Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp tại huyện đăk pơ, tỉnh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (878.51 KB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

TRẦN CÔNG NHỰT

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
TẠI HUYỆN ĐAK PƠ, TỈNH GIA LAI

Ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 83 10 110

NGƢỜI HƢỚNG DẪN: PGS.TS. Nguyễn Đình Hiền

Tai ngay!!! Ban co the xoa dong chu nay!!!


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả Trần Công Nhựt là học viên lớp Cao học Quản lý kinh tế - Khóa
23 (2020 - 2022) cam đoan luận văn “Quản lý nhà nước về kinh tế nông

nghiệp tại huyện Đak Pơ, tỉnh Gia lai” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi
dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS Nguyễn Đình Hiền - Trƣờng Đại học Quy
Nhơn. Các nội dung, số liệu trích dẫn trong quá trình nghiên cứu nêu trong
luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chƣa từng đƣợc
cơng bố trong bất kì một cơng trình nào khác. Tơi xin chịu hồn tồn trách
nhiệm về tính trung thực của luận văn.
Bình Định, ngày 10 tháng 5 năm 2022
HỌC VIÊN

Trần Công Nhựt



LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho tôi gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu,
Phòng Đào tạo sau đại học, Khoa Lý luận chính trị - Luật và Quản lý Nhà
nƣớc và quý thầy cô giáo Trƣờng Đại học Quy Nhơn đã tận tình giảng dạy,
cung cấp kiến thức cơ bản, sâu sắc trong suốt thời gian tôi học tập và nghiên
cứu tại trƣờng.
Với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, tơi xin trân trọng gửi
lời cảm ơn đến PGS.TS. Nguyễn Đình Hiền - Trƣờng Đại học Quy Nhơn là
ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tơi tận tình, chu đáo trong q trình thực
hiện và hồn thành luận văn này. Đồng thời, tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến
Huyện uỷ, UBND huyện Đak Pơ, Phịng Nơng nghiệp và Phát triển nơng
thơn; Phịng Tài chính - Kế hoạch; Phịng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Lao
động - Thƣơng binh và xã hội; Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Đak Pơ
và Đảng ủy, UBND các xã, thị trấn trên địa bàn huyện đã tạo điều kiện thuận
lợi hỗ trợ, cung cấp thông tin và số liệu trong quá trình nghiên cứu thực hiện
luận văn. Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến gia đình, ngƣời thân, bạn bè và đồng
nghiệp đã động viên, khích lệ và chia sẻ với tơi trong suốt q trình học tập,
nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Mặc dù đã cố gắng lắng nghe, tiếp thu và nắm bắt song chắc chắn rằng
luận văn cịn hạn chế và thiếu sót. Vì thế, tơi rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng
góp của quý thầy cô và độc giả để luận văn đƣợc hồn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn!
Bình Định, ngày 10 tháng 5 năm 2022
HỌC VIÊN

Trần Công Nhựt


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNGi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................... 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài ..................................................... 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................ 4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 5
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu ....................................... 5
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................. 6
7. Kết cấu của luận văn ................................................................................ 6
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG CỦA QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC VỀ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP ........................................................... 7
1.1. Tổng quan về nông nghiệp và kinh tế nông nghiệp ................................... 7
1.1.1. Khái niệm nông nghiệp và kinh tế nông nghiệp................................. 7
1.1.2. Đặc điểm của kinh tế nơng nghiệp ..................................................... 9
1.1.3. Vai trị của kinh tế nông nghiệp ....................................................... 12
1.2. Quản lý nhà nƣớc về kinh tế nông nghiệp cấp huyện.............................. 16
1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nƣớc về kinh tế nông nghiệp ....................... 16
1.2.2. Vai trò của quản lý nhà nƣớc về kinh tế nông nghiệp ...................... 17
1.2.3. Nội dung quản lý nhà nƣớc về kinh tế nông nghiệp cấp huyện ....... 19
1.2.4. Các yếu tố tác động đến kinh tế nông nghiệp và ảnh hƣởng đến hiệu
quả quản lý nhà nƣớc về kinh tế nông nghiệp ............................................ 25


1.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về kinh tế nông nghiệp của một số địa
phƣơng trong nƣớc và bài học kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về kinh tế nông
nghiệp huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai ................................................................ 29

1.3.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về kinh tế nông nghiệp của một số
địa phƣơng trong nƣớc ............................................................................... 30
1.3.2. Bài học kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về kinh tế nông nghiệp huyện
Đak Pơ, tỉnh Gia Lai .................................................................................. 32
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ................................................................................. 34
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ KINH TẾ NÔNG
NGHIỆP TẠI HUYỆN ĐAK PƠ, TỈNH GIA LAI ........................................ 35
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về
kinh tế nông nghiệp tại huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai ...................................... 35
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................ 35
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................. 38
2.2. Tình hình phát triển kinh tế nông nghiệp tại huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai40
2.2.1. Tình hình sản xuất nơng nghiệp ....................................................... 40
2.2.2. Phát triển các thành phần kinh tế ..................................................... 43
2.2.3. Tình hình tiêu thụ nơng, lâm sản ...................................................... 44
2.3. Thực trạng quản lý nhà nƣớc về kinh tế nông nghiệp tại huyện Đak Pơ,
tỉnh Gia Lai ..................................................................................................... 44
2.3.1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch và các chƣơng trình, dự án phát triển
kinh tế nông nghiệp .................................................................................... 44
2.3.2. Ban hành, tuyên truyền và triển khai thực hiện các văn bản quy phạm
pháp luật, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nơng nghiệp ...................... 48
2.3.3. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc về kinh tế nông nghiệp ............. 57
2.3.4. Xây dựng cơ sở hạ tầng, hình thành và phát triển khu vực phụ trợ
nhằm tạo điều kiện cho kinh tế nông nghiệp.............................................. 58


