NỘI DUNG
1.Mục đích thí nghiệm
2.Cơ sở lý thuyết
3.Thực nghiệm
Xác định các thông số kỹ thuật của phối liệu
1. Mục đích thí nghiệm
Ý nghĩa và tầm quan trọng của các thông số kỹ
thuật của phối liệu trong công nghệ silicat
Nắm được phương pháp xác định các thông số
kỹ thuật của phối liệu
Nắm được kỹ năng thực hành phòng thí nghiệm
nhằm xác định các thơng số kỹ thuật trong thực
tiễn sản xuất
Chuyên ngành công nghệ vô cơ
a. Độ ẩm
Đặc trung của công nghệ silicat là dùng nguyên liệu tự nhiên, phương pháp tự xác nhận
lượng ẩm là cần thiết và thường xuyên
Độ ẩm tuyệt đối là tỷ số lượng nước mất đi so với mẫu khô:
Độ ẩm tương đối là tỷ số lượng nước mất khi sấy so với mẫu ẩm:
Với nguyên liệu đất sét – cao lanh, để xác định độ ẩm của nguyên liệu thường sấy mẫu ở 105
– 110 cho tới khi mẫu có trọng lượng khơng đổi. Mẫu sau khi sấy phải để vào bình thủy tinh
kín để tránh hút ẩm trở lại.
Thực hành chuyên ngành công nghệ vô cơ
2. Cơ sở lí thuyết
b. Độ co sấy
Thực hành chuyên ngành công nghệ vô cơ
Độ co của nguyên liệu hay phối liệu gốm
c. Tốc độ bám khn của hồ đổ rót
Phản ứng hóa học của khn thạch cao:
sứ là sự thay đổi kích thước của các mẫu
khi sấy, được biểu thị bằng phần trăm
chiều dài của mẫu đất bị co lại khi sấy khô
(độ co sấy).
Độ co phụ thuộc vào các yếu tố: hình dạng,
Huyền phù bị hút nước tạo nên lớp mộc đủ bền vững
ở trạng thái dẻo, khô dần, co lại và có thể tách khỏi
khn
Khối lượng đất mộc bám trên lõi thạch cao :
hướng co, kích thước, phương pháp tạo hình,
độ ẩm ban đầu, sự biến dạng mẫu trong quá
trình sấy...
Tốc độ bám khuôn:
d. Thơng số kỹ thuật của hồ đổ rót
một số tính chất cơ bản sau:
Đối với độ nhớt theo Engler, có thể tính theo cách
so sánh thời gian chảy của hồ và nước cất, trong
- Độ nhớt hay lưu động của hồ
trường hợp này sử dụng thang đo gọi là độ nhớt
- Độ sánh
Engler :
- Tốc độ bám khuôn
Thời gian chảy là trung bình các lần đo:
Cần hiệu chỉnh độ nhớt chất lỏng khi đi qua
ống mao quản theo công thức:
Kết hợp hai cơng thức trên khi h=const, ta có:
Độ sánh:
Thực hành chuyên ngành công nghệ vô cơ
Muốn kiểm tra chất lượng hồ ta phải xác định
Bình hút ẩm
Buret 25ml
Lị sấy
Trục lăn
Lị nung
Dụng cụ Zahn – viscoimeter
Cân kỹ thuật
Cân kỹ thuật
Dao cắt
Ống nhựa PVC
( mã 2kg
Cân
Dao
cắtkẹp
Thước
Cân
Nướcmã
cất2kg
Thước kẹp
Khuôn
kim loại
Nước sứ
cất
Chén
Khuôn
kim100
loạiml
Ống đong
Chén sứ
Dụng cụ - thiết bị
Ống đong 100 ml
Hóa chất
Đất sét dẻo
Lõi thạch cao
Hồ đổ rót
Thạch cao (CN)
Glycerin (CN)
Nước cất
Thực hàn chuyên ngành vô cơ
3. Thực nghiệm
a.Chuẩn bị lõi thạch cao
Thực hành chuyên ngành công nghệ vô cơ
200 ml nước
300g thạch
cao
5 ống nhựa
PVC
Cắt gọt và dán băng
keo 1 bên
Khuấy nhanh 5
phút
Đổ huyền phù thạch cao
Khuôn thạch cao
vào ống nhựa
Đợi 30 phút tháo
băng keo
Cho lõi thạch cao sấy ở 70
trong 2h
Đo lại kích thước đường
kính
-
H = 150 mm
b. Xác định độ ẩm
3 mẫu đất sét
Thực hành chuyên ngành công nghệ vô cơ
Cân mỗi mẫu 10g
Cho mẫu vào chén nung
Kết quả thí nghiệm:
STT
1
10.01
78.72
76.50
9.69
2
10.00
73.21
71.10
9.49
3
10.04
75.40
73.17
9.71
Tính tốn kết quả:
Cân
( mẫu + chén )
Sấy mẫu 110 ,
trong 1 giờ
Làm nguội bằng bình hút
ẩm
Xác định
Độ ẩm tuyệt đối:
Độ ẩm tương đối:
Kết quả tính tốn độ ẩm tương đối và độ ẩm tuyệt đối của 3 mẫu
STT
1
78.72
76.50
9.69
22.91
18.64
2
73.21
71.10
9.49
22.23
18.18
3
75.40
73.17
9.71
22.96
18.67
-
75.78
73.59
9.63
Độ ẩm tuyệt đối của mẫu sẽ luôn cao hơn độ ẩm tương đối của mẫu
Tỷ số lượng nước mất đi nhiều hơn nên suy ra độ ẩm sẽ cao hơn
Thực hành chuyên ngành công nghệ vô cơ
c. Xác định độ co sấy
Tạo hình
Đất sét dẻo
Trước
sấy
Tại hình mẫu
bằng khn
Đánh dấu kích
thước lên mẫu
Sấy khơ ở 110
trong 2 giờ
Đo lại kích thước
mẫu
Thực hành chun ngành cơng nghệ vơ cơ
Xác định độ
co sấy
Sau
sấy
c. Xác định độ co sấy
Xử lí số liệu
Kết quả thí nghiệm
Độ co sấy của mẫu 1:
Kích thước ban đầu:
Kết quả tính độ co sấy của 5 mẫu
Sau sấy
Mẫu
Mẫu
1
46.6
2
46.8
3
46.8
4
46.4
5
46.8
1
46.6
6.8
2
46.8
6.4
3
46.8
6.4
4
46.4
7.2
5
46.8
6.4
-
Nhận xét:
• Trung bình chiều dài của mẫu sau khi sấy sẽ giảm đi 6.64% so với chiều dài ban
đầu của mẫu
•
Khi tạo hình đất sét cần lưu ý khơng nên kí hiệu mẫu q sâu vì sẽ làm cho mẫu
dễ bị nứt và biến dạng sau sấy
Thực hành chuyên ngành công nghệ vô cơ
c. Xác định độ co sấy
d. Xác định tốc độ bám khuôn của hồ đổ rót
Thực hành chun ngành cơng nghệ vơ cơ
4 lõi thạch
cao
Sấy khơ ở
Hồ đổ rót
Khuấy 5 phút
Đo lại chính xác
đường kính
Cân lại lõi
Kẹp lõi vào giá
Nhúng lõi vào hồ ở
độ sâu 20mm
Nhúng lần lượt 4 lõi ở
5, 7, 12, 20 phút
Cân và ghi nhận lại giá
trị cân
d. Xác định tốc độ bám khuôn của hồ đổ rót
Kết quả thí nghiệm
Lõi
t
(phút)
1
5
36
35.9
48.95
13.05
2
7
32.9
32.84
47.29
14.45
20 phút
3
12
35.33
35.27
59.45
24.18
4
20
32.52
32.48
60.15
27.67
12 phút
7 phút
5 phút
d. Xác định tốc độ bám khuôn của hồ đổ rót
Kết quả tính tốn khối lượng đất mộc và tốc độ bám khn của 4 lõi
Xử lí số liệu
Tốc độ bám khuôn của lõi 1:
T ốc đ ộ b á m kh u ô n C
Khối lượng đất mộc bám trên lõi 1:
Lõi
Đường kính
(mm)
t (s)
,
1
17
300
13.02
0.00051
2
17
420
14.42
0.00040
3
17
720
24.13
0.00039
4
17
1200
27.61
0.00027
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
Thời gian t (s)
Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của thời gian đến tốc độ bám khuôn
d. Xác định tốc độ bám khuôn của hồ đổ rót
e. Tỷ trọng hồ
31.73
Rửa sạch bình tỷ
trọng và sấy khơ
50
115
Cân khối lượng
của bình
Xử lí số liệu
Cho hồ vào bình
với thể tích
Đậy kín và lau
khơ bình
Cân tồn bộ
bình
31.73
50
115
d
1.67
Thực hành chun ngành vơ cơ
Kết quả thí nghiệm
Thực hành chuyên ngành công nghệ vô cơ
f. Xác định độ nhớt của hồ bằng nhớt kế Zahn – Viscoimeter
Hồ đổ rót
Kết quả thí nghiệm
Khuấy 5 phút
Cho hồ vào
nhớt kế
Để yên trong 1
phút
Cho hồ chảy
xuống cốc
Xác định thời gian
chảy
Dung dịch
Thời gian chảy t (s)
Glycerol
5.93
Nước
4.86
Hồ
5.81
Xử lí số liệu
, Pa.s
, Pa.s
,
,
,
0.00089
0.93
1
1.25
1.67
Từ cơng thức:
Thiết lập hệ phương trình 2 ẩn sau:
Từ 2 ẩn A và B đã tìm được, thay vào phương trình gốc ta tìm được:
Thực hành chuyên ngành công nghệ vô cơ
f. Xác định độ nhớt của hồ bằng nhớt kế Zahn – Viscoimeter