Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

(Luận văn) một số giải pháp nhằm nâng cao lợi thế cạnh tranh cho hợp tác xã nông nghiệp an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (745.96 KB, 68 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

hi
ng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

ep
do
w
n
a
lo
d
th
yj

CAO MINH TỒN

uy
ip
la

an

lu
n
va
tz
ha


n
oi

m
ll
fu
z
vb
k

jm

ht
o
l.c
ai

gm
m
an

Lu

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

n

va
y
te


re

th

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2005


1

MỤC LỤC

hi
ng

Trang

ep
do
w

n

MỞ ĐẦU ..................................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI: ...........................................................................1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ...................................................................................1
3. ĐỐI TƯNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................2
4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ..................................................................2
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................2
6. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................2

7. NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................3
8. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN ...................................................................................3

ad
lo

th

yj

uy

ip

la

lu

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ LI THẾ CẠNH TRANH .............4

an

n

va

1.1 TỔNG QUAN VỀ LI THẾ CẠNH TRANH...............................................4
1.1.1 Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh .............................................................4
1.1.1.1 Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối (Adam Smith) .................................4
1.1.1.2 Lý thuyết về lợi thế tương đối (David Ricardo) .............................4

1.1.1.3 Lý thuyết về sự dồi dào các nhân tố sản xuất (Heckscher - Ohlin)
....................................................................................................................5
1.1.2 Mô hình viên kim cương của Michael Porter về lợi thế cạnh tranh......5
1.1.2.1 Điều kiện về nhân tố ......................................................................6
.1.2.2 Điều kiện về cầu...............................................................................7
1.1.2.3 Các ngành hỗ trợ và liên quan........................................................8
1.1.2.4 Chiến lược, cấu trúc và cạnh tranh .................................................9
1.1.2.5 Vai trò của Chính phủ...................................................................10
1.2 TỔNG QUAN VỀ HTX NN ........................................................................11
1.2.1 Lý thuyết chung về HTX NN ..............................................................11
1.2.1.1 Khái niệm về HTX NN.................................................................11
1.2.1.2 Tính tất yếu khách quan của việc hình thành HTX NN An Giang
..................................................................................................................11
1.2.1.3 Quan điểm nhận thức về HTX NN trong giai đoạn hiện nay .......13
1.2.2 Kinh nghiệm phát triển HTX của một số nước trên thế giới ..............13
1.2.2.1 Thái Lan........................................................................................13
1.2.2.2 Nhật Bản .......................................................................................14
1.2.2.3 Vận dụng kinh nghiệm phát triển HTX NN vào An Giang..........16
1.3 MÔ HÌNH VÀ TRÌNH TỰ NGHIÊN CỨU .................................................17

ll

fu

oi
m

at

nh


z

z

vb

j
ht

k

m

ai

gm

om

l.c

an

Lu

n

va


te

re

y


2

hi
ng

Chương 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÁC NHÂN TỐ SẢN XUẤT VÀ
KINH DOANH CỦA HTX NN AN GIANG TRONG THỜI GIAN QUA ......18

ep
do
w
n

ad
lo

2.1 TỔNG QUAN VỀ HTX NN AN GIANG ...................................................18
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển HTX kiểu mới ở An Giang...........18
2.1.1.1 Giai đoạn trước khi Luật HTX (chưa sửa đổi) ra đời....................18
2.1.1.2 Sự ra đời và phát triển của HTX kiểu mới đến năm 2004 ...........19
2.1.1.3 Đặc trưng của HTX NN kiểu mới và HTX NN kiểu cũ ...............20
2.1.2 Tình hình sản xuất và kinh doanh của HTX NN An Giang.................21
2.2 THỰC TRẠNG LI THẾ CẠNH TRANH CỦA HTX NN AN GIANG ....24

2.2.1 Thực trạng về lợi thế cạnh tranh của HTX NN An Giang...................24
2.2.1.1 Điều kiện về nhân tố ....................................................................24
2.2.1.2 Điều kiện về cầu...........................................................................29
2.2.1.3 Các ngành hỗ trợ và liên quan......................................................31
2.2.1.4 Cấu trúc, chiến lược và cạnh tranh ...............................................34
2.2.1.5 Vai trò của chính phủ ....................................................................37
2.2.2 Phân tích mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội và nguy cơ của HTX NN An
Giang ............................................................................................................38
2.2.2.1 Điểm mạnh (S)..............................................................................39
2.2.2.2 Điểm yếu (W) ...............................................................................39
2.2.2.3 Cơ hội (O) .....................................................................................40
2.2.2.4 Nguy cơ (T) ...................................................................................40
2.2.2.5 Ma trận SWOT..............................................................................41

th

yj

uy

ip

la

lu

an

n


va

ll

fu

oi
m

at

nh

z

z

vb

j
ht

k

m

Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO LI THẾ CẠNH
TRANH CHO HTX NN AN GIANG..................................................................44

gm


ai

3.1 MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KTHT VÀ HTX NN ĐẾN NĂM 2010 CỦA AN
GIANG..............................................................................................................44
3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO LI THẾ CẠNH TRANH CHO HTX NN AN
GIANG..............................................................................................................45
3.2.1 Nhóm giải pháp về phát triển sản xuất ..............................................45
3.2.1.1 Hoàn thiện hệ thống tổ chức sản xuất trong HTX NN .................45
3.2.1.2 Quy hoạch vùng nguyên liệu chất lượng cao và tăng cường quản
lý chất lượng nông sản ..............................................................................46
3.2.1.3 Củng cố quan hệ bốn nhà .............................................................46
3.2.2 Nhóm giải pháp về thị trường .............................................................48
3.2.2.1 Củng cố thị trường nội địa ............................................................48

om

l.c

an

Lu

n

va

te

re


y


3

hi
ng
ep
do
w
n

ad
lo

3.2.2.2 Củng cố và phát triển thị trường xuất khẩu ..................................49
3.2.2.3 Hoàn thiện công tác nghiên cứu và dự báo thị trường .................49
3.2.2.4 Xây dựng và phát triển thương hiệu nông sản .............................50
3.2.2.5 Tổ chức liên kết hợp tác theo chuổi sản xuất kinh doanh ............51
3.2.3 Nhóm giải pháp về công nghệ ...........................................................53
3.2.4 Nhóm giải pháp về tài chính ..............................................................54
3.2.5 Nhóm giải pháp về nhân lực ..............................................................55
3.2.5.1 Đào tạo nguồn nhân lực địa phương .............................................55
3.2.5.2 Tận dụng và phát huy tính cộng đồng nông thôn .........................56

th

yj


uy

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................................57
1. KIẾN NGHỊ VỚI UBND TỈNH AN GIANG:................................................57
2. KẾT LUẬN ...................................................................................................60

ip

la

lu

an

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

n

va
ll

fu
oi
m
at

nh
z
z

vb
j
ht
k

m
ai

gm
om

l.c
an

Lu
n

va

te

re

y


(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang

4


MỞ ĐẦU

hi
ng
ep

1. Tính cấp thiết của đề tài:

do

Sự quan tâm sâu sắc của chính phủ để phát triển nền kinh tế nơng nghiệp đã

w

làm cho mơ hình HTX kiểu mới và kinh tế trang trại ở cả nước nói chung và An

n

ad
lo

Giang nói riêng phát triển một cách mạnh mẽ. Mục đích cho sự ra đời của HTX

th

kiểu mới và kinh tế trang trại là để phát huy triệt để nguồn lực kinh tế từ nông

yj

nghiệp cũng như dịch vụ nông nghiệp. Sự ra đời của HTX kiểu mới ở An Giang đã


uy

mang lại những giá trị lợi ích kinh tế to lớn từ việc giải quyết nguồn lao động dư

ip

la

thừa của địa phương đến việc phát huy và ứng dụng cơng nghệ mới vào sản xuất

lu

góp phần tăng trưởng cho Tỉnh An Giang và cả nước. Trong những năm qua, tuy

an

va

An Giang đạt được những thành quả to lớn từ sản phẩm nơng nghiệp nhưng vẫn cịn

n

gặp nhiều khó khăn và hạn chế trong sản xuất và tiêu thụ như giá cả còn thấp, chất

fu

ll

lượng chưa cao, sức cạnh tranh kém… Nguyên nhân chủ yếu là do chưa nghiên


oi
m

cứu kỹ nhu cầu, tiềm năng và lợi thế của địa phương, dẫn đến các HTX được hình

nh

thành ồ ạt mà chưa có sự quy hoạch một cách đồng bộ nên tạo ra nhiều trở ngại làm

at

z

giảm lợi thế cạnh tranh cho các HTX. Từ thực tế trên, luận văn “Một số giải pháp

z

vb

nhằm nâng cao lợi thế cạnh tranh cho HTX NN AN Giang” là thật sự cần thiết

j
ht

cho việc tìm ra giải pháp nâng cao lợi thế cạnh tranh cho các HTX NN An Giang,

k

m


góp phần tăng trưởng nền kinh tế nông nghiệp trong cả nước và cả ở An Giang.

