Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

(Luận văn) hiệu quả quản lý đầu tư công tại thành phố cần thơ từ góc nhìn quản lý nhà nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 93 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

t
to
ng
hi
ep
do
w
n

Hồng Thị Huệ

ad

lo
yi

u
yj
th
pl
n
ua
al

HIỆU QUẢ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG



va

n

TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ TỪ GĨC NHÌN

fu

m
ll

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

t
ha

n
oi
z
z
ht

vb
jm

k

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


gm
l.
ai
m
co
an

Lu
n
va

te

re

y

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015


2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

t
to
ng
hi

ep
do
w
n

Hồng Thị Huệ

ad

lo
yi

u
yj
th
pl

HIỆU QUẢ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG

n
ua
al

TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ TỪ GĨC NHÌN

n

va

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC


m
ll

fu
t
ha

n
oi
z

Chun ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số sinh viên: 7701240056

z

ht

vb
k

jm
gm
l.
ai

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

m

co
n
va

te

re

TS. NGUYỄN HỒNG BẢO

an

Lu
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

y

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015


3
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn đề tài với tiêu đề “Hiệu quả quản lý đầu tư công tại thành phố CầnThơ từ
góc nhìn quản lý nhà nước” là cơng trình của riêng tôi. Các tài liệu nêu trong luận án là

t
to
ng

trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.


hi

Cần Thơ, ngày tháng

năm 2016

ep

Người viết cam đoan

do
w
n
ad

lo
u
yj
th

Hoàng Thị Huệ

yi
pl
n
ua
al
n


va
m
ll

fu
t
ha

n
oi
z
z
ht

vb
k

jm
gm
l.
ai
m
co
an

Lu
n
va

te


re

y


4

LỜI CẢM TẠ
Xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Hoàng Bảo đã tận tình hướng dẫn học viên

t
to

trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.

ng

Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô đã truyền đạt cho tôi vốn kiến thức quý báu

hi
ep

trong suốt khóa học, là nền tảng quan trọng giúp tơi hồn thành luận văn này.

do

Xin chân thành cảm ơn các cơ quan: Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Cần

w


Thơ, Sở Tài chính thành phố Cần Thơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Cần Thơ,

n

lo

ad

Phòng Tổng hợp Cục Thống kê Cần Thơ, Kho bạc nhà nước Cần Thơ đã cung cấp

u
yj
th

nhiều thông tin, dữ liệu q báu giúp tơi hồn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn các chuyên gia trong lĩnh vực quản lý đầu tư đã giúp tơi

yi

pl

hồn thành luận văn này.

n
ua
al

Xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, các bạn lớp quản lý kinh tế Cần Thơ
K23 đã chia sẻ kiến thức cùng tơi trong suốt q trình học và trong thời gian thực hiện


n

va

luận văn.

m
ll

fu

Tác giả luận văn

t
ha

n
oi

Hoàng Thị Huệ

z
z
ht

vb
k

jm

gm
l.
ai
m
co
an

Lu
n
va

te

re

y


5

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

t
to
ng
hi
ep

ĐBSCL


: Đồng bằng sông Cửu Long

ĐTPT

: Đầu tư phát triển

NSTW

: Ngân sách trung ương

NSĐP

: Ngân sách địa phương
: Tổng sản phẩm quốc dân

w

: Tổng sản phẩm quốc nội

do

GNP

n

GDP

: Đầu tư trực tiếp nước ngoài
: Ủy ban nhân dân


yi

u
yj
th

UBND

ad

lo

FDI

pl
n
ua
al
n

va
m
ll

fu
t
ha

n
oi

z
z
ht

vb
k

jm
gm
l.
ai
m
co
an

Lu
n
va

te

re

y


6

DANH MỤC BẢNG
Trang


Bảng 4.1 Đơn vị hành chính thành phố Cần Thơ ................................................... 27
Bảng 4.2 Thu chi ngân sách địa phương từ năm 2004-2014 .................................. 30

t
to

Bảng 4.3 Kết quả thực hiện vốn đầu tư từ nguồn trái phiếu Chính phủ ................. 32

ng
hi

Bảng 4.4 Vốn đầu tư phát triển trên địa bàn chia theo nguồn vốn ......................... 34

ep

Bảng 4.5 Hiệu quả vốn đầu tư theo giá hiện hành ................................................. 36

do

w

Bảng 4.6 Vốn đầu tư và hiệu quả vốn đầu tư theo thành phần kinh tế .................. 37

n

Bảng 4.7: Cơ cấu vốn đầu tư công phân theo nguồn vốn ........................................ 38

lo


ad

Bảng 4.8: Hệ số ICOR của Cần Thơ so với ICOR cả nước .................................... 40

u
yj
th

Bảng 4.9: Tỷ lệ thu/chi ngân sách thành phố .......................................................... 57

yi
pl
n
ua
al
n

va
m
ll

fu
t
ha

n
oi
z
z
ht


vb
k

jm
gm
l.
ai
m
co
an

Lu
n
va

te

re

y


(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc

7

MC LC
CHNG 1: GII THIU CHUNG ......................................................................................... 1
1.1. Gii thiu. ........................................................................................................................... 1


t
to

1.1.1. Lý do chọn đề tài: ..................................................................................................... 1

ng

1.1.2. Sự cần thiết nghiên cứu: ........................................................................................... 2

hi
ep

1.2. Mục tiêu nghiên cứu: ......................................................................................................... 2

do

1.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................................ 2

w

1.4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................... 3

n

lo

1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 3

ad


1.4.2. Vùng nghiên cứu và thời gian nghiên cứu ................................................................ 3

u
yj
th

1.4.3. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu ................................................................... 3
1.5. Kết cấu luận văn ............................................................................................................... 3

yi
pl

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ................................................................... 4

n
ua
al

2.1. Cơ sở lý luận....................................................................................................................... 4

va

2.1.1. Đầu tư ....................................................................................................................... 4

n

2.1.1.1. Đầu tư công .....................................................................................................................5

m

ll

fu

2.1.1.2. Nguồn vốn đầu tư ...........................................................................................................6
2.1.1.3. Đối tượng đầu tư .............................................................................................................7

n
oi

2.1.2. Các lý thuyết về đầu tư công .................................................................................... 8

t
ha

2.1.2.1. Quan điểm của trường phái tân cổ điển...........................................................................8

z

2.1.2.2. Quan điểm ủng hộ sự can thiệp của nhà nước .................................................................8

z

vb

2.1.2.3. Quan điểm về sự phát triển cân đối hay không cân đối ...................................................9

ht

2.1.3. Đặc điểm của đầu tư cơng và vai trị của đầu tư công đối với sự phát triển kinh tế xã hội; Vai trò của nhà nước đối với phát triển kinh tế - xã hội ......................................... 9


k

jm

gm

2.1.3.1. Đặc điểm của đầu tư cơng: ..............................................................................................9

l.
ai

2.1.3.2. Vai trị của đầu tư công đối với sự phát triển kinh tế - xã hội .......................................11

m
co

2.1.3.3. Vai trò của nhà nước đối với phát triển kinh tế - xã hội ................................................13

2.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư công: .......................................................... 15

an

Lu

2.1.5. Quy trình thẩm định dự án đầu tư: ......................................................................... 16
2.1.6. Phương pháp phân tích lợi ích - chi phí: ................................................................ 17

3.1. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu .......................................................................... 25
3.1.1. Phng phỏp thu thp s liu: ................................................................................ 25

