Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Biện pháp thi công bê tông nhựa chặt c19 gom phải xl01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.86 KB, 14 trang )

Công ty cổ phần xây dựng số 12 – VINACONEX
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc
Giang
Gói thầu số XL 01: Km113+717,99 – Km116+040

Hố sơ thiết kế tổ chức thi cơng

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Bắc Giang, ngày … tháng 5 năm 2016

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG
BÊ TƠNG NHỰA C19 ĐƯỜNG GOM PHẢI
GĨI THẦU XL01
A/ TỔNG QUAN
1.
Hiện trạng gói thầu
Gói thầu số XL01 (Km113+717.99 – Km116+040): Chiều dài đường chính 2322m đi
qua địa bàn thành phố Bắc Giang tỉnh Bắc Giang;
+ Điểm đầu gói thầu: Km113+717,99, thuộc địa phận phường Dĩnh Kế, TP Bắc
Giang, tỉnh Bắc Giang.
+ Điểm cuối gói thầu: Km116+040, kết nối với gói thầu số 2, thuộc địa phận tỉnh
Bắc Giang.
Phạm vi đường gom phải gói thầu XL01 (Km114+016,37 -:- Km115+625,21)
+ Điểm đầu đường gom phải: Km114+016,37 giao với nhánh II nút giao quốc lộ 31
+ Điểm cuối đường gom phải: Km115+625,21 tiếp nối với đường Thanh Niên,
thuộc địa phận phường Dĩnh Kế, TP Bắc Giang
Phương án thiết kế đường gom phải
Xây dựng hệ thống đường gom nối các khu công nghiệp với quy mô Bm=5,5m,
Bn=7,5m tương đương tiêu chuẩn Đường cấp V đồng bằng (TCVN4054-05). Mặt đường
BTN rải nóng, đảm bảo Eyc ≥ 140Mpa.Kết cấu mặt đường được chia thành các lớp như sau:


+ Bê tông nhựa chặt Dmax=19 dày 7cm.
+ Nhựa tưới thấm bám 1,0Kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 15cm.
+ Cấp phối đá dăm loại II dày 28cm.
2. Cơ sở pháp lý của dự án
- Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được Quốc hội khố IX thơng qua ngày
12/11/1996;
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước Cộng hoà
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật số: 38/2009/QH12 ngày 19/06/2009 của Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây
1


Công ty cổ phần xây dựng số 12 – VINACONEX
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang
Gói thầu số XL 01: Km113+717,99 – Km116+040

Hố sơ thiết kế tổ chức thi công

dựng cơ bản;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng cơng trình;
- Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng cơng trình;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng cơng trình;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 về quản lý chất lượng cơng trình
xây dựng;

- Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về đầu tư theo
hình thức Hợp đồng Xây dựng-Kinh doanh-Chuyển giao, Hợp đồng Xây dựng-Chuyển
giao-Kinh doanh, Hợp đồng Xây dựng-Chuyển giao; Nghị định số 24/2011/NĐ-CP ngày
05/04/2011 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày
03/9/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2012;
- Quyết định số 355/QĐ-TTg ngày 25/2/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt điều chỉnh chiến lược phát triển giao thơng vận tải Việt Nam đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/2/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển GTVT đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 175/QĐ-BGTVT ngày 1/12/2012 của Bộ GTVT về việc phê duyệt
Nhiệm vụ khảo sát thiết kế và dự tốn chi phí khảo sát, lập dự án đầu tư đường cao tốc Hà
Nội - Lạng Sơn.
- Quyết định số 113/QĐ-BGTVT ngày 10/01/2013 của Bộ GTVT về việc phê
duyệt dự án đầu tư XDCT cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội-Bắc Giang theo hình thức
hợp đồng BOT.
- Thông báo số 731/TB-BGTVT ngày 4/12/2012 về kết luận của Thứ trưởng
Nguyễn Hồng Trường tại cuộc họp thông qua nội dung báo cáo đầu kỳ dự án xây dựng
đường cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn;
- Thông báo số 620/TB-BGTVT ngày 03/9/2013 thông báo Kết luận của Bộ trưởng
Đinh La Thăng tại buổi làm việc với Lãnh đạo Bắc Giang về dự án đường cao tốc Hà Nội Bắc Giang theo hình thức BOT;
- Căn cứ Quyết định số 3175/QĐ/BGTVT ngày 11/10/2013 của Bộ Giao thông vận
tải “V/v: Công bố danh mục dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội- Bắc Giang
theo hình thức hợp đồng BOT”.
- Căn cứ Thông báo số 885/TB-BGTVT ngày 21/11/2013 của Bộ Giao thông vận

tải “Kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Hồng Trường tại cuộc họp thống nhất một số nội dung
2