ai

gm

2. Mục đích nghiên cứu

l.c

om

Đề tài đi sâu vào việc phân tích, đánh giá thực trạng và các nhân tố của HTX

Lu

NN An Giang trong mơ hình viên kim cương của Porter. Từ đó đưa ra những tồn

an

tại, những hạn chế làm giảm lợi thế cạnh tranh của HTX, cũng như làm sáng tỏ lý

te

y

(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang

re


giải pháp góp phần nâng cao lợi thế cạnh tranh cho HTX NN ở An Giang.

n

rút ra những mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội và nguy cơ của HTX, từ đó đề xuất những

va

thuyết về lợi thế cạnh tranh trong mơ hình viên kim cương của Porter. Cuối cùng là


(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang

5

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

hi
ng

Nghiên cứu về mơi trường bên trong và bên ngoài của các HTX NN An

ep

Giang, nhằm phát hiện những tiềm lực sản xuất và những thiếu sót cần khắc phục

do
w


của các HTX, nhưng chỉ tập trung nghiên cứu các đối tác, đối tượng có liên quan

n

đến mơ hình viên kim cương của Michael Porter.

ad
lo

4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

th

yj

Đề tài vận dụng lý thuyết về lợi thế cạnh tranh của Michael Porter, nhất là

uy

nghiên cứu mơ hình viên kim cương để làm nổi bật lên các nhân tố của lợi thế cạnh

ip

la

tranh. Trên cơ sở đó đánh giá thực trạng của các nhân tố nhằm tìm ra các hạn chế để

lu

đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao lợi thế cạnh tranh cho HTX.


an
n

va

5. Phương pháp nghiên cứu

ll

fu

Luận văn sử dụng có kết hợp các phương pháp nghiên cứu sau:

oi
m

- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: nghiên cứu lý thuyết về lợi thế cạnh

at

nh

tranh theo mơ hình viên kim cương của Michael Porter nhằm cụ thể hoá các khái

z

niệm trừu tượng để vận dụng vào thực tế nghiên cứu của đề tài.

z


vb

- Phương pháp khảo sát thực tế, phân tích thống kê về định lượng và định

j
ht

tính, thu thập ý kiến chuyên gia, phương pháp phân tích SWOT kết hợp với các số

m

k

liệu thống kê của Tỉnh qua các thời kỳ phát triển, từ đó làm cơ sở để tính tốn, tổng

om

l.c

6. Những đóng góp của đề tài

ai

gm

hợp, đánh giá lợi thế cạnh tranh cho HTX NN An Giang.

- Về mặt khoa học: tính tốn, cung cấp các số liệu và thơng tin cần thiết về lợi


Lu

an

thế cạnh tranh của HTX NN An Giang. Đánh giá đúng thực trạng của HTX, chỉ ra

(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang

y

tranh, tăng thu nhập cho các xã viên và làm tăng GDP cho cả nước.

te

hoạch định chính sách của Tỉnh về phát triển HTX NN ở An Giang. Tăng tính cạnh

re

- Những đóng góp liên quan đến phát triển kinh tế Tỉnh: Góp phần hỗ trợ

n

HTX NN An Giang phát triển ổn định và bền vững.

va

những tồn tại, nguyên nhân của tồn tại, góp phần tạo ra những giải pháp giúp cho


(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang


6

7. Những điểm mới của đề tài

hi
ng

- Làm giàu thêm lý luận về lợi thế cạnh tranh. Đó là lý luận về mơ hình viên

ep

kim cương của Michael Porter.

do
w

- Đề tài vận dụng sáng tạo mơ hình viên kim cương vào thực tiễn ngành nghề

n

nơng nghiệp, nhất là mơ hình viên kim cương là một lĩnh vực hoàn toàn mới trong

ad
lo

nghiên cứu ứng dụng vào các hợp tác xã nông nghiệp ở An Giang.

th


yj

- Đưa ra các phân tích đầy mới mẻ về thực trạng các nhân tố sản xuất của các

uy

hợp tác xã nông nghiệp An Giang.

ip

la

- Đề xuất một hệ thống các nhóm giải pháp có thể vận dụng hoặc làm cơ sở

lu

để tiếp tục nghiên cứu về lợi thế cạnh tranh cho các hợp tác xã nông nghiệp ở An

an

n
fu

8. Kết cấu của luận án

va

Giang nói riêng và cả nước nói chung.

ll


Ngồi mở đầu và kết luận, nội dung của luận án gồm có 3 chương sau:

oi
m

at

nh

- Chương 1: Tổng quan lý luận về lợi thế cạnh tranh
- Chương 2: Phân tích thực trạng các nhân tố sản xuất và kinh doanh của

z
z

HTX NN An Giang trong thời gian qua

vb

j
ht

- Chương 3: Giải pháp nâng cao lợi thế cạnh tranh cho HTX NN An Giang

k

m
ai


gm
om

l.c
an

Lu
n

va

te

re

y

(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang


(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang

7

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ LỢI THẾ CẠNH

hi
ng

TRANH VÀ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP


ep
do

1.1 TỔNG QUAN VỀ LỢI THẾ CẠNH TRANH

w

n

1.1.1 Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh

ad
lo

1.1.1.1 Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối (Adam Smith)

th

yj

Theo Adam Smith các quốc gia sẽ có lợi khi tiến hành chun mơn hố sản

uy

xuất và trao đổi sản phẩm cho nhau. Khi tiến hành phân công lao động giữa các

ip

la


quốc gia thì phải dựa trên lợi thế tuyệt đối của quốc gia mình, tức là các quốc gia

lu

nên tập trung sản xuất và xuất khẩu những mặt hàng có hao phí cá biệt thấp hơn hao

an

phí trung bình của thế giới. Nhờ vào xuất khẩu, quốc gia đó sẽ nhập những mặt

va

n

hàng mà mình khơng có lợi thế tuyệt đối, tức hao phí cá biệt của quốc gia mình cao

ll

fu

hơn hao phí trung bình của thế giới.

oi
m

Như vậy, lợi thế tuyệt đối của một quốc gia về một mặt hàng nào đó được đo

nh


at

lường bằng năng suất lao động và chi phí để sản xuất ra mặt hàng đó so với quốc

z

gia cịn lại. Tuy nhiên, lý luận này có hạn chế là nếu như quốc gia nào khơng có lợi

z
vb

thế tuyệt đối thì khơng thể trao đổi trên thế giới.

j
ht

1.1.1.2 Lý thuyết về lợi thế tương đối (David Ricardo)

k

m
gm

Để khắc phục những hạn chế về lý luận lợi thế tuyệt đối của A.Smith, David

ai

Ricardo đã đưa ra lý thuyết về lợi thế tương đối (lợi thế so sánh) trong thương mại

l.c


om

quốc tế. Theo ông, nếu một quốc gia không có lợi thế tuyệt đối về cả hai mặt hàng