(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc

y

CHNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 24

te

2.2. Các nghiên cứu thực nghiệm trong nước: ..................................................................... 21

re

2.1.8. Các nguyên lý của mô hình Harrod – Domar ......................................................... 19

n
va

2.1.7. Lý thuyết người đại diện và người quản lý............................................................. 18


(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc

8
3.1.2. Phng phỏp x lý s liu: ..................................................................................... 25
3.2. Phng pháp phân tích ................................................................................................... 26
CHƯƠNG 4: HIỆU QUẢ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG: TIẾP CẬN BẰNG PHƯƠNG PHÁP

t
to


THỐNG KÊ, MÔ TẢ VÀ PHƯƠNG PHÁP CHUYÊN GIA ................................................. 27

ng

4.1. Vị trí thành phố Cần Thơ trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long và quan hệ với

hi
ep

các tỉnh thành trên cả nước: .................................................................................................. 27

do

4.2. Dân số ............................................................................................................................... 28

w

4.3. Đánh giá tổng quát những tiềm năng và khả năng phát huy các lợi thế so sánh vào

n

ad

lo

mục tiêu phát triển của thành phố ........................................................................................ 29
4.4. Mức độ đóng góp đầu tư cơng tác động đến tăng trưởng kinh tế trên địa bàn thành

u
yj

th

phố Cần Thơ ........................................................................................................................... 30

yi

4.4.1. Khái quát tình hình thu, chi ngân sách trên địa bàn: .............................................. 30

pl

4.4.2. Khái quát về tình hình đầu tư, đầu tư cơng của thành phố Cần Thơ ...................... 34

n
ua
al

4.4.2.1 Vốn đầu tư trên địa bàn ..................................................................................................34
4.4.2.2 Hiệu quả vốn đầu tư: ......................................................................................................38

va

4.4.2.3. Vốn đầu tư và hiệu quả vốn đầu tư phân theo thành phần kinh tế ................................39

n

m
ll

fu


4.4.2.4. Đầu tư công: .................................................................................................................40
4.4.2.5. Đánh giá chung tình hình đầu tư cơng trên địa bàn .......................................................40

n
oi

4.3.2.1. Hiệu quả quả quản lý đầu tư công, đầu tư từ ngân sách: ...............................................42

t
ha

4.5. Nghiên cứu và phân tích các hạn chế trong quản lý đầu tư công ............................... 47

z

4.6. Nghiên cứu thủ tục hành chính, các quy định pháp luật: ............................................ 50

z

ht

vb

4.7. Kết quả tham khảo ý kiến của các chuyên gia:............................................................. 64

jm

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 66

k


5.1. Kết luận: ........................................................................................................................... 66

gm

l.
ai

5.2. Một số giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư công: ..................................... 67

m
co

5.3. Kiến nghị: ......................................................................................................................... 71
5.4. Kiến nghị về nhng nghiờn cu tip theo: .................................................................... 72

an

Lu
n
va

te

re

y

(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc



(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc

1

CHNG 1
GII THIU CHUNG

t
to

1.1. Gii thiu.

ng

1.1.1. Lý do chn tài:

hi
ep

Đầu tư có vai trị vơ cùng quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng và phát

do

triển kinh tế; vấn đề đặt ra là làm thế nào để thu hút vốn đầu tư để thúc đẩy hoạt động

w

n


đầu tư trong điều kiện cơ sở hạ tầng, chính sách thu hút đầu tư còn nhiều hạn chế, làm

lo

ad

thế nào để xây dựng hệ thống các chính sách hỗ trợ đầu tư đồng bộ, thống nhất nhằm

u
yj
th

kích cầu đầu tư và sử dụng các khoản chi tiêu đầu tư sao cho hợp lý nhất. Đây là nội
dung mà nhiều nhà lãnh đạo quan tâm, nhất là trong lĩnh vực đầu tư sử dụng từ vốn

yi

pl

ngân sách nhà nước. Đối với Thành phố Cần Thơ việc sử dụng nguồn vốn đầu tư, nhất

n
ua
al

là vốn đầu tư cơng phải có hiệu quả nhằm "phấn đấu xây dựng và phát triển thành phố
Cần Thơ trở thành thành phố đồng bằng cấp quốc gia văn minh hiện đại, xanh, sạch,

va


n

đẹp, xứng đáng là thành phố cửa ngõ của cả vùng hạ lưu sông Mêkong; là trung tâm

fu

m
ll

công nghiệp, trung tâm thương mại - dịch vụ du lịch, trung tâm giáo dục đào tạo khoa

n
oi

học – công nghệ, trung tâm y tế và văn hóa, là đầu mối quan trọng về giao thông vận

t
ha

tải nội vùng và liên vận quốc tế; là địa bàn trọng điểm giữ vị trí chiến lược về quốc

z

phịng an ninh của vùng Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước" theo Nghị quyết 45-

z
vb

NQ/TW ngày 17/2/2005 của Bộ Chính trị.


ht

Kết quả của công cuộc đổi mới của thành phố Cần Thơ đã nâng cao thu nhập,

jm

k

chất lượng đời sống của người dân, cải thiện bộ mặt chung của cả xã hội. Để đạt được

gm

những thành tựu này, bên cạnh kết quả sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế

l.
ai

cịn có phần đóng góp rất lớn từ các chính sách điều hành của chính quyền thành phố

m
co

thơng qua các hoạt động quản lý nhà nước của các cơ quan hành chính. Hoạt động đầu

an

Lu

tư bằng vốn ngân sách vào các lĩnh vực phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội; đầu tư cơng
chiếm vai trị vơ cùng cần thiết vì đây công cụ khắc phục các hạn chế của nền kinh tế


diện với một số thách thức, khó khăn như áp lực lạm phát, cơ sở hạ tầng kém, thủ tục
hành chính rườm rà chậm đổi mới, năng lực quản lý nh nc cha ỏp ng kp cho
(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc

y

Trong giai on sắp tới, kinh tế cả nước nói chung và thành phố nói riêng đang đối

te

triển các mặt về xã hội mà các thành phần kinh tế tư nhân thường ít khi tham gia vào.

re

hiệu quả cao thông qua việc xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế. Đồng thời còn giúp phát

n
va

thị trường, là đòn bẩy kinh tế, tạo điều kiện cho đầu tư từ các khu vực còn lại phát huy


(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc

2

phỏt trin, hiu qu sn xut thp bờn cnh ú sức ép cạnh tranh của các nước khi mở
cửa nền kinh tế. Muốn vượt qua được những thách thức trên, thành phố cần phải có
các chính sách mạnh mẽ cải cách hơn nữa trong quản lý đầu tư công nhằm đầu tư có


t
to

hiệu quả, chất lượng, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, hạn chế thấp nhất về lãng phí

ng

thất thốt. Để tìm hiểu cơng tác thẩm định dự án đầu tư, phân bổ, sử dụng nguồn vốn

hi
ep

đầu tư ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả đầu tư từ ngân sách nhà nước; từ những

do

thắc mắc đó đã thơi thúc tác giả lựa chọn đề tài “Hiệu quả quản lý đầu tư công trên

w

n

địa bàn thành phố Cần Thơ từ góc nhìn quản lý nhà nước” để nghiên cứu.

lo

ad

1.1.2. Sự cần thiết nghiên cứu:


u
yj
th

Luật Đầu tư công đã được Quốc Hội ban hành năm 2014, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 01 năm 2015. Luật Đầu tư công quy định rõ lĩnh vực đầu tư sử dụng

yi

pl

vốn ngân sách, quy trình quản lý để nâng cao hiệu quả hướng đến phát triển kinh tế

n
ua
al

bền vững. Do đó, việc phân tích các hạn chế trong quản lý đầu tư cơng là một việc làm
cần thiết, nhằm góp phần đánh giá đúng tác động đầu từ công đến tăng trưởng kinh tế

va

n

trên địa bàn thành phố. Trên cơ sở đó, thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả sử

fu

m

ll

dụng vốn đầu tư cơng nhằm góp phần tăng thu ngân sách, mở rộng khơng gian tài

n
oi

khóa, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của thành phố và bền vững trong dài hạn. Đồng

t
ha

thời, trong quá trình nghiên cứu của đề tài giúp bản thân bổ sung thêm kiến thức quản

z

lý kinh tế trong lĩnh vực sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản

z

làm cơ sở tham mưu cho lãnh đạo thành phổ trong điều hành ngân sách thành phố Cần

vb

ht

Thơ và là tài liệu cho lãnh đạo thành phố tham khảo trong quá trình hoạch định chính

k


jm

sách đầu tư và quản lý vốn đầu tư cơng có hiệu quả hơn.

gm

1.2. Mục tiêu nghiên cứu:

l.
ai

Đề tài được nghiên cứu nhằm phân tích các hạn chế quản lý đầu tư ảnh hưởng

m
co

đến đầu tư công, đề ra những cải cách để nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư công, áp
hành kinh tế - xã hội ca thnh ph giai on sp ti.

y

(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc

te

- Nhng gii phỏp cần thực hiện để nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư cơng?

re

- Các vấn đề hạn chế cịn tồn tại trong công tác quản lý đầu tư công là gì?