2.3.5. Quản lý và phát triển các hình thức sản xuất nông nghiệp và quản lý
công tác khuyến nông................................................................................. 61
2.3.6. Thanh tra, kiểm tra giám sát việc quản lý nhà nƣớc về kinh tế nông
nghiệp ......................................................................................................... 63

2.4. Kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân của quản lý nhà nƣớc về kinh
tế nông nghiệp tại huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai .............................................. 64
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................... 64
2.4.2. Những tồn tại hạn chế ...................................................................... 65
2.4.3. Nguyên nhân hạn chế ....................................................................... 66
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ................................................................................. 68
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN ĐAK PƠ, TỈNH GIA LAI .......... 69
3.1. Quan điểm, định hƣớng quản lý nhà nƣớc về kinh tế nông nghiệp tại
huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai ............................................................................ 69
3.2. Quy hoạch phát triển các ngành, sản phẩm chủ lực của nông nghiệp huyện
Đak Pơ, tỉnh Gia Lai ........................................................................................ 72
3.3. Một số giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc về kinh tế nông
nghiệp tại huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai ........................................................... 74
3.3.1. Nâng cao hiệu quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo của Huyện ủy, Ủy ban
nhân dân huyện .......................................................................................... 74
3.3.2. Tổ chức thực hiện chính sách và tiếp tục xây dựng, hồn thiện các
chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp ....................................... 77
3.3.3. Hồn thiện cơng tác quy hoạch, định hƣớng phát triển kinh tế nông
nghiệp ......................................................................................................... 83
3.3.4. Tăng cƣờng đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông
nghiệp ......................................................................................................... 85
3.3.5. Đẩy mạnh phát triển các lĩnh vực nông, lâm, ngƣ nghiệp................ 85


3.3.6. Phát triển các loại hình tổ chức sản xuất nông nghiệp ..................... 86
3.3.7. Tăng cƣờng kiểm tra, giám sát các hoạt động của quản lý nhà nƣớc
về kinh tế nông nghiệp ............................................................................... 88
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ................................................................................. 88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 90

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TT

Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

CNH:

Công nghiệp hóa

2

GDP:

Tổng sản phẩm quốc nội

3

GTSX:

Giá trị sản xuất


4

HĐND:

Hội đồng nhân dân

5

HĐH

Hiện đại hóa

6

HTX:

Hợp tác xã

7

KTNN

Kinh tế nơng nghiệp

8

KHCN:

Khoa học cơng nghệ


9

KTXH

Kinh tế, xã hội

10

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

11

NTM

Nông thôn mới

12

QLNN:

Quản lý Nhà nƣớc

13

SXNN

Sản xuất nông nghiệp


14

SXKD

Sản xuất kinh doanh

15

UBND

Ủy ban nhân dân

16

WTO:

Tổ chức Thƣơng mại Thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tổng diện tích gieo trồng huyện Đak Pơ, giai đoạn 2016 - 2020 .. 46
Bảng 2.2: Tình hình vay vốn của ngƣời dân cho mục đích sản xuất nơng
nghiệp trên địa bàn huyện Đak Pơ, giai đoạn 2016 - 2020 ............ 52


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Sự biến động của năng suất một số loại cây trồng chủ lực
huyện Đak Pơ giai đoạn 2016 - 2020 và quy hoạch đến 2025 ....... 45
Biểu đồ 2.2: Thực trạng phát triển một số loại vật nuôi chủ yếu của huyện

Đak Pơ giai đoạn 2016 - 2020 và quy hoạch đến năm 2025 .......... 47
Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ che phủ rừng huyện Đak Pơ giai đoạn 2016 - 2020 và
quy hoạch đến năm 2025 ................................................................ 47
Hình 2.1: Vị trí địa lý huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai ........................................ 35
Sơ đồ 1.1. Các ngành cơ bản trong lĩnh vực nông nghiệp ................................ 8
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc về kinh tế nông nghiệp .......... 21
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc về kinh tế nông nghiệp
huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai ............................................................ 57


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nơng nghiệp có vai trò quan trọng, là ngành trực tiếp sản xuất lƣơng
thực, thực phẩm cho xã hội và cung cấp nguyên liệu đầu vào cho các ngành
kinh tế khác, tạo ra nhiều việc làm cho lao động nơng thơn, góp phần vào quá
trình phát triển KTXH, ổn định an ninh lƣơng thực của mỗi quốc gia.
Đối với huyện Đak Pơ, là huyện thuần nơng cách trung tâm văn hóa,
KTXH tỉnh Gia Lai là thành phố Pleiku theo Quốc lộ 19 khoảng 100 km về
hƣớng đơng. Huyện có nhiều lợi thế về đất đai, con ngƣời, vì vậy phát triển
trồng trọt, chăn ni đƣợc xem là thế mạnh. Trong những năm qua, huyện đã
tập trung chỉ đạo thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ KTNN phù hợp với lợi
thế từng vùng trên cơ sở xác định các loại cây trồng chủ lực, vật ni có giá
trị kinh tế cao; việc thực hiện các đề án, dự án; ứng dụng khoa học kỹ thuật
mới vào sản xuất…. tiếp tục tạo ra động lực cho KTNN. Cùng với sự quan
tâm đầu tƣ của Trung ƣơng, của tỉnh và nỗ lực của địa phƣơng, KTNN huyện
Đak Pơ đạt đƣợc những kết quả đáng khích lệ, cơ cấu kinh tế chuyển dịch
đúng hƣớng. SXNN đƣợc duy trì ổn định; tăng trƣởng bình qn 7,59%/năm,
GTSX nơng, lâm, thủy sản (giá 2020) đạt 2.192,227 tỷ đồng, tăng 47,2% so

với năm 2010. Có thể nói KTNN đóng vai trị quan trọng trong chiến lƣợc
phát triển KTXH của huyện nói riêng và phân cơng sản xuất của tỉnh Gia Lai
nói chung.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt đƣợc thì KTNN huyện vẫn cịn
những hạn chế nhất định đó là: tốc độ tăng trƣởng và chuyển dịch cơ cấu
trong nội bộ ngành nông nghiệp vẫn chƣa tƣơng xứng với tiềm năng lợi thế
của huyện; SXNN còn phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết, sản phẩm nông
nghiệp chƣa đa dạng; việc chuyển đổi cây trồng còn chậm, việc ứng dụng các
tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất còn ít; hệ thống thủy lợi chƣa đáp ứng