Lu

so với quốc gia cịn lại thì vẫn tồn tại cơ sở mậu dịch quốc tế. Cả hai quốc gia có thể

an

tìm được lợi thế so sánh qua sự phân cơng lao động, chun mơn hố sản xuất ngay

n

va

cả khi hiệu quả kinh tế ở hai mặt hàng của họ đều thấp hơn trước.

nguồn lực sản xuất ra mặt hàng mà mình đang xem xét. Do đó, một quốc gia có lợi

(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang

y

hố được đo bằng số lượng hàng hố cịn lại mà chúng ta phải hi sinh để sử dụng

te

dùng đến khái niệm về chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội để sản xuất ra một đơn vị hàng


re

Để giải thích một cách rõ ràng về lợi thế tương đối của một quốc gia, ông


(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang

8

thế tương đối về một mặt hàng nào đó khi chi phí cơ hội để sản xuất ra nó thấp hơn

hi
ng

so với quốc gia cịn lại, lúc đó quốc gia có lợi thế sẽ chun mơn hố sản xuất mặt

ep

hàng này.

do
w

Tuy nhiên, nếu chỉ xem xét đơn lẻ hai yếu tố có lợi thế so sánh, ví dụ như

n

xem xét hai yếu tố sản xuất và công nghệ giống nhau, tức tỷ lệ sử dụng vốn và lao


ad
lo

động giống nhau ở hai nước thì thật sự chưa đủ, vì trong thực tế thì các yếu tố này

th

rất đa dạng và không giống nhau, nên đây cũng là hạn chế của mơ hình.

yj
uy

1.1.1.3 Lý thuyết về sự dồi dào các nhân tố sản xuất (Heckscher - Ohlin)

ip

la

Đây là lý thuyết do hai nhà kinh tế học người Thuỵ Điển mang tên Eli

lu

Heckscher và Bertil Ohlin. Lý thuyết này cho rằng, trong nền kinh tế thế giới các

an

va

sản phẩm sản xuất ra được chia thành hai loại: sản phẩm thâm dụng về lao động và


n

sản phẩm thâm dụng về vốn. Đồng thời các quốc gia cũng chia thành hai nhóm

fu

ll

tương ứng, đó là các quốc gia dồi dào về lao động, và các quốc gia dồi dào về vốn.

oi
m

Đối với các quốc gia dồi dào về vốn thì sẽ có lợi thế cạnh tranh trong việc sản xuất

nh

at

những mặt hàng thâm dụng về vốn, tương tự các quốc gia dồi dào về lao động thì sẽ

z

có chi phí nhân cơng thấp. Do đó, có xu hướng dẫn đến giá phí thấp và sẽ có lợi thế

z
vb

cạnh tranh về mặt hàng mà quốc gia đó sản xuất.


j
ht

Theo Heckscher – Ohlin, các quốc gia có lợi thế cạnh tranh khác nhau là do

m

k

sự khan hiếm tương đối của các yếu tố sản xuất khác nhau từ sự khác nhau của cơ

gm

ai

cấu nguồn lực sẵn có và các giai đoạn phát triển khác nhau. Từ đó, cho thấy rằng

om

l.c

trong một nền kinh tế, việc sử dụng lợi thế cạnh tranh là quá trình lựa chọn cơ cấu
ngành phù hợp. Sự kết hợp các yếu tố đầu vào của sản xuất khác nhau sẽ tạo thành

Lu

(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang

y


nổi tiếng là mơ hình “viên kim cương”. Ơng cho rằng khơng có quốc gia nào có lợi

te

cạnh tranh trong nước của mình vào lĩnh vực cạnh tranh quốc tế và đưa ra lý thuyết

re

Trong tác phẩm lợi thế cạnh tranh quốc gia, Porter vận dụng cơ sở lý luận

n

1.1.2 Mô hình viên kim cương của Michael Porter về lợi thế cạnh tranh

va

hàng phù hợp với nguồn lực sẵn có của mình.

an

các hàng hố khác nhau, vì thế mỗi quốc gia nên chọn cho mình một cơ cấu ngành


(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang

9

thế cạnh tranh ở tất cả các ngành hay hầu hết các ngành. Mỗi quốc gia chỉ có thể

hi

ng

thành cơng ở những ngành nhất định có lợi thế cạnh tranh bền vững khi tham gia

ep

vào thương trường kinh doanh quốc tế. Các yếu tố quyết định của mơ hình bao

do

gồm: điều kiện về các nhân tố; điều kiện về cầu; các ngành công nghiệp hỗ trợ và

w

n

liên quan; chiến lược, cấu trúc và cạnh tranh của DN. Ngồi ra, cịn có hai biến bổ

ad
lo

sung là vai trị của nhà nước và các yếu tố thời cơ.

th

Hình 1.1: Mơ hình viên kim cương của Michael Porter

yj
uy


Chiến lược công ty, cấu
trúc và sự cạnh tranh

ip

Chính
phủ

la
lu
an
n

va
Điều kiện
nhu cầu

ll

fu
oi
m

Điều kiện
nhân tố

at

nh
z

z

Các ngành công nghiệp
hỗ trợ và liên quan

vb
j
ht
k

m

1.1.2.1 Điều kiện về nhân tố

gm

ai

Theo lý thuyết kinh tế cổ điển thì các nhân tố sản xuất (lao động, đất đai, tài

l.c

om

nguyên, vốn, cơ sở hạ tầng) quyết định sản xuất và kinh doanh của một quốc gia.
Đây là những nhân tố mà một quốc gia được thiên nhiên ưu đãi. Các DN có thể có

Lu

an


được lợi thế cạnh tranh khi họ sử dụng các nhân tố đầu vào có chi phí thấp, chất

y

(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang

te

suất khơng phải do yếu tố tự nhiên ban tặng mà do con người sáng tạo ra quyết

re

được phân bổ hợp lý và hiệu quả, đặc biệt là đối với những ngành mà tăng năng

n

Porter, không hẳn các nhân tố này mang lại lợi thế cạnh tranh nếu như chúng không

va

lượng cao và có vai trị quan trọng trong cạnh tranh. Tuy nhiên, theo Michael


(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang

10

định. Nói cách khác, sử dụng, tạo ra, cải tiến và chun biệt hố đầu vào có tầm


hi
ng

quan trọng lớn hơn số lượng yếu tố đầu vào trong việc tạo ra lợi thế cạnh tranh.

ep

Có bốn loại nhân tố sản xuất: nhân tố cơ bản, tiên tiến, phổ biến và chuyên

do
w

ngành. Các nhân tố cơ bản bao gồm nguồn tài nguyên, đất đai, khí hậu, lao động

n

giản đơn và nguồn vốn tài chính. Các nhân tố tiên tiến bao gồm hệ thống hạ tầng

ad
lo

viễn thông hiện đại, kỹ sư, lao động có tay nghề và trình độ cao. Các nhân tố phổ

th

biến là nhân tố sử dụng chung cho tất cả các ngành như hệ thống đường cao tốc,

yj

uy


vốn tín dụng, lao động có trình độ trung học. Cịn nhân tố chuyên ngành chỉ phù

ip

hợp với một số ít ngành hoặc thậm chí chỉ có một ngành như cơ sở hạ tầng có

la

những tính chất đặc thù, tri thức của một chuyên ngành cụ thể, kỹ năng cụ thể.

lu
an

Như vậy, theo Porter, để tạo ra lợi thế cạnh tranh thì phụ thuộc nhiều vào

va

n

việc sở hữu các yếu tố cải tiến và chuyên ngành. Bởi vì theo thời gian, những nhân

ll

fu

tố hôm nay là nhân tố chuyên dùng hay tiên tiến thì ngày mai có thể là nhân tố phổ

oi
m


biến và cơ bản, do đó lợi thế cạnh tranh sẽ phụ thuộc nhiều vào việc tạo ra các nhân

z

1.1.2.2 Điều kiện về cầu

at

nh

tố đầu vào.

z
vb

Cạnh tranh quốc tế không làm giảm tầm quan trọng của nhu cầu nội địa. Khi

j
ht

thị trường cho một sản phẩm đặc biệt ở địa phương lớn hơn nước ngồi thì các DN

m

k

trong nước sẽ dành nhiều quan tâm đối với sản phẩm đó hơn các DN nước ngoài,

gm


ai

dẫn đến lợi thế cạnh tranh khi các DN bắt đầu xuất khẩu sản phẩm. Bản chất của

om

l.c

nhu cầu trong nước xác định cách thức DN nhận thức, lý giải và phản ứng trước nhu
cầu của người mua. Người mua có địi hỏi càng cao sẽ càng tạo cho DN áp lực đáp

Lu

an

ứng các tiêu chuẩn cao đó về chất lượng, về kỹ thuật và dịch vụ; hoặc tạo sức ép

te

re

được lợi từ sản phẩm mới mà còn được lợi từ việc tiếp cận các khách hàng có nhu

n

tranh. Và nếu như nhu cầu trong nước lan toả sang các nước khác thì DN khơng chỉ

va


chuyển sang đáp ứng đoạn nhu cầu mới, cao cấp hơn và do đó nâng cao lợi thế cạnh

y

cầu cao đó.

