cao.

l.c
Trị giá hàng hoá bán ra theo giá vốn
Trị giá hàng hoá tồn kho bình quân

an

hàng hóa

=

Lu

Số vòng luân chuyển


om

Số vòng luân chuyển hàng hóa

n

te

re

trặc trong khâu cung cấp, hàng hóa dự trữ không kịp cung ứng cho khách hàng.

va

Số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng tốt nhưng nếu quaự cao seừ theồ hieọn sửù truùc

y

(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam


(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam

- Nhoựm chổ tieõu lụùi nhuaọn

hi
ng

Heọ soỏ laừi goọp (Gross profit margin)


ep

Lãi gộp là khoản chênh lệch giữa giá bán và giá vốn, hệ số lãi gộp biến động sẽ là

do

nguyên nhân trực tiếp ảnh hưởng đến lợi nhuận.

w
n

ad
lo

Hệ số lãi gộp =

Lãi gộp
Doanh thu

th

Tuỳ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh và tỉ lệ chi phí kinh doanh mà mỗi doanh

yj

uy

nghiệp sẽ có một hệ số lãi gộp (hoặc tỉ lệ lãi gộp) thích hợp.

ip


Hệ số lãi ròng (Net profit margin)

la
lu

Lãi ròng được hiểu ở đây là lợi nhuận sau thuế. Hệ số lãi ròng hay còn gọi là suất sinh

an

lời của doanh thu (ROS: Return on Sales), thể hiện 1 đồng doanh thu cóù khả năng tạo ra bao

va
fu

Lãi ròng
Doanh
thu

oi
m

=

ll

Hệ số lãi ròng

n


nhiêu lợi nhuận ròng .

nh
at

Suất sinh lời của tài sản:

z

z

Hệ số suất sinh lời của tài sản – ROA : Return on Asset, mang ý nghóa : Một đồng tài sản tạo ra

vb

bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Hệ số càng cao càng thể hiện sự sắp xếp, phân bổ và quản lý sử dụng

j
ht

tài sản càng hợp lý và hiệu quả.

k

m
ròng
tài sản

an


Lu

Suất sinh lời cuỷa voỏn chuỷ sụỷ hửừu

om

Laừi
Toồng

l.c

=

ai

sinh lụứi
taứi saỷn
ROA

gm

Suaỏt
cuỷa

te

y

(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam


re

Suaỏt sinh lụứi cuaỷ
Laừi ròng
vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu
ROE

n

đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu lợi nhuận ròng.

va

Hệ số suất sinh lời của vốn chủ sở hữu – ROE: Return on Equity, mang ý nghóa một


(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam

- Nhoựm chổ tieõu cụ caỏu taứi chớnh

hi
ng

Heọ soỏ nụù vay so với tài sản:

ep

Hệ số nợ vay (Debt ratio) hay tỉ số nợ vay là phần nợ vay chiếm trong tổng tài sản :


do
w
n

Hệ số nợ =

ad
lo

Tổng số nợ
Tổng tài sản

th

Hệ số nợ vay so với vốn

yj

uy

Hệ số nợ vay so với vốn chủ sở hữu (Debt-equity ratio) là loại hệ số cân bằng dùng so

ip

sánh giữa nợ vay và vốn chủ sở hữu, cho biết cơ cấu tài chính của doanh nghiệp rõ ràng nhất.

la
lu
an


n

va

Hệ số nợ so với vốn CSH =

Tổng nợ
Vốn chủ sở hữu

fu

ll

1.3.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án đầu tư

oi
m

Thẩm định hiệu quả tài chính của bất kỳ cơ hội đầu tư nào cũng đều liên quan tới ba

at

nh

bước được xác định cụ thể như sau :

z

Ước tính các dòng tiền có liên quan.


-

Tính toán các tiêu chí để đánh giá dự án đầu tư.