2
yêu cầu phục vụ sản xuất; liên kết giữa nông dân và doanh nghiệp trong sản
xuất, tiêu thụ nông sản chƣa nhiều; thu nhập của lao động nơng nghiệp cịn
thấp; q trình tập trung hóa trong SXNN cịn chậm; sản phẩm sau thu hoạch
chƣa đƣợc đầu tƣ sơ chế, bảo quản; thị trƣờng đầu ra của sản phẩm nơng
nghiệp cịn khó khăn. Những hạn chế này bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân,
mà chủ yếu là hạn chế trong công tác QLNN, nhất là quản lý quy hoạch sản
xuất dẫn đến tình trạng đƣợc mùa mất giá, đƣợc giá mất mùa chƣa có sự gắn
kết giữa nơng dân và doanh nghiệp; thị trƣờng nơng sản cịn nhiều rủi ro; các
tiềm năng về đất đai, lao động…chƣa đƣợc khai thác triệt để. Do vậy, trong
thời gian đến, huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai cần có những giải pháp cụ thể để
tăng cƣờng QLNN về KTNN là cần thiết nhằm tháo gỡ những khó khăn, khắc
phục hạn chế và tạo nền tảng vững chắc cho KTNN phát triển.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên tôi chọn đề tài “Quản lý nhà nƣớc
về kinh tế nông nghiệp tại huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai” làm luận văn tốt
nghiệp cao học chuyên ngành Quản lý kinh tế. Qua đó, đề xuất một số giải
pháp nhằm tăng cƣờng hiệu quả QLNN, tạo bƣớc chuyển biến mới, phát huy
tối đa tiềm năng, lợi thế đƣa KTNN huyện Đak Pơ phát triển bền vững.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài

Vấn đề về KTNN và QLNN về KTNN ln đƣợc nhiều nhà nghiên cứu
quan tâm tìm hiểu kể từ khi bƣớc vào thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH nơng
nghiệp, nơng thơn. Đến nay, có nhiều cơng trình, nhiều nhà khoa học quan
tâm nghiên cứu với những mức độ khác nhau nhƣ luận án, tạp chí, sách
chuyên khảo…cụ thể nhƣ: Tác giả Nguyễn Khắc Linh (2014) trong bài “Một
số giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN về kinh tế trong giai đoạn hiện nay”,
(Tạp chí quản lý nhà nƣớc, số 224, tr.52) đã nêu thực trạng QLNN về kinh tế
ở nƣớc ta, những bất cập trong giai đoạn hiện nay và đề ra một số giải pháp
nhằm hoàn thiện QLNN về kinh tế, gồm: (1) Xây dựng chiến lƣợc, kế hoạch,
chƣơng trình để định hƣớng cho sự phát triển của nền kinh tế. (2) Xây dựng


3
và hoàn thiện hệ thống pháp luật. (3) Xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành và
phân cấp cho địa phƣơng trong quản lý về kinh tế. (4) Tăng cƣờng kiểm tra,
giám sát và nâng cao năng lực kiểm tra, thanh tra, giám sát trong các lĩnh vực
kinh tế. (5) Tăng cƣờng công tác bồi dƣỡng, đào tạo cán bộ quản lý, điều hành
quản lý kinh tế. (6) Mở rộng hợp tác quốc tế, trao đổi kinh nghiệm nhằm chia
sẻ và học hỏi kinh nghiệm trong quá trình quản lý nền kinh tế.
Tác giả GS.TS Trần Đức Viên - Học viện Nông nghiệp Việt Nam
(2020) trong bài “Nông nghiệp Việt Nam những vấn đề tồn tại” (báo Khoa
học và phát triển) đã nêu những tồn tại, thách thức và điểm yếu cần sớm khắc
phục và giải quyết nhƣ: (1) Những thách thức từ bên ngồi; (2) Nền nơng
nghiệp quản canh rủi ro và thiếu hiệu quả; (3) Quy mô manh mún và năng
suất lao động thấp; (4) Mơ hình sản xuất nông hộ chậm đổi mới; (5) Đầu tƣ
vào nông nghiệp hạn chế; (6) Đời sống kinh tế ngƣời nông dân bấp bênh…..;
GS.TS. Nguyễn Quang Thuấn (2021), trong bài “Một số vấn đề lý luận và
thực tiễn qua gần 15 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 (khóa X) về
nông nghiệp, nông dân, nông thôn” (Trang thông tin điện tử Hội đồng lý luận
Trung ƣơng) đã đánh giá khái quát kết quả thực hiện, một số vấn đề lý luận và

thực tiễn đặt ra, đồng thời nêu ra quan điểm, giải pháp chủ yếu phát triển
nông nghiệp, nông dân, nông thôn trong giai đoạn tới.
Một số nghiên cứu khác: ThS.Nguyễn Thị Mai Hƣơng - ThS.Bùi Thị
Sen (2020), Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Việt Nam,
Tạp chí Cơng thƣơng; bài viết Những vấn đề đặt ra trong quản lý Nhà nước
về nơng nghiệp, Tạp chí Tài chính online (2013) ... Các tác phẩm này khơng
những làm rõ vị trí, vai trị và đặc điểm của nơng nghiệp, KTNN mà cịn đi
sâu vào phát triển nơng nghiệp bền vững, các chủ thể KTNN, các nguồn lực,
sự tác động của tiến bộ khoa học, yếu tố thị trƣờng, chính sách phát triển cũng
nhƣ QLNN về KTNN. Nêu rõ lý luận chung, nội dung đổi mới QLNN về
KTNN trƣớc yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.