n
va

1.3. Câu hỏi nghiên cứu

an

Lu

dụng vào thực tiễn thơng qua việc đưa những cải cách này vào trong kế hoạch điều


(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc

3

1.4. Phm vi nghiờn cu
1.4.1. i tng nghiờn cu
i tng nghiên cứu của luận văn là hệ thống quy định pháp luật và cơ quan

t
to

quản lý nhà nước về đầu tư công.

ng

1.4.2. Vùng nghiên cứu và thời gian nghiên cứu


hi
ep

- Vùng nghiên cứu: đề tài được thực hiện trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

do

- Thời gian nghiên cứu: Giai đoạn từ năm 2004 - 2014.

w

n

1.4.3. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu

lo

ad

Về mặt khoa học, theo lý thuyết kinh tế cơng, chính phủ thực hiện đầu tư công là

u
yj
th

nhằm đạt được tăng trưởng kinh tế và phát triển các mặt xã hội, môi trường, con người
và đầu tư vào các lĩnh vực mà tư nhân không tham gia. Tuy nhiên không phải cứ đầu

yi


pl

tư thật nhiều sẽ đạt được kết quả cao. Một số nhà kinh tế cịn cho rằng tăng đầu tư

n
ua
al

cơng q mức sẽ gây tác động lấn át đến đầu tư của khu vực tư, trong khi hiệu quả đầu
tư của khu vực tư thường cao hơn, khi đó sẽ làm chậm tốc độ tăng trưởng của nền kinh

va

n

tế. Vì vậy đánh giá, xác định các vấn đề còn tồn tại của quản lý đầu tư công sẽ làm cơ

fu

m
ll

sở cho việc tổng kết đưa vào lý thuyết về quản lý kinh tế công.

n
oi

Về mặt thực tiễn, trong quản lý nhà nước việc phân tích các hạn chế sẽ giúp đưa

t

ha

ra các chính sách quản lý đầu tư công một cách hiệu quả hơn, giúp duy trì tốc độ phát

z

triển kinh tế cao của thành phố trước các thách thức trong giai đoạn hiện nay. Có thể

z

giúp cho lãnh đạo thành phố tham khảo trong q trình hoạch định chính sách đầu tư,

ht
k

jm

1.5. Kết cấu luận văn

vb

quản lý, sử dụng vốn đầu tư công có hiệu quả hơn.

an

Lu

- Chương 3: Phương pháp nghiên cứu

m

co

- Chương 2: Cơ sở lý luận

l.
ai

- Chương 1: Giới thiệu

gm

Luận văn này được chia ra làm 5 chương:

- Chương 4: Hiệu quả quản lý đầu tư công tiếp cận bằng phương pháp thống kê,

te

re

- Chương 5: Kết luận và kiến ngh.

n
va

mụ t kt hp phng phỏp chuyờn gia

y

(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc



(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc

4

CHNG 2
C S Lí LUN V THC TIN

t
to

Gii thiu

ng

Chng 2 bao gồm những kiến thức liên quan tới đầu tư, đầu tư công, hiệu quả

hi
ep

đầu tư công, các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư công, người đại diện và người quản lý.

do

Phần này gồm các nội dung: (1) Cơ sở lý luận; (2) Thực tiễn; (3) Tổng kết các lý

w

n


thuyết sử dụng trong bài viết luận văn.

lo

ad

Về cơ sở lý luận, trên cơ sở hiểu biết các lý thuyết về đầu tư, lý thuyết về người

u
yj
th

đại diện và quản lý, các ngun lý của mơ hình Harrod - Domar, các khái niệm, các
quy định của nhà nước về quản lý đầu tư, đầu tư công, đề cập đến các nhân tố ảnh

yi

pl

hưởng đến đầu tư công nhất là hiệu quả đầu tư công trong giai đoạn hiện nay. Phần

n
ua
al

này tập trung vào hiểu chi tiết các nguồn lực quản lý đầu tư công, thước đo đầu tư đối
với phát triển kinh tế-xã hội. Về Thực tiễn, trên cơ sở các bài luận văn, bài viết được

va


n

công bố, tác giả sử dụng để kế thừa thực tiễn tại các địa phương.

m
ll
n
oi

2.1.1. Đầu tư

fu

2.1. Cơ sở lý luận

t
ha

Theo ngân hàng thế giới: Đầu tư là sự bỏ vốn trong một thời gian dài vào một

z

lĩnh vực nhất định (như thăm dò, khai thác, chế biến, sản xuất kinh doanh, dịch vụ ...)

z

và đưa vốn vào hoạt động của doanh nghiệp trong nhiều chu kỳ kế tiếp nhằm thu hồi

vb


ht

vốn, đem lại lợi nhuận cho nhà đầu tư và lợi ích kinh tế xã hội cho nước nhận đầu tư.

jm

k

Theo luật đầu tư số 59/2005/QH11, được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ

gm

nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 8 thơng qua ngày 29/11/2005 và chính thức có

l.
ai

hiệu lực từ ngày 01/7/2006 thì: “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản

m
co

hữu hình hoặc vơ hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy

an

Lu

định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan”.


Trong kinh tế học vĩ mô, đầu tư được hiểu là việc gia tăng tư bản nhằm tăng Đầu

đầu tư là hoạt động bỏ vốn ở hiện tại nhằm mục đích sinh lời ở tương lai. Vốn ở đây có
thể là tiền, là tài sản, là sức lao động, là trí tuệ. Quỏ trỡnh tớch ly vn n u t c
(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc

y

b,hay l các sản phẩm vơ hình như bằng phát minh, sáng chế… Cũng có định nghĩa

te

là do nhập khẩu từ bên ngồi, có thể là các sản phẩm hữu hình như máy móc, thiết

re

nền kinh tế (Sach-Larrain 1993). Sản lượng ở đây có thể do nền kinh tế tự sản xuất hay

n
va

tư là phần sản lượng được tích lũy nhằm để gia tăng năng lực sản xuất tương lai của


(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc

5

th hin qua ba khõu tit kim, huy ng tit kiệm vào hệ thống tài chính và cuối cùng
là đầu tư.

Vốn (hay tư bản, capital) trong nền kinh tế tại một thời điểm nào đó được định

t
to

nghĩa là bằng giá trị tổng các đầu tư qua các năm, tính đến thời điểm đó. Trong thực tế,

ng

để tính tốn giá trị vốn tại một thời điểm nào đó người ta cộng tất cả các đầu tư trước

hi
ep

đó rồi trừ đi khấu hao hàng năm. Một cách khác để tính giá trị vốn của nền kinh tế tại

do

một thời điểm nào đó là người ta căn cứ vào giá cả thị trường hiện tại của các tài sản

w

n

vốn này.

lo

ad


Ràng buộc của đầu tư: Suất sinh lợi của bất cứ dự án đầu tư nào cũng phải lớn

u
yj
th

hơn hay chí ít cũng bằng lãi suất thực. Keynes cho rằng không nên trao quyết định đầu
tư vào trong tay tư nhân, mà nhà nước phải đứng ra tổ chức, quy hoạch việc đầu tư và

yi

pl

cho tư nhân tham gia vào. Keynes gọi là xã hội hóa đầu tư.

n
ua
al

Theo các nhà kinh tế thì chi cho giáo dục cũng là một dạng của đầu tư - đầu tư
vốn con người. Đầu tư cho giáo dục cũng nhằm làm tăng năng lực sản xuất tương lai

va

n

của nền kinh tế vì con người được trang bị kiến thức tốt hơn thì sẽ làm việc hiệu quả

m
ll

n
oi

2.1.1.1. Đầu tư công

fu

hơn, năng suất sẽ cao hơn.

t
ha

Khái niệm đầu tư công: Theo Luật đầu tư công số 49/2014/QH13, được Quốc

z

Hội nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thơng qua

z

ngày 18/06/2014 và chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 thì: “ Đầu tư công là

vb

ht

hoạt động đầu tư của Nhà nước vào các chương trình, dự án xây dựng kết cấu hạ tầng

jm


k

kinh tế - xã hội và đầu tư vào các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã

gm

hội”. Với định nghĩa như trên, đối tượng sử dụng nguồn vốn nhà nước trong đầu tư

l.
ai

công rất đa dạng gồm: chương trình mục tiêu, dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng

m
co

kinh tế -xã hội, các cơng trình cơng cộng, quốc phịng, an ninh đầu tư từ nguồn vốn

an

Khái niệm hiệu quả quản lý đầu tư công:

Lu

thuộc phạm vi chi ngân sách nhà nước cho đầu tư phát triển.

chi phí thấp nhất và được lượng hóa bằng cách so sánh giữa kết quả đầu ra và chi phớ
u vo.
(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc


y

ca n v cng nh ca nn kinh tế để thực hiện tốt nhất các mục tiêu đề ra với mức

te

Hiệu quả là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có

re

quả và khái niệm hoạt động quản lý đầu tư công.

n
va

Để hiểu rõ khái niệm hiệu quả quản lý đầu tư cơng, ta tìm hiểu khái niệm hiệu


(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc

6

Hot ng qun lý u t cụng l s tỏc động có tổ chức và điều chỉnh bằng
quyền lực nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người,
do các cơ quan trong hệ thống hành pháp và hành chính thực hiện nhằm hỗ trợ các chủ

t
to

đầu tư thực hiện đúng vai trò, chức năng, nhiệm vụ của người đại diện sở hữu nhà


ng

nước trong các dự án công; ngăn ngừa các ảnh hưởng tiêu cực của các dự án; kiểm tra,

hi
ep

kiểm soát, ngăn ngừa các hiện tượng tiêu cực trong việc sử dụng vốn nhà nước nhằm

do

tránh thất thốt, lãng phí ngân sách nhà nước.1

w

n

Từ sự tổng hợp các khái niệm trên, ta có cách hiểu sau: hiệu quả quản lý đầu tư

lo

ad

cơng là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực nhà nước đối với các quá

u
yj
th


trình xã hội và hành vi hoạt động của con người của các cơ quan trong bộ máy nhà
nước nhằm hỗ trợ các chủ đầu tư thực hiện đúng vai trò, chức năng, nhiệm vụ của

yi

pl

người đại diện sở hữu nhà nước trong các dự án công; ngăn ngừa các ảnh hưởng tiêu

n
ua
al

cực của các dự án; kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa các hiện tượng tiêu cực trong việc
sử dụng vốn ngân sách nhà nước nhằm tránh thất thóat, lãng phí; đảm bảo hoạt động

va

n

đầu tư cơng đạt được tốt nhất mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội với chi phí thấp nhất.

fu

m
ll

Chỉ khi đáp ứng được những yêu cầu này thì hoạt động quản lý đầu tư cơng mới được

t

ha

2.1.1.2. Nguồn vốn đầu tư

n
oi

coi là có hiệu quả.

z

Nếu xét trên tổng thể nền kinh tế thì nguồn vốn đầu tư bao gồm hai loại sau:

z

nguồn trong nước tiết kiệm được và nguồn từ nước ngoài đưa vào. Nguồn từ nước

vb

ht

ngồi đưa vào có thể dưới dạng: đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp, các khoản vay nợ và

jm

k

viện trợ, tiền kiều hối và thu nhập do nhân tố từ nước ngồi chuyển về. Có thể chia

gm


vốn đầu tư làm 2 loại là đầu tư của khu vực doanh nghiệp và cá nhân (khu vực tư) và

l.
ai

đầu tư của khu vực nhà nước (khu vực công).

m
co

- Nguồn vốn đầu tư của khu vực tư: trên lý thuyết thì nguồn đầu tư của khu vực
luồng vốn của nước ngoài đổ vào khu vực này (Fp):

(1) Dựa theo Tài liệu bồi dưỡng về Quản lý hành chính nhà nước ca Hc vin hnh chớnh quc gia
(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc

y

Cp l tiờu dựng cá nhân và hộ gia đình

te

Trong đó: Ypd là thu nhập khả dụng

re

Sp = Ypd – Cp

n

va

Ip = Sp + Fp

an

Lu

tư (Ip) được hình thành từ tiết kiệm của khu vực doanh nghiệp và của cá nhân (Sp) và


(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc

7

Ngun tit kim ca khu vc doanh nghip v cỏ nhân thường là nguồn chủ yếu
trong nền kinh tế. Nguồn vốn của nước ngoài đổ vào khu vực tư thường ở các dạng
như đầu tư trực tiếp (FDI) và các khoản nợ.

t
to

- Nguồn vốn đầu tư của khu vực công: Vốn đầu tư công theo quy định tại Luật

ng

Đầu tư công gồm: vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu

hi
ep


Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn hỗ trợ phát triển chính thức

do

(ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngồi, vốn tín dụng đầu tư phát

w

n

triển của nhà nước, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối

lo

ad

ngân sách nhà nước, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư;

u
yj
th

nguồn đầu tư của nhà nước (Ig) được xác định theo công thức sau:
Ig = PSBR+ (T – Cg) + Fg.

yi

pl


Trong đó: PSBR là khả năng đi vay của Chính phủ;

n
ua
al

T là các khoản thu của khu vực nhà nước;
Cg là các khoản chi tiêu của khu vực nhà nước không kể chi đầu tư.

va

n

Chênh lệch giữa khoản thu và chi này là tiết kiệm của khu vực nhà nước;

fu

m
ll

Fg là các khoản viện trợ và vay nợ từ nước ngoài vào khu vực nhà

n
oi

nước.

t
ha


Dựa vào đẳng thức trên, ta thấy đầu tư của khu vực nhà nước được tài trợ bởi ba

z

nguồn:

z

Thứ nhất là khả năng huy động vốn của khu vực nhà nước từ khu vực doanh

vb

ht

nghiệp và cá nhân hoặc các tổ chức tài chính trung gian. Hình thức huy động này được

k

jm

thực hiện bằng việc phát hành trái phiếu, kỳ phiếu của nhà nước.

gm

Thứ hai là tiết kiệm của khu vực nhà nước, bằng các khoản thu về ngân sách nhà

l.
ai

nước trừ cho các khoản chi thường xuyên. Trong trường hợp các nước kém phát triển


m
co

thì khoản tiết kiệm này rất khiêm tốn, khơng đủ đáp ứng nguồn vốn đầu tư lớn cho

an

Lu

phát triển, nhất là vào lĩnh vực kết cấu hạ tầng.

Thứ ba là nguồn vốn giúp đỡ từ nước ngồi, nguồn này có vai trò khá quan trọng

n
va

đối với các nước kém phát triển. Các nguồn từ nước ngoài thường dưới dạng viện trợ

re

te

hoặc nợ.
Trong một nền kinh tế, tư bản tồn tại dưới nhiều hình thức và vì vậy cũng có
nhiều loại u t. Cú 3 loi u t chớnh sau:
(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc

y


2.1.1.3. i tượng đầu tư


(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc

8

- u t vo ti sn c nh: l u tư vào nhà, xưởng, máy móc, thiết bị,
phương tiện vận tải,… Đầu tư dưới dạng này chính là đầu tư nâng cao năng lực sản
xuất. Khả năng đạt được tốc độ tăng trưởng cao hay thấp phụ thuộc nhiều vào đầu tư

t
to

loại này.

ng

- Đầu tư vào tài sản lưu động: tài sản lưu động là những nguyên vật liệu thô, bán

hi
ep

thành phẩm được sử dụng hết sau mỗi quá trình sản xuất. Ngồi ra, tài sản lưu động

do

cũng có thể là thành phẩm được đơn vị đó sản xuất ra mà chưa đem đi tiêu thụ hết.

w


n

Như vậy, lượng đầu tư vào loại tài sản này chính là sự thay đổi về khối lượng của các

lo

ad

hàng hóa này trong một thời gian nhất định. Và khi họ đầu tư vào loại tài sản này, đơn

u
yj
th

vị sản xuất, kinh doanh nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất bằng cách: (1) đầu tiên để tiết
kiệm thời gian và chi phí quản lý, giao tiếp và phân phối; (2) đồng thời nhằm đảm bảo

yi

pl

vật tư sản xuất ln có sẵn khi cần.

n
ua
al

Xét trên tổng thể nền kinh tế, thì có một dạng đầu tư vào các tài sản cố định rất
quan trọng đó là đầu tư vào cơ sở hạ tầng. Phần lớn lượng đầu tư vào cơ sở hạ tầng


va

n

do nhà nước đảm nhận. Tuy nhiên, trong nền kinh tế nhiều thành phần thì khu vực tư

fu

m
ll

nhân và khu vực nước ngồi cũng tham gia đầu tư, kinh doanh cơ sở hạ tầng bằng các

n
oi

hình thức thích hợp (ví dụ như BOT, BTO, BT,vvv). Đặc điểm của đầu tư vào các loại

t
ha

hàng hóa cơng là cần vốn lớn, lâu thu hồi vốn. Tuy nhiên, đầu tư vào kết cấu hạ tầng

z

có tác động thúc đẩy đầu tư của các thành phần kinh tế khác phát triển.