Công ty cổ phần xây dựng số 12 – VINACONEX
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang
Gói thầu số XL 01: Km113+717,99 – Km116+040

Hố sơ thiết kế tổ chức thi công

liên quan đến Dự án cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội- Bắc Giang”.
B/ TỔ CHỨC THI CÔNG TỔNG THỂ :
1. Chuẩn bị mặt bằng thi công
Kiểm tra lại hệ thống tim cọc, mốc cao độ, mốc đường chuyền.
Khôi phục lại tuyến trên thực địa đảm bảo vị trí tuyến khơi phục đúng đồ án đã được
duyệt trong bước thiết kế kỹ thuật.
Khôi phục lại các cọc đỉnh, tiến hành đóng các cọc dấu.
Đo góc các cọc đỉnh, tiến hành đóng các cọc chủ yếu trong đường cong như NĐ,
TĐ, P, TC, NC và các cọc chi tiết trong đường cong.
Khôi phục lại các cọc chi tiết cũ đã đóng trên đường thẳng và đường cong, khi cần
thiết có thể đóng bổ sung thêm để phản ánh tốt hơn địa hình. Việc khơi phục cọc tiến hành
đồng thời với việc đo dài.
Đo cao chi tiết khớp vào mốc cao độ đã đặt trong bước khảo sát kỹ thuật.
So sánh đối chiếu kết quả đo với kết quả đo trong bước khảo sát thiết kế kỹ thuật.
Tổ chức nghiệm thu chuyển giai đoạn cấp phối đá dăm loại I làm cơ sở triển khai thi
công.
2. Tổ chức các mũi thi công:
Nhà thầu tổ chức 1 mũi thi công từ đầu đường gom phải tới cuối đường gom phải
dây chuyền thi công mặt đường BTN chặt: Tưới dính bám và thi cơng lớp BTN C19.
3. Vật liệu thảm bê tông nhựa:

3.1. Đá dăm
Đá dăm trong hỗn hợp BTN được xay ra từ đá tảng, đá núi.
Không được dùng đá dăm xay từ đá mác-nơ, sa thạch sét, diệp thạch sét.
Các chỉ tiêu cơ lý của đá dăm dùng cho từng loại bê tông nhựa phải thoả mãn các quy
định trong Bảng .
Bảng 3.1: Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho đá dăm trong BTN

Các chỉ tiêu

Quy định

Phương pháp thí
nghiệm

BTNC
Lớp mặt trên

Lớp mặt dưới

1. Cường độ nén của đá
gốc, MPa
- Đá mác ma, biến chất
- Đá trầm tích

≥100
≥ 80

≥ 80
≥ 60


2. Độ hao mịn khi va

≤ 28

≤ 35

TCVN 7572-10:2006
(Căn cứ chứng chỉ thí
nghiệm kiểm tra của nơi
sản xuất đá dăm sử dụng
cho cơng trình)
TCVN 7572-12:2006
3


Công ty cổ phần xây dựng số 12 – VINACONEX
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang
Gói thầu số XL 01: Km113+717,99 – Km116+040

Hố sơ thiết kế tổ chức thi công

đập trong máy Los
Angeles, %
3. Hàm lượng hạt thoi
≤ 15
≤ 15
TCVN 7572-13:2006
dẹt (tỷ lệ 1/3) (*),%
4. Hàm lượng hạt mềm
≤ 10

≤ 15
TCVN 7572-17:2006
yếu, phong hố, %
5. Hàm lượng hạt cuội
sỏi bị đập vỡ (ít nhất là 2
TCVN 7572-18:2006
mặt vỡ), %
6. Độ nén dập của cuội
TCVN 7572-11:2006
sỏi được xay vỡ, %
7. Hàm lượng chung bụi,
≤2
≤2
TCVN 7572-8:2006
bùn, sét, %
8. Hàm lượng sét cục, %
≤ 0,25
≤ 0,25
TCVN 7572-8:2006
9. Độ dính bám của đá
≥ cấp 3
≥ cấp 3
TCVN 7504:2005
với nhựa đường (**), cấp
(*): Sử dụng sàng mắt vuông với các kích cỡ ≥ 4,75mm theo quy định tại bảng 1 để xác định
hàm lượng thoi dẹt
(**): Trường hợp nguồn đá dăm dự định sử dụng để chế tạo bê tơng nhựa có độ dính bám với
nhựa đường nhỏ hơn cấp 3, cần thiết phải xem xét các giải pháp, hoặc sử dụng chất phụ gia làm
tăng khả năng dính bám (xi măng, vơi, phụ gia hố học) hoặc sử dụng đá dăm từ nguồn khác
đảm bảo độ dính bám. Việc lựa chọn giải pháp nào do Tư vấn giám sát đề xuất, Chủ đầu tư

quyết định.