4
Bên cạnh đó một số luận văn thạc sĩ cũng nghiên cứu về lĩnh vực này,
nhƣ: Luận văn thạc sĩ Quản lý công của tác giả Lê Văn Sơn (2017), Quản lý
nhà nước về kinh tế nông nghiệp huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình; Luận văn
thạc sĩ Quản lý kinh tế của tác giả Nguyễn Thị Thủy Tiên (2018), Quản lý
nhà nước về nông nghiệp ở thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam; Luận văn thạc
sĩ Quản lý kinh tế của tác giả Văn Thị Phƣơng Mai (2019), Quản lý nhà nước
về nông nghiệp ở tỉnh Kon Tum; Luận văn thạc sĩ Quản lý kinh tế của tác giả
Nguyễn Văn Khúc (2021), Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở huyện
Hồi Ân, tỉnh Bình Định; …Các tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực
tiễn QLNN về KTNN. Đồng thời, chỉ ra những thuận lợi, khó khăn, nguyên
nhân và đề xuất những giải pháp nhằm tăng cƣờng QLNN về KTNN ở các địa
phƣơng này. Xét về tổng thể, các cơng trình nghiên cứu trên đều tập trung
phân tích vấn đề nơng nghiệp, KTNN ở hai khía cạnh lý luận và thực tiễn.
Đồng thời, đề xuất những giải pháp và kiến nghị để phát triển nông nghiệp,
KTNN ở địa phƣơng, chƣa có cơng trình nào nghiên cứu về KTNN tại huyện
Đak Pơ, tỉnh Gia Lai. Việc nghiên cứu đề tài này là mới, đòi hỏi phải đầu tƣ

nghiên cứu một cách khoa học, đồng bộ, sát với thực tế mới có thể đạt đƣợc
yêu cầu đặt ra.
Nhìn chung, những cơng trình nghiên cứu trên đã cung cấp những luận
cứ và dữ liệu khoa học quan trọng, trên cơ sở đó tác giả kế thừa, phát huy và
sử dụng trong quá trình nghiên cứu đề tài của mình.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn công tác QLNN về
KTNN tại huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016 - 2020. Từ đó, đề xuất
các giải pháp phù hợp với điều kiện thực tế địa phƣơng nhằm tăng cƣờng
QLNN về KTNN tại huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai đến năm 2025.


5
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản của QLNN về KTNN;
phân tích các yếu tố tác động đến KTNN và ảnh hƣởng đến hiệu quả QLNN
về KTNN; tham khảo kinh nghiệm QLNN về KTNN của một địa phƣơng
trong nƣớc và bài học rút ra cho huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai.
- Phân tích thực trạng QLNN về KTNN tại huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai
nhằm đánh giá kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân của QLNN về
KTNN tại huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai.
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng QLNN về KTNN tại huyện
Đak Pơ, tỉnh Gia Lai đến năm 2025.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là QLNN về KTNN tại huyện Đak Pơ,
tỉnh Gia Lai trong khuôn khổ chức năng, nhiệm vụ đƣợc phân cấp cho chính
quyền cấp huyện dƣới góc độ quản lý kinh tế.
4.2. Phạm vi nghiên cứu

Về không gian: Tại huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai.
Về thời gian: Từ năm 2016 đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2025.
Về nội dung: Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn
của QLNN về KTNN cấp huyện. Trong đó, tập trung đánh giá thực trạng
QLNN về KTNN tại huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016 - 2020; xác
định những kết quả đạt đƣợc, hạn chế, nguyên nhân và đề xuất các giải pháp
nhằm tăng cƣờng QLNN về KTNN đến năm 2025.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phƣơng pháp luận
Luận văn thực hiện dựa trên quan điểm của Chủ nghĩa Mác - Lênin; tƣ
tƣởng Hồ Chí Minh; quan điểm, đƣờng lối của Đảng và Nhà nƣớc; dựa trên
các lý thuyết về khoa học quản lý và quản lý kinh tế.


6
Ngồi ra, luận văn cịn sử dụng phƣơng pháp luận duy vật biện chứng
và lịch sử để làm rõ vấn đề QLNN về KTNN.
5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, theo hƣớng từ cơ
sở lý thuyết thực tế QLNN về KTNN, các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả
QLNN về KTNN tại huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai.
Luận văn còn sử dụng các phƣơng pháp thống kê, so sánh,… thu thập
thông tin các dữ liệu để lập bảng biểu, biểu đồ. Ngoài ra, luận văn tiếp thu có
chọn lọc kết quả nghiên cứu của các cơng trình khoa học đã đƣợc cơng bố.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
6.1. Về lý luận
Đề tài luận văn góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản của
QLNN về KTNN cấp huyện.
6.2. Về thực tiễn
Đề tài luận văn góp phần đánh giá thực trạng QLNN về KTNN tại

huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016 - 2020. Đồng thời, đề xuất các giải
pháp nhằm tăng cƣờng QLNN về KTNN đến năm 2025. Với kết quả có đƣợc,
luận văn có thể trở thành tài liệu tham khảo trong học tập, nghiên cứu, trong
hoạt động QLNN về KTNN và những ai quan tâm đến vấn đề này.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, giải thích các cụm từ
viết tắt, danh mục bảng biểu, sơ đồ; luận văn đƣợc kết cấu gồm 03 chƣơng:
- Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận chung của quản lý nhà nƣớc về kinh
tế nông nghiệp.
- Chƣơng 2: Thực trạng quản lý nhà nƣớc về kinh tế nông nghiệp tại
huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai.
- Chƣơng 3: Giải pháp tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc về kinh tế nông
nghiệp tại huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai.