z
ht


2.1.2.1. Quan điểm của trường phái tân cổ điển

vb

2.1.2. Các lý thuyết về đầu tư công

jm

k

Quan điểm của trường phái này cho rằng nhà nước không nên can thiệp vào nền

gm

kinh tế trong quá trình phân bổ nguồn lực như vốn và lao động,…mà sự vận động của

l.
ai

thị trường sẽ thực hiện tốt hơn vai trò này. Trường phái này khẳng định một trong các

m
co

ưu điểm kinh tế thị trường đó là sự phân bổ nguồn lực một cách tự động hay qua bàn
thức đó - phân bổ vốn trong nền kinh tế.

an


Lu

tay vơ hình của thị trường. Đầu tư là một hình thức phân bổ nguồn lực trong các hình

trường hợp này, nhà nước phải là người tổ chức cung cấp thông tin tốt để thị trng
hot ng tt hn.
(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc

y

u. Thụng tin khụng hon ho cú thể sẽ dẫn đến sản xuất và đầu tư quá mức. Trong

te

đang phát triển, nên sự tự thân vận động của thị trường sẽ không mang lại kết quả tối

re

Quan điểm này cho rằng do sự khơng hồn hảo của thị trường, nhất là các nước

n
va

2.1.2.2. Quan điểm ủng hộ sự can thiệp của nhà nước


(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc

9


2.1.2.3. Quan im v s phỏt trin cõn i hay không cân đối
Tăng trưởng cân đối: Theo Rosenstain - Rodan, khái niệm tăng trưởng cân đối
được đưa ra nhằm mô tả sự tăng trưởng cân đối giữa các ngành trong nền kinh tế. Ông

t
to

đề xuất đầu tư nên hướng cùng lúc vào nhiều ngành để tăng cung cũng như cầu cho

ng

nhiều sản phẩm bằng cách tăng thu nhập của lao động trong những ngành này. Sự phát

hi
ep

triển của các ngành cơng nghiệp chế biến địi hỏi lượng đầu tư lớn trong một thời gian

do

dài. Từ đó phát sinh nhu cầu phát triển song song cả hàng hóa phục vụ sản xuất lẫn

w

n

phục vụ tiêu dùng. Tư tưởng về “cú huých” lập luận rằng, một sự gia tăng đột ngột về

lo


ad

đầu tư có thể làm cho mức tiết kiệm tăng lên bởi vì sự gia tăng đột ngột của thu nhập.

u
yj
th

Tăng trưởng không cân đối: Hirchman (1958) đưa ra một mô hình trái ngược
với thuyết tăng trưởng cân đối, ơng cho rằng sự mất cân đối giữa cung và cầu tạo ra

yi

pl

động lực cho nhiều dự án mới. Theo đó, cách tiếp cận này yêu cầu phần lớn vốn đầu tư

n
ua
al

được phân phối bởi nhà nước cho những ngành công nghiệp trọng điểm nhằm tạo ra
những cơ hội ở những ngành khác trong nền kinh tế, từ đó khuyến khích làn sóng đầu

va

n

tư thứ hai. Những ngành được chọn ra để đầu tư nên được đánh giá theo mối liên hệ


fu

m
ll

giữa ngành đó với các ngành liên quan theo “chuỗi giá trị”, điều này nói đến khả năng

n
oi

tạo ra những ngành mới làm đầu ra hay cung cấp đầu vào cho những ngành được chọn

t
ha

để đầu tư.

z

2.1.3. Đặc điểm của đầu tư cơng và vai trị của đầu tư cơng đối với sự phát triển

z

kinh tế - xã hội; Vai trò của nhà nước đối với phát triển kinh tế - xã hội

ht

vb

2.1.3.1. Đặc điểm của đầu tư cơng:


jm

k

Hàng hóa cơng là loại hàng hóa khơng có tính cạnh tranh trong tiêu dùng. Tính

gm

phi cạnh tranh về tiêu dùng biểu hiện cùng một lúc có hơn một người tận hưởng những

l.
ai

lợi ích từ hàng hóa cơng và chi phí đáp ứng nhu cầu đòi hỏi các đối tượng tiêu dùng

m
co

tăng thêm này là bằng khơng. Phần lớn hàng hóa cơng do Chính phủ cung cấp; ngồi

an

Lu

ra cịn có thể huy động sự tham gia của khu vực tư để đáp ứng nhu cầu về hàng hóa
cơng của xã hội.

mà trái lại nó tạo ra sự tái phân phối giữa các khu vực trong nền kinh tế. Chính phủ
đóng vai trị là một trung tâm của quá trình tái phân phối thu nhp thụng qua cỏc khon

(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc

y

giai on kinh t th trng hiện đại đã cho thấy chi tiêu cơng hồn tồn khơng mất đi

te

cung cấp hàng hóa cơng và làm giảm phúc lợi xã hội. Sự phát triển của xã hội trong

re

của khu vực tư trong việc cung cấp hàng hóa cơng, tính khơng hiệu quả do khu vực tư

n
va

Tại sao Chính phủ phải cung cấp hàng hóa cơng? Ngun nhân là có sự thất bại


(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc

10

chi tiờu cụng. Vi ý ngha ú, u t cụng đóng vai trị rất quan trọng trong giai đoạn
nền kinh tế đang có những bước chuyển đổi nhằm sử dụng các nguồn vốn đầu tư có
hiệu quả. Đặc biệt, trong thời kỳ đổi mới, đầu tư công chuyển mạnh sang đầu tư cho

t
to


phát triển các cơng trình kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội, cho sự nghiệp giáo dục, y tế,

ng

xố đói giảm nghèo.

hi
ep

Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước có một vai trị rất lớn trong đầu tư công để tạo

do

những bước đột phá phát triển đất nước. Tuy nhiên, trong nền kinh tế nhiều thành phần

w

n

thì khu vực tư nhân trong nước và khu vực nước ngoài cũng được khuyến khích tham

lo

ad

gia đầu tư, kinh doanh cơ sở hạ tầng bằng các hình thức thích hợp (BOT, BTO, BT,...).

u
yj

th

Đầu tư công của ngân sách nhà nước là khoản chi tích lũy: Chi đầu tư cơng trực
tiếp làm gia tăng số lượng và chất lượng tài sản cố định, gia tăng giá trị tài sản cố định

yi

pl

cho nền kinh tế quốc dân. Vấn đề này thể hiện rõ nét thông qua việc nhà nước tăng

n
ua
al

cường đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế xă hội như giao thông, thủy lợi, y tế, giáo
dục,… Sự tăng lên về số lượng và chất lượng của hàng hóa cơng này là cơ sở và nền

va

n

tảng cho sự phát triển của nền kinh tế quốc dân trên các mặt: phát triển cân đối giữa

fu

m
ll

các ngành, các lĩnh vực, các vùng kinh tế trên lãnh thổ quốc gia; nâng cao chất lượng


n
oi

và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh; thúc đẩy sự phát triển của các thành phần

t
ha

kinh tế, thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài và tạo động lực, cú hích cho sự tăng

z

trưởng.

z

- Quy mơ và cơ cấu chi đầu tư công của ngân sách nhà nước không cố định và

vb

ht

phụ thuộc vào chiến lược phát triển kinh tế xã hội của nhà nước trong từng thời kỳ và

k

jm

mức độ phát triển của khu vực kinh tế tư nhân.


gm

Theo kinh nghiệm phát triển cho thấy, trong thời kỳ đầu thực hiện chiến lược

l.
ai

cơng nghiệp hóa, quy mô chi đầu tư công của ngân sách nhà nước chiếm tỷ lệ khá lớn

m
co

so với tổng đầu tư xã hội.