-

So sánh các tiêu chí đánh giá của dự án với các tiêu chuẩn đã được chấp thuận.

z

-

vb
j
ht
k

m

gm

ai

Tiêu chí đánh giá là những con số cho biết giá trị về hiệu quả tài chính của dự án đầu

l.c

om

tư. Tiêu chí đánh giá dự án thông dụng nhất là suất sinh lời. Suất sinh lời cho biết sự phối hợp

giữa các dòng tiền vào và các dòng tiền ra (Inflows - Outflows) của một dự án đầu tư, nói lên

Lu

hiệu quả tài chính của một dự án đầu tư giúp các nhà phân tích quyết định dự án đầu tư có đủ

an

hấp dẫn để được chấp thuận hay không ? Hệ thống các chổ tieõu gom :

n

va

te

re

y

(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam


(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam

1.3.2.1. Caực chổ tieõu khoõng tớnh giaự trũ tien teọ theo thời gian

hi
ng


- Thời gian hoàn vốn (Payback Period – PP)

ep

Thời gian hoàn vốn là thời gian để dòng thu từ việc đầu tư vào dự án bằng đúng với dòng

do

chi cho việc triển khai dự án.

w
n

Vốn đầu tư
Dòng ngân lưu vào hàng năm

ad
lo

Thời gian hoàn vốn (năm) =

th

uy

toán)

yj

- Tiêu chuẩn tỷ lệ sinh lời kế toán (Accounting Rate of Return –ARR) (suất sinh lời kế


ip

la

Tỷ lệ sinh lời kế toán (ARR) đôi khi còn được gọi là tỷ lệ sinh lợi trên vốn chủ hữu hay

lu

tỷ lệ sinh lời trên vốn đầu tư (ROI – Return On Investment). Nó được tính theo công thức sau :

an

n

va

Có nhiều quan điểm khác nhau khi xác định lợi nhuận để tính ARR. Một số phương pháp

Dòng ngân lưu vào bình quân năm
Tổng dòng ngân lưu ra

ll

fu

Suất sARR
inh lời kế toán =

oi

m

lấy lợi nhuận do dự án mang lại trước thuế để tính ARR còn một số phương pháp lại lấy lợi nhuận

nh

at

sau thuế để tính toán. Về xác định chi phí đầu tư (vốn đầu tư), một số phương pháp lấy chi phí đầu

z

tư ban đầu của dự án, một số phương pháp lấy chi phí đầu tư trung bình suốt vòng đời dự án.

z
vb

1.3.2.2. Các chỉ tiêu tính đến giá trị tiền tệ theo thời gian

j
ht

k

m

Một tiêu chí đánh giá chính xác hiệu quả tài chính của dự án là phải phản ánh được

ai


tiếng về giá trị tiền tệ theo thời gian.

gm

một đồng tiền hôm nay có giá trị hơn một đồng tiền trong tương lai. Đây là một định đề nổi

l.c

om

Do đồng tiền có giá trị theo thời gian, chúng ta không thể đơn giản cộng các dòng tiền xuất

Lu

hiện ở các thời điểm khác nhau như đã làm với tiêu chí thời gian hoàn vốn và ARR. Để điều chỉnh các

an

dòng đầu tư ở những thời điểm khác nhau, chúng ta cần phải sử dụng tới khái niệm : lãi kép và chiết

n

va

khấu.

te

re


Lãi kép là tiến trình xác định giá trị tương lai của số tiền ở ngày hôm nay.

y

(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam


(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam

Coõng thửực toồng quaựt ủeồ tớnh giaự trũ tửụng lai áp dụng cho lãi kép là :

hi
ng

Ft = P (1 + r)t

ep

Trong đó :

do
w
n

Ft (Future)

: là giá trị tương lai của đồng tiền

P (Present Value)


: là giá trị hiện tại của đồng tiền

ad
lo

r (rate)

: là lãi suất

th

yj

Từ công thức trên ta có thể xác định giá trị tương lai của loạt tiền bằng nhau A với thời

uy

gian n và lãi suất r như sau :

ip

la

Fn = A (1+r)0 + A (1+r)1 + A (1+r)2 + … A (1+r)n-1 (i)

lu

Nhaân hai vế phương trình (i) cho (r+1) ta có:

an


va

Fn (r+1) = A (1+r)1 + A (1+r)2 + A (1+r)3 + … + A (1+r)n (ii)

n

Lấy (ii) trừ cho (i) lần lượt ta có :

oi
m
z
z
vb

(1 + r)n − 1
r

at

nh

Fn = A

ll

Ư Fn (r+1-1) = A [(1+r)n –1]

fu


Fn (r+1) – Fn = A (1+r)n – A

j
ht

Như vậy, Fn chính là giá trị tương lai của loạt tiền bằng nhau A với thời gian giai đọan

k

m

và lãi suất mỗi giai đọan là r.

