Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Vận dụng phương pháp dạy học toán qua hoạt động trải nghiệm vào việc dạy học hình 7 theo chương trình giáo dục phổ thông 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 54 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA TOÁN
~~~~~~*~~~~~~

ĐỀ TÀI: VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TOÁN QUA
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM VÀO VIỆC DẠY HỌC HÌNH 7
THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018

Giảng viên hướng dẫn :

ThS. Ngơ Thị Bích Thuỷ

Sinh viên thực hiện

:

Nguyễn Thị Thanh Nhân

Lớp

:

19ST2

Mã số sinh viên

:

3110119050


Đà Nẵng, tháng 05 năm 2023

Tai ngay!!! Ban co the xoa dong chu nay!!! 16990018041731000000


Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhân

LỜI CẢM ƠN
Thời gian được học tập và rèn luyện tại trường Đại học Sư phạm – Đại học
Đà Nẵng là thời gian em đã tích luỹ được cho bản thân những kiến thức và kinh
nghiệm quý báu. Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, các phòng, khoa trực
thuộc nhà trường, các thầy cơ khoa Tốn đã giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi
cho em trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến cơ ThS.
Ngơ Thị Bích Thuỷ, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, dành thời gian, tâm
huyết và công sức giúp em nghiên cứu và hoàn thành được đề tài.
Đà Nẵng, tháng 05 năm 2023
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thanh Nhân

1


Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhân

DANH MỤC CÁC HÌNH


Hình 1.1. Sơ đồ chu trình học trải nghiệm của Kolb .......................................... 11
Hình 2.1. Cách gấp tam giác cân......................................................................... 27
Hình 2.2. Sản phẩm của học sinh gấp tam giác .................................................. 27
Hình 2.3. Cách ghép hình tam giác đều .............................................................. 28
Hình 2.4. Cách xé ba góc của tam giác 2 ............................................................ 30
Hình 2.5. Cách cắt ba góc của tam giác 3 ........................................................... 30
Hình 2.6. Sản phẩm của các nhóm ...................................................................... 33
Hình 2.7. Sự kì diệu của dây dọi ......................................................................... 34
Hình 2.8. Xác định vng góc khi xây nhà ......................................................... 36
Hình 2.9. Hình ảnh minh hoạ mái nhà ................................................................ 36
Hình 2.10. Vẽ lại bài tốn thực tế ....................................................................... 37
Hình 2.11. Ba thành phố A,B,C .......................................................................... 39
Hình 2.12. Tàu lượn Trike................................................................................... 40
Hình 2.13. Cây dừa trên bãi biển ........................................................................ 41
Hình 2.14. Vẽ lại bài tốn thực tế ....................................................................... 42
Hình 2.15. Trị chơi mê cung .............................................................................. 44
Hình 2.16. Các thẻ bài ......................................................................................... 45
Hình 2.17. Sơ đồ trị chơi thẻ bài ........................................................................ 46
Hình 2.18. Thẻ bài các đường trong tam giác ..................................................... 47
Hình 2.19. Các mảnh ghép .................................................................................. 48
Hình 2.20. Sản phẩm trị chơi mảnh ghép ........................................................... 49
Hình 2.21. Phiếu học tập tam giác đặc biệt ......................................................... 50
Hình 2.22. Tranh tơ màu ..................................................................................... 50
Hình 2.23. Sản phẩm sau khi tô màu .................................................................. 51

2


Khoá luận tốt nghiệp


SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhân

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... 2
CÁC CHỮ VÀ KÍ HIỆU VIẾT TẮT ................................................................... 5
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 6
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 6
2. Mục đích nghiên cứu...................................................................................... 7
3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 7
4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 7
5. Bố cục khoá luận ............................................................................................ 8
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN .......................................................................... 9
1.1. Một số kiến thức cơ bản về phương pháp dạy học toán qua hoạt động trải
nghiệm ................................................................................................................ 9
1.1.1. Khái niệm .............................................................................................. 9
1.1.2. Cách tiến hành .................................................................................... 10
1.1.3. Định hướng sử dụng ........................................................................... 12
1.1.4. Điền kiện sử dụng ............................................................................... 13
1.1.5. Cách thức tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong học toán ........... 14
1.2. Mục tiêu đào tạo mơn Hình 7 ................................................................... 15
1.3. u cầu cần đạt về năng lực đặc thù......................................................... 16
1.4. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt khi học Hình 7 theo chương trình giáo
dục phổ thơng 2018 .......................................................................................... 19
1.5. Cơ hội tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học Hình 7 ................... 22
CHƯƠNG 2. VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TOÁN QUA HOẠT
ĐỘNG TRẢI NGHIỆM VÀO VIỆC DẠY HỌC HÌNH 7 THEO CHƯƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018 ........................................................... 24
2.1. Định hướng đề xuất xây dựng các chủ đề ................................................. 24


3


Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhân

2.1.1. Các chủ đề phải góp phần thực hiện mục tiêu hoạt động trải nghiệm
....................................................................................................................... 24
2.1.2. Các chủ đề phải phù hợp với các ngun tắc dạy học mơn Tốn ...... 24
2.1.3. Các chủ đề phải phù hợp với định hướng đổi mới giáo dục .............. 24
2.1.4. Các chủ đề phải phù hợp với đặc điểm lứa tuổi học sinh Trung học cơ
sở ................................................................................................................... 25
2.1.5. Các chủ đề phải đảm bảo tính khả thi ................................................ 25
2.2. Một số chủ đề dạy học toán qua hoạt động trải nghiệm Hình 7 ............... 26
2.2.1. Thiết kế các hoạt động trải nghiệm Hình học thơng qua việc cắt ghép,
biến đổi hình, xếp hình .................................................................................. 26
2.2.2. Thiết kế các hoạt động trải nghiệm Hình học nhằm vận dụng kiến thức
đã học vào giải quyết vấn đề thực tế ............................................................ 33
2.2.3. Thiết kế các hoạt động trải nghiệm Hình học thơng qua các trị chơi
trí tuệ ............................................................................................................. 43
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 53

4


Khoá luận tốt nghiệp


SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhân

CÁC CHỮ VÀ KÍ HIỆU VIẾT TẮT
CTGDPT: Chương trình giáo dục phổ thơng

5


Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhân

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong chương trình giáo dục phổ thơng mới 2018, mục tiêu giáo dục trung
học không chỉ chú ý chuẩn bị cho học sinh những cơ sở ban đầu của việc hình
thành và phát triển hài hồ về thể chất và tinh thần, có được những kiến thức và
kĩ năng cơ bản nhất để tiếp tục học ở trung học phổ thơng, mà cịn u cầu phát
triển phẩm chất, năng lực. Đặc biệt, chương trình cũng đề cập đến hoạt động trải
nghiệm như một hoạt động giáo dục trong nhà trường.