7

CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG CỦA QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC VỀ KINH TẾ NƠNG NGHIỆP
1.1. Tổng quan về nơng nghiệp và kinh tế nông nghiệp
1.1.1. Khái niệm nông nghiệp và kinh tế nông nghiệp
1.1.1.1. Nông nghiệp
Theo nghĩa thông thƣờng, nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất sử
dụng đất đai và sinh vật tạo ra sản phẩm nông nghiệp. Cách định nghĩa này
chỉ dừng lại ở SXNN truyền thống. Tuy nhiên, nền kinh tế càng phát triển thì
yêu cầu của xã hội đối với nông nghiệp ngày càng cao. Nông nghiệp không
chỉ đơn thuần là sản xuất ra các sản phẩm mà còn bao gồm cả khâu chế biến,
marketing và tiêu thụ nông sản. Do vậy, sản phẩm cuối cùng của nông nghiệp
không đơn thuần là nông sản mà là thực phẩm nơng sản, vì vậy nơng nghiệp

cần đƣợc định nghĩa ở phạm vi rộng hơn.
Theo Từ điển kinh tế học: Nơng nghiệp là q trình sản xuất lƣơng
thực, thực phẩm, thức ăn gia súc, tơ sợi và sản phẩm mong muốn khác bởi
trồng trọt những cây trồng chính và chăn ni đàn gia súc [19].
Theo Bách khoa tồn thƣ mở (Wikipedia): Nông nghiệp là ngành sản
xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi,
khai thác cây trồng và vật nuôi làm tƣ liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để
tạo ra lƣơng thực, thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp. Nông
nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao gồm nhiều chuyên ngành: trồng trọt,
chăn nuôi, sơ chế nơng sản; theo nghĩa rộng, cịn bao gồm cả lâm nghiệp và
thủy sản. Hiện nay, nông nghiệp đƣợc chia thành 02 dạng chính đó là: nơng
nghiệp thuần nơng và nông nghiệp chuyên sâu [21].
Trên cơ sở các khái niệm ở trên, có thể hiểu nơng nghiệp một cách khái
quát nhƣ sau:“Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội,


8
được hiểu theo nghĩa rộng bao gồm các ngành nông, lâm và ngư nghiệp”.
Lĩnh vực nông nghiệp

Ngành Nông nghiệp

Ngành Lâm nghiệp

Trồng trọt
Chăn nuôi

Trồng rừng
Quản lý, bảo vệ,
khai thác rừng…


Ngành Thủy sản
Nuôi trồng
Đánh bắt

Sơ đồ 1.1. Các ngành cơ bản trong lĩnh vực nông nghiệp

1.1.1.2. Kinh tế nông nghiệp
KTNN là ngành học nghiên cứu quan hệ giữa ngƣời với ngƣời trong
quá trình sản xuất thuộc phạm vi nơng nghiệp, nghiên cứu những nét đặc thù
của hoạt động SXNN do sự tác động của các điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã
hội mang lại nhằm khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn lực trong nơng
nghiệp góp phần phát triển KTNN, nơng thơn. Trong q trình SXNN, con
ngƣời khơng chỉ tạo ra sản phẩm vật chất cho nhu cầu của xã hội mà còn thực
hiện sản xuất và tái sản xuất ra những quan hệ xã hội của chính con ngƣời.
Những quan hệ này tạo thành cơ sở kinh tế cho tồn bộ các quan hệ tƣ tƣởng,
tinh thần trong nơng nghiệp, nơng thơn. Nói cách khác, quan hệ sản xuất là
các quan hệ kinh tế tạo nên cơ sở kinh tế cho sự phát triển nông nghiệp trong
mối quan hệ biện chứng giữa quan hệ sản xuất với lực lƣợng sản xuất và các
quan hệ xã hội khác. Ngoài ra, KTNN là ngành kinh tế có chức năng phân
tích ảnh hƣởng của các quy luật kinh tế trong nông nghiệp; là một môn khoa
học nghiên cứu những vấn đề kinh tế của SXNN, mối quan hệ giữa ngƣời với
ngƣời, tác động và sự vận dụng cụ thể các quy luật kinh tế về sản xuất và
phân phối sản phẩm trong nội bộ ngành.
Tóm lại, KTNN là tổng thể quan hệ SXNN, biểu hiện bằng những hình
thức sở hữu tƣ liệu sản xuất, hình thức tiêu dùng các sản phẩm sản xuất ra với


9
những hình thức tổ chức sản xuất, trao đổi, phân phối và cơ chế quản lý tƣơng

ứng của Nhà nƣớc đối với tồn bộ nền nơng nghiệp. Các ngành sản xuất cơ
bản của KTNN gồm: nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản [31].
1.1.1.3. Mục tiêu của kinh tế nông nghiệp
Mục tiêu của KTNN là bảo đảm an ninh lƣơng thực quốc gia trƣớc mắt
và lâu dài. Tăng nhanh sản xuất nơng sản hàng hóa và hàng hóa xuất khẩu.
Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho dân cƣ nông nghiệp và nông
thôn; bảo vệ môi trƣờng sinh thái, giảm nhẹ thiên tai để phát triển KTNN bền
vững [26].
Đối với nền nơng nghiệp Việt Nam trải qua q trình vận động, chuyển
đổi từ sản xuất thủ công sang sản xuất theo hƣớng công nghiệp và hiện đại;
chuyển từ nền nông nghiệp tự cung, tự cấp sang nền nông nghiệp hàng hố và
cao hơn là nền nơng nghiệp thƣơng mại hố và xây dựng nền nơng nghiệp
sạch, hữu cơ nhằm đáp ứng các mục tiêu của phát triển bền vững.
1.1.2. Đặc điểm của kinh tế nông nghiệp
KTNN là tổng thể mối quan hệ trong SXNN và có những đặc điểm:
1.1.2.1. Trong nông nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu
Đất đai là điều kiện cần thiết cho tất cả các ngành sản xuất, nhƣng nội
dung kinh tế của nó lại rất khác nhau. Trong nơng nghiệp, đất đai là tƣ liệu
sản xuất chủ yếu không thể thay thế đƣợc. Ruộng đất bị giới hạn về mặt diện
tích, con ngƣời không thể tăng theo ý muốn chủ quan, nhƣng sức sản xuất
ruộng đất là chƣa có giới hạn, nghĩa là con ngƣời có thể khai thác theo chiều
sâu nhằm thoả mãn nhu cầu tăng lên của con ngƣời về nơng sản phẩm. Chính
vì thế trong q trình sử dụng phải biết quý trọng ruộng đất, sử dụng tiết kiệm
và hạn chế việc chuyển đất nông nghiệp sang xây dựng cơ bản. Đồng thời,
tìm mọi biện pháp để cải tạo và bồi dƣỡng làm cho ruộng đất ngày càng màu
mỡ hơn, sản xuất ra nhiều sản phẩm trên mỗi đơn vị diện tích với chi phí thấp
nhất trên mỗi đơn vị sản phẩm.