Ngoài ra, đá dăm phải thỏa mãn một số quy định theo Quyết định 858/QĐ-BGTVT
ngày 26/3/2014 bao gồm:
Hàm lượng hạt mềm yếu phong hóa khơng được vượt q 3% khi dùng cho BTNC
lớp mặt trên cùng và không được quá 5% đối với các lớp mặt dưới cũng như BTNR làm lớp
móng (thay thế mục 4 – bảng 3);
Hàm lượng hạt thoi dẹt (%) đối với các lớp, ngoài việc phải tuân thủ yêu cầu ở bảng
3 còn phải khống chế hàm lượng hạt thoi dẹt đối với cỡ hạt ≥ 9,5mm không được quá 12%
đối với lớp BTNC trên cùng và không được quá 15% đối với các lớp BTNC phía dưới; đối
với các cỡ hạt <9,5mm tương ứng là 18% và 20%;
Độ dính bám của đá dăm với nhựa xác định theo TCVN7504:2005 phải đạt ≥ cấp 3
và nên đạt cấp 4. Chú ý đá sử dụng thí nghiệm phải được lấy tại công trường hoặc trạm trộn
thực tế dùng cho cơng trình. Nếu khơng đạt u cầu về độ dính bám thì phải xem xét đến
các giải pháp sử dụng chất phụ gia tăng khả năng dính bám (xi măng, vơi, phụ gia hóa học)
hoặc sử dụng đá dăm từ nguồn gốc khác.
3.2. Cát
Cát dùng trong việc chế tạo bê tơng nhựa có thể dùng cát thiên nhiên hoặc cát xay hoặc hỗn
hợp cát thiên nhiên và cát xay.
4


Công ty cổ phần xây dựng số 12 – VINACONEX
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang
Gói thầu số XL 01: Km113+717,99 – Km116+040

Hố sơ thiết kế tổ chức thi công

Cát thiên nhiên không được lẫn tạp chất hữu cơ ( gỗ, than ...).
Cát xay phải được nghiền từ đá có giới hạn độ bền nén không nhỏ hơn của đá dùng để sản

xuất ra đá dăm
Các chỉ tiêu cơ lý của cát phải thoả mãn các yêu cầu quy định tại Bảng
TT
1
23
4
5
-

Bảng 4.2: Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho cát
Chỉ tiêu
Yêu cầu
Phương pháp thí nghiệm
Mơ đun độ lớn (MK)
≥2
TCVN 7572-2:2006
Hệ số đương lượng cát (ES), %
≥ 80
Cát thiên nhiên
AASHTO T176
≥ 50
Cát xay
Hàm lượng chung bụi, bùn, sét, %
≤3
TCVN 7572-8:2006
Hàm lượng sét cục, %
≤ 0,5
TCVN 7572-8:2006
Độ góc cạnh của cát (độ rỗng của cát ở
TCVN 8860-7:2011

trạng thái chưa đầm nén), %
BTNC làm lớp mặt trên
≥ 43
BTNC làm lớp mặt dưới
≥ 40

Quyết định 858/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2014 quy định như sau:
Nếu dùng cát thiên nhiên phải sử dụng các loại cát hạt thô hoặc cát hạt vừa có mơ đun độ
lớn Mk ≥ 2 và nên có thành phần hạt theo bảng 4a dưới đây:
Bảng 3.3: Thành phần hạt cát thiên nhiên dùng chế tạo BTNC
Kích thước lỗ sàng,
mm

Tỷ lệ % khối lượng lọt qua sàng
Cát hạt thô

Cát hạt vừa

9,5

100

100

4,75

90-100

90-100


2,36

65-95

75-90

1,18

35-65

50-90

0,6

15-30

30-60

0,3

5-20

8-30

0,15

0-10

0-10


0,075

0-5

0-5

Đối với cát nghiền nên có thành phần hạt như bảng 4b dưới đây:
Bảng 3.4: Thành phần hạt cát nghiền dùng chế tạo BTNC
Loại
cát

Tỷ lệ % khối lượng lọt qua sàng (mm)
9,5

4,75

2,36

1,18

0,60

0,30

0,15

0,075
5



Công ty cổ phần xây dựng số 12 – VINACONEX
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang
Gói thầu số XL 01: Km113+717,99 – Km116+040