gm

ai

Chiết khấu đơn giản chỉ là ngược lại với lãi kép ở trên, nó là tiến trình xác định giá trị

l.c

hiện tại của một số tiền trong tương lai. Tuy có những ủieồm tửụng ủong nhử treõn, nhửng nhieu

te

y

(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam

re


Tửứ ủoự, coự theồ xác định giá trị hiện tại của một dãy các giá trị tương lai như sau :

n

Ft
(1 + r)1t

va

P =

an

Công thức tổng quát để tính giá trị hiện tại của đồng tiền với lãi suất r là :

Lu

rãi hơn lãi kép trong việc phân tích các cơ hội đầu tư.

om

người vẫn nhìn chiết khấu như là một vấn đề khó hiểu. Thật ra chiết khấu được sử dụng rộng


(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam

F2
F3
Fn

F1
+
+
+ ... +
t
t
t
(1 + r) (1 + r) (1 + r)
(1 + r) t

PV =

hi
ng

Công thức tổng quát như sau :

ep

PV = ∑t = 0
n

do

=0

F1t
(1 + r ) t

w

n

- Giaù trị hiện tại ròng (Net Present Value – NPV)

ad
lo

Giá trị hiện tại ròng là hiệu số giữa giá trị hiện tại (PV) được tính theo một suất chiết khấu nào

th

yj

đó của dòng ngân lưu thu nhập mà phương án sẽ mang lại trong tương lai so với hiện giá của các khoản

uy

đầu tư phải bỏ ra cho dự án.

ip

la

Mục đích tính giá trị hiện tại ròng của một dự án nhằm để xác định việc sử dụng các

lu

nguồn lực của dự án có mang lại lợi ích lớn hơn các nguồn lực hiện có đã sử dụng không.

an

ll

fu

(Bt - Ct)
(1 + r ) t

n

n

va

=0

NPV = ∑ t = 0

oi
m

Trong đó :

-

r

: Suất chiết khấu của dự án

k
om

an

Lu

- Tỷ lệ lợi ích - chi phí (Cost - Benefit Rate - CBR)

l.c

- NPV = 0 : Dự án biên tế

ai

- NPV < 0 : Bác bỏ dự án

gm

Nếu : - NPV > 0 : Chấp thuận dự án

m

: Thời gian phân tích dự án

j
ht

n

vb

-


z

Ct : Chi phí của dự án năm t

z

-

at

Bt : Thu nhập của dự án năm t

nh

-

n

te

re

dụng phổ biến là chỉ tiêu tỷ lệ lợi ích – chi phí (Benefit – Cost Ratio -BCR)

va

Chỉ tiêu thứ hai đánh giá dự án có tính đến giá trị theo thời gian cuỷa tien teọ vaứ ủửụùc sửỷ

y


(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam


(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam

BCR =

Giaự trũ hieọn taùi cuỷa doứng tien vaứo
Giaự trũ hiện tại của dòng tiền ra

hi
ng

Tiêu chuẩn này được các nhà phân tích dự án đầu tư áp dụng rộng rãi trong thẩm định

ep

dự án

do
w

- Suất sinh lời nội bộ (Internal Rate of Return - IRR)

n

ad
lo


Tỉ suất sinh lời nội bộ (IRR) là tỉ suất sinh lời tối thiểu của dự án, tức là khi NPV = 0 thì

dự án cũng đã tạo ra một tỉ lệ lợi nhuận là IRR

th

yj

IRR là chỉ tiêu thẩm định dự án, nếu IRR của dự án lớn hơn suất sinh lời kỳ vọng hoặc tỉ suất

uy

lãi vay thì dự án được đánh giá là có thể chấp nhận được.

ip
la

Cách tính IRR :

lu

an

- Phương pháp “ thử và dò sai ” (Trial & Error Method)

va

n

Theo phương pháp này, ta lần lượt thay suất chiết khấu r để tính hiện giá của dòng ngân lưu


fu

ll

thu nhập (PV) cho đến khi PV bằng vốn đầu tư tức là NPV = 0.

oi
m

- Phương pháp hình học

nh

at

Theo phương pháp này, ta chọn hai suất chiết khấu. Một suất chiết khấu cho giá trị

z

z

NPV dương và một suất chiết khấu cho giá trị NPV âm. Từ đó, ta biểu diễn chúng trên một đồ

vb

thị, trên cơ sở đó xác định IRR = r tương ứng tại NPV = 0.