Cấp Trung học cơ sở là cấp học “nền tảng”, “nền móng” vững chắc cho học
sinh để tiếp tục học lên cấp Trung học phổ thông. Nội dung dạy học cần xuất phát,
bắt nguồn từ hứng thú, sở thích, nguyện vọng của học sinh. Dạy học tốn thơng
qua hoạt động trải nghiệm sẽ giúp học sinh nhận thức được việc các em đang và
sẽ thực hiện; Bên cạnh đó, giúp giáo viên đánh giá học sinh và học sinh tự đánh
giá một cách liên tục trong suốt quá trình trải nghiệm chứ khơng chỉ thơng qua
kết quả học tập.
Trong chương trình mơn Tốn cấp Trung học cơ sở, cùng với việc học các
mảng kiến thức về số học, đại lượng, hình học, … nội dung hình học khơng những
trang bị cho học sinh kiến thức cơ bản về hình học mà cịn là phương tiện để rèn

luyện cho các em những phẩm chất trí tuệ, tư duy logic, tư duy thuật giải và tư
duy biện chứng. Mạch kiến thức về yếu tố hình học là một trong những nội dung
quan trọng của Toán 7 nhằm giúp học sinh hình thành biểu tượng về các hình học,
phát triển trí tưởng tượng không gian và rèn luyện kĩ năng học tập cho các em.
Tốn học ngày càng có nhiều ứng dụng trong cuộc sống, những kiến thức
và kĩ năng toán học cơ bản đã giúp con người giải quyết các vấn đề trong thực tế
cuộc sống một cách có hệ thống và chính xác, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển.
Mơn Tốn ở trường Trung học cơ sở góp phần hình thành và phát triển các
phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và năng lực toán học cho học sinh; phát triển
kiến thức, kĩ năng then chốt và tạo cơ hội để học sinh được trải nghiệm, vận dụng
6


Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhân

toán học vào thực tiễn; tạo lập sự kết nối giữa các ý tưởng toán học, giữa toán học
với thực tiễn, giữa toán học với các môn học và hoạt động giáo dục khác.
Bằng hoạt động trải nghiệm của bản thân, mỗi học sinh vừa là người tham
gia, vừa là người thiết kế và tổ chức các hoạt động cho chính mình, qua đó tự
khám phá, điều chỉnh bản thân, điều chỉnh cách tổ chức hoạt động, tổ chức cuộc
sống để sinh hoạt và làm việc có kế hoạch, có trách nhiệm. Học sinh cũng bắt đầu
xác định được năng lực, sở trường và chuẩn bị một số năng lực cơ bản của người
lao động tương lai và người cơng dân có trách nhiệm.
Khơng ít học sinh quan niệm rằng học chủ yếu để phục vụ các kì thi, nên
miễn sao cứ giải được các dạng tốn trong các kì thi là được, ít tìm hiểu sâu về
vấn đề và ứng dụng của nó trong thực tiễn đời sống. Nếu được học tốn học thông
qua các hoạt động trải nghiệm, học sinh sẽ có cơ hội để vận dụng các kiến thức
đã học vào thực tiễn nhằm phát huy năng lực bản thân và hình thành những kĩ

năng xã hội cần thiết sau này, khơng chỉ với bộ mơn Tốn mà cịn liên hệ, gắn kết
tốn học với những mơn khoa học khác.
Từ những lí do trên, là sinh viên sư phạm sắp ra trường, với mong muốn
nâng cao năng lực bản thân về dạy học toán qua hoạt động trải nghiệm nên tôi
chọn đề tài nghiên cứu là “Vận dụng phương pháp dạy học toán qua hoạt động
trải nghiệm vào việc dạy học Hình 7 theo chương trình giáo dục phổ thơng
2018”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số chủ đề dạy học có vận dụng phương pháp dạy học tốn qua
hoạt động trải nghiệm trong chương trình Hình 7 – CTGDPT 2018.
3. Đối tượng nghiên cứu
Các chủ đề Hình 7 – CTGDPT 2018 có liên quan đến hoạt động trải nghiệm.
4. Phương pháp nghiên cứu


Nghiên cứu lý luận về hoạt động trải nghiệm từ các cơng trình đã được

cơng bố để định hướng cho việc thiết kế và tổ chức các hoạt động trải nghiệm
trong dạy học Hình 7.