Hố sơ thiết kế tổ chức thi cơng

To

100

90-100

60-90

40-75

20-55

7-40

2-20

0-10

Vừa

-

100


80-100

50-80

25-60

8-45

0-25

0-15

3.3. Bột khống
Bột khống là sản phẩm được nghiền từ đá các bô nát (đá vơi can xit, đolomit ...) có
cường độ nén của đá gốc lớn hơn 20 Mpa, từ xỉ bazơ của lò luyện kim hoặc là xi măng;
Đá cácbonat dùng sản xuất bột khống phải sạch, khơng lẫn các tạp chất hữu cơ, hàm
lượng chung bụi bùn sét không quá 5%,
Bột khống phải khơ, tơi (khơng vón hịn).
Các chỉ tiêu cơ lý và thành phần hạt của bột khoáng phải thoả mãn yêu cầu quy định
tại Bảng
Bảng 4.5: Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho bột khoáng
TT
Chỉ tiêu
Quy định
Phương pháp thí nghiệm
1
Thành phần hạt (lượng lọt sàng
TCVN 7572-2:2006
qua các cỡ sàng mắt vuông), %
0,600 mm

100
0,300 mm
95-100
0,075 mm
70-100
2
Độ ẩm, %
≤ 1,0
TCVN 7572-7:2006
3
Chỉ số dẻo của bột khoáng
≤ 4,0
TCVN 4197:2012
nghiền từ đá các bô nát (*), %
(*) : Xác định giới hạn chảy theo phương pháp Casagrande. Sử dụng phần bột khoáng
lọt qua sàng lưới mắt vng kích cỡ 0,425mm để thử nghiệm giới hạn chảy, giới hạn
dẻo.
Nếu bột khoáng thu hồi từ trạm trộn đạt được các chỉ tiêu quy định tại bảng 5 nêu
trên thì được tận dụng một phần thay thế cho bột khoáng nghiền nhưng mỗi mẻ trộn lượng
bột khống tận dụng này khơng được vượt q 25% tổng lượng bột khoáng trong hỗn hợp
BTN thiết kế.

3.4. Nhựa đường
Nhựa đường 60/70 SRC SINGAPORE do Công ty cổ phần đầu tư XD & TM Quốc
Tế ( ICT ) cung cấp.
Nhựa đường dùng để chế tạo bê tông nhựa là loại nhựa đường đặc 60/70, gốc dầu
mỏ thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật quy định tại TCVN 7493:2005 và các yêu cầu tại Chỉ thị
13/CT-BGTVT ngày 8/8/2013 về việc tăng cường công tác quản lý chất lượng vật liệu
nhựa đường sử dụng trong xây dựng cơng trình giao thơng.
6



Công ty cổ phần xây dựng số 12 – VINACONEX
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang
Gói thầu số XL 01: Km113+717,99 – Km116+040

Hố sơ thiết kế tổ chức thi công

Bảng 4.6: Các chỉ tiêu chất lượng của bitum
Tên chỉ tiêu

Đơn
vị

Mác theo độ
kim lún: 60/70
Min

Max

1.Độ kim lún ở 25 oC, 0,1 mm, 5 giây

0,1m
m

60

70

2.Độ kéo dài ở 25 oC, 5 cm/phút, cm


cm

100



3.Điểm hoá mềm (dụng cụ vòng và
bi), oC
4.Điểm chớp cháy (cốc mở
Cleveland), oC
5.Tổn thất khối lượng sau gia nhiệt 5
giờ ở 163 oC, %
6. Tỷ lệ độ kim lún sau gia nhiệt 5 giờ
ở 163 oC so với ban đầu, %
7.Độ hoà tan trong tricloetylen,
8.Khối lượng riêng,
9. Độ nhớt động học ở 135 oC,
mm2/s (cSt)
10. Hàm lượng paraphin,
% khối lượng
11. Độ bám dính với đá

o

C

46

55


o

C

230



%



0,8

%

75



Phương pháp thử
TCVN 7495:2005
(ASTM D 5-97)
TCVN 7496:2005
(ASTM D 113-99)
TCVN 7497:2005
(ASTM D 36-00)
TCVN 7498:2005
(ASTM D 92-02b)

TCVN 7499:2005
(ASTM D 6-00)
TCVN 7495:2005
(ASTM D 5-97)
TCVN 7500:2005
(ASTM D 204201)

%

99



g/cm3

1,00

1,05

Pa.s

_

3

%

_

2,2


TCVN 7503:2005

Cấp
độ

Cấp 3

_

TCVN 7504:2005

TCVN 7501:2005
(ASTM D 70-03)
TCVN 7502:2005
(ASTM D 217001a)