10

1.1.2.2. Sản xuất nông nghiệp được tiến hành trên địa bàn rộng lớn,
phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên nên mang tính khu vực và tính thời vụ cao
Đặc biệt trên cho thấy ở đâu có đất và lực lƣợng lao động thì có thể tiến
hành SXNN. Thế nhƣng ở mỗi vùng mỗi quốc gia có điều kiện đất đai, thời
tiết, khí hậu rất khác nhau. Lịch sử hình thành các loại đất, quá trình khai phá
và sử dụng các loại đất ở các địa bàn có địa hình khác nhau, ở đó diễn ra các
hoạt động nơng nghiệp cũng khơng giống nhau. Điều kiện thời tiết, khí hậu
với lƣợng mƣa, nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng… trên từng địa bàn gắn chặt với
điều kiện hình thành và sử dụng đất. Do điều kiện đất đai, khí hậu khơng
giống nhau giữa các vùng làm cho nơng nghiệp mang tính khu vực rất rõ nét.
Đặc điểm này địi hỏi q trình tổ chức SXNN cần phải chú ý các vấn đề:
Thứ nhất, tiến hành điều tra các nguồn tài nguyên về nông, lâm, thuỷ
sản trên phạm vi cả nƣớc cũng nhƣ từng vùng, từng địa phƣơng để quy hoạch
bố trí sản xuất các cây trồng, vật ni phù hợp với tình hình thực tế.
Thứ hai, việc xây dựng phƣơng hƣớng SXKD, cơ sở vật chất kỹ thuật
phải phù hợp với đặc điểm và yêu cầu SXNN ở từng vùng, từng địa phƣơng.
Thứ ba, hệ thống các chính sách kinh tế phù hợp với điều kiện từng
vùng, địa phƣơng nhất định.
Bên cạnh phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên thì tính thời vụ là nét đặc
trƣng điển hình nhất của SXNN, bởi vì một mặt SXNN là quá trình tái sản
xuất kinh tế gắn với tái sản xuất tự nhiên, thời gian hoạt động và thời gian sản
xuất xen kẽ nhau, song lại khơng hồn tồn trùng hợp nhau, sinh ra tính thời
vụ cao trong nơng nghiệp. Tính thời vụ trong nơng nghiệp là vĩnh cửu khơng
thể xố bỏ đƣợc, trong q trình sản xuất chỉ tìm cách hạn chế nó. Mặt khác
do sự biến đổi về điều kiện thời tiết, khí hậu, mỗi loại cây trồng có sự thích
ứng nhất định dẫn đến những mùa vụ khác nhau. Đối tƣợng của SXNN là cây
trồng có vai trị cực kỳ to lớn là sinh vật có khả năng hấp thu và dự trữ nguồn
năng lƣợng mặt trời để biến từ chất vô cơ thành hữu cơ, tạo nguồn thức ăn cơ



11
bản cho con ngƣời và vật ni. Nhƣ vậy, tính thời vụ có tác động rất quan
trọng đối với nơng dân. Tạo hoá đã cung cấp nhiều yếu tố đầu vào thiết yếu
cho nông nghiệp, nhƣ: ánh sáng, độ ẩm, lƣợng mƣa, khơng khí. Lợi thế tự
nhiên đã ƣu ái rất lớn cho con ngƣời, nếu biết lợi dụng hợp lý có thể sản xuất
ra những nơng sản với chi phí thấp và chất lƣợng.
1.1.2.3. Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng và vật nuôi
Các loại cây trồng và vật nuôi phát triển theo quy luật sinh học nhất
định (sinh trƣởng, phát triển và diệt vong). Chúng rất nhạy cảm với yếu tố
ngoại cảnh, mọi sự thay đổi về điều kiện thời tiết, khí hậu đều tác động trực
tiếp đến sự phát triển của cây trồng, vật nuôi, đến kết quả thu hoạch sản phẩm
cuối cùng. Cây trồng, vật nuôi với tƣ cách là tƣ liệu sản xuất đặc biệt đƣợc
sản xuất trong bản thân nông nghiệp bằng cách sử dụng trực tiếp sản phẩm
thu đƣợc ở chu trình sản xuất trƣớc làm tƣ liệu sản xuất cho chu trình sản xuất
sau. Để chất lƣợng giống cây trồng, vật ni tốt hơn, địi hỏi phải thƣờng
xun chọn lọc, lai tạo để tạo ra những giống mới có năng suất cao, chất
lƣợng tốt thích hợp với điều kiện từng vùng và từng địa phƣơng.
1.1.2.4. Kinh tế nông nghiệp gắn liền với khoa học kỹ thuật và ứng
dụng công nghệ cao
Khoa học kỹ thuật là yếu tố quan trọng, là động lực mạnh mẽ thúc đẩy
KTNN phát triển. Bởi vì, sự phát triển của khoa học kỹ thuật khơng những
làm thay đổi các công cụ sản xuất theo hƣớng hiện đại, tạo điều kiện nâng cao
năng suất, hiệu quả sản xuất, mà còn làm thay đổi cả phƣơng thức lao động,
tạo khả năng đổi mới những nguyên tắc và cơng nghệ sản xuất trong các
ngành kinh tế. Từ đó, làm cho năng suất của các ngành truyền thống tăng cao,
hình thành nên các ngành SXKD mới. Ngày nay, khoa học kỹ thuật trở thành
lực lƣợng sản xuất trực tiếp và trong nơng nghiệp, khoa học kỹ thuật đã có
những tác động mạnh mẽ về cơ giới hố, điện khí hóa, thuỷ lợi hố, cách
mạng về sinh học. Từ đó, hàng loạt giống cây trồng, vật ni có năng suất cao