7


Khoá luận tốt nghiệp


SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhân

Nghiên cứu thực tế: Trao đổi với một số giáo viên Trung học cơ sở dạy

Hình 7 – CTGDPT 2018 để tham khảo các kinh nghiệm khi tổ chức dạy học qua

hoạt động trải nghiệm.
5. Bố cục khoá luận
Khoá luận gồm 2 chương sau:
Chương 1. Cơ sở lý luận
1.1. Một số kiến thức cơ bản về phương pháp dạy học toán qua hoạt động
trải nghiệm
1.2. Mục tiêu đào tạo mơn Hình 7
1.3. u cầu cần đạt về năng lực đặc thù
1.4. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt khi học Hình 7 theo chương trình
giáo dục phổ thơng 2018
1.5. Cơ hội tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học Hình 7
Chương 2. Vận dụng phương pháp dạy học toán qua hoạt động trải nghiệm
vào việc dạy học Hình 7 theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018
2.1. Định hướng để xuất xây dựng các chủ đề
2.2. Một số chủ đề dạy học tốn qua hoạt động trải nghiệm Hình 7
2.2.1. Thiết kế các hoạt động trải nghiệm Hình học thơng qua
việc cắt ghép, biến đổi hình, xếp hình
2.2.2. Thiết kế các hoạt động trải nghiệm Hình học nhằm vận
dụng kiến thức đã học vào giải quyết vấn đề thực tế
2.2.3. Thiết kế các hoạt động trải nghiệm Hình học thơng qua các
trò chơi

8


Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhân

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN


1.1. Một số kiến thức cơ bản về phương pháp dạy học toán qua hoạt động
trải nghiệm
1.1.1. Khái niệm
Theo Từ điển tiếng Việt [4], hoạt động là thực hiện một chức năng
nào đó trong một chỉnh thể; hoạt động là tiến hành những việc làm có quan
hệ chặt chẽ với nhau nhằm một mục đích chung, một lĩnh vực nhất định.
Trải nghiệm là quá trình nhận thức, khám phá đối tượng bằng việc
tương tác với đối tượng thông qua các thao tác vật chất bên ngồi (nhìn, sờ,
nếm, ngửi...) và các quá trình tâm lý bên trong (chú ý, ghi nhớ, tư duy, tưởng
tượng). Thơng qua đó, chủ thể có thể học hỏi, tìm tịi, sáng tạo, tiếp thu, tích
lũy được những kinh nghiệm cho bản thân và hoàn thiện các kĩ năng trong
cuộc sống.
Khi học qua hoạt động trải nghiệm người học được sử dụng tồn
diện: trí tuệ, cảm xúc, thể chất, kỹ năng và các quan hệ xã hội trong quá trình
tham gia, người học phải sáng tạo, tự chủ, tự ra quyết định và thỏa mãn với
kết quả đạt được.
Qua “dạy học trải nghiệm”, người học được tham gia tích cực vào
việc: đặt câu hỏi, tìm tịi, trải nghiệm, giải quyết vấn đề, tự chịu trách nhiệm
kết quả của trải nghiệm không quan trọng bằng quá trình thực hiện và những
điều học được từ trải nghiệm đó.
Hoạt động trải nghiệm tốn học là q trình học sinh tự tìm hiểu, dự đốn
ra tri thức mới. Giáo viên đóng vai trị tổ chức, hướng dẫn, giúp học sinh tìm tịi,
khám phá nhằm lĩnh hội tri thức cho bản thân, người học sẽ trực tiếp tham gia giải
quyết các vấn đề và các tình huống đơn giản, thường gặp trong cuộc sống bằng
cách vận dụng các kiến thức đã biết để thực hiện.
Tổ chức hoạt động thông qua trải nghiệm là giáo viên đặt ra tình huống,
hướng dẫn, định hướng, kích thích học sinh tích cực tìm tòi cách giải quyết. Dựa
9



Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhân

trên kinh nghiệm đã có, người học từng bước hiểu bản chất vấn đề, biến những
kiến thức trở thành tri thức của bản thân, rồi sau đó lại tiếp tục kiểm nghiệm và
đưa vào thực tế.
Dạy học tốn thơng qua trải nghiệm là con đường dạy học hiệu quả với học
sinh Trung học cơ sở vì học sinh có cơ hội phát huy sự tích cực, vai trị chủ động,
sáng tạo trong học tập, phát triển các năng lực đặc thù của người học trong mơn
Tốn.
– Định nghĩa
Dạy học tốn qua hoạt động trải nghiệm là dạy học dựa trên mơ hình
gắn với lí thuyết học tập trải nghiệm (Experiential Learning Theory) được đưa ra
từ năm 1971 bởi David Kolb.
Theo [7] lí thuyết này, tri thức được tạo ra thông qua sự biến đổi,
chuyển hóa kinh nghiệm. Do vậy, thơng qua hành động (thực hành, làm việc), học
sinh tạo ra tri thức mới trên cơ sở trải nghiệm thực tế, dựa vào đánh giá, phân tích
những kinh nghiệm, kiến thức sẵn có.
– Đặc điểm:
+ Kiến thức liên tục được rút ra, được sửa đổi bởi kinh nghiệm của
học sinh.
+ Khi chuyển từ một tình huống này sang một tình huống khác, mơi
trường của cá nhân của học sinh được mở rộng hay thay đổi. Những gì học sinh
đã học được trong một tình huống trước đó sẽ trở thành cơng cụ, sự hiểu biết và
cho phép họ xử lí hiệu quả trong các tình huống tiếp theo.