Việc kiểm sốt chất lượng, thí nghiệm kiểm tra nhựa đường phải được tiến hành theo
các quy định tại điều 9.3.1, 9.3.2 theo TCVN 8819:2011.
3.5. Nhựa thấm bám MC70, nhựa dính bám CSS-1, SRC-1 do Cơng ty CP nhựa đường
nhũ tương BC Chambard. Địa chỉ khu công nghiệp Bình Xun – Vĩnh Phúc
4. TỔ CHỨC THI CƠNG, PHÂN LUỒNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG GOM PHẢI
- Tuyến đường Gom phải thuộc gói thầu XL01 với chiều dài 1617,01m
- Tuyến đường Gom phải thuộc gói thầu XL01 với chiều dài 1.608,84m
- Trong q trình thi cơng nhà thầu tổ chức phân làn giao thơng tại vị trí đường dân sinh
Km114+538,85 và Cống Chui dân sinh Km115+ 367 không cho các phương tiện giao thông
qua đây

7



Công ty cổ phần xây dựng số 12 – VINACONEX
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang
Gói thầu số XL 01: Km113+717,99 – Km116+040

Hố sơ thiết kế tổ chức thi công

- Nhà thầu tiến hành tổ chức thi cơng tưới nhựa dính bám và thi công BTN C19 theo
từng phân đoạn (200-300)m tư đầu đường gom phải đến cuối đường gom phải với bề rộng vệt
rải là 5,5m.
- Các phương tiện giao thông đi từ trong thôn Giáp sau ra đường cao tốc sẽ đi ra ngã 4
QL31 để đi lên cao tốc, cũng như các phương tiện giao thông đi vào thôn Giáp sau thì đi vào
nhánh II QL31. Quá trình phân luồng giao thông theo hướng dẫn của người điều khiển giao
thông.
- Các phương tiện giao thông đi từ thôn Giáp sau đi qua Cống chui dân sinh để sang làng
Thuyền thì đi theo đường Lê Lợi ra ngã tư QL31 đi vào đường Gom trái sang làng thuyền. Cũng
như các phương tiên lưu thông theo hướng ngược lại cũng đi từ làng Thuyền theo đường Gom
trái ra ngã 4 QL31 đi vào nhánh II để đi sang thôn Giáp sau trong q trình đơn vị đang thi cơng.
Q trình phân luồng giao thông theo hướng dẫn của người điều khiển giao thơng.
- Bố chí nhân lực đảm bảo an tồn giao thơng 24/24 trong q trình thi cơng thảm BTN
C19

C. BIỆN PHÁP THI CƠNG CHI TIẾT
1 – Cơng tác chuẩn bị vật liệu thi công.
Trước khi thi công Nhà thầu chủ động tìm vật liệu như: vật liệu dùng cho bê tơng
nhựa, ... báo cho kỹ sư tư vấn, phịng thí nghiệm tiến hành lấy mẫu thí nghiệm đáp các yêu
cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật đề ra.
2– Thi công nền đường.
a. Chuẩn bị mặt bằng:
Định vị khu vực thi công bằng máy tồn đạc, đóng cọc tim, cọc biên.

b. Biện pháp thi công lớp nhựa thấm bám.
Trước khi thi công lớp nhựa thấm bám (1,0kg/m2) cần tiến hành công tác thi công
thử xác định tốc độ xe tưới, hàm lượng nhựa, độ đồng đều của lượng nhựa sau khi tưới, để
áp dụng cho công tác thi công đại trà.
Thi công thử:
Chuẩn bị thiết bị và vật liệu.
Nhà thầu đệ trình loại vật liệu, Loại xe tưới và qui trình vận hành xe tưới để Kỹ sư
tư vấn xem xét và chấp thuận.
Tuỳ thuộc vào từng loại xe tưới nhựa điều chỉnh cao độ giàn phun sao cho hàm
lượng nhựa phun ra đồng đều theo phương ngang đường
Nhựa dính bám được bơm vào xe tưới nhựa chuyên dùng nung nóng lên nhiệt độ
từ 60-80oC.
Chuẩn bị tối thiểu 03 khay bằng nhôm (hoặc bằng tơn) kích thước 0,5x0,5m và 01
cân độ chính xác đến 1gam.
Chuẩn bị mặt bằng thi công thử:
8


Công ty cổ phần xây dựng số 12 – VINACONEX
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang
Gói thầu số XL 01: Km113+717,99 – Km116+040

Hố sơ thiết kế tổ chức thi công

Mặt bằng thi công thử bố trí trong phạm vi thi cơng hoặc ngồi phạm vi thi công,
chiều dài từ 150 đến 200m, bề rộng tối thiểu bằng 01 vệt của xe tưới, vệ sinh sạch sẽ.
Đặt các khay vào vị trí tránh vệt bánh xe chạy, cách nhau từ 20-30m theo phương
dọc đường.
Căn cứ vào biểu đồ xác định khối lượng tưới của nhà sản xuất xe tưới nhựa, xác
định được tốc độ xe chạy phù hợp với lượng nhựa tưới yêu cầu.