12
và hiệu quả kinh tế từng bƣớc đƣợc đƣa vào sản xuất. Sự phát triển của nông
nghiệp nhờ tác động của khoa học kỹ thuật đã tạo ra những ngành mới trong
nơng nghiệp và kinh tế nơng thơn.
Ngồi ra, trong SXNN cịn ứng dụng cơng nghệ cao góp phần mở cho
tƣ duy KTNN của nơng dân. Đây chính là cuộc cách mạng trong nhận thức và
phƣơng thức SXNN, hƣớng đến mục tiêu cuối cùng là để ngƣời nơng dân có
thể làm giàu trên mảnh đất của mình.
1.1.3. Vai trị của kinh tế nơng nghiệp
KTNN giữ một vai trị rất lớn trong nền kinh tế, là chỗ dựa quan trọng
cho nền kinh tế vƣơn lên. Vai trị đó đƣợc thể hiện nhƣ sau:
1.1.3.1. Kinh tế nông nghiệp mang lại lương thực phẩm cho nhân dân,
tăng dự trữ đảm bảo an ninh lương thực cho quốc gia
KTNN giữ vai trò to lớn trong việc phát triển kinh tế ở hầu hết các
nƣớc trên thế giới, đặc biệt là các nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam. Ngay
cả những nƣớc phát triển, mặc dù tỷ trọng GDP nông nghiệp không lớn,
nhƣng khối lƣợng nông sản của các nƣớc này khá lớn và không ngừng tăng
lên, đảm bảo cung cấp đủ cho đời sống con ngƣời những sản phẩm tốt cần
thiết đó là lƣơng thực, thực phẩm. Lƣơng thực, thực phẩm là yếu tố đầu tiên,
có tính chất quyết định sự tồn tại phát triển của con ngƣời và phát triển KTXH
của đất nƣớc. Xã hội càng phát triển, đời sống của con ngƣời ngày càng đƣợc
nâng cao thì nhu cầu về lƣơng thực, thực phẩm cũng ngày càng tăng cả về số
lƣợng, chất lƣợng và chủng loại. Điều này do tác động của hai nhân tố: sự gia
tăng dân số và nhu cầu nâng cao mức sống của con ngƣời.
Có thể thấy rằng điều kiện tiên quyết cho sự phát triển KTXH là đảm
bảo nhu cầu về lƣơng thực, thực phẩm cho nền kinh tế quốc dân. Bởi vì, con
ngƣời là lực lƣợng sản xuất cơ bản của xã hội, mọi lĩnh vực hoạt động để đảm
bảo sự tồn tại và phát triển của xã hội đều do con ngƣời thực hiện. Nếu không
đẩy mạnh sản xuất lƣơng thực, thực phẩm đáp ứng đƣợc nhu cầu về ăn uống,



13
chất lƣợng dinh dƣỡng và tái sản xuất ra sức lao động thì khơng thể tiến hành
mọi hoạt động của xã hội đƣợc. Thực tiễn lịch sử của các nƣớc trên thế giới
chứng minh chỉ có thể phát triển kinh tế một cách nhanh chóng, khi đảm bảo
đƣợc an ninh lƣơng thực. Nếu không đảm bảo an ninh lƣơng thực thì khó có
sự ổn định trong chính trị và thiếu cơ sở pháp lý kinh tế cho sự phát triển, từ
đó làm cho đất nƣớc dần tụt hậu. Sản xuất lƣơng thực, thực phẩm không
những đáp ứng nhu cầu để duy trì và cải thiện đời sống nhân dân, sản xuất ra
sức lao động mà còn cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, tạo điều kiện cho chăn
nuôi phát triển.
1.1.3.2. Kinh tế nông nghiệp tạo cơ sở, động lực cho q trình cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
KTNN có vai trò quan trọng trong việc cung cấp các yếu tố đầu vào
cho công nghiệp và khu vực thành thị. Trong giai đoạn đầu của CNH, phần
lớn dân cƣ sống bằng nông nghiệp và tập trung sống ở khu vực nơng thơn. Vì
thế khu vực nơng nghiệp, nơng thơn thực sự là nguồn dự trữ nhân lực dồi dào
cho phát triển cơng nghiệp và đơ thị. Q trình CNH, đơ thị hóa một mặt tạo
ra nhu cầu lớn về lao động, mặt khác, năng suất lao động nông nghiệp không
ngừng tăng lên, lực lƣợng lao động từ nông nghiệp đƣợc giải phóng ngày
càng nhiều. Số lao động này dịch chuyển, bổ sung cho phát triển cơng nghiệp
và đơ thị. Đó là xu hƣớng có tính quy luật của mọi quốc gia trong q trình
CNH, HĐH đất nƣớc.
KTNN cịn cung cấp nguồn nguyên liệu lớn cho công nghiệp, đặc biệt
là công nghiệp chế biến. Thông qua công nghiệp chế biến, giá trị của sản
phẩm nông nghiệp tăng lên nhiều lần, nâng cao khả năng cạnh tranh của nơng
sản hàng hóa, mở rộng thị trƣờng tiêu thụ.
KTNN là nguồn cung cấp vốn lớn cho sự phát triển kinh tế trong đó có
cơng nghiệp, nhất là giai đoạn đầu của CNH, bởi vì đây là khu vực lớn nhất,