an

Lu

Ở giai đoạn này, do khu vực kinh tế tư nhân cịn yếu trong khi chính sách thu hút
vốn đầu tư chưa hoàn thiện, nhà nước phải tăng cường quy mô đầu tư từ ngân sách nhà

phát triển của khu vực kinh tế tư nhân. Khi đó chi đầu tư phát triển của nhà nước chủ
yếu tập trung vào điều chỉnh nhằm đạt tới sự ổn định của kinh tế v mụ v cỏc khon
(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc

y

nc s gim dn theo mc độ thành cơng của chiến lược cơng nghiệp hóa và mức độ


te

chi thực hiện chương trình mục tiêu kinh tế xã hội,… Quy mô chi đầu tư công của nhà

re

cấu chi đầu tư cũng rất đa dạng để đáp ứng với nhu cầu thực tiễn đặt ra, như chi hỗ trợ,

n
va

nước để tạo đà cho tiến trình cơng nghiệp hóa. Đi đơi với sự gia tăng quy mơ thì cơ


(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc

11

chi cho vay ch nh, chi thc hin chng trỡnh mục tiêu kinh tế xã hội sẽ được cắt
giảm.
- Chi đầu tư công phải gắn chặt chi thường xuyên nhằm nâng cao hiệu quả vốn

t
to

đầu tư.

ng

Sự phối hợp không đồng bộ giữa chi đầu tư với chi thường xuyên sẽ dẫn đến tình


hi
ep

trạng thiếu kinh phí để duy tu, sửa chữa, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng. Điều này sẽ làm

do

giảm hiệu quả khai thác và sử dụng tài sản đầu tư. Sự gắn kết giữa 2 nhóm chi tiêu này

w

n

sẽ khắc phục tình trạng đầu tư tràn lan, khơng tính đến hiệu quả khai thác.

lo

ad

Nội dung chi đầu tư công gồm bốn lĩnh vực: chi xây dựng các công trình kết cấu

u
yj
th

hạ tầng kinh tế xã hội khơng có khả năng thu hồi vốn; chi hỗ trợ vốn cho các doanh
nghiệp nhà nước; chi cho quỹ hỗ trợ phát triển để thực hiện tín dụng đầu tư phát triển

yi


pl

của nhà nước; chi dự trữ nhà nước. Trong đó, chi đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng là

n
ua
al

khoản chi chiếm tỷ trọng lớn nhất và được thực hiện theo phương thức khơng hồn trả.
Chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn tài chính của nhà nước hướng vào củng cố và

va

n

phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng của nền kinh tế, các ngành công nghiệp cơ bản, các

fu

n
oi

văn hóa, xã hội, phúc lợi cơng cộng.

m
ll

cơng trình kinh tế có tính chất chiến lược, các cơng trình trọng điểm phục vụ phát triển


t
ha

2.1.3.2. Vai trò của đầu tư công đối với sự phát triển kinh tế - xã hội

z

Đầu tư cơng có ý nghĩa xã hội rất lớn trong định hướng phát triển chung của đất

z

nước. Do đó, nếu chỉ tính hiệu quả kinh tế đơn thuần thì sẽ khơng chính xác, mà phải

vb

ht

tính hiệu quả cả trong xóa đói giảm nghèo, phát triển giáo dục, an sinh xã hội,vvv. Kết

jm

k

cấu hạ tầng là đối tượng chính của đầu tư công, là một bộ phận đặc thù của cơ sở vật

gm

chất kỹ thuật trong nền kinh tế, có chức năng, nhiệm vụ cơ bản đảm bảo những điều

l.

ai

kiện chung cần thiết cho quá trình sản xuất và tái sản xuất mở rộng được diễn ra bình

m
co

thường, liên tục. Kết cấu hạ tầng cũng được định nghĩa là tổng thể các cơ sở vật chất,

an

Lu

kỹ thuật, kiến trúc đóng vai trò nền tảng cho các hoạt động kinh tế - xã hội được diễn
ra một cách bình thường.Tồn bộ kết cấu hạ tầng có thể được phân chia thành nhiều

cấu hạ tầng nào chỉ phục vụ kinh tế mà khụng phc v hot ng xó hi v ngc li.
(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc

y

v kết cấu hạ tầng phục vụ an ninh - quốc phịng. Tuy nhiên, trên thực tế, ít có loại kết

te

chia thành kết cấu hạ tầng phục vụ kinh tế, kết cấu hạ tầng phục vụ hoạt động xã hội

re

- Nếu căn cứ theo lĩnh vực kinh tế - xã hội thì kết cấu hạ tầng có thể được phân


n
va

loại khác nhau dựa trên các tiêu chí khác nhau, cụ thể như:


(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc

12

- Nu cn c theo s phõn ngnh ca nn kinh tế quốc dân thì kết cấu hạ tầng có
thể được phân chia thành kết cấu hạ tầng trong công nghiệp, trong nơng nghiệp, giao
thơng vận tải, bưu chính viễn thơng, xây dựng, hoạt động tài chính, ngân hàng, y tế,

t
to

giáo dục, văn hóa xã hội, vvv.

ng

- Nếu căn cứ theo khu vực dân cư, vùng lãnh thổ thì kết cấu hạ tầng có thể được

hi
ep

phân chia thành kết cấu hạ tầng đô thị, kết cấu hạ tầng nông thôn, kết cấu hạ tầng kinh

do


tế biển (ở những nước có kinh tế biển, và nhất là khi kinh tế biển lớn như nước ta), kết

w

n

cấu hạ tầng đồng bằng, trung du, miền núi, vùng trọng điểm phát triển, các thành phố

lo
ad

lớn, vvv.

u
yj
th

Kết cấu hạ tầng trong mỗi lĩnh vực, mỗi ngành, mỗi khu vực bao gồm những
cơng trình đặc trưng cho hoạt động của lĩnh vực, ngành, khu vực và những cơng trình

yi

pl

liên ngành đảm bảo cho hoạt động đồng bộ của toàn hệ thống. Kết cấu hạ tầng thành 2

n
ua
al


loại cơ bản, gồm: kết cấu hạ tầng kinh tế và kết cấu hạ tầng xã hội.
- Kết cấu hạ tầng kinh tế: thuộc loại này bao gồm các công trình hạ tầng kỹ

va

n

thuật như năng lượng (điện, than, dầu khí) phục vụ sản xuất và đời sống, các cơng

fu

m
ll

trình giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, đường biển, đường sơng, đường hàng

n
oi

khơng, đường ống), bưu chính - viễn thơng, các cơng trình thủy lợi phục vụ sản xuất

t
ha

nơng - lâm - ngư nghiệp, vvv. Kết cấu hạ tầng kinh tế là bộ phận quan trọng trong hệ

z

thống kinh tế, đảm bảo cho nền kinh tế phát triển nhanh, ổn định, bền vững và là động


z

lực thúc đẩy phát triển nhanh hơn, tạo điều kiện cải thiện cuộc sống dân cư.

vb

ht

- Kết cấu hạ tầng xã hội: xếp vào loại này gồm nhà ở, các cơ sở khoa học,

jm

k

trường học, bệnh viện, các cơng trình văn hóa, thể thao, vvv và các trang, thiết bị đồng

gm

bộ với chúng. Đây là điều kiện thiết yếu để phục vụ, nâng cao mức sống của cộng

l.
ai

đồng dân cư, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực phù hợp với tiến trình cơng nghiệp

m
co

hóa, hiện đại hóa đất nước. Như vậy, kết cấu hạ tầng xã hội là tập hợp một số ngành có


an

Lu

tính chất dịch vụ xã hội; sản phẩm do chúng tạo ra thể hiện dưới hình thức dịch vụ và
thường mang tính chất cơng cộng, liên hệ với sự phát triển con người cả về thể chất

cấu hạ tầng có ảnh hưởng đến trình độ phát triển của đất nước, có tác động tích cực
đến tăng trưởng kinh tế và cơng tỏc xoỏ úi gim nghốo.
(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc

y

cú iu kin tng trng nhanh, ổn định và bền vững. Trình độ phát triển của kết

te

gia cũng như vùng lãnh thổ. Có kết cấu hạ tầng đồng bộ và hiện đại, nền kinh tế mới

re

có vai trị đặc biệt quan trọng trong q trình phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc

n
va

lẫn tinh thần. Với tính chất đa dạng và thiết thực, kết cấu hạ tầng là nền tảng vật chất