(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang


(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang

11

Mặt khác, mức độ cạnh tranh trong nước có vai trị quan trọng tác động tích

hi
ng

cực hoặc tiêu cực đến lợi thế cạnh tranh thông qua quy mô thị trường. Nếu số lượng

ep

người mua ít sẽ tạo ra lợi thế tĩnh nhưng có thể làm giảm lợi thế động, ngược lại số

do

lượng người mua nhiều sẽ tạo sự đa dạng về nhu cầu và tăng sức ép cạnh tranh giữa

w


n

họ, nhờ đó mở rộng thơng tin thị trường và thúc đẩy DN cải tiến kỹ thuật.

ad
lo

Tốc độ tăng trưởng nhu cầu trong nước nhanh sẽ kích thích các DN áp dụng

th

các công nghệ mới nhanh hơn. Trong khi nhu cầu bão hồ nhanh cũng có thể tạo ra

yj

uy

lợi thế cạnh tranh cho DN trong nước. Nó sẽ làm cho các DN phải tiếp tục đổi mới,

ip

cải tiến, giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng cường mức độ cạnh tranh

la

trong nước. Thơng qua đó những DN yếu kém sẽ bị đào thải và giữ lại những DN

lu
an


mạnh hơn và đổi mới hơn.

va

n

1.1.2.3 Các ngành hỗ trợ và liên quan

fu

ll

Một yếu tố quyết định khác của lợi thế cạnh tranh là có hay khơng sự tồn tại

oi
m

của các ngành công nghiệp hỗ trợ và liên quan. Các ngành công nghiệp hỗ trợ là

nh

at

những ngành sản xuất cung ứng đầu vào cho chuỗi hoạt động SXKD của DN. Trong

z

khi đó, các ngành sản xuất liên quan là những ngành mà DN có thể phối hợp hoặc

z


vb

chia sẻ các hoạt động thuộc chuỗi hoạt động SXKD hoặc những ngành mà sản

j
ht

phẩm của chúng mang tính chất bổ trợ, việc chia sẻ hoạt động thường diễn ra ở các

k

m

khâu phát triển kỹ thuật, sản xuất, phân phối, tiếp thị hoặc dịch vụ.

gm

ai

Nhìn chung, một quốc gia có nhiều ngành cơng nghiệp hỗ trợ và liên quan có

om

l.c

lợi thế cạnh tranh thì sẽ tạo cho DN lợi thế cạnh tranh. Lợi thế cạnh tranh của các
ngành cung ứng và liên quan sẽ tạo ra lợi thế tiềm tàng cho các DN như cung cấp

Lu


an

trong thời gian ngắn với chi phí thấp; duy trì quan hệ hợp tác lâu dài. Thông qua

te

re

thuật cho nhà cung ứng và là nơi kiểm chứng ý kiến đề xuất cải tiến hoặc trao đổi,

n

nghệ mới, ngược lại DN nhận cung ứng tạo cơ hội tác động tới những nỗ lực về kỹ

va

nhà cung ứng giúp DN nhận thức các phương pháp và cơ hội mới để đáp ứng cơng

y

nghiên cứu và phát triển để cùng tìm ra những giải pháp nhanh hơn và hiệu quả hơn.

(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang


(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang

12


Hơn nữa, ngành cung ứng là chất xúc tác chuyển tải thông tin và đổi mới từ DN này

hi
ng

đến DN khác, đẩy nhanh tốc độ đổi mới trong toàn bộ nền kinh tế.

ep

1.1.2.4 Chiến lược, cấu trúc và cạnh tranh

do
w

Khía cạnh văn hoá và điều kiện địa phương ảnh hưởng tới chiến lược, cấu

n

ad
lo

trúc và cách thức quản lý của DN, dù rằng DN đó điều hành theo kiểu phân cấp hay
theo kiểu gia đình. Khơng có một chiến lược toàn cầu chung hay một học thuyết

th

yj

quản lý cho mọi hình thức nhưng có sự khác nhau về ý tưởng quản trị. Chiến lược


uy

cũng như cấu trúc và cách thức quản lý phải tương thích với những khía cạnh văn

ip

la

hố nói trên mà quốc gia đó ưa chuộng. Lợi thế cạnh tranh thường là kết quả của

lu

việc kết hợp tốt các yếu tố trên với cơ sở của lợi thế cạnh tranh. Hơn nữa, mơ hình

an

cạnh tranh trong nước có vai trị rất lớn trong q trình đổi mới và thành công trên

va

n

thị trường quốc tế. Những khác biệt về trình độ quản lý và kỹ năng tổ chức như

ll

fu

trình độ học vấn, sức mạnh động cơ cá nhân, mục tiêu của nhà quản lý, các công cụ


oi
m

ra quyết định, quan hệ khách hàng, thái độ với hoạt động quốc tế, quan hệ giữa

at

nh

người lao động với bộ máy quản lý… tạo ra lợi thế hay bất lợi cho DN.

z

Mục tiêu của DN bị tác động chủ yếu bởi cấu trúc sở hữu, động cơ của chủ

z

vb

sở hữu và chủ nợ, bản chất cơ cấu quản lý công ty, các khuyến khích tạo thành động

j
ht

cơ của người quản lý cấp cao. Vấn đề quan trọng là người quản lý và người lao

k

m


động có động cơ phát triển kỹ năng của mình cũng như nỗ lực để tạo ra và duy trì

ai

gm

lợi thế cạnh tranh. Các nhân tố quan trọng xác định ứng xử của cá nhân là hệ thống

l.c

lương, thưởng; quan hệ giữa các cấp hữu quan; tăng cường đầu tư kỹ năng một cách

om

thường xuyên, hiểu biết tốt hơn về ngành nghề kinh doanh, trao đổi ý tưởng giữa

an

Lu

các bộ phận…

te

re

trong nước tạo ra những ích lợi như: sự thành công của một DN tạo sức ép phải cải

n


trường hợp cải tiến và đổi mới là nhân tố cơ bản của lợi thế cạnh tranh. Cạnh tranh

va

Cạnh tranh trong nước có tác động mạnh hơn cạnh tranh quốc tế trong những

y

tiến đối với đối thủ cạnh tranh hiện tại và thu hút sự tham gia của đối thủ mới; hay
là tạo ra sức ép cạnh tranh khơng chỉ vì lý do lợi ích kinh tế mà cịn vì lý do cá nhân

(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang


(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang

13

và danh dự; hoặc tạo sức ép bán hàng ra thị trường nước ngồi khi qui mơ kinh tế

hi
ng

hiệu quả. Mặt khác cạnh tranh trong nước cũng tạo ra sức ép làm thay đổi cách thức

ep

cải tiến lợi thế cạnh tranh như: phát huy lợi thế dựa vào tính chất độc đáo của sản

do


phẩm và hàm lượng công nghệ cao hơn là lợi thế dựa vào tài nguyên và chi phí lao

w

n

động thấp. Có nhiều đối thủ cạnh tranh trong nước sẽ khắc phục một số bất lợi khi

ad
lo

thiếu sức ép cạnh tranh buộc chính phủ phải đưa ra nhiều hình thức hỗ trợ như trợ

th

cấp, bảo hộ sản xuất hoặc ưu đãi đối với một DN nào đó, làm giảm tính năng động

yj

của các DN.