xét cả về lao động và sản phẩm quốc dân. Nguồn vốn từ nông nghiệp có thể


14
đƣợc tạo ra bằng nhiều cách, nhƣ tiết kiệm của nông dân đầu tƣ vào các hoạt
động phi nông nghiệp, thuế nông nghiệp, ngoại tệ thu đƣợc do xuất khẩu nơng
sản… trong đó thuế có vị trí, vai trị rất quan trọng.
Tiếp theo, nông nghiệp và nông thôn là thị trƣờng tiêu thụ quan trọng
cho công nghiệp và dịch vụ phát triển. Cơng nghiệp và dịch vụ muốn duy trì
phát triển, một vấn đề có ý nghĩa quyết định là phải có thị trƣờng tiêu thụ. Ở
hầu hết các nƣớc đang phát triển, sản phẩm công nghiệp, bao gồm tƣ liệu tiêu
dùng và tƣ liệu sản xuất đƣợc tiêu thụ chủ yếu dựa vào thị trƣờng trong nƣớc
mà trƣớc hết là khu vực nông nghiệp và nông thôn. Sự thay đổi về cầu trong
khu vực nông nghiệp, nông thôn sẽ có tác động trực tiếp đến sản lƣợng ở khu
vực phi nông nghiệp. Phát triển mạnh mẽ KTNN, nâng cao thu nhập cho dân
cƣ nông nghiệp, làm tăng sức mua từ khu vực nông thôn sẽ làm cho cầu về
sản phẩm công nghiệp, dịch vụ tăng, thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát
triển, từng bƣớc nâng cao chất lƣợng có thể canh tranh với thị trƣờng trong và
ngồi khu vực.
KTNN tham gia vào xuất khẩu: KTNN đƣợc xem là ngành mang lại
nguồn thu nhập ngoại tệ lớn. Các loại nông, lâm, thủy sản dễ gia nhập thị
trƣờng quốc tế hơn so với các hàng hóa cơng nghiệp. Vì thế, ở các nƣớc đang
phát triển, nguồn xuất khẩu để có ngoại tệ chủ yếu dựa vào các loại nông,
lâm, thủy sản. Tuy nhiên, xuất khẩu nông, lâm thuỷ sản thƣờng bất lợi do giá
cả trên thị trƣờng thế giới bấp bênh, trong lúc đó giá cả sản phẩm cơng nghiệp
tăng lên, tỷ giá kéo khoảng cách giữa hàng nông nghiệp và hàng công nghệ
ngày càng mở rộng làm cho nông nghiệp, nông thôn bị thua thiệt so với công
nghiệp và đơ thị.
KTNN có vai trị quan trọng trong bảo vệ môi trƣờng: SXNN gắn liền
với môi trƣờng tự nhiên (đất đai, khí hậu, thời tiết, thủy văn). Nơng nghiệp sử

dụng nhiều hố chất nhƣ phân bón hố học, thuốc trừ sâu… làm ơ nhiễm đất
và nguồn nƣớc. Q trình canh tác dễ gây ra xói mịn, giảm độ phì nhiêu của


15
đất, khai hoang mở rộng diện tích … vì thế trong quá trình phát triển SXNN,
cần tìm những giải pháp thích hợp để duy trì, bảo vệ và tạo ra sự phát triển
bền vững của môi trƣờng.
1.1.3.3. Kinh tế nông nghiệp phát triển theo yêu cầu sản xuất hàng hoá
tạo nên sự biến đổi sâu sắc trong đời sống kinh tế xã hội ở nơng thơn
Q trình thúc đẩy phát triển KTNN vừa địi hỏi vừa tạo điều kiện xóa
bỏ tình trạng manh mún, thúc đẩy việc mở rộng giao lƣu kinh tế, văn hóa giữa
các vùng nơng nghiệp, giữa thành thị và nơng thơn, giữa trong nƣớc và ngồi
nƣớc, tạo điều kiện cho KTXH ở nông thôn phát triển theo hƣớng văn minh
tiến bộ. Mặt khác, phát triển KTNN cịn tạo điều kiện để nâng cao trình độ
mọi mặt của ngƣời dân. Thông qua kinh tế thị trƣờng, với mơi trƣờng cạnh
tranh, hợp tác, sẽ khơi dậy tính năng động sáng tạo của ngƣời nông dân,
hƣớng hoạt động SXKD vào thị trƣờng, thích ứng với sự biến động của cơ
chế thị trƣờng. Khi chuyển sang kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành
theo cơ chế thị trƣờng thì các phƣơng thức tổ chức hoạt động SXKD, dịch vụ
đa dạng. Các tổ chức ở nông thôn cũng xuất hiện nhiều yếu tố mới, do đó
cơng tác quy hoạch phát triển và quản lý các khu dân cƣ nông thôn cần đƣợc
nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung phù hợp với thực tế phát triển KTXH trong hiện
tại và xây dựng cuộc sống mới của xã hội nông thôn trong tƣơng lai. Có nhƣ
thế chúng ta mới có thể đẩy mạnh tiến trình CNH, HĐH và đơ thị hóa nơng
thơn, phát triển KTXH toàn diện. Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của
dân cƣ nơng thơn, góp phần thu hẹp khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
Dựa vào những vai trị nêu trên thì ta có thể thấy việc QLNN về KTNN
là hết sức cần thiết. Phải có sự quan tâm hơn nữa của Đảng, Nhà nƣớc đến sự
phát triển của KTNN, phải hoàn thiện bộ máy QLNN nhằm giải quyết tốt

những vấn đề nổi cộm trong SXNN và xây dựng NTM hiện nay, nhƣ vấn đề
phát triển theo chiều sâu của SXNN, làm cho tốc độ tăng trƣởng trong nông
nghiệp ngày càng cao nhằm tăng thu nhập cho ngƣời nông dân trong sự kết


×