Tiến hành tưới thử, căn cứ vào kết quả cân khay thí nghiệm trước khi tưới và sau
khi tưới tính ra được hàm lượng nhựa thực tế tưới trên 1m 2. Điều chỉnh tốc độ xe chạy và
lặp lại quá trình tưới thử nói trên chọn ra được tốc độ xe chạy hợp lý phù hợp với hàm
lượng nhựa yêu cầu để phục vụ cho q trình thi cơng đại trà.
Lập hồ sơ đệ trình kỹ sư tư vấn xem xét chấp thuận.
Biện pháp thi công đại trà lớp nhựa thấm bám:
Lắp đặt cọc tiêu biển báo đảm bảo an toàn giao thơng trong q trình thi cơng tại
các vị trí giao cắt với đường dân sinh (Km114+538,85 và Cống Chui dân sinh Km115+ 367)
Vệ sinh bề mặt lớp cấp phối đá dăm bằng xe có chổi qt, nhân cơng qt sạch bụi
bẩn và các vật liệu rời rạc ra khỏi hiện trường thi công.
Dùng máy hơi ép thổi sạch bụi bẩn.
Tiến hành tưới nhựa theo tốc độ xe chạy đã được phê duyệt.
Các vấn đề lưu ý: trong quá trình tưới nhựa thường xuyên phải kiểm tra hàm lượng
tưới nhựa thực tế bằng cách đặt khay thí nghiệm, nếu có sự sai khác không phù hợp cần
báo cáo Kỹ sư tư vấn để điều chỉnh kịp thời.
3 - BIỆN PHÁP THI CƠNG MẶT ĐƯỜNG BÊ TƠNG NHỰA NĨNG.
a. Trạm trộn.
Để chủ động, đáp ứng tiến độ yêu cầu, dự kiến phạm vi đường Gom Phải gói thầu số
01 nhà thầu sử dụng trạm trộn bê tông nhựa Đông Dư đặt tại xã Đông Dư, huyện Gia Lâm,
TP Hà Nội với Công suất trạm trộn đạt 240T/h.
b. Sản xuất và thi cơng bê tơng nhựa nóng.
- Thiết kế bê tơng nhựa:
Do phịng thí nghiệm được thực hiện dưới sự giám sát của KSTV và Chủ đầu tư
xem xét chấp thuận.
- Sản xuất và rải thử bê tông nhựa.
Trước khi thi công bê tơng nhựa cần tiến hành thi cơng thử, trình tự và nội dung thi
công thử bê tông nhựa cụ thể như sau:
Công tác chuẩn bị:
Thiết bị bao gồm: 01 máy rải bê tơng nhựa có hệ thống điều khiển cao độ tự động,
01 lu sơ bộ bánh thép 8tấn, 01 lu lốp 25 tấn, 01 lu xoá vết bánh thép 10 tấn, (các loại lu là

lu tự hành, có trang bị hệ thống tưới nước), xe ô tô ben tự đổ số lượng phải được tính tốn
9


Công ty cổ phần xây dựng số 12 – VINACONEX
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang
Gói thầu số XL 01: Km113+717,99 – Km116+040