uy

ip

1.1.2.5 Vai trị của Chính phủ

la


lu

Chính phủ đóng vai trị quan trọng ảnh hưởng tới lợi thế cạnh tranh quốc gia.

an

Có hai quan điểm cơ bản: quan điểm thứ nhất cho rằng, chính phủ được xem như

va

n

“người bạn”, hỗ trợ một cách trực tiếp đến lợi thế cạnh tranh bằng chính sách và

ll

fu

luật pháp . Quan điểm thứ hai thì cho rằng nên để thị trường tự do cạnh tranh theo

oi
m

sự chi phối của “bàn tay vơ hình” mà khơng có sự can thiệp của chính phủ. Theo

at

nh

Porter, cả hai quan điểm trên là khơng đúng. Vai trị ảnh hưởng của chính phủ như


z

“một chất xúc tác và nhà thách thức”. Nó có thể tác động đến lợi thế cạnh tranh của

z

quốc gia thông qua 4 nhóm nhân tố trong mơ hình của viên kim cương. Các tác

vb

k

m

bất lợi cho lợi thế cạnh tranh.

j
ht

động của chính phủ có thể là tích cực hoặc tiêu cực, do đó có thể thúc đẩy hoặc gây

ai

gm

Tóm lại, lợi thế cạnh tranh quốc gia được tạo ra và thông qua q trình địa

l.c


phương hố cao độ. Các quốc gia thành cơng ở một số ngành trên thị trường tồn

om

cầu vì mơi trường trong nước của họ năng động, đi tiên phong và nhiều sức ép nhất.

an

Lu

Các DN của họ thu được lợi thế so với các đối thủ quốc tế nhờ có các đối thủ mạnh
trong nước, nhờ có các nhà cung cấp có khả năng trong nước, nhờ sự phong phú

n

va

nhu cầu khách hàng trong nước và sự liên kết chặt chẽ của các ngành phụ trợ.

te

re

y

(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang


(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang


14

1.2 TỔNG QUAN VỀ HỢP TÁC XÃ NƠNG NGHIỆP

hi
ng

1.2.1 Lý luận chung về HTX NN

ep
do

1.2.1.1 Khái niệm về HTX NN

w
n

- Định nghĩa HTX: Theo Điều 1 Luật HTX sửa đổi (26/11/2003): “HTX là

ad
lo

tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân (gọi chung là xã

th

viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định

yj


của Luật này để phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia HTX, cùng

uy

nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh và nâng cao đời

ip

la

sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước”. Theo

lu

định nghĩa của Liên minh HTX quốc tế (ICA) được thực hiện năm 1995: “HTX là

an

va

một tổ chức chính trị của những người tự nguyện liên hiệp lại để đáp ứng nhu cầu

n

và nguyện vọng chung của họ về kinh tế, xã hội và văn hố thơng qua một xí nghiệp

fu

ll


cùng sở hữu và quản lý dân chủ”. Định nghĩa này còn được hiểu như sau: “HTX

oi
m

dựa trên ý nghĩa tự cứu mình, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng, cơng bằng và đồn

nh

at

kết, theo truyền thống của những người sáng lập ra HTX, các xã viên HTX tin

z

tưởng vào ý nghĩa đạo đức về tính trung thực, cởi mở, trách nhiệm xã hội và quan

z
vb

tâm chăm sóc người khác”.

j
ht

- Định nghĩa HTX NN: Theo Nghị định 43/CP của Chính phủ (29.4.1997)

m

k


về việc ban hành Điều lệ mẫu HTX NN thì: “HTX NN là tổ chức kinh tế tự chủ, do

gm

ai

nông dân và những người lao động có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện cùng góp

om

l.c

vốn, góp sức lập ra theo quy định của pháp luật để phát huy sức mạnh tập thể và
của từng xã viên nhằm giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động dịch vụ hỗ

Lu

an

trợ cho kinh tế hộ gia đình của các xã viên và kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất,

(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang

y

bản như trâu, bị, xe, máy móc cũng như ruộng đất được tập thế hố thành tài sản

te


Trong thời kỳ thực hiện cơ chế kế hoạch hố, tồn bộ các tư liệu sản xuất cơ

re

1.2.1.2 Tính tất yếu khách quan của việc hình thành HTX NN ở An Giang.

n

các ngành nghề khác ở nông thôn, phục vụ cho sản xuất nông nghiệp”.

va

chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và kinh doanh


(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang

15

của HTX. Hoạt động của HTX phải tuân thủ các quyết định từ cấp trên đưa xuống.

hi
ng

Do đó, trong giai đoạn này các HTX không phát huy được hiệu quả và tiềm lực kinh

ep

tế của mình. Từ khi kinh tế thị trường hình thành và phát triển, các quan hệ sản xuất


do

đều chịu sự chi phối của thị trường và bị ràng buộc bởi thị trường. Cùng lúc đó,

w

n

Nghị quyết 10 NQ/TW của Bộ chính trị (05/04/1988) đã ra đời và khẳng định vai

ad
lo

trò của xã viên là đơn vị kinh tế tự chủ. Quyết định này đã tạo ra một sự chuyển

th

biến tích cực phát huy được tiềm lực kinh tế ở trong dân.

yj

uy

Tuy nhiên, do sự chi phối của quan hệ thị trường buộc các nông dân phải cải

ip

tiến kỹ thuật canh tác, nâng cao chất lượng sản phẩm, đổi mới công nghệ sản xuất…

la


Khi phát triển đến mức độ nào đó, kinh tế tư nhân sẽ dần dần chuyển hố thành các

lu

an

loại hình kinh doanh phù hợp, và HTX là một trong những mơ hình mang tính tất

n

va

yếu khách quan nhằm chia sẻ những giá trị lợi ích của các đơn vị kinh tế tư nhân

ll

fu

trong một khu vực nhất định. Sự ra đời của HTX NN thể hiện ở 2 khía cạnh:

oi
m

- HTX ra đời nhằm làm dịch vụ cho xã viên, nhưng không lấy lợi nhuận làm

at

nh


mục tiêu tối thượng của mình, mà HTX coi sự phát triển có hiệu quả của kinh tế hộ

z

gia đình xã viên, người lao động làm mục tiêu cao nhất. Do đó đã huy động được

z

nội lực trong nhân dân cùng đóng góp sức người, sức của, góp phần giải quyết việc

vb

j
ht

làm, phát triển nông nghiệp, nông thôn.

k

m

- Tuy đặt mục tiêu cao nhất là chăm lo cho xã viên nhưng khơng vì thế mà

ai

gm

HTX qn đi mục tiêu tối đa hố lợi nhuận của mình. Trên cơ sở hoạt động có lời,

om


để tham gia xây dựng cộng đồng, và tham gia phúc lợi xã hội.

l.c

sau khi đã trừ đi lợi tức cổ phần cho các xã viên, phần trích quỹ cịn lại HTX dùng

Lu

an

Như vậy, xét về mặt kinh tế và lợi ích cộng đồng, An Giang là một tỉnh có

te

re

nơng thơn An Giang.

n

thật sự cần thiết để tập trung sức mạnh hướng tới cơng nghiệp hố hiện đại hố

va

nền nơng nghiệp mạnh, do đó việc thành lập các HTX NN trong giai đoạn này là

y

(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang



(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang

16

1.2.1.3 Quan điểm nhận thức về HTX NN trong giai đoạn hiện nay

hi
ng

Đại hội Đảng lần thứ VI đã khẳng định: “Phát triển nền kinh tế hàng hoá

ep

nhiều thành phần trong các ngành và lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân. Kinh tế

do
w

HTX, được khẳng định cùng với nền kinh tế Nhà nước trở thành nền tảng của nền

n

kinh tế, đồng thời thừa nhận sự tồn tại của kinh tế HTX phải đi đôi với sự phát triển

ad
lo

đa dạng các hình thức kinh tế hợp tác từ thấp đến cao, HTX là bộ phận nòng cốt


th

của kinh tế hợp tác”.