+ Học sinh khơng chỉ tham gia vào việc khám phá, phát minh mà còn
tham gia vào cả q trình giải thích, trao đổi và đàm phán, đánh giá.
1.1.2. Cách tiến hành

Sau đây là sơ đồ mô tả mơ hình học tập gồm 4 giai đoạn của Kolb (1990).

10


Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhân

Trải nghiệm
cụ thể

Quan sát

Thử nghiệm
tích cực

Suy ngẫm

Khái qt hố
Trừu tượng hố
Hình 1.1. Sơ đồ chu trình học trải nghiệm của Kolb

Quá trình này gồm 4 bước:
Bước 1: Trải nghiệm cụ thể: là giai đoạn học tập nhờ vào cảm nhận và tạo
ra những kinh nghiệm cho học sinh (quan trọng nhất là những kinh nghiệm mà
các giác quan của con người có thể cảm nhận rõ ràng được). Ví dụ: đọc một số tài
liệu, xem một số video trên Internet, thực hành các thao tác trên học liệu về chủ
đề đang học tập, … tất cả những yếu tố đó sẽ tạo ra các kinh nghiệm nhất định
cho học sinh.

Bước 2: Quan sát - Suy ngẫm: là giai đoạn học tập dựa trên sự xem xét kĩ
lưỡng một vấn đề nào đó. Học sinh cần phân tích, đánh giá các sự kiện và các
kinh nghiệm đã có. Sự xem xét, đánh giá này cần mang yếu tố “phản ánh”, tức là
tự mình suy tưởng về các kinh nghiệm đó, xem bản thân thấy thế nào, có hiểu
được hay khơng, có thấy hợp lí khơng, có đúng hay cảm thấy “có cái gì đó khơng
ổn”, có quan điểm nào đi ngược với các kinh nghiệm đã có trước đó khơng.
Bước 3: Khái qt hóa - trừu tượng hoá: là giai đoạn học tập nhờ vào sự
tư duy bao gồm phân tích những ý tưởng một cách hợp lí, khái qt cơng việc để
tìm ra ý tưởng hoặc lí thuyết mới. Đây là bước ngoặt quan trọng để các “kinh
nghiệm” chuyển đổi thành “tri thức” và bắt đầu lưu giữ trong não bộ. Khơng có
11


Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhân

bước này, các kinh nghiệm đó sẽ khơng được nâng cấp hợp thức hóa để sử dụng
mà chỉ là các trải nghiệm vụn vặt thu được trong quá trình học tập.
Bước 4: Thử nghiệm tích cực: là giai đoạn chuyển hóa nội dung học tập
thành kinh nghiệm của bản thân, bao gồm: kiểm nghiệm lại các ý tưởng mới thông
qua thực hành và vận dụng một cách chủ động kiến thức mới, kinh nghiệm mới
cho những vấn đề khác, giải quyết vấn đề.
1.1.3. Định hướng sử dụng
1) Trải nghiệm trong môn học để hình thành kiến thức mới
Dạy học tốn qua hoạt động trải nghiệm hoàn toàn khác với hoạt
động giáo dục được trình bày trong chương trình giáo dục hoạt động trải nghiệm.
Ở đây, học sinh trải nghiệm trong môn học, cụ thể là mơn Tốn. Giáo viên mơn
Tốn sẽ là người tổ chức cho học sinh các hoạt động học tập bằng hình thức trải
nghiệm thực, cụ thể nhằm mục đích đi đến việc hình thành tri thức tốn học mới.

Tri thức đó có thể là một khái niệm mới, một công thức mới hay một định lý, một
cách chứng minh,… học sinh hoặc là được trải nghiệm với các học liệu, đồ dùng
học tập mơn Tốn, cũng có thể là tham gia hoạt động trải nghiệm ngoài trời để
vận dụng kiến thức.
2) Huy động kinh nghiệm đã có và hình thành kinh nghiệm mới
Kinh nghiệm cũ của học sinh thường sẽ được huy động khi họ đứng
trước tình huống mới, nhất là trong các tình huống được xây dựng, phát triển từ
tình huống quen thuộc. Một khi kinh nghiệm cũ tỏ ra khơng cịn phù hợp để giải
quyết vấn đề, học sinh sẽ điều chỉnh (dưới sự tổ chức, tác động của giáo viên) để
thay đổi thao tác và từ đó hình thành kinh nghiệm mới.
3) Phát triển năng lực
Dạy học toán qua hoạt động trải nghiệm, đặc biệt là giai đoạn thử
nghiệm tích cực tạo cơ hội cho học sinh hình thành và phát triển năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo, đó là vận dụng kinh nghiệm mới một cách chủ động và
linh hoạt vào tình huống mới, thúc đẩy sự sáng tạo nơi người học sinh.

12


Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhân

Riêng đối với mơn Tốn, hình thức dạy học này đáp ứng định
hướng của chương trình giáo dục phổ thơng “tạo cơ hội để học sinh được trải
nghiệm, vận dụng toán học vào thực tiễn; tạo lập sự kết nối giữa các ý tưởng toán
học, giữa toán học với thực tiễn, giữa toán học với các môn học và hoạt động giáo
dục khác”.
1.1.4. Điền kiện sử dụng
− Giáo viên cần xây dựng các hoạt động thực hành và nhất là dự kiến, chuẩn

bị cả học liệu cho học sinh tham gia học tập.
− Hình thức dạy học có thực hành trải nghiệm này thường địi hỏi lượng
thời gian nhiều hơn mức bình thường và nhất là giáo viên phải kiểm soát được
quỹ thời gian cho giờ dạy.