j
ht

k

m
gm

NPV

ai

A

l.c

NPV +

om
Lu

B

I

C

r (%)

n

va


NPV = 0

an

0

te

D

re

- NPV

y

(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam


(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam

Xaực ủũnh IRR theo phửụng phaựp hỡnh hoùc

hi
ng

Treõn ủo thũ,

ep


choùn r (%)

=

OB ta có NPV dương tại A

chọn r (%)

=

OC ta có NPV âm tại D

do

Nối 2 điểm A và D, đoạn thẳng này sẽ cắt trục hoành r(%) tại I. Tại điểm I, NPV = 0.

w
n

ad
lo

Cách tính IRR

th

Ta có IRR = OI

yj


uy

Mà OI = OB + BI

ip

la

Để tính BI, ta xét hai tam giác đồng dạng ABI và ICD, ta coù:

lu

an

AB BI
AB
BI
=

=
CD CI
CD + AB CI + BI

ll

fu
oi
m

AB(CI + BI)

CD + AB

n

va

BI = ⇒

nh

Tuy nhiên trong thực tế của công tác thẩm định dự án đầu tư, người ta thường sử dụng

at

z

các phần mềm của máy tính để tính toaựn nhanh choựng kũp thụứi chổ soỏ IRR.

z
vb
j
ht
k

m
ai

gm
om


l.c
an

Lu
n

va

te

re

y

(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam


(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam

Chửụng 2

hi
ng
ep

THệẽC TRAẽNG CONG TAC THAM ẹềNH

do

Dệẽ AN ẹAU Tệ TÍN DỤNG TRONG

CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI HIỆN NAY

w
n
ad
lo

2.1.

SƠ LƯC QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TÁC

th

THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TÍN DỤNG TRONG CÁC

yj

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

uy

ip

Trước đây, trong nền kinh tế tập trung bao cấp, hệ thống ngân hàng Việt Nam là

la

ngân hàng một cấp. Cho mãi đến cuối năm 1987 vẫn chưa có Ngân hàng Thương mại.

lu


Ngân hàng Nhà nước thực hiện chức năng huy động và chức năng cho vay; việc cho vay

an

còn theo cơ chế “ban cho”, các đơn vị vay vốn chủ yếu là thành phần kinh tế quốc doanh.

va

n

Đặc biệt, trong lónh vực cho vay đối với các công trình xây dựng cơ bản, các dự án đầu

fu

ll

tư thì việc cho vay của ngân hàng được thực hiện theo kế hoạch được duyệt, ngân hàng ít quan

oi
m

tâm đến tính khả thi cũng như hiệu quả của dự án.

nh

at

Mặt khác, trong việc cho vay trung dài hạn đối với các dự án đầu tư để cải tiến kỹ


z

thuật, mở rộng sản xuất, ngân hàng cũng chưa có những qui định hoặc những hướng dẫn cụ thể

z

về phương pháp, kỹ thuật thẩm định dự án đầu tư. Do vậy, công tác thẩm định để cho vay đối

vb

j
ht

với các dự án đầu tư còn sơ sài và chưa thống nhất. Các nội dung thẩm định của ngân hàng chỉ

k

quả kinh tế so sánh trước và sau khi đầu tư.

m

nêu chung chung về sự cần thiết của dự án đầu tư cùng với một số các chỉ tiêu tính toán hiệu

gm

ai

Khi nền kinh tế nước ta chuyển sang cơ chế thị trường, công tác thẩm định dự án đầu tư

l.c


om

tại các ngân hàng đã có một bước chuyển biến đáng kể. Các dự án đầu tư đã dần dần được

Lu

phân tích, thẩm định trên nhiều nội dung, như : Thị trường, kinh tế xã hội, kỹ thuật và tài chính

an

...

phương pháp và hướng dẫn cụ thể về kỹ thuật, qui trình thẩm định các dửù aựn ủau tử.