yj
uy

Từ quan điểm nêu trên có thể rút ra các đặc điểm sau:

ip

la

- Cần nhận thức rõ KTHT là yêu cầu và xu thế tất yếu khách quan trong quá

lu

trình phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ

an

va

nghĩa, và kinh tế HTX là một bộ phận quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Tuy

n

nhiên, HTX hoạt động theo nguyên tắc bình đẳng, hợp tác và phát triển cộng đồng,


fu

ll

nên phải trải qua q trình tích cực tác động, tạo ra các yếu tố về con người, điều

oi
m

kiện hợp tác cần thiết và tích luỹ đầu tư để phát triển vững chắc.

nh

at

- Để thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn đáp ứng yêu cầu hội

z

nhập, bên cạnh củng cố và phát triển HTX NN, cần đồng thời đẩy mạnh phát triển

z

vb

kinh tế tư nhân với nhiều hình thức đa dạng nhằm tạo tiền đề cho việc phát triển

j
ht


HTX NN ngày càng ổn định và bền vững.

k

m
ai
om

l.c

1.2.2.1 Thái Lan

gm

1.2.2 Kinh nghiệm phát triển HTX của một số nước trên thế giới

Thái Lan là một quốc gia thuộc vùng Đông Nam Á, có diện tích canh tác

Lu

19.620.000 ha gấp 2.62 lần Việt Nam. Trong khi đó, dân số của Thái Lan chỉ có

an

(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang

y

sống của đất nước; (2) thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế; (3) đẩy mạnh cơng


te

đổi mới của chính phủ Thái Lan: (1) coi trọng nông nghiệp nông thôn là xương

re

một nước phát triển trong khu vực. Sự phát triển vượt bậc đó nhờ vào chính sách

n

25 năm, Thái Lan là một nước nông nghiệp lạc hậu, nhưng hiện nay Thái Lan lại là

va

58,6 triệu dân, bình quân đất canh tác trên đầu người gấp 4 lần Việt Nam. Cách đây


(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang

17

nghiệp chế biến bảo quản nơng sản, nâng cao chất lượng sản phẩm; và (4) đưa ra

hi
ng

nhiều chính sách khuyến khích xuất khẩu gạo.

ep


HTX NN ở Thái Lan được hình thành từ năm 1916 với chức năng ban đầu là

do
w

cung cấp dịch vụ tín dụng hỗ trợ vốn với lãi suất thấp để giúp đỡ nơng dân trang trải

n

được món nợ đối với những người cho vay nặng lãi. Từ khi ra đời cho đến nay các

ad
lo

loại hình HTX phát triển khơng ngừng, đầu năm 1990 cả nước có 3009 HTX với

th

3169 triệu xã viên, đến nay có hơn 6000 HTX, với hơn 8,8 triệu xã viên. Các HTX

yj

uy

NN ở Thái Lan có vai trị to lớn trong liên kết tín dụng và tiếp thị cho sản xuất gạo,

ip

như nâng giá gạo, dùng thóc gạo để hồn trả vốn vay sản xuất, dự trữ; phát triển nền


la

nông nghiệp sử dụng phân bón hữu cơ; phân phối phân bón cho nơng dân, thu mua

lu

an

nông sản của xã viên, cung ứng vật tu, máy móc nơng nghiệp, giống và các loại

n

va

hình dịch vụ nông nghiệp khác cho xã viên… Hệ thống tổ chức HTX NN ở Thái

ll

fu

Lan được chia làm 3 cấp: (1) HTX cấp cơ sở, được xây dựng trên cơ sở hợp nhất

oi
m

các HTX tín dụng qui mơ nhỏ để hình thành nên HTX tín dụng cấp Huyện hay HTX

nh

lưu thông nông sản. (2) Liên hiệp các HTX NN cấp tỉnh, được tổ chức trên cơ sở từ


at

3 HTX trở lên nhằm hỗ trợ hoạt động của các HTX cơ sở, tập trung vào công tác

z

z

chế biến lúa gạo là chủ yếu. (3) Liên đoàn HTX NN quốc gia, thành lập trên cơ sở

vb

các liên hiệp HTX NN tỉnh với nhiệm vụ nhập vật tư phân phối cho các HTX trong

j
ht

k

m

nước và tổ chức tiêu thụ nông sản thông qua thị trường trong nước và xuất khẩu.

gm

Như vậy, các HTX NN ở Thái Lan đã tận dụng được lợi thế cạnh tranh thơng

ai


qua các chính sách tác động của chính phủ đến kinh tế nông nghiệp, các điều kiện

l.c

an

te

re

hành Luật HTX trong ngành nông nghiệp. Các HTX phải hoạt động trên cơ sở tự

n

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khoảng năm 1947 Chính phủ Nhật đã ban

va

1.2.2.2 Nhật Bản

Lu

liên quan thông qua hệ thống 3 cấp của HTX.

om

về nhân tố sản xuất; nhu cầu trong nội bộ của các HTX; các công nghiệp hỗ trợ và

y


nguyện và dân chủ. Có thể nói các tổ chức HTX Nhật Bản là nhân tố tích cực, góp
phần quan trọng trong việc phát triển kinh tế và ổn định xã hội. Mãi đến năm 1962

(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang


(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang

18

Luật HTX NN mới được sửa đổi phù hợp với Luật định hướng nông nghiệp. Năm

hi
ng

1967 Nhật bản thông qua chính sách cơ bản về hợp tác hố để phát triển nơng

ep

nghiệp, phong trào hợp tác hố tồn quốc liên kết thành một mạng lưới thống nhất

do

trong các tổ hợp nông nghiệp hợp tác. Đến năm 1993 Luật HTX NN đã được sửa

w

n

đổi 24 lần và lần thứ 25 được chỉnh sửa năm 1999. Mạng lưới HTX NN được tập


ad
lo

hợp thành hệ thống HTX NN quốc gia với hai loại hình: HTX tổng hợp và HTX

th

chuyên ngành. HTX NN tổng hợp: có chức năng phục vụ đầu vào và đầu ra cho

yj

hoạt động sản xuất nông nghiệp, dịch vụ sinh hoạt, đời sống cho nông dân xã viên.

uy

ip

HTX NN chuyên ngành nhằm thực hiện các dịch vụ cung ứng vật tư, thiết bị

la

chuyên dùng cho xã viên theo ngành như thức ăn gia súc, dịch vụ thú y, vật tư… và

lu

đảm nhận thu mua và tiêu thụ các sản phẩm chuyên ngành của các hộ nông dân xã

an


n

va

viên.

ll

fu

HTX NN Nhật Bản được đặc trưng bởi hệ thống 3 cấp: các HTX NN cơ sở,

oi
m

các liên hiệp và các liên đoàn quốc gia. (1) Các tổ chức HTX cơ sở được tổ chức ở

nh

cấp làng, thị trấn và thành phố trực thuộc tỉnh, gồm những thành viên thường xuyên

at

là nông dân và các thành viên liên kết khác. HTX NN cơ sở có 2 loại: HTX NN đa

z

z

chức năng và HTX NN đơn chức năng. HTX NN đa chức năng có nhiệm vụ tiếp thị


vb

sản phẩm nông nghiệp, cung cấp nguyên liệu sản xuất và các vật dụng thiết yếu

j
ht

m

hàng ngày; Cho vay và đầu tư vốn, cung cấp bảo hiểm... HTX NN đơn chức năng

k

hoạt động trong các lĩnh vực sản xuất cụ thể như chế biến sửa, nuôi gia cầm và các

gm

ai

nghề truyền thống khác. Ngồi ra, cịn có chức năng tiếp thị sản phẩm của các xã

l.c

om

viên thành viên và cung cấp nguyên liệu sản xuất... (2) Các tổ chức HTX cấp tỉnh:

Lu


Các HTX NN được điều hành, quản lý thơng qua các liên đồn, các hiệp hội HTX

an

NN tỉnh và các liên minh HTX NN tỉnh. (3) Các liên đồn HTX cấp tỉnh điều phối

(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang

y

nhiệm vụ giám sát và quản lý toàn bộ hoạt động của các HTX NN liên kết.

te

đưa các kiến nghị lên các cơ quan của Chính phủ. Các liên minh HTX NN tỉnh có

re

HTX tỉnh chỉ đạo các vấn đề về tổ chức, quản lý, giáo dục, nghiên cứu cũng như

n

các dịch vụ tài chính, bảo hiểm, tiếp thị cho các HTX thành viên. Các liên hiệp

va

các hoạt động của các HTX trong phạm vi, quyền hạn của mình, đồng thời cung cấp


(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang


19

Để giúp các tổ chức HTX hoạt động, Chính phủ Nhật Bản đã tăng cường xây

hi
ng

dựng hệ thống phục vụ xã hội hố nơng nghiệp, coi HTX NN là một trong những

ep

hình thức phục vụ xã hội hố tốt nhất và yêu cầu các cấp, ngành phải giúp đỡ và bảo

do

vệ quyền lợi hợp pháp cho họ. Đồng thời, Chính phủ cịn u cầu các ngành tài

w

n

chính, thương nghiệp giúp đỡ về vốn, kỹ thuật, tư liệu sản xuất…, tuy nhiên, vẫn

ad
lo

khơng làm ảnh hưởng đến tính tự chủ và độc lập của các HTX .

th


Tóm lại, các HTX NN Nhật Bản đã phát huy tốt các điều kiện trong mơ hình

yj

uy

viên kim cương của Porter. Từ bản thân của các HTX đến sự hỗ trợ của các ngành

ip

công nghiệp liên quan, và của chính phủ đều có một sự phối hợp hết sức linh hoạt

la

đã giúp cho các HTX phát huy được lợi thế cạnh tranh của mình.

lu
an

1.2.2.3 Vận dụng kinh nghiệm phát triển HTX NN vào An Giang

va

n

Qua nghiên cứu kinh nghiệm phát triển HTX ở các nước, kết hợp với đặc thù

fu


ll

của nền kinh tế Việt Nam, có thể rút ra một số bài học kinh nghiệm như sau:

oi
m

- Việc thành lập HTX phải dựa trên cơ sở tự nguyện, dần dần hình thành từ

nh

at

những nhu cầu thực sự hợp tác của kinh tế hộ, của người lao động... Khơng nên

z

chạy theo số lượng, hoặc vì nơn nóng phát triển như các nước mà thành lập các

z

vb

HTX một cách ồ ạt dẫn đến hoạt động kém hiệu quả. Nên hiểu rằng việc phát triển

j
ht

HTX NN là cả một quá trình, từ quá trình nhận thức quan điểm mới về HTX đến


k

m

quá trình sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường.

gm

ai

- Trong cơ chế thị trường, các HTX NN nên nhận thức rằng họ là những thực

l.c

om

thể kinh tế tồn tại và hoạt động kinh doanh với tính cách là một chủ thể kinh tế có tư

Lu

cách pháp nhân. Do đó, các HTX NN phải có mối quan hệ trao đổi với các chủ thể

an

kinh tế khác để đáp ứng nhu cầu về các yếu tố đầu vào và tiêu thụ sản phẩm đầu ra

(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang

y


hoạt động được. Sau nữa là chức năng quản trị việc kết nối mọi hoạt động của HTX

te

đai, lao động, tiền vốn, kế hoạch sản xuất,… nhằm đảm bảo cho HTX tồn tại và

re

Trước hết, là chức năng quản trị sản xuất và các yếu tố của sản xuất như quản lý đất

n

để có thể tồn tại và phát triển được, HTX phải thực hiện tốt các chức năng quản trị.

va

của HTX thông qua môi trường kinh tế thị trường. Như vậy, đối với mỗi HTX NN,


(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang

20

với thị trường. Giảm thiểu tối đa sự ỷ lại từ các cấp chính quyền. Nhà nước chỉ có

hi
ng

vai trị hỗ trợ về mặt pháp lý đối với các HTX, chứ không phải là đơn vị chủ quản


ep

mọi công việc của HTX.

do
w

- Để có thể phát huy tốt hiệu quả hoạt động của HTX cũng như việc mở rộng

n

đầu tư và phát triển, Nhà nước nên hình thành hệ thống 3 cấp trong HTX :

ad
lo

(1) HTX cấp cơ sở: nhằm thực hiện chức năng sản xuất và đa dạng hoá các

th

yj

loại hình dịch vụ.

uy

(2) HTX cấp tỉnh: thực hiện việc chuyển giao khoa học công nghệ mới và kỹ

ip


la

thuật sản xuất đến các HTX cơ sở.

lu

an

(3)Liên hiệp HTX cấp tỉnh: hỗ trợ thông tin về đầu vào và đầu ra cho các

n

va

HTX, cung cấp các dịch vụ tài chính, bảo hiểm và tiếp thị cho các HTX cơ sở. Tổ

ll
oi
m

phù hợp với tình hình mới.

fu

chức nghiên cứu và kiến nghị với chính phủ những thay đổi của chính sách nhằm

at

nh
z


1.3 MƠ HÌNH VÀ TRÌNH TỰ NGHIÊN CỨU (xem phụ lục 1)

z
vb
j
ht
k

m
ai

gm
om

l.c
an

Lu
n

va

te

re

y

(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang



(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang

21

Chương 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÁC NHÂN TỐ SẢN

hi
ng

XUẤT VÀ KINH DOANH CỦA HTX NN AN GIANG TRONG

ep
do

THỜI GIAN QUA

w

n

2.1 TỔNG QUAN VỀ HTX NN AN GIANG

ad
lo

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển HTX kiểu mới ở An Giang.

th


yj

2.1.1.1 Giai đoạn trước khi Luật HTX (chưa sửa đổi) ra đời.

uy

Năm 1976, hình thức sơ khai của HTX tồn tại dưới dạng Tổ Liên Kết sản

ip

la

xuất, dần dần phát triển lên thành Tập Đoàn sản xuất rồi đến HTX. Đến cuối năm

lu

1980, An Giang có 347 Tập đồn sản xuất, 6 HTX, 1693 Tổ đoàn kết sản xuất và 69

an

va

Tập đồn cơ giới. Ngày 30/4/1985 An Giang cơng bố hồn thành cơ bản hợp tác

n

hố nơng nghiệp với gần 80% ruộng đất nơng nghiệp được tập thể hố. Tồn tỉnh có

fu


ll

2.607 Tập đồn sản xuất, 7 HTX, tập thể hố 93% diện tích canh tác trong đó gần

oi
m

100% diện tích lúa, cịn 132 Liên tập đồn sản xuất gồm 560 tập đồn viên. Mãi đến

nh

năm 1988, vai trị của hộ gia đình đã được thừa nhận là một đơn vị kinh tế tự chủ.

at

z

Quyết định này đã tạo động lực thúc đẩy tốc độ phát triển của kinh tế hàng hố và

z

vb

dịch vụ. Trên cơ sở đó, từ năm 1988 – 1989, tỉnh đã thực hiện giao quyền sử dụng

j
ht

ruộng đất lâu dài cho hộ dân và có chủ trương chuyển đổi các ban quản lý tập đoàn


k

m

sản xuất, HTX qua làm dịch vụ phục vụ xã viên, tập đồn viên. Đứng trước những

ai

gm

thách thức vơ cùng mới mẻ, hầu hết các HTX NN cũ trước đó cũng như các tập

l.c

đồn sản xuất đã khơng thích ứng được với nhưng thay đổi lớn nên dần dần tan rã

om

và giải tán.