Học tập theo trải nghiệm là quá trình tạo ra ý nghĩa của trải nghiệm
lên mỗi cá nhân, q trình này có thể tồn tại mà khơng cần giáo viên. Nhưng để
hoạt động được diễn ra một cách tự nhiên, học sinh có thể thu thập kiến thức, một
hoạt động cần có những yếu tố nhất định.


Để thu thập được kiến thức từ những hoạt động trải nghiệm, người học

cần có những khả năng sau:
+ Người học phải sẵn sàng tham gia tích cực vào trải nghiệm.
+ Người học phải có khả năng suy ngẫm về trải nghiệm.
+ Người học phải sở hữu và sử dụng các kĩ năng phân tích để khái
niệm hóa trải nghiệm.
+ Người học phải có kĩ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định dựa
trên những ý tưởng mới thu được từ trải nghiệm.
– Điều

quan trọng trong học tập theo trải nghiệm là cá nhân được khuyến

khích trực tiếp tham gia vào trải nghiệm rồi phản ánh lại những trải nghiệm đó
bằng những kĩ năng phân tích, để học sinh hiểu rõ hơn về kiến thức và từ đó lưu
giữ thơng tin, kiến thức được trong thời gian dài hơn.
+ Đảm bảo tính chính xác, khoa học: Hoạt động trải nghiệm toán học
giúp học sinh chiếm lĩnh tri thức toán học thơng qua trải nghiệm. Do đó các hoạt
13



Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhân

động trải nghiệm phải định hướng vào phát triển năng lực tư duy, giúp học sinh
kiến tạo kiến thức toán học một cách chính xác, khoa học và lơgic.
+ Đảm bảo mục tiêu dạy học: Hoạt động trải nghiệm toán học được
thiết kế cần phải đảm bảo mục tiêu bài học, mục tiêu của chủ đề hoặc của chương,
mục tiêu môn học. Hoạt động trải nghiệm giúp học sinh lĩnh hội các tri thức toán
học một cách tự nhiên, dễ hiểu và dễ ghi nhớ. Học tập thơng qua trải nghiệm sẽ
góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự
chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, …
+ Đảm bảo tính thực tiễn: Hoạt động trải nghiệm tốn học giúp học
sinh vận dụng các kiến thức toán học đã được học vào giải quyết các tình huống
thực tiễn. Do đó, các hoạt động trải nghiệm được thiết kế cần phải gắn với thực
tiễn và có tính ứng dụng cao trong cuộc sống. Qua hoạt động trải nghiệm toán
học, học sinh được học trong thực tiễn và bằng thực tiễn.
+ Đảm bảo tính sư phạm: Hoạt động trải nghiệm tốn học phải đảm
bảo tính sư phạm, tính chuẩn mực của hoạt động dạy học, hoạt động giáo dục.
Các hoạt động trải nghiệm tốn học góp phần hình thành, rèn luyện và củng cố tri
thức tốn học, kích thích hứng thú học tập, gắn lí luận với thực tiễn.
+ Đảm bảo tính vừa sức: Hoạt động trải nghiệm tốn học đảm bảo
tính vừa sức, phù hợp với đặc điểm tâm lí lứa tuổi học sinh Trung học cơ sở. Nội
dung hoạt động trải nghiệm toán học phải gắn với nội dung học tập, mang tính
đặc trưng của mơn học, gần gũi với cuộc sống của học sinh.
Ngoài ra, học tập theo trải nghiệm đòi hỏi một cách tiếp cận thực tiễn để
việc học khơng chỉ phụ thuộc hồn tồn vào giáo viên truyền đạt mà giáo viên có
thể truyền đạt kiến thức thông qua việc học sinh bắt tay vào làm. Nó làm cho việc
học trở thành một khái niệm liên quan hơn đến thức tế.

1.1.5. Cách thức tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong học toán
Theo [2], một số hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm trong học toán
cho học sinh Trung học cơ sở như sau:


Tiến hành các đề tài.
14


Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhân

– Tiến hành các dự án học tập về toán, chú tâm vào các đề tài, các dự

án có tính ứng dụng tốn học trong thực tế.


Tổ chức trị chơi học tốn.



Tổ chức các diễn đàn, hội thảo.



Viết tập san, viết báo.




Các cuộc thi về toán.



Thăm quan các cơ sở nghiên cứu toán học.

Với các cách thức đa dạng như trên, học sinh sẽ bước đầu xác định được
năng lực của bản thân, vận dụng những tri thức, kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo, hành
vi, thái độ đã được tích luỹ trong tốn học và những trải nghiệm của bản thân vào
thực tế.
1.2. Mục tiêu đào tạo mơn Hình 7
Mơn Hình 7 nhằm giúp học sinh đạt các mục tiêu chủ yếu sau:
a) Góp phần hình thành và phát triển năng lực tốn học với yêu cầu cần đạt:
nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận, giải quyết vấn đề, thực hiện được việc
lập luận hợp lí khi giải quyết vấn đề, chứng minh được mệnh đề tốn học khơng
q phức tạp; sử dụng được các mơ hình tốn học (cơng thức tốn học, phương
trình đại số, hình biểu diễn,...) để mơ tả tình huống xuất hiện trong một số bài tốn
thực tiễn khơng q phức tạp; sử dụng được ngơn ngữ tốn học kết hợp với ngơn
ngữ thơng thường để biểu đạt các nội dung toán học cũng như thể hiện chứng cứ,
cách thức và kết quả lập luận; trình bày được ý tưởng và cách sử dụng công cụ,
phương tiện học toán để thực hiện một nhiệm vụ học tập hoặc để diễn tả những
lập luận, chứng minh toán học.
