Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

biện pháp thi công bê tông nhựa trình TVGS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 7 trang )

Bi
n phỏp thi cụng lp mt Bờtụng nha
Email:

V - Quy trình công nghệ thi công lớp mặt bê tông nhựa:
1 - Phối hợp các công việc đề thi công.
- Phải đảm bảo nhịp nhàng hoạt động của trạm trộn, phơng tiện vận chuyển hỗn
hợp hợp ra hiện trờng thiết bị rải và phơng tiện lu lèn .
- Đảm bảo năng suất trạm trộn bê tông nhựa tơng đơng với năng suất của máy
rải .
- Chỉ thi công mặt đờng bê tông nhựa trong những ngày không ma, khô ráo
nhiệt độ không khí không nhỏ hơn 5
0
c .
2 - Chuẩn bị lớp móng.
- Trớc khi rải bê tông nhựa thì cần phải làm khô sạch và bằng phẳng lớp móng và
xử lý độ dốc ngang đúng nh thiết kế .
- Sử dụng nhân công dọn sạch bụi rác của lớp CPĐD.
- Tới nhựa thấm bám với lợng nhựa 1 kg/m
2
. Dùng nhựa lỏng có độ đông đặc
trung bình và độ nhớt 70/130 .
- Phải định vị cao độ rải hai mép đờng đúng với thiết kế. Kiểm tra cao độ bằng
máy cao đạc.
3 - Tính tốc độ dây chuyền và thời gian giãn cách.
- Với công suất của trạm trộn BTN đặt cách đàu tuyến 2Km là 80T/h, ta chọn tốc
độ thi công của dây chuyền thi công các lớp BTN là 140m/ca.
- Vì tốc độ thi công của dây chuyền BTN rất lớn nên khi bố trí thi công, dây
chuyền thi công các lớp BTN sẽ vào sau các dây chuyền trớc một khoảng thời gian khá
dài. Khoảng thời gian đó gọi là thời gian giãn cách và đợc tính toán nh sau:
t =


L
V
1
-
L
V
2
=
140
6100
80
6100


32(ngày)
Trong đó:
L: Chiều dài thi công toàn tuyến.
V
1
,V
2
: Vận tốc của dây chuyền làm móng và dây chuyền BTN
4 - Thi công lớp bê tông nhựa hạt trung dày 7Cm theo phơng pháp rải nóng:
4.1. Chuẩn bị lớp móng:
Trớc lúc rải bê tông nhựa thì cần phải làm sạch, khô và phải làm bằng phẳng lớp
móng, sử lý độ dốc ngang cho đúng thiết kế.
+ Dùng xe tuới nhựa để tới nhựa thấm, với lợng nhựa tiêu chuẩn 1Kg/m
2
dùng
nhựa pha dầu MC30.

Bi
n phỏp thi cụng lp mt Bờtụng nha
Email:

Sử dụng nhân công đặt thanh chắn bằng những đoạn ray hoặc những thanh gỗ dọc
mép đờng và lấy cọc sắt gim lại, để định vị cao độ rải ở hai mép đờng đúng với thiết
kế.
+ Kiểm tra cao độ bằng máy cao đạc.
4.2. Vận chuyển hỗn hợp bê tông nhựa:
Hỗn hợp vật liệu bê tông nhựa đợc chế tạo tại trạm trộn, trạm trộn này đặt cách
đầu tuyến 2Km và vận chuyển bằng xe kamaz 9T ra công trờng.
Năng suất vận chuyển của xe kamaz 9T:
P=n
ht
.P
P: Lợng vật liệu mà xe chuyên chở đợc lấy theo sức chở thực tế P=9T.
n
ht
: Số hành trình trong 1 ca.
Đợc xác định theo công thức sau:
t
KT
n
t
ht
.

T: Thời gian làm việc trong một ca, T=8h
K
t

: Hệ số sử dụng thời gian, K
t
= 0,8.
t: Thời gian làm việc của 1 chu kỳ.
t =
V
L
tt
tb
db
.2

t
b
: Thời gian xúc vật liệu lên xe. Dùng máy xúc lấy t
b
=12.
t
d
: Thời gian đổ vật liệu đúng nơi quy định, dùng xe tự đổ t
d
=6
L
tb
: Cự ly vận chuyển trung bình của BTN ra hiện trờng. Đợc xác định theo công
thức:

).(2
).(.2
21

2
2
2
1213
ll
lllll
L
tb









Với l
1
=2Km; l
2
= 6,10km; l
3
=0Km.
L
tb
= 2.54Km
V- Là vận tốc xe chạy trung bình V= 30 (Km/h)
t= 27.36 (Phút)
Trạm trộn BTN


L
1

= 2Km

L
2
=6,10Km

C

D

Bi
n phỏp thi cụng lp mt Bờtụng nha
Email:


456,0
8,08
.
x
t
KT
n
t
ht
=14.03
Năng suất vận chuyển của xe kamaz là:

P = 14,03 x 9 =126,32 (T/ca)
+ Khối lợng bê tông nhựa hạt trung cần cho 1 ca, lấy theo định mức vật liệu bê tông
nhựa 16,26T/100m
2
.
Vậy khối lợng bê tông nhựa cần cho một đoạn thi công 1120 m
2
là:
Q =16,26. 11,182
100
1120
(tấn)
Số ca xe cần vận chuyển là:
442,1
32,126
11,182