(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam

y

taờng, ủeồ phaựn quyeỏt cho vay caực ngân hàng đã thấy được sự cần thiết của việc thống nhất các

te

tài trợ từ nguồn vốn này. Với số lượng và qui mô của dự án xin tài trợ từ ngân hàng ngày càng

re

bằng ngoại tệ. Từ đó, ngoài các nguồn vốn vay bằng tiền đồng Việt Nam, nhiều dự án đã được

n


vay trung dài hạn, nhất là từ khi được Ngân hàng Nhà nước hỗ trợ nguồn vốn trung dài hạn

va

Đến cuối năm 1992, các Ngân hàng Thương mại đã quan tâm nhiều hơn đến việc cho


(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam

Maởt khaực trong thụứi gian naứy, caực taứi lieọu ve khoa học thẩm định dự án đầu tư nước
ngoài vào Việt Nam bắt đầu được phổ biến.

hi
ng

Tháng 5 năm 1993, Ngân hàng Công Thương Việt Nam đã tập huấn bước đầu về thẩm

ep

định dự án đầu tư trên cơ sở những vấn đề phát sinh qua thực tiễn cho vay trung dài hạn, đồng

do

thời cũng đã soạn thảo bộ tài liệu hướng dẫn thẩm định các dự án đầu tư trong và ngoài nước.

w
n

Với sự quan tâm của Ngân hàng Nhà nước, cùng với sự phát triển của bộ môn khoa học


ad
lo

thẩm định, công tác thẩm định dự án đầu tư của ngành ngân hàng Việt Nam ngày càng hoàn

th

chỉnh và tiến bộ hơn, từng bước đã tiến dần đến việc hòa nhập với thế giới về kỹ thuật thẩm

yj

định. Việc tính toán các chỉ tiêu thẩm định đã quan tâm đến vấn đề giá trị thời gian của tiền tệ

uy

(chỉ tiêu NPV, IRR, BCR), đã quan tâm đến các chỉ tiêu đánh giá về khả năng cạnh tranh, khả

ip

năng tiêu thụ,ï đã bước đầu phân tích được vòng đời của dự án thay vì áp đặt theo lịch trả nợ

la

vay của ngân hàng.

lu
an

BỐI CẢNH VÀ TÌNH HÌNH THỰC TẾ TÁC ĐỘNG ĐẾN


va

2.2.

n

CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TÍN DỤNG

fu

ll

TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

oi
m

Trong những năm gần đây, một số yếu tố kết hợp với nhau đã làm thay đổi môi trường

at

nh

hoạt động tín dụng của ngành ngân hàng. Ngân hàng đã được chuyển đổi phương thức hoạt
động kinh doanh để phù hợp với cơ chế thị trường, đã tính toán đến hiệu quả kinh doanh, đã

z

z


tính đến yếu tố cạnh tranh, tìm kiếm khách hàng. Về lónh vực cho vay đầu tư các dự án, ngân

vb

hàng, nhằm mục đích giúp đỡ cho khách hàng và bảo vệ cho chính mình, đã nâng cao các biện

j
ht

pháp thẩm định các dự án, xem xét các hướng dẫn và thủ tục của ngân hàng đối với phân tích

m

k

kinh tế các dự án nhằm nâng cao chất lượng của dự án. Đồng thời, trong khuôn khổ chiến lược

gm

đầu tư trung dài hạn mà ngân hàng sử dụng, đòi hỏi cần phải chú trọng hơn nữa đến các vấn đề

ai

ngoài kinh tế như môi trường và xã hội. Điều này đã dẫn đến nhu cầu phải mở rộng phạm vi

l.c

an


Lu

thị trường.

om

phân tích kinh tế nhằm xem xét một cách đầy đủ hơn và toàn diện hơn các lợi ích và chi phí phi

Nhà nước tiếp tục thực hiện nhất quán nền kinh tế nhiều thành phần, đẩy nhanh tốc độ

Đồng thời, việc tham gia cấp vốn đầu tư cho các doanh nghieọp nhaứ nửụực giaỷm dan, ủaùi boọ phaọn

(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam

y

thaứnh phan kinh tế, phát huy mọi nguồn lực đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế của đất nước.

te

đạo, hổ trợ hơn là vai trò ra lệnh và kiểm soát, từ đó tạo sân chơi bình đẳng cho tất cả mọi

re

hữu hạn một thành viên. Qua đó, ta thấy trong quản lý kinh tế, Nhà nước chủ yếu giử vai trò chỉ

n

mô hình hoạt động của tổng công ty, chuyển doanh nghiệp nhà nước sang các doanh nghiệp


va

cổ phần hóa, từng bước xóa bỏ dần vai trò quản lý kinh tế của các sở ngành chủ quản, cải tiến