(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc

13

Trong nn kinh t, khu vc kinh t t nhõn thường không muốn tham gia vào
việc cung cấp các hàng hóa cơng do khó thu lợi. Những hàng hóa cơng này thường là
các cơng trình hạ tầng phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội như: đường xá, cầu cống,

t
to

trường học, bệnh viện, vvv. Vai trò của những hàng hóa cơng này là vơ cùng quan

ng

trọng vì nếu khơng có hệ thống hạ tầng giao thơng thì nền kinh tế khơng vận hành

hi
ep

được, khơng có hệ thống cơng trình trường học, bệnh viện, nhà văn hóa phục vụ phát

do

triển con người thì yêu cầu phát triển xã hội cũng không được đáp ứng. Hoạt động đầu

w

n


tư công của nhà nước là nhằm cung cấp những hàng hóa cơng nên vai trò của hoạt

lo

ad

động này đối với phát triển kinh tế - xã hội là không thể phủ nhận được. Tác động của

u
yj
th

việc sản xuất những hàng hóa cơng không thể đo trực tiếp bằng các chỉ tiêu thông
thường như đối với các hàng hóa do doanh nghiệp tư nhân kinh doanh mà phải thơng

yi

pl

qua ích lợi đem lại cho tồn bộ nền kinh tế - xã hội. Chính vì thế việc đánh giá kết quả

n
ua
al

của đầu tư cơng của một địa phương phải thông qua kết quả phát triển kinh tế - xã hội
của chính địa phương đó.

va


n

2.1.3.3. Vai trò của nhà nước đối với phát triển kinh tế - xã hội

fu

m
ll

Vai trò điều hành của nhà nước trong phát triển kinh tế - xã hội là một trong

n
oi

những vấn đề nghiên cứu trọng tâm của các nhà kinh tế qua các thời kỳ. Mỗi thời kỳ,

t
ha

mỗi giai đoạn lại có các học thuyết, mơ hình khác nhau được đưa ra nhằm lý giải về

z

việc nhà nước có nên tham gia tác động vào nền kinh tế và nếu có thì cách thức tác

z
vb

động như thế nào là thích hợp.


ht

Mơ hình cổ điển về tăng trưởng kinh tế với các đại diện là Adam Smith, David

jm

k

Ricardo được đề ra vào những năm đầu phát triển của kinh tế tư bản cho rằng vai trị

gm

của chính phủ là hồn tồn khơng cần thiết cho điều hành kinh tế. Trên cơ sở những

l.
ai

khủng hoảng kinh tế nghiêm trọng những năm 1929-1933, Keynes đã mạnh mẽ thay

m
co

đổi quan điểm cổ điển về nền kinh tế có xu hướng tự điều chỉnh đi đến cân đối mới,

an

Lu

nơi có cơng ăn và việc làm đầy đủ cho tất cả mọi người. Trong các nghiên cứu của
mình ơng đánh giá cao vai trị của tiêu dùng trong việc xác định sản lượng và đi đến


suất để kích thích đầu tư, chính phủ chấp nhận lạm phát có mức độ, đẩy mạnh đầu tư
vào các cơng trình cơng cộng và các biện pháp khác nhau nh mt cỳ hớch tr lc khi
(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc

y

nh nc v tr cấp vốn cho các doanh nghiệp. Để thúc đẩy tăng trưởng và giảm lãi

te

nghị sử dụng ngân sách nhà nước để kích thích đầu tư thơng qua các đơn đặt hàng của

re

bằng các chính sách kinh tế nhằm tăng cầu tiêu dùng. Để đạt được điều này, ông đề

n
va

kết luận, muốn thoát khỏi khủng hoảng, thất nghiệp, nhà nước phải thực hiện điều tiết


(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc

14

u t t nhõn gim sỳt.
Trng phỏi kinh t gn đây ra đời với đại diện là P.A Samuelson, những nội
dung cơ bản của lý thuyết này là: Trên thực tế, sản lượng cân bằng thường ở dưới


t
to

mức sản lượng tiềm năng, trong điều kiện hoạt động bình thường, nền kinh tế ln có

ng

thất nghiệp và lạm phát. Nhà nước cần xác định tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên và mức lạm

hi
ep

phát có thể chấp nhận được. Sự cân bằng của nền kinh tế được xác định tại giao điểm

do

của tổng cung và tổng cầu. Lý thuyết tăng trưởng kinh tế này cũng thống nhất với cách

w

n

xác định của mô hình kinh tế tân cổ điển về các yếu tố tác động đến sản xuất. Họ cho

lo

ad

rằng tổng mức cung của nền kinh tế được xác định bởi các yếu tố đầu vào của sản


u
yj
th

xuất, đó là nguồn lao động, vốn sản xuất, tài nguyên thiên nhiên và khoa học công
nghệ. Y=f (K,L,R,T).

yi

pl

Lý thuyết tăng trưởng kinh tế của Samuelson cho rằng thị trường là yếu tố cơ

n
ua
al

bản điều tiết hoạt động của nền kinh tế. Mặt khác, trong sự phát triển kinh tế hiện nay,
việc mở rộng kinh tế thị trường địi hỏi phải có sự can thiệp của nhà nước khơng chỉ vì

va

n

thị trường có những khuyết tật, mà cịn vì xã hội đặt ra mục tiêu mà dù thị trường có

fu

m

ll

hoạt động tốt cũng khơng thể đáp ứng được. Theo Samuelson trong nền kinh tế hỗn

n
oi

hợp hiện đại, chính phủ có bốn chức năng cơ bản: thiết lập khn khổ pháp luật, xác

t
ha

định chính sách ổn định kinh tế vĩ mô; tác động vào việc phân bổ tài nguyên để cải

z

thiện hiệu quả kinh tế; thiết lập các chương trình tác động đến việc phân phối lại thu

z

nhập. Chính phủ cần tạo ra mơi trường ổn định để cho các doanh nghiệp và các hộ gia

vb

ht

đình có thể tiến hành sản xuất và trao đổi sản phẩm một cách thuận lợi. Chính phủ

jm


k

cũng cần đưa ra những định hướng cơ bản về phát triển kinh tế và những hướng ưu

gm

tiên cần thiết cho từng thời kỳ và sử dụng các cơng cụ như thuế quan, chương trình tín

l.
ai

dụng, trợ giá để hướng dẫn các ngành, các doanh nghiệp hoạt động. Chính phủ thường

m
co

xun tìm cách duy trì công ăn, việc làm ở mức cao bằng cách đưa ra các chính sách

an

Lu

thuế, chi tiêu và tiền tệ hợp lý. Đồng thời, chính phủ khuyến khích một tỷ lệ tăng
trưởng kinh tế vững chắc, chống lạm phát và giảm ơ nhiễm mơi trường. Chính phủ

Cho đến nay, vẫn có nhiều nhà kinh tế tiếp tục nghiên cứu về vai trò của nhà
nước đối với phát triển kinh tế - xó hi. Nhng nghiờn cu ny c thc hin trờn
(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc

y


tt và những người thất nghiệp.

te

hiện các hoạt động phúc lợi công cộng như cung cấp phúc lợi cho người già, người tàn

re

thông qua thuế thu nhập, thuế tài sản và những biện pháp khác. Chính phủ cũng thực

n
va

thực hiện phân phối lại thu nhập của cải giữa các doanh nghiệp và các hộ gia đình


(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc

15

nhiu mt, trờn nhiu quc gia2 v ó t c nhiều kết quả nghiên cứu quan trọng,
nhìn chung những nghiên cứu này đều xác định vai trò của nhà nước là cần thiết cho
phát triển kinh tế - xã hội.

t
to

2.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư công3:


ng

- Năng lực của cơ quan nhà nước: đây là yếu tố mang tính quyết định đến kết quả

hi
ep

đạt được của dự án. Để dự án đạt được kết quả mong muốn, các cơ quan thực hiện đầu

do

tư công và quản lý đầu tư công cần phải bảo đảm nguồn nhân lực về số lượng và chất

w

n

lượng (sự hiểu biết, trình độ, năng lực). Phải đảm bảo những người phụ trách chính

lo

ad

trong dự án có trình độ, năng lực quản lý đáp ứng yêu cầu của dự án.