Lu

an

Tuy nhiên, khi kinh tế hộ phát triển, sản xuất ra nhiều hàng hố, nhu cầu hợp

(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang

y


dân liên kết sản xuất đa dạng theo ngành nghề với 113.668 hộ tổ viên và 108.297 ha

te

liên kết sản xuất lần đầu tiên ra đời. Đến năm 1993, tồn tỉnh đã có 3.748 tổ nơng

re

Giang về xây dựng các hình thức tổ chức nơng dân liên kết đã có 11 tổ nơng dân

n

đặt ra ngày càng bức bách, với chỉ thị 25/CT.UB (27/11/1991) của UBND tỉnh An

va

tác sản xuất và cung ứng dịch vụ để giảm giá thành sản xuất cho hộ nông dân được


(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang

22

đất sản xuất nơng nghiệp. Đến năm 1996, đã có 4.704 tổ nông dân liên kết sản xuất

hi
ng

với 124.986 hộ và 122.598 ha đất.


ep

Nhu cầu hợp tác sản xuất ngày càng tăng cả quy mơ lẫn phương thức hoạt

do
w

động, địi hỏi phải có một điều kiện hoạt động thích ứng với tình hình mới. Do đó từ

n

sau năm 1996 khi Luật HTX ban hành An Giang đã bắt đầu thí điểm chuyển đổi tổ

ad
lo

nông dân liên kết sản xuất thành HTX kiểu mới tương ứng.

th

yj

2.1.1.2 Sự ra đời và phát triển của HTX kiểu mới đến năm 2004

uy

Nghị Quyết 10 của Bộ Chính Trị và Luật Đất Đai ra đời đã tạo điều kiện cho

ip


la

kinh tế hộ phát triển độc lập. Đây là cơ sở cho mơ hình HTX kiểu mới ra đời. Đứng

lu

trước tình hình đó, Đảng bộ và chính quyền An Giang đã đề ra những chủ trương và

an

va

chính sách điều chỉnh cho phù hợp với tình hình mới. Dù vậy, đến khi Luật HTX ra

n

đời, cùng với chỉ thị 68/CT-TW và Nghị định 15, Nghị định 16/CP của Chính Phủ

fu

ll

thì việc chuyển đổi HTX và đặc biệt là HTX NN mới chuyển biến nhanh chóng và

oi
m

thuận lợi.


nh

at

Như vậy, kể từ khi thực hiện Luật HTX năm 1996, đến tháng 08/2001, toàn

z

tỉnh An Giang đã thành lập 91 HTX; trong đó có 86 HTX NN và 05 HTX thuỷ sản.

z

vb

Sau khi có đề án phát triển HTX 2001-2005 của UBND tỉnh, đến cuối năm 2004,

j
ht

toàn tỉnh thành lập thêm 50 HTX; giảm 29 HTX do sát nhập và giải thể, nâng tổng

m
k

số lên 112 HTX NN, trong đó có 06 HTX thuỷ sản.

gm

ai


Bảng 2.1: Số lượng HTX NN An Giang qua các năm

om

l.c

1998
61

1999
78

2000
86

2001
102

2002
107

2003
114

2004
106

an

1997

7

Lu

Năm
Số lượng HTX

y

(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang

te

đến 10 lần. Tuy nhiên, từ năm 2001 đến năm 2003, tốc độ phát triển HTX tăng

re

đến 16 HTX, nhất là những năm 1997 đến năm 1999, tốc độ tăng rất cao khoảng 9

n

Qua bảng số liệu trên cho thấy, bình quân mỗi năm ở An Giang tăng từ 15

va

(Nguồn: Liên Minh HTX An Giang)


(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Lº­n.văn).má»™t.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang


23

tương đối chậm, đặc biệt năm 2004 đã có dấu hiệu giảm xuống. Đây là do tác động

hi
ng

của chính quyền An Giang trong việc củng cố, nâng cao chất lượng hoạt động của

ep

các HTX NN và trang trại trong toàn tỉnh.

do
w
n

ad
lo

Hình 2.1: Đồ thị biểu diễn tốc độ phát triển của HTX qua các năm

th

120

yj

102


uy

100

lu

61

an
n

va

40

7
1998

1999

oi
m

1997

ll

1996

fu


20
0

106

86

78

la

60

ip

80

114

107

2000

2001

2002

2003


2004

2005

nh

at

Số HTX

z
z

vb

Nhìn chung, qua q trình củng cố, số lượng HTX tuy có giảm, nhưng qui

j
ht

mơ không giảm và tăng vốn. Số HTX thành lập sau này có qui mơ ngày càng lớn

ai

gm

2.1.1.3 Đặc trưng của HTX NN kiểu mới và HTX NN kiểu cũ

k


m

thể hiện xu hướng phát triển tích cực của HTX.

khía cạnh khác nhau, sau đây là một vài khía cạnh cơ bản:

an

Lu

Bảng 2.2: So sánh HTX NN kiểu mới và HTX NN kiểu cũ

om

l.c

Đặc trưng của HTX NN kiểu mới và HTX NN kiểu cũ được thể hiện ở nhiều

n

va

te

re

y

(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang



(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang

24

hi
ng

HTX NN kiểu cũ
Thành viên tham gia HTX

HTX NN kiểu mới

ep
do

- Chỉ gồm các thể nhân

w

n

- Gồm cả thể nhân và pháp nhân, những
người
có ít vốn hay nhiều tự nguyện góp
- Thủ tiêu tính tự chủ SXKD của
vốn, góp sức lập ra và tự chịu trách nhiệm về
các thành viên
các hoạt động theo luật định
- Xã viên trở thành người lao động

- Thành viên tự chủ trong SXKD, HTX thực
làm thuê cho HTX
hiện những gì mà thành viên riêng lẻ không
làm được hoặc làm không hiệu quả nhằm hỗ
trợ cho các thành viên phát triển

ad
lo

th

yj

uy

ip

- Xã viên là đơn vị kinh tế tự chủ

la
lu

Quan hệ sở hữu

an

n

va


- Dựa trên cơ sở tập thể hoá quyền - Dựa trên cơ sở quyền tự chủ kinh doanh
sở hữu ruộng đất và các tư liệu sản của mỗi nơng hộ. Xã viên góp vốn, góp sức
xuất của các nơng hộ.
theo luật định mà khơng phải bị tập thể hố
- Sở hữu tập thể và sở hữu cá nhân quyền sở hữu và tư liệu sản xuất.

ll

fu

- Sở hữu tập thể và sở hữu cá nhân được
phân định rõ ràng theo tỷ lệ góp vốn

at

nh

Cơ chế quản lý đối với HTX

oi
m

không được phân định rõ ràng

z

z

- HTX bị ràng buộc bởi cơ chế kế - Đơn vị kinh doanh độc lập trong cơ chế thị
hoạch hố tập trung bao cấp.

trường, bình đẳng trước pháp luật.

vb

j
ht

- Không chịu trách nhiệm về kết quả - Tự quyết định và tự chịu trách nhiệm về kết
SXKD, nhà nước sẽ chịu trách quả hoạt động SXKD, dịch vụ, liên doanh,
nhiệm phân phối và cấp phát.
liên kết

k

m

gm

ai

- Nhà nước can thiệp trực tiếp vào - Nhà nước không can thiệp trực tiếp vào
HTX thông qua các chỉ đạo từ trên HTX, mà chỉ đóng vai trị kích thích HTX
phát triển bằng chính sách và pháp luật
xuống

om

l.c

- Linh hoạt, đa dạng về hình thức, phù hợp

với đặc điểm của từng vùng, từng ngành.

an

te

re

y

(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang(Luận.văn).một.số.giải.pháp.nhằm.nâng.cao.lợi.thế.cạnh.tranh.cho.hợp.tác.xã.nông.nghiệp.an.giang

n

- Phát triển nhanh, mở rộng nhiều loại hình
sản xuất, xã viên có cơ hội vươn lên và hình
- Chậm phát triển, tốc độ tăng thành DN riêng của mình
trưởng thấp, xã viên khó vươn lên
trong cuộc sống

va

- Kém linh hoạt, đơn lẻ về hình
thức, thu hẹp về phạm vi và khơng
cần phải tìm hiểu về đặc trưng của
vùng, ngành.

Lu

Mơ hình HTX



×