(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam

caực dửù aựn cuỷa caực doanh nghieọp ủeu ủửụùc taứi trợ chủ yếu bằng nguồn vốn tín dụng trung dài
hạn ở các ngân hàng và các nguồn vốn khác.

hi
ng

Nền kinh tế Việt Nam vừa qua đang được dần dần hồi phục và có dấu hiệu lạc quan.

ep

Trong năm 2001 mặc dù nền kinh tế thế giới đang bị suy thoái; đặc biệt là sau sự kiện khủng

do

bố ngày 11 tháng 9 tại Mỹ, nhưng ngược lại nền kinh tế Việt Nam lại có bước phát triển đáng

w

kể. Tốc độ phát triển GDP trong năm qua của nước ta đạt được 6,8%, được xếp là nước có tốc

n

ad

lo

độ phát triển kinh tế cao thứ ba trên thế giới .

th

Riêng tại thành phố Hồ chí Minh, tốc độ GDP đạt được là 9,5%, cao hơn mức tăng

yj

trưởng trong ba năm gần đây. Nhằm giử vững và nâng cao tốc độ tăng trưởng theo chủ trương

uy

nhà nước đề ra, vấn đề nguồn vốn đầu tư phục vụ cho các đơn vị sản xuất kinh doanh ngày

ip

càng mang một ý nghiã hết sức quan trọng góp phần vào việc phát triển kinh tế của đất nước.

la

Các dự án tốt, hiệu quả cao cần phải được hỗ trợ, các dự án xấu hiệu quả không cao, rủi ro lớn

lu
an

cần ngăn chặn.

va


n

Nền kinh tế Việt nam đang trên đường hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Tiến trình hội

ll

fu

nhập vào AFTA đã đến gần, điều này cũng có nghóa là hàng rào thuế quan bảo hộ cho các

oi
m

ngành nghề trong nước cũng sẽ bị cắt giảm dần theo lịch cam kết. Từ đó, các doanh nghiệp
trong nước đã nhận rõ nguy cơ cạnh tranh gần kề, yêu cầu bức thiết là phải đầu tư đổi mới

nh

at

trang thiết bị, công nghệ để nâng cao sức cạnh tranh. Mặc khác, hiệp định thương mại Việt –

z

Mỹ đã được hai nước thông qua vào những tháng cuối năm 2001 đã mở ra nhiều triển vọng cho

z

các nhà đầu tư Việt Nam xâm nhập vào thị trường Mỹ, một thị trường đầy triển vọng trên thế


vb

j
ht

giới; đặt biệt là trong các lónh vực may mặc, thủy hải sản, thủ công mỹ nghệ… Tuy nhiên, đó

m

cũng là một thị trường mang tính cạnh tranh cao, đòi hỏi một chất lượng tương đối hoàn hảo.

k

Ngược lại, tại thị trường truyền thống ở một số nước, cũng do ảnh hưởng của sự kiện ngày 11

gm

tháng 9, cùng với việc cắt giảm lãi suất liên tục của FED, nền kinh tế tại các nước này đang bị

ai

l.c

chựng lại, thậm chí một số nước có dấu hiệu suy thoái như Nhật bản và một số nước ở Đông

om

Nam Á… cũng đã ảnh hưởng đến việc đầu tư, sản xuất - kinh doanh của một số doanh nghiệp.


Lu
an

Trong năm 2001, thành phồ Hồ Chí Minh cũng đã liên tục đẩy mạnh chủ trương kích cầu.

nhanh chóng, kịp thời, nhưng mặt khác cần phải hết sức thận trọng nhằm đảm bảo sự an toàn
cho chính bản thân của ngân hàng và cho cả các nhà đầu tử.
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam

y

maùi phaỷi ủửụùc hoaứnthieọn; moọt maởt ủeồ hoó trụù nhu cầu về vốn đầu tư cho các doanh nghiệp được

te

xin tài trợ về vốn. Muốn vậy, công tác thẩm định dự án đầu tư tín dụng tại Ngân hàng Thương

re

đầu tư phát triển sản xuất. Từ đó, hàng loạt các dự án đầu tư được xây dựng để trình ngân hàng

n

qua đầu tư, trong đó chú trọng đến đầu tư các dự án hạ tầng cơ sở và hỗ trợ các doanh nghiệp

va

Ủy ban Nhân dân Thành phố đã xây dựng các quy chế cụ thể về chương trình kích cầu thông