b) Có những kiến thức và kĩ năng tốn học cơ bản về:
Hình học và Đo lường: Nội dung Hình học và Đo lường ở cấp học
này bao gồm Hình học trực quan và Hình học phẳng. Hình học trực quan tiếp tục
cung cấp ngơn ngữ, kí hiệu, mơ tả (ở mức độ trực quan) những đối tượng của thực
tiễn (hình phẳng, hình khối); tạo lập một số mơ hình hình học thơng dụng; tính
tốn một số yếu tố hình học; phát triển trí tưởng tượng khơng gian; giải quyết một
15



Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhân

số vấn đề thực tiễn đơn giản gắn với Hình học và Đo lường. Hình học phẳng cung
cấp những kiến thức và kĩ năng (ở mức độ suy luận logic) về các quan hệ hình
học và một số hình phẳng thơng dụng (điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, góc,
hai đường thẳng song song, tam giác, tứ giác, đường trịn).
c) Góp phần giúp học sinh có những hiểu biết ban đầu về các ngành nghề
gắn với mơn Tốn; có ý thức hướng nghiệp dựa trên năng lực và sở thích, điều
kiện và hồn cảnh của bản thân; định hướng phân luồng sau trung học cơ sở (tiếp
tục học lên, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động).
1.3. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù
Mơn Tốn góp phần hình thành và phát triển cho học sinh năng lực toán
học (biểu hiện tập trung nhất của năng lực tính tốn) bao gồm các thành phần cốt
lõi sau: năng lực tư duy và lập luận tốn học; năng lực mơ hình hố tốn học; năng
lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp tốn học; năng lực sử dụng cơng
cụ, phương tiện học toán. Biểu hiện cụ thể của năng lực toán học và yêu cầu cần
đạt cho từng cấp học được thể hiện trong bảng sau:
Thành phần năng lực

Cấp trung học cơ sở

Năng lực tư duy và lập luận toán
học thể hiện qua việc:
– Thực hiện được các thao tác tư duy

– Thực hiện được các thao tác tư duy,


như: so sánh, phân tích, tổng hợp, đặc đặc biệt biết quan sát, giải thích được
biệt hố, khái qt hố, tương tự; quy sự tương đồng và khác biệt trong
nạp, diễn dịch.

nhiều tình huống và thể hiện được kết
quả của việc quan sát.

– Chỉ ra được chứng cứ, lí lẽ và biết

– Thực hiện được việc lập luận hợp lí

lập luận hợp lí trước khi kết luận.

khi giải quyết vấn đề.

– Giải thích hoặc điều chỉnh được

– Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập

cách thức giải quyết vấn đề về

luận, giải quyết vấn đề. Chứng minh

phương diện

được mệnh đề tốn học khơng q

tốn học.

phức tạp.

16


Khố luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhân

Năng lực mơ hình hố tốn học thể
hiện qua việc:
– Xác định được mơ hình tốn học

– Sử dụng được các mơ hình tốn học

(gồm cơng thức, phương trình, bảng

(gồm cơng thức tốn học, sơ đồ, bảng

biểu, đồ thị,...) cho tình huống xuất

biểu, hình vẽ, phương trình, hình biểu

hiện trong bài tốn thực tiễn.

diễn,...) để mơ tả tình huống xuất hiện
trong một số bài tốn thực tiễn khơng
q phức tạp.

– Giải quyết được những vấn đề toán

– Giải quyết được những vấn đề tốn


học trong mơ hình được thiết lập.

học trong mơ hình được thiết lập.

– Thể hiện và đánh giá được lời giải

– Thể hiện được lời giải toán học vào

trong ngữ cảnh thực tế và cải tiến

ngữ cảnh thực tiễn và làm quen với

được mơ hình nếu cách giải quyết

việc kiểm chứng tính đúng đắn của lời

khơng phù hợp.

giải.

Năng lực giải quyết vấn đề toán học
thể hiện qua việc:
– Nhận biết, phát hiện được vấn đề

– Phát hiện được vấn đề cần giải

cần giải quyết bằng toán học.

quyết.


– Lựa chọn, đề xuất được cách thức,

– Xác định được cách thức, giải pháp

giải pháp giải quyết vấn đề.

giải quyết vấn đề.

– Sử dụng được các kiến thức, kĩ

– Sử dụng được các kiến thức, kĩ năng

năng tốn học tương thích (bao gồm

tốn học tương thích để giải quyết vấn

các cơng cụ và thuật toán) để giải

đề.

quyết vấn đề đặt ra.
– Đánh giá được giải pháp đề ra và

– Giải thích được giải pháp đã thực

khái quát hoá được cho vấn đề tương

hiện.


tự.

17


Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhân

Năng lực giao tiếp toán học thể hiện
qua việc:
– Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi chép

– Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi chép

được các thơng tin tốn học cần thiết

(tóm tắt) được các thơng tin tốn học

được trình bày dưới dạng văn bản

cơ bản, trọng tâm trong văn bản (ở

toán học hay do người khác nói hoặc

dạng văn bản nói hoặc viết). Từ đó

viết ra.

phân tích, lựa chọn, trích xuất được

các thơng tin toán học cần thiết từ văn
bản (ở dạng văn bản nói hoặc viết).

– Trình bày, diễn đạt (nói hoặc viết)

– Thực hiện được việc trình bày, diễn

được các nội dung, ý tưởng, giải pháp đạt, nêu câu hỏi, thảo luận, tranh luận
toán học trong sự tương tác với người các nội dung, ý tưởng, giải pháp toán
khác (với yêu cầu thích hợp về sự

học trong sự tương tác với người khác

đầy đủ, chính xác).

(ở mức tương đối đầy đủ, chính xác).

– Sử dụng được hiệu quả ngôn ngữ

– Sử dụng được ngơn ngữ tốn học kết

tốn học (chữ số, chữ cái, kí hiệu,

hợp với ngơn ngữ thơng thường để

biểu đồ, đồ thị, các liên kết logic,...)

biểu đạt các nội dung tốn học cũng

kết hợp với ngơn ngữ thơng thường


như thể hiện chứng cứ, cách thức và

hoặc động tác hình thể khi trình bày,

kết quả lập luận.

giải thích và đánh giá các ý tưởng
toán học trong sự tương tác (thảo
luận, tranh luận) với người khác.
– Thể hiện được sự tự tin khi trình

– Thể hiện được sự tự tin khi trình

bày, diễn đạt, nêu câu hỏi, thảo luận,

bày, diễn đạt, thảo luận, tranh luận,

tranh luận các nội dung, ý tưởng liên

giải thích các nội dung tốn học trong

quan đến tốn học.

một số tình huống khơng q phức
tạp.

18



Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhân

Năng lực sử dụng cơng cụ, phương
tiện học tốn thể hiện qua việc:
– Nhận biết được tên gọi, tác dụng,

– Nhận biết được tên gọi, tác dụng,

quy cách sử dụng, cách thức bảo

quy cách sử dụng, cách thức bảo quản

quản các đồ dùng, phương tiện trực

các cơng cụ, phương tiện học tốn (mơ

quan thơng thường, phương tiện khoa hình hình học phẳng và khơng gian,
học cơng nghệ (đặc biệt là phương

thước đo góc, thước cuộn, tranh ảnh,

tiện sử dụng công nghệ thông tin),

biểu đồ,...).

phục vụ cho việc học Toán.
– Sử dụng được các cơng cụ, phương


– Trình bày được cách sử dụng cơng

tiện học toán, đặc biệt là phương tiện

cụ, phương tiện học tốn để thực hiện

khoa học cơng nghệ để tìm tịi, khám

nhiệm vụ học tập hoặc để diễn tả

phá và giải quyết vấn đề toán học

những lập luận, chứng minh toán học.

(phù hợp với đặc điểm nhận thức lứa
tuổi).
– Nhận biết được các ưu điểm, hạn

– Sử dụng được máy tính cầm tay, một

chế của những công cụ, phương tiện

số phần mềm tin học và phương tiện

hỗ trợ để có cách sử dụng hợp lí.

cơng nghệ hỗ trợ học tập.

1.4. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt khi học Hình 7 theo chương trình
giáo dục phổ thơng 2018

u cầu cần đạt

Nội dung
Hình học trực quan
Các hình

Hình hộp chữ

– Mơ tả được một số yếu tố cơ bản (đỉnh, cạnh,

khối trong nhật và hình lập góc, đường chéo) của hình hộp chữ nhật và hình
thực tiễn

phương

lập phương.
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với
việc tính thể tích, diện tích xung quanh của hình
19


Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhân

hộp chữ nhật, hình lập phương (ví dụ: tính thể tích
hoặc diện tích xung quanh của một số đồ vật quen
thuộc có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập
phương,...).
Lăng trụ đứng


– Mơ tả được hình lăng trụ đứng tam giác, hình

tam giác, lăng

lăng trụ đứng tứ giác (ví dụ: hai mặt đáy là song

trụ đứng tứ giác song; các mặt bên đều là hình chữ nhật) và tạo lập
được hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ
đứng tứ giác.
– Tính được diện tích xung quanh, thể tích của
hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ
giác.
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với
việc tính thể tích, diện tích xung quanh của một
lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác
(ví dụ: tính thể tích hoặc diện tích xung quanh của
một số đồ vật quen thuộc có dạng lăng trụ đứng
tam giác, lăng trụ đứng tứ giác,...).
Hình học phẳng
Các hình

Góc ở vị trí đặc

– Nhận biết được các góc ở vị trí đặc biệt (hai góc

học cơ

biệt. Tia phân


kề bù, hai góc đối đỉnh).

bản

giác của một

– Nhận biết được tia phân giác của một góc.

góc

– Nhận biết được cách vẽ tia phân giác của một
góc bằng dụng cụ học tập.

Hai đường

– Mô tả được một số tính chất của hai đường thẳng

thẳng song

song song.

song. Tiên đề

– Mô tả được dấu hiệu song song của hai đường

Euclid về đường thẳng thơng qua cặp góc đồng vị, cặp góc so le
thẳng song song trong.
20



Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhân

– Nhận biết được tiên đề Euclid về đường thẳng
song song.
Khái niệm định

Nhận biết được thế nào là một định lí, chứng minh

lí, chứng minh

một định lí.

một định lí
Tam giác. Tam

– Giải thích được định lí về tổng các góc trong một

giác bằng nhau. tam giác bằng 180° .
Tam giác cân.

– Nhận biết được liên hệ về độ dài của ba cạnh

Quan hệ giữa

trong một tam giác.

đường vuông


– Nhận biết được khái niệm hai tam giác bằng

góc và đường

nhau.

xiên. Các đường – Giải thích được các trường hợp bằng nhau của
đồng quy của

hai tam giác, của hai tam giác vuông.

tam giác

– Mô tả được tam giác cân và giải thích được tính
chất của tam giác cân (ví dụ: hai cạnh bên bằng
nhau; hai góc đáy bằng nhau).
– Nhận biết được khái niệm: đường vng góc và
đường xiên; khoảng cách từ một điểm đến một
đường thẳng. Giải thích được quan hệ giữa đường
vng góc và đường xiên dựa trên mối quan hệ
giữa cạnh và góc đối trong tam giác (đối diện với
góc lớn hơn là cạnh lớn hơn và ngược lại).
– Nhận biết được đường trung trực của một đoạn
thẳng và tính chất cơ bản của đường trung trực.
– Nhận biết được: các đường đặc biệt trong tam
giác (đường trung tuyến, đường cao, đường phân
giác, đường trung trực); sự đồng quy của các
đường đặc biệt đó.

21



Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhân

Giải bài toán có – Diễn đạt được lập luận và chứng minh hình học
nội dung hình

trong những trường hợp đơn giản (ví dụ: lập luận

học và vận dụng và chứng minh được các đoạn thẳng bằng nhau,
giải quyết vấn

các góc bằng nhau từ các điều kiện ban đầu liên

đề thực tiễn liên quan đến tam giác,...).
quan đến hình

– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên

học

quan đến ứng dụng của hình học như: đo, vẽ, tạo
dựng các hình đã học.

1.5. Cơ hội tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học Hình 7
Nội dung Hình 7 theo chương trình, sách giáo khoa hiện hành gồm ba
chương, với ba chủ đề lớn:
– Đường thẳng vng góc, đường thẳng song song.

– Tam giác.
– Các đường đồng quy trong tam giác.
Trong thực tế cuộc sống xung quanh ta có nhiều sự vật liên quan đến các
đường thẳng song song hoặc vng góc, nhiều hình có dạng tam giác nên có nhiều
cơ hội để tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh.
Theo [1], nội dung cơ bản của chương trình hoạt động trải nghiệm xoay
quanh các mối quan hệ giữa cá nhân học sinh với bản thân; giữa học sinh với
người khác, cộng đồng và xã hội; giữa học sinh với môi trường; giữa học sinh với
nghề nghiệp. Nội dung này được triển khai qua 4 nhóm hoạt động chính: Hoạt
động phát triển cá nhân; Hoạt động lao động; Hoạt động xã hội và phục vụ cộng
đồng; Hoạt động hướng nghiệp.
Hoạt động trải nghiệm được tổ chức trong và ngoài lớp học, trong và ngồi
trường học; theo quy mơ nhóm, lớp học, khối lớp hoặc quy mơ trường; với các
hình thức tổ chức chủ yếu: thực hành nhiệm vụ ở nhà, sinh hoạt tập thể, dự án,
làm việc nhóm, trị chơi, giao lưu, diễn đàn, hội thảo, tổ chức sự kiện, câu lạc bộ,

22


Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhân

cắm trại, tham quan, khảo sát thực địa, thực hành lao động, hoạt động thiện
nguyện.…

23


Khoá luận tốt nghiệp


SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhân

CHƯƠNG 2. VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
TOÁN QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM VÀO VIỆC
DẠY HỌC HÌNH 7 THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG 2018
2.1. Định hướng đề xuất xây dựng các chủ đề
2.1.1. Các chủ đề phải góp phần thực hiện mục tiêu hoạt động trải nghiệm
Các chủ đề cần được thực hiện trong quá trình hình thành kiến thức và kỹ
năng tốn học cho học sinh, phải tạo được các tình huống học tập có vấn đề, kích
thích trí tị mị, hứng thú để học sinh đề xuất các câu hỏi, vấn đề cần tìm hiểu, giải
quyết hoặc chủ động, tích cực tìm hiểu, giải quyết các vấn đề đặt ra; tạo tình huống
để học sinh đề xuất các cách giải quyết vấn đề khác nhau để đạt kết quả tốt hơn;
tạo tình huống để học sinh có cơ hội cũng như thói quen vận dụng tốn học vào
giải quyết các vấn đề của cuộc sống, đồng thời khuyến khích học sinh tạo ra các
sản phẩm đa dạng, phong phú và sáng tạo. Qua đó, các biện pháp góp phần giúp
học sinh được trang bị đầy đủ về kiến thức và kỹ năng, có điều kiện rèn luyện,
pháp triển tư duy toán học.
2.1.2. Các chủ đề phải phù hợp với các ngun tắc dạy học mơn Tốn
Một số ngun tắc dạy học phù hợp với hoạt động trải nghiệm là: Đảm bảo
sự thống nhất giữa tính khoa học, tính lý luận và tính thực tiễn; Đảm bảo sự thống
nhất giữa cụ thể và trừu tượng; Đảm bảo sự thống nhất giữa tính đồng loạt và phân
hố; Đảm bảo sự thống nhất giữa tính vừa sức và yêu cầu phát triển; Đảm bảo sự
thống nhất giữa vai trò hỗ trợ của thầy và vai trò chủ thể của trò.
2.1.3. Các chủ đề phải phù hợp với định hướng đổi mới giáo dục
Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại;
vận dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học một cách linh hoạt, sáng tạo, hợp lý,
phù hợp với nội dung, đối tượng và điều kiện cụ thể của giáo dục cơ sở; phát huy
tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh; thực hiện phương châm giảng ít,

học nhiều, khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc; tập trung
24


×