u
yj
th

- Kinh phí đây là nhân tố không thể thiếu, khi muốn thực hiện công việc nhìn

chung đều cần phải lên kế hoạch chuẩn bị bảo đảm đáp ứng đầy đủ kinh phí cho hoạt

yi

pl

động đó. Đối với hoạt động đầu tư cơng, do đây chủ yếu là những hoạt động đầu tư

n
ua
al

xây dựng cơ bản quy mơ lớn nên vấn đề kinh phí lại càng phải được quan tâm chặt
chẽ. Nguồn kinh phí đầu tư công chủ yếu là từ ngân sách nhà nước. Do nguồn ngân

va

n

sách này còn phải chi đồng thời cho nhiều khoản chi khác nhau, nhiều dự án khác

fu

m
ll

nhau nên việc bảo đảm đủ kinh phí cho hoạt động đầu tư diễn ra đúng tiến độ là vô

n
oi


cùng quan trọng.

t
ha

- Thủ tục hành chính và các quy định pháp luật: việc thực hiện đầu tư công liên

z

quan đến một loạt các quy chế và thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư xây dựng

z

cơ bản, quản lý ngân sách. Về nguyên tắc, các thủ tục hành chính cần tạo ra trình tự ổn

vb

ht

định và lành mạnh cho hoạt động quản lý tối ưu, tạo điều kiện cho việc thực hiện dự

jm

k

án được thuận lợi. Các quy định pháp luật cần rỏ ràng, minh bạch, có cách hiểu thống

gm


nhất, bảo đảm định hướng hoạt động của dự án công đáp ứng đúng mục tiêu phát triển

l.
ai

kinh tế - xã hội.

m
co

- Bối cảnh thực tế: các yếu tố kinh tế, xã hội, chính trị, tiến bộ khoa học - cơng

an

Lu

nghệ, đều có ảnh hưởng đến hoạt động, kết quả đạt được của dự án đầu tư. Những biến
động này đôi khi phải dẫn đến việc điều chỉnh dự án, hoặc ngưng khụng thc hin d

(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc

y

(2) Mt s bi vit liờn quan đến vấn đề này: Irma Adelman (1999), The role of government in economic development;
Kathleen E. Hug (2001), An Outline of the U.S. Economy; Asia Paciííc Economic News (2006), DecisionMaker Guide to
Parliament and Government; Deborah Dera (2007), What is the Role of Government in the Economy? ...
(3) Dựa theo tài liệu Những vấn đề cơ bản về chính sách và quy trình chính sách của TS. Lê Chi Mai

te


cơng luận có tác động không nhỏ đến việc thực hiện dự án. Các dự án công bị người

re

- Công luận và thái độ của các nhóm có liên quan: sự ủng hộ hay phản đối của

n
va

án nữa do khơng cịn phù hợp.


(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc

16

dõn phn i, ngn chn ngay t khõu gii ta mặt bằng sẽ gặp rất nhiều khó khăn về
sau. Bên cạnh đó, mỗi dự án được thực hiện sẽ mang lại lợi ích và bất lợi cho những
nhóm đối tượng khác nhau và do vậy cũng sẽ nhận được sự ủng hộ và phản đối của

t
to

các nhóm đối tượng tương ứng.

ng

2.1.5. Quy trình thẩm định dự án đầu tư:4

hi

ep

Cơng tác thẩm định dự án đầu tư công thường cần xem xét ảnh hưởng của dự án

do

về tài chính (ngân sách), kinh tế và phân phối thu nhập. Toàn bộ quy trình thẩm định

w

n

có thể được chia ra làm bốn giai đoạn thẩm định và bốn điểm ra quyết định trước khi

lo

ad

dự án được chấp thuận sau cùng. Những giai đoạn này được thể hiện như sau:

u
yj
th

- Giai đoạn ý tưởng và định dạng là giai đoạn mang tính phơi thai cho tồn bộ
quy trình của dự án, tại giai đoạn này cần phải có một xác định sơ bộ về nhu cầu tương

yi

pl


đối của dự án. Nếu ngay từ giai đoạn này đã có bằng chứng cho thấy người sử dụng

n
ua
al

dịch vụ của dự án không đưa dự án vào danh mục ưu tiên của họ thì có thể từ bỏ ý
định về dự án trước khi tiến hành các nghiên cứu tiếp theo.

va

n

- Giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi là nỗ lực đầu tiên nhằm đánh giá triển vọng

fu

m
ll

chung của dự án, thường bao gồm sáu lãnh vực như sau:

n
oi

+ Phân tích thị trường hay sức cầu nhằm ước tính, định lượng hóa và lý giải

t
ha


chứng minh sức cầu hàng hóa và dịch vụ, giá cả hay các nhu cầu tương đối về dịch vụ

z

xã hội.

z

+ Phân tích kỹ thuật nhằm xác định một cách chi tiết các thông số đầu vào của dự

ht

vb

án và xây dựng các ước tính về chi phí.

jm

k

+ Phân tích nhân lực và quản lý nhằm định rõ chi tiết nhu cầu về nhân lực cần

gm

thiết cho việc thực hiện cũng như vận hành dự án, xác định và định lượng cụ thể nguồn

l.
ai


nhân lực.

m
co

+ Phân tích hiệu quả kinh tế nhằm điều chỉnh các dữ liệu tài chính theo ý nghĩa

an

Lu

kinh tế, thẩm định chi phí và lợi ích của dự án trên quan điểm của cả nền kinh tế.

+ Phân tích hiệu quả xã hội nhằm thẩm định dự án theo quan điểm của những đối

te

re

thể được, cần lượng hóa lợi ích thụ hưởng và chi phí phải chịu của các nhóm này.

n
va

tượng được hưởng lợi từ dự án và những đối tượng phải chịu chi phí cho dự án. Khi có

y

(4) Tóm lược từ tài liệu Thẩm định dự án đầu tư của chương trình giảng dạy Trường Đại học kinh t TP H Chớ Minh
(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc



(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc

17

S : Quy trỡnh thm nh d ỏn

í tng v định dạng là mốc ra quyết định

t
to
ng
hi

Nghiên cứu tiền khả thi

ep
do
w

Nghiên cứu khả thi

n
ad

lo
yi

u

yj
th

Thống kê chi tiết

pl

Thực hiện dự án

n
ua
al

Giai đoạn nghiên cứu khả thi là giai đoạn nghiên cứu khả năng dự án có thể đáp

va

ứng các tiêu chí về tài chính, kinh tế và xã hội mà chính quyền đề ra cho các khoản

n

đầu tư hay không. Chức năng của giai đoạn này là nhằm tăng cường mức độ chính xác

fu

m
ll

các tính tốn những biến số chủ chốt nếu dự án cho thấy có triển vọng thành cơng.


t
ha

liệu có nên chấp thuận dự án khơng.

n
oi

Chính vào cuối giai đoạn này là lúc mà quyết định quan trọng nhất phải được đưa ra là

z

- Giai đoạn thiết kế chi tiết là lúc phải xác định rõ các yêu cầu kỹ thuật, tăng

z

ht

vb

cường độ chính xác của mọi dữ kiện đã được sử dụng trong các phần phân tích trước

jm

đó để có thể xây dựng kế hoạch vận hành chính thức. Sau khi quy trình này hồn tất,

k

dự án sẽ được xem xét lại một lần nữa để xác định có cịn đáp ứng được những tiêu


gm
l.
ai

chuẩn đề ra để được phê duyệt và thực hiện hay không.

m
co

- Giai đoạn thực hiện dự án bao gồm việc điều phối và phân bổ tài nguyên hay
nguồn lực để dự án có thể hoạt động. Một kế hoạch đúng đắn ở giai đoạn này là rất

Lu

an

quan trọng để bảo đảm dự án khơng bị trì hỗn một cách khơng cần thiết, cũng như

muốn tương đối giữa các phương án cạnh tranh nhau, khi sự lựa chọn được đo lường
bằng trị giá kinh tế tạo ra cho toàn xã hội. Phương pháp này tìm ra sự đánh đổi giữa
các lợi ích thực mà xã hội có được từ một phương án cụ thể vi cỏc ngun ti nguyờn
(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc(Luỏưn.vn).hiỏằu.quỏÊ.quỏÊn.lẵ.ỏĐu.tặ.cng.tỏĂi.thnh.phỏằ.cỏĐn.thặĂ.tỏằô.gc.nhơn.quỏÊn.lẵ.nh.nặỏằc

y

Phng phỏp phõn tớch li ớch - chi phí là một phương pháp để đánh giá sự mong

te

2.1.6. Phương pháp phân tích lợi ích - chi phí:


re

thiết để thực hiện dự án.

n
va

hình thành các quy trình hành chính phù hợp để điều phối hài hịa mọi hoạt động cần


×