(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam

Toựm laùi : Trửụực boỏi caỷnh tỡnh hỡnh neõõu treõn, nền kinh tế Việt Nam đang đứng trước một
thời cơ và thách thức mới. Nhiều doanh nghiệp trong nước đã thấy rõ nguy cơ cạnh tranh cao và

hi
ng

cơ hội phát triển kinh doanh vào thị trường quốc tế rộng lớn hơn nên đã mạnh dạn đầu tư đổi

ep

mới trang thiết bị máy móc, mở rộng sản xuất nhằm đứng vững trong cuộc cạnh tranh đầy khốc

do

liệt trên thương trường. Điều này cũng là cơ hội cho ngành ngân hàng kinh doanh và tài trợ
vốn. Trong thời gian qua, các ngân hàng trong nước đã nổ lực đổi mới, thực hiện việc kinh

w

n

doanh cho. vay theo cơ chế thị trường. Hiện nay, các ngân hàng đã chủ động đến với doanh

ad
lo

nghiệp tiếp thị, chủ động gọi mời và hướng dẫn thủ tục cho vay. Tuy nhiên, việc các doanh


th

nghiệp tiếp cận được với nguồn vốn của các ngân hàng vẫn là một điều vô cùng khó khăn. Mới

yj

đây, trong dịp gặp gỡ với Thống đốc Ngân hàng Việt Nam, nhiều doanh nghiệp đã than phiền

uy

về sự khó khăn, rắc rối trong thủ tục khi xin vay vốn ngân hàng để đầu tư phát triển sản xuất.

ip

Mặc khác, công tác thẩm định cho vay tại các ngân hàng hiện nay cũng còn nhiều bất cập, hạn

la

chế. Song song đó, nhiều dự án vay vốn không phát huy được hiệu quả kinh doanh khiến tình

lu

trạng nợ xấu, nợ khó đòi trong hệ thống ngân hàng cao. Điều này cũng lại là nguyên nhân

an

n

thực hiện đầu tư mở rộng sản xuất.


va

khiến cho các ngân hàng dè dặt (đôi khi quá đáng) trong việc tài trợ vốn cho các doanh nghiệp

fu

ll

Đây là vòng luẩn quẩn cần phải tháo gỡ. Làm sao để các ngân hàng là người cho vay

oi
m

và các doanh nghiệp là người đi vay gặp nhau ? Làm sao để các ngân hàng có thể tài trợ vốn

at

nh

cho các dự án có hiệu kinh doanh cao và loại trừ các dự án không có hiệu quả ? Làm sao để

z

thực hiện được công tác thẩm định cho vay được nhanh chóng và hiệu quả, thực hiện được quy

z

trình hóa các mẫu biểu thẩm định dự án theo đúng tiêu chuẩn ISO ?

vb

j
ht

Đó là những vấn đề cần được giải quyết trong công tác thẩm định dự án đầu tư ở các

k

m

Ngân hàng Thương mại hiện nay.

gm

2.3.

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TÍN DỤNG TRONG

ai
om

l.c

CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI HIỆN NAY

Lu

Kể từ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, đất nước ta đã tiến hành công cuộc đổi mới

an


trên mọi mặt nhằm xây dựng một nước Việt Nam giàu mạnh với mục tiêu dân giàu, nước

cầu vốn cho các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế quốc dân. Mặt khác, hình thức cho vay hiện
nay của các Ngân hàng Thương mại trên địa bàn thành phố ngày càng ủa daùng, phong phuự tửứ
(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).mỏằt.sỏằ.giỏÊi.phĂp.gp.phỏĐn.hon.thiỏằn.cng.tĂc.thỏâm.ỏằnh.dỏằ.Ăn.ỏĐu.tặ.tưn.dỏằƠng.trong.cĂc.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.viỏằt.nam

y

maùi ủaừ goựp phan heỏt sửực quan trọng trong việc huy động các nguồn vốn để tài trợ đáp ứng yêu

te

định. Trong công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế, vai trò của Ngân hàng Thương

re

trong lónh vực kinh tế. Nền kinh tế của nước ta đã có sự phát triển, tăng trưởng tương đối ổn

n

thách, đến nay đất nước ta đã đạt được một số thành tựu nhất định trên các lónh vực, đặt biệt là

va

mạnh, xã hội công bằng văn minh. Qua hơn 10 năm trong hoàn cảnh đầy khó khăn và thử


×