Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín – chi nhánh quận 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (897.61 KB, 82 trang )

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Phạm Thanh Bình

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Ngân hàng là một trong những định chế tài chính trung gian góp phần quan
trọng trong sự phát triển của một quốc gia. Trong một môi trường cạnh tranh gay
gắt, đặc biệt là sau khi Việt Nam đã gia nhập Tổ chức Thương Mại Thế Giới
(WTO), việc chiếm lĩnh thị trường và đa dạng hóa các sản phẩm tài chính là một
trong những mục tiêu hàng đầu của các ngân hàng hiện nay. Tuy nhiên, do tình hình
kinh tế thế giới gặp nhiều khó khăn trong năm 2011 đã có những tác động khơng
nhỏ đến sự phát triển của Việt Nam. Đứng trước bối cảnh nền kinh tế theo dự đốn
sẽ tiếp tục khó khăn, lạm phát tiếp tục tăng cao, lãi suất cho vay có khuynh hướng
chưa giảm gây ra những khó khăn to lớn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Do đó,
trong năm 2012, chính phủ và Ngân hàng Nhà nước (NHNN) vẫn tiếp tục kiên
quyết thực hiện các biện pháp nhằm kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, cụ
thể như thực hiện chính sách tiền tệ, tài khóa thắt chặt, giảm tốc độ tăng trưởng tín
dụng và tỷ trọng dư nợ cho vay lĩnh vực phi sản xuất, nhất là trong lĩnh vực bất
động sản và chứng khốn. Ngồi ra, với mục tiêu cải tổ hệ thống ngân hàng, NHNN
đã bắt đầu thực hiện việc phân bổ lại chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng cho các ngân
hàng từ 0% đến 17%. Từ những thực tế phát sinh được nêu, có thể thấy rằng năm
nay là một năm đầy khó khăn cho hệ thống ngân hàng nói chung và Ngân hàng
TMCP Sài Gịn Thương Tín nói riêng, đặc biệt là hoạt động tín dụng (một trong
những hoạt động tạo ra lợi nhuận cao cho ngân hàng). Vì vậy, muốn phát triển ổn
định vượt qua khó khăn, Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín cần có những kế
hoạch, chiến lược thúc đẩy sự phát triển của hoạt động tín dụng.
Xuất phát từ lý do nêu trên, đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín – Chi Nhánh quận 4” nhằm
mục đích chính là đưa ra những khuyến nghị giúp Sacombank – Chi nhánh quận 4
có thể nâng cao được hiệu quả hoạt động và chất lượng dịch vụ tín dụng.



SVTH: Nguyễn Việt Trường An

Tai ngay!!! Ban co the xoa dong chu nay!!!


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Phạm Thanh Bình

2. Vấn đề nghiên cứu
Phân tích hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín –
Chi nhánh quận 4, những thành tựu đạt được và hạn chế còn tồn tại trong hoạt động
tín dụng. Từ đó, đưa ra những quan điểm riêng, những khuyến nghị nhằm hạn chế
nợ xấu và nâng cao năng lực trong hoạt động tín dụng tại Chi nhánh.

3. Phương pháp nghiên cứu
3.1 Các mục tiêu cụ thể
• Phân tích quy trình tín dụng tại đơn vị thực tập, cụ thể là Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh quận 4.
• Phân tích hoạt động huy động, cho vay và tình hình nợ quá hạn từ năm 2009
đến năm 2011, đưa ra nhận xét về hoạt động tín dụng tại đơn vị về những
điểm mạnh, hạn chế và khó khăn được tạo nên bởi các yếu tố chủ quan và
khách quan.
• Dựa vào q trình nhận xét và các mục tiêu mà CN đạt ra trong suốt năm
2012, đưa ra những khuyến nghị nhằm hoàn thiện quy trình và phát triển
thêm nữa hoạt động tín dụng tại đơn vị.
3.2 Nguồn số liệu, dữ liệu
• Các số liệu chi tiết về tình hình huy động, cho vay và nợ quá hạn được cung
cấp bởi phòng Kế tốn – Hành Chính Sacombank – CN quận 4

• Các văn bản “Phân loại nợ và trích lập dự phịng”.“Xử lý nợ quá hạn”, “Quy
trình quản lý hồ sơ, tài sản đảm bảo”... được Sacombank ban hành
• Một số văn bản luật luật, dưới luật do NHNN, Chính phủ ban hành về hoạt
động

ngân hàng nói chung và tín dụng nói riêng như: Quyết định

493/2005/QĐ – NHNN, Nghị quyết số 11/NQ-CP,...
• Các nguồn số liệu, dữ liệu khác sẽ được trình bày chi tiết trong phần “Tài
liệu tham khảo”

SVTH: Nguyễn Việt Trường An


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Phạm Thanh Bình

3.3 Phạm vi nghiên cứu và thu nhập dữ liệu
• Phạm vi nghiên cứu: Quy trình và các hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gịn Thương Tín – Chi nhánh quận 4 trong thời gian 3 năm từ
năm 2009 đến năm 2011.
• Thu nhập dữ liệu: Thơng qua các văn bản quy định và quá trình thực tập thực
tế tại đơn vị
• Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng các phương pháp như so sánh,
thống kê, mơ tả, phân tích.

4. Kết cấu của chuyên đề
Chuyên đề tốt nghiệp gồm 3 chương chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng

Chương 2: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín
– CN quận 4
Chương 3: Những khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín – CN quận 4

SVTH: Nguyễn Việt Trường An


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Phạm Thanh Bình

SVTH: Nguyễn Việt Trường An


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Phạm Thanh Bình

LỜI CẢM ƠN
Luận văn tốt nghiệp của em được hoàn thành ngoài nỗ lực của bản thân, còn
nhờ vào sự giảng dạy, chỉ bảo tận tình của q Thầy cơ trường Đại học Kinh Tế Tài Chính TP.HCM và sự hướng dẫn tận tâm của Thầy ThS. Phạm Thanh Bình
cũng như sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh/chị cán bộ tại phịng hỗ trợ kinh doanh,
Sacombank – CN quận 4.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