P
Q
n
(ca)
4.3. Rải hỗn hợp bê tông nhựa:
Sử dụng máy rải chuyên dùng có vệt rải bê tông nhựa là 5,5m để rải.
Sơ đồ rải:


4 m 4 m
8 m
20m



Năng suất của máy rải đợc tính theo công thức sau:
P = T. B. h. . V. K
T - là thời gian trong 1 ca(phút) T = 60 x 8(phút).
B,h - Là chiều rộng và chiều dày của lớp rải BTN
Đối với vệt rải máy:B = 4 m; h=0,07m
Bi
n phỏp thi cụng lp mt Bờtụng nha
Email:

- là dung trọng của bê tông nhựa đã đợc lu lèn = 2,32T/m
3
.
V -Vận tốc di chuyển của máy rải V = 2,7 m/phút
K- Hệ số sử dụng thời gian K = 0,7
Vậy P = 60 x 8 x 4 x 0,07 x 2,32 x 2,7 x 0,7 = 589,32(Tấn/ca)
Mà khối lợng hỗn hợp bê tông nhựa cần rải Q=181,89(T)
Nên số ca máy rải cần thiết là:
n =
31,0
32,589
11,182

P
Q
( ca)
Số ca cho một vệt rải là : n= n/2 = 0,31/2 = 0,155 ca
4.4. Lu lèn hỗn hợp bê tông nhựa hạt thô:
Trình tự lu lèn lớp BTN hạt thô:
+ Lu sơ bộ: Dùng lu tĩnh 6T đi 4lợt/điểm , vận tốc lu là 2Km/h .

+ Lu lèn chặt: Dùng bánh hơi 16T, 10lợt/điểm, vận tốc lu 5lợt đầu 2Km/h, 5
lợt cuối là 6km/h
+ Lu hoàn thiện: Dùng lu tĩnh nặng 12T, 4lợt/điểm, vận tốc lu 3Km/h.
a. Lu sơ bộ.
Để lu lèn sơ bộ ta dùng lu tĩnh 6T, lu lèn 4lợt/ điểm, vận tốc lu 2Km/h.
Với sơ đồ rải và lu lớp BTN trung là: 4 m.
Sơ đồ lu sơ bộ BTN hạt trung 7cm
(Lu tĩnh 6T, 4l/đ, 2Km/h)
(Lu 2 bánh sắt - lu sơ bộ)
Sơ đồ bố t r í h àn h t r ìn h l u



Năng suất lu tính theo công thức:
Bi
n phỏp thi cụng lp mt Bờtụng nha
Email:



01,1

N
VKT
P
t
(Km/ca)
Theo sơ đồ lu thì n
ht
=8 n=1; n

yc
=4
Tổng số hành trình lu: N = 126.
2
4
.
ht
yc
n
n
n

Năng suất của lu bánh cứng 6 tấn đợc xác định nh sau:
844,0
25,11201,1
2.8,0.8
01,1


xxN
VKT
P
t

(Km/ca)
- Số ca lu cần thiết cho một vệt rải đoạn thi công dài 140m là:
n' = L/p=0,14/0,844=0,166 (ca)
b . Lu lèn chặt.
Sử dụng bánh hơi 16T, Lu 10lợt/điểm với vận tốc lu 5 lợt đầu 2Km/h, 5 lợt cuối
6 km/h.

Sơ đồ lu bố trí giống nh sau:
Sơ đồ lu BTN hạt trung bằng lu bánh hơi 16T
(Lu bánh lốp 16 T - lu chặt)
Sơ đồ bố t r í h àn h t r ìn h l u


Với n
ht
= 3, n
yc
=10, n =1,
Tổng số hành trình lu của 4 lợt là: N = 153
1
5

ht
yc
n
n
n

Năng suất của lu bánh hơi 16 tấn đợc xác định nh sau:
+ 5lợt đầu vận tốc lu 2km/h:
P
1
= 676,0
25,1.15.01,1
2.8,0.8
01,1




N
VKT
t
(Km/ca)
Bi
n phỏp thi cụng lp mt Bờtụng nha
Email:

+ 5lợt sau vận tốc lu 6km/h:
P
2
= 03,2
25,1.15.01,1
6.8,0.8
01,1



N
VKT
t
(Km/ca)
- Số ca lu cần thiết cho một đoạn thi công dài 140m là:
+ 5 lợt đầu :
n
1
=
207,0

676,0
14,0

P
L
(ca)
+ 5 lợt sau :
n
2
=
069,0
03,2
14,0

P
L
(ca)
Tổng số ca lu: n= n
1
+ n
2
= 0,207 + 0,069 =0,276 ca
c. Lu phẳng.
Dùng lu bánh thép12T, lu 4lợt/điểm với vận tốc lu là 3 Km/h. Sơ đồ lu nh lu sơ
bộ.
Sơ đồ lu bố trí nh sau:
Sơ đồ bố t r í h àn h t r ìn h l u
(Lu 2 bánh sắt - lu phẳng)

Với n

ht
= 6, n
yc
=4, n =2,
Tổng số hành trình lu: N = 126.
2
4
.
ht
yc
n
n
n

Năng suất tính toán đợc là:
P = 267,1
25,11201,1
38,08
01,1


xx
xx
N
VKT
t

(Km/ca)
Số ca lu cần thiết cho vệt thi công là :
Bi

ện pháp thi công lớp mặt Bêtông nhựa
Email:

n' =
11,0
267,1
14,0

P
L
(ca)
Sè ca lu cho mét ®o¹n thi c«ng lµ: n=n'.2=0,22(ca)

×