Hố sơ thiết kế tổ chức thi công

cho phù hợp với công suất trạm trộn và cự ly vận chuyển, dây senser và cọc senser, máy
nén khí thổi bụi, máy cắt bê tông.
Trước khi thi công các thiết bị nêu trên phải được vệ sinh sạch sẽ, ơ tơ phải có bạt
che trong q trình vận chuyển, lu phải có hệ thống bơm nước dạng sương mù để bơi trơn
chống dính, máy rải phải có hệ thống sấy bàn là bằng điện hoặc bằng Gas.
Mặt bằng rải thử: Chiều dài rải thử tối thiểu là 300m, bề rộng rải bằng với bề rộng
của đường Gom Phải 5,5m. Trước khi rải mặt bằng rải phải được thổi bụi vệ sinh sạch sẽ.
Cắm cọc tiêu, biển báo để đảm bảo an toàn giao thông. Đối với các đoạn đường đang thi
công BTN cần có 02 người cầm cờ, cịi điều tiết đảm bảo an tồn giao thơng trong suốt q
trình thi cơng.
Tiến hành lên ga cắm cọc căng dây Sensor, cao độ dây Sensor phải được tính tốn
bao gồm cả hệ số lu lèn (thông qua kết quả rải thử) sao cho sau khi rải xong cao độ bề mặt
bê tông nhựa bằng cao độ thiết kế.
Di chuyển máy rải và lu vào vị trí, bàn là máy rải phải được nung nóng bằng hệ
thống sấy từ 15 đến 30 phút trước khi rải, bánh lu phải được vệ sinh sạch sẽ trước khi lu và
phải bơm đầy nước vào téc nước trên lu để phục vụ cho việc bơi trơn chống dính.
Để đảm bảo độ bằng phẳng trước khi đổ vật liệu vào phểu máy rải, bàn là máy rải
được kê trên thanh gỗ có chiều dày bằng chiều dày bê tơng nhựa cần rải nhưng chưa lu lèn.
Công tác rải thử:
Bê tông nhựa được sản xuất từ trạm trộn, vận chuyển ra công trường bằng xe tự

đổ, số lượng xe vận chuyển phải phù hợp sao cho trạm trộn không phải chờ xe.
Đổ hỗn hợp bê tông nhựa đã được TVGS kiểm soát chất lượng vào phễu máy rải
tiến hành rải, sau khi rải được 20 đến 30m, tiến hành lu lèn:
Lu sơ bộ bằng lu bánh thép nặng từ 8 tấn, số lần lu 3-4 lần / điểm, nhiệt độ lu lèn từ
130-145oC, lu sơ bộ luôn bám theo máy rải trong suốt quá trình rải.
Lu chặt bằng lu bánh lốp nặng 25 tấn, số lần lu 14-16 lần / điểm, nhiệt độ lu lèn từ
110-130 oC.
Lu xoá vết bằng lu bánh thép nặng 10 tấn, số lần lu 3-4 lần / điểm, nhiệt độ lu lèn
từ 80-110 oC.
Sau khi lu lèn xong dùng chóp nón biển báo cấm xe, chờ nhiệt độ giảm và đạt thời
gian yêu cầu mới thông xe.
- Thi công lớp bê tông nhựa chặt 19 dày 7cm.
Trình tự thi cơng bê tơng nhựa. Q trình rải tương tự như q trình rải thử, ngồi
ra cịn có một số lưu ý cụ thể như sau:
Đối với các đoạn thi cơng có mối nối dọc, trước khi thi công cần được cắt mối nối
bằng máy cắt bê tông, vệ sinh sạch và quét đều nhũ tương lên mép mối nối để đảm bảo độ
dính kết, chiều dày cắt bỏ từ 5cm đến 12cm tuỳ thuộc vào từng vị trí để ln đảm bảo độ
bằng phẳng theo phương ngang đường.
10


Công ty cổ phần xây dựng số 12 – VINACONEX
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang
Gói thầu số XL 01: Km113+717,99 – Km116+040

Hố sơ thiết kế tổ chức thi công

Đối với các xe vận chuyển bê tơng nhựa ra hiện trường cần có phiếu xuất vật liệu
ghi đầy đủ các thông số sau: ngày sản xuất, biển số xe, giờ xuất trạm trộn, giờ tới công
trường, nhiệt độ tại trạm trộn, nhiệt độ tại cơng trường, khối lượng theo cầu cân, lý trình

rải, ...
Trong q trình thi cơng kỹ sư nhà thầu phải thường xuyên có mặt tại hiện trường,
kiểm tra nhiệt độ, kiểm tra cao độ, kiểm tra chiều dày bằng thước thăm. Nhiệt độ phù hợp
cho việc rải bê tông nhựa nóng từ 130oC đến 165oC.
Nhân lực, thiết bị thi cơng:
+

Nhân công

: 30 người

+

Máy rải BTN 100T/h

: 02 cái

+

Lu bánh thép 8T

: 02 cái

+

Lu bánh thép 10T

: 02 cái

+


Lu bánh lốp 25T

: 02 cái

+

Ơtơ

: 18 cái

+

Máy nén khí

: 02 cái

+

Xe tưới nhựa

: 01 cái

11


sơ đồ bố trí máy thi công rải thảm bê tông nhựa

Máy nén khí


Xe t ới nhựa

Ô tô tự đổ

Máy rải

Lu tĩnh 8T
Lu 3-4 l ợt//điểm V=2-3 Km//h

Lu lốp 25T
Lu 10-12 l ợt//điểm V=2-5 Km//h

Lu tĩnh 10T
Lu 10-12 l ợt//điểm V=2-5 Km//h

H ớng thi công

Máy nén khí

Xe t ới nhựa

B ớc 6: Thi công lớp t ới nhựa dính bám 0.5-1kg//m2)
1. Dùng máy nén khí để làm sạch bề mặt.
2. Dùng xe t ới nhựa chuyên dùng để t ới lớp nhựa dính bám.
- Công tác t ới nhựa dính bám tiến hành truớc khi thi công BTN >=24h
3. Nghiệm thu lớp t ới nhựa dính bám và làm công tác chuẩn bị thi công lớp BTN.

Ô tô tự đổ

Máy r¶i


Lu tÜnh 8T

Lu lèp 25T

Lu tÜnh 10T

B íc 7: Thi công lớp BTN
1. Vận chuyển BTN từ trạm trộn đến máy rải bằng ô tô tự đổ.
2. Dùng máy rải để rải hỗn hợp BTN
3. Dùng lu để lu lớp BTN đạt độ chặt yêu cầu
- Dùng lu tĩnh từ 8-10T lu trên bề mặt từ 3-4 l ợt//điểm với tốc độ 2-3Km//h
- Dùng lu lốp từ 16-24T lu chặt trên bề mặt từ 10-12 l ợt//điểm với tốc độ 2-5Km//h
- Dùng lu tĩnh từ 8-10T lu trên bề mặt từ 2-3 l ợt//điểm với tốc độ 4-6Km//h
4. Nghiệm thu độ chặt, cao độ, kích th ớc hình học, mối nèi ngang vµ däc

12


Công ty cổ phần xây dựng số 12 – VINACONEX
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc
Giang
Gói thầu số XL 01: Km113+717,99 – Km116+040

Hố sơ thiết kế tổ chức thi công

3. Kiểm tra khi nghiệm thu mặt đường bê tơng nhựa
3.1. Kích thước hình học:
T
T

1

2

Hạng mục

Mật độ đo

Độ dốc ngang
- Đối với lớp trên

Thước thép

50 m / mặt cắt

- 5 cm

Tổng số chỗ hẹp
không quá 5% chiều
dài đường

Máy thuỷ
bình

50 m / mặt cắt

 0,5%

≥ 95 % tổng số
điểm đo


 0,25%

Chiều dày
- Đối với lớp dưới

2

2500 m
/ 1 tổ 3 mẫu

Khoan lõi
- Đối với lớp trên
4

Sai số
Quy định về tỷ lệ
cho phép điểm đo đạt yêu cầu

Bề rộng

- Đối với lớp dưới
3

Phương
pháp

≥ 95 % tổng số điểm
 8%
đo, 5% cịn lại khơng

chiều dầy
vượt q 10 mm.
 5%
chiều dầy

Cao độ
- Đối với lớp dưới

Máy thuỷ
bình

50 m/ điểm

- 10 mm;

- Đối với lớp trên

+ 5 mm
 5 mm

≥ 95 % tổng số điểm
đo, 5% cịn lại sai số
khơng vượt quá
10 mm

3.2. Độ bằng phẳng mặt đường:
Sử dụng thiết bị đo IRI để kiểm tra độ bằng phẳng. Báo cáo kết quả kiểm tra IRI đo
chi tiết cho từng 100m dài; trường hợp mặt đường có độ bằng phẳng kém cục bộ thì báo cáo
kết quả IRI cho từng đoạn 50 m hoặc nhỏ hơn. Trường hợp chiều dài đoạn bê tơng nhựa
ngắn (≤ 1 Km) thì kiểm tra bằng thước 3 mét. Tiêu chuẩn nghiệm thu nêu tại Bảng 13.

Hạng mục
Mật độ kiểm tra
Yêu cầu
1. Độ bằng phẳng IRI
2. Độ bằng phẳng đo bằng
thước 3m (khi mặt đường có
chiều dài ≤1 Km)

Tồn bộ chiều dài, các làn
xe
25m / 1 làn xe

3.3. Độ nhám mặt đường:
Hạng mục
Độ nhám mặt đường theo phương
pháp rắc cát

Mật độ kiểm tra
5 điểm đo / 1 Km/
1làn

Theo quy định tại
TCVN 8865:2011
Theo quy định tại
TCVN 8864:2011

Yêu cầu
Theo quy định tại
TCVN 8866:2011
13



Công ty cổ phần xây dựng số 12 – VINACONEX
Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang
Gói thầu số XL 01: Km113+717,99 – Km116+040

Hố sơ thiết kế tổ chức thi công

CÁC BẢN VẼ CHI TIẾT

14



×