Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Ngữ pháp chuẩn căn bản và cần thiết giúp ôn luyện thi toefl quyển 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.11 KB, 6 trang )

Phạm Hùng Cường - Robotic Faculty- Zurich University of Applied Sciences/ZHAW



Tel : (+41) 789 677 907

LỜI NÓI ĐẦU

Thân gửi các anh/ chị/ em trong diễn đàn của mình. Mình phỏng theo những cấu trúc
CẦN NHẤT trong ngữ pháp TOEFL, mình rút gọn trong cuốn TOEFL LONGMAN bao
gồm 60 cấu trúc cần để biết, tuy nhiên chúng ta có thể bó gọn 60 cấu trúc đấy trong chưa
đầy 10 cấu trúc chính:
1. Sentences with ONE clause : đảm bảo 1 câu hợp ngữ pháp phải có chủ ngữ
(subject) và theo đó là động từ (Verb), đi sâu hơn là các prepositions …
2. Sentences with MULTIPLE Clause: 1 rồi thì đến đa mệnh đề và các cách dung
trạng từ (Adverd )
3. Sentences with REDUCED Clause : cấu trúc giản lược ( có thể là lược chủ ngữ, …)
4. INVERTED SUBJECTS và VERD: nghĩa là đảo ngữ, đảo chủ ngữ lên trước động
từ chính nhằm tạo câu hỏi, diễn tả 1 câu, câu phủ định và câu điều kiện , thậm chí là
so sánh.
5. Các vấn đề về chủ ngữ à động từ .
6. Cấu trúc diễn đạt song song .
7. Cấu trúc so sánh hơn và so sánh hơn nhất
8. Các FORM OF VERD :chú ý các cách chia động từ khi xuất hiện have,be,will ,
would
9. Cũng tương tự phần 8, mà chả hiểu sao họ lại chia lẻ ra làm gì B-)
10. Passive VERD :Cấu trúc câu bị động . cho đến lúc này các bạn có để ý rất hay hỏi
về VERD không ?
11. Vấn đề về danh từ và Pronouns ( mình tự dung quên mất nó là cái gì B-)
12. ADJECTIVES và ADVERBS : các vấn đề xoay quanh tính từ và trạng từ.
13. ARTICLES và PREPOSITONS : các vấn đề xoay quanh mạo từ và giới từ.


14. Cuối cùng  cách sài make,do,like,alike,unlike,other,another,others




















Phạm Hùng Cường - Robotic Faculty- Zurich University of Applied Sciences/ZHAW



Tel : (+41) 789 677 907

Toefl grammar review and strategies
- 40 sentences with multiple-choice responses: 15 part A, 25 part B -25m (35s/1Q)
Part A- structure (Qs 1-15): find the word or phrase that correctly completes the

sentence : các bạn lên nhớ kĩ đây là phần khó nhất mà lại là dễ nhất.
Part B – written expression (Qs 16-40): identify which one of the underlined words or
phrases is incorrect : dạng tìm lỗi sai trong 4 đáp án cho trước.


General strategies
• Be familiar with the directions

• Begin with Qs 1-15: easy -> difficult.

1-5: easiest, 11->15: most difficult

• Continue with Qs 16-40:

16-20: easiest; 36-40 : most difficult

• If you have time: return to Qs 11-15
• Anh em phải nhớ đánh bừa còn hơn bỏ xót :D

Toefl 1 day 1: the structure questions
Topics & structures of sentences
• Topics: các anh em nhớ kiến thức từ vựng nằm trong các phạm trù sau:
 usually academic: basic numerical, biographical, geographical, cultural,
scientific, or historical facts.
 Special knowledge of the subject matter not required

B. Structures: từ những phần sau mình sẽ không dịch vì các từ ngữ đều rất dễ rồi
• the form and function of nouns, verbs, adjs, and advs
• parallel structure
• subordinate clauses, adjs, advs, noun clauses

• subject and verb presence and agreement
• the active and the passive voice
• gerunds and infinitives
• preposition, repeated meaning, verb tenses, and complete clauses.


Strategies for the structure questions
• First, study the sentence.
Phạm Hùng Cường - Robotic Faculty- Zurich University of Applied Sciences/ZHAW



Tel : (+41) 789 677 907

• Then study each answer based on how well it completes the sentences.

• Do not try to eliminate incorrect answers by looking only at the answers.
• Never leave any answers blank.
• Do not spend too much time on the Structure questions.

sentences
with one clause

1. Skill 1: BE SURE THE SENTENCE HAS A SUBJECT AND A VERB

Trong skill này chúng ta đi vào những gì rất cơ bản, 1 câu có đơn giản mà ĐÚNG NGỮ PHÁP
phải ĐỦ 1 chử ngữ và 1 động từ, trường hợp có chủ ngữ mà không có động từ không được coi
là đúng, và ngược lại có động từ mà không có chủ ngữ cũng coi là không hợp lệ.
Check: + missing subject or verb or both
+ having extra subject or verb



Example :


Engineers for work on the new space program
(A) necessary
(B) are needed
(C) hopefully
(D) next month.
Skill 2: BE CAREFUL OF OBJECT OF PREPOSITIONS

Sang skill này thì độ khó lại tăng lên 1 chút xíu xíu, CẦN LƯU Ý đến BỔ NGỮ của GIỚI TỪ.
Chú ý rằng “thằng BỔ NGỮ” nó cũng là “DANH TỪ” đấy, NHƯNG “thằng BỔ NGỮ” không
phải là CHỦ NGỮ ( không giống với skill 1 đâu nha)
Ví dụ minh họa bên dưới chỉ ra rằng “his friend” nhưng lại có “he” thế ai là Object (skill1 ) ở
đây, chà chà, có sự nhầm lẫn giừ chăng, KHÔNG, không nhầm lẫn, “with his friend” đóng vai
trò là PREPOSITION còn “he” mới là OBJECT (mà skill 1 đề cập)
- Object of preposition = Prep + noun/ pronoun
- it is not a subject
- It can cause confusion in the test because it can be mistaken for the subject of a
sentence.
Example:
With his friend ……… found the movie theater.
(A) has
(B) he
(C) later
(D) when



Skill 3: BE CAREFUL OF APPOSITIVES
- An appositive is a noun that comes before or after another noun and is generally
set off from the noun with commas.

Phạm Hùng Cường - Robotic Faculty- Zurich University of Applied Sciences/ZHAW



Tel : (+41) 789 677 907

- If a word is an appositive, it is not the subject
Sang đến skill này ta lại them 1 khái niệm mới “APPOSITIVES” . là cái gì đây ta,sao
lại rắc rối thế, ha ha, không có gì cả, hắn ta chỉ là đồng vị ngữ thôi, nghĩa là tương đồng
với “OBJECT” nó sinh ra nhằm bổ nghĩa cho chính “OBJECT”đó, có cũng ok còn
không có thì vẫn ok thôi vì “APPOSITIVES” có tác dụng bổ nghĩa thêm thôi, làm rõ
nghĩa của “OBJECT” thôi.
Như ví dụ dưới, rõ ràng nếu mọi người xóa cụm “a really good mechanic” đi thì câu vẫn
rõ nghĩa và vẫn hợp lệ 1S 1V ,không tin các bác check lại skill 1 mà xem, và ở ví dụ
bên dưới cho ta thấy rằng S và APP có thể hoán đổi vị trí cho nhau, rất dễ phải không
nào.

Tom, a really good mechanic, is fixing the car.
S, APP, V
A really good mechanic, Tom is fixing the car.
APP, S
Phạm Hùng Cường - Robotic Faculty- Zurich University of Applied Sciences/ZHAW



Tel : (+41) 789 677 907

Example:
………………, George, is attending the lecture.
(A) Right now
(B) Happily
(C) Because of the time
(D) My friend


Skill 4: BE CAREFUL OF PRESENT PARTICIPLE
- Form: V–ing ( playing, listening,…)

- The PP can be
(1) part of the verb (accompanied by some form of the verb be)
(2) and adjective. (not accompanied)
Sang đến skill này lại xuất hiện thêm 1 tên mới “Present Participle” các an hem
có thể dịch là động tính từ cũng được, tại sao lại có vấn đề này ở đây, đó là bởi
V-ing thông thường ta nghĩ nó là động từ thêm ing và chia ở hiện tại tiếp diễn,
quá khư tiếp diên, NHƯNG V-ing này nhá, còn mang thêm 1 tính chất nữa, tính
từ mà cũng có thể hiểu là nó diễn tả trạng thái của S.
ở ví dụ dưới, rõ ràng is standing có phải mọi người dịch là đang đứng không,
thì standing dưới cũng dịch là đang đứng, quái lạ, thế khác nhau ở cái gì. MẤU
CHỐT là “is” nếu để ý kĩ, câu trên thì “standing” đóng vai trò động từ chính
nhá, nhưng mà câu dưới “standing” chỉ mang tính chất là bổ nghĩa thêm cho
“the boy” thôi, còn động từ chính lại là “was”
Examples:
1. The boy is standing in the corner. (V)
2. The boy standing in the corner was naughty. (ADJ)
Skill 5: BE CAREFUL OF PAST PARTICIPLES
- Form: V –ed/ irre
- The simple past and the past participle are the same and can be easily confused.

Skill này với skill 4 không khác biệt lớn, chỉ là 1 cái là PRESENT
PARTICIPLES và 1 cái là PAST PARTICIPLES, vậy nó khác ở gì, không nhiều
chỉ là 1 V-ing thì thay vào đó là 1 V-ed (P 1) và thậm chí là has V-ed (P2) ,thế P1
và P2 là gì, là các thể chia của động từ, các bạn có thể tìm hiểu trên google, vì
thời gian gấp rút lên mình không thể nói cụ thể hết được

- The –ed form of the verb can be:
(1) the simple past,
(2) the past participle of a verb,
(3) and adjective.
1. She painted this picture
2. She has painted this picture.
3. The picture painted by Karen is now in a museum.

Example:
Phạm Hùng Cường - Robotic Faculty- Zurich University of Applied Sciences/ZHAW



Tel : (+41) 789 677 907
The packages ………… mailed at the post office will arrive Monday.
(A) have
(B) were
(C) them
(D) just
sentences with multiple clauses

mình post tạm 5 skill đầu tiên để anh/chị/em hiểu sơ qua về TOEFL là gì đã, sau
đó mình post tiếp, 1 tuần nuốt 5 skill này thì trong vòng 1 năm sẽ lên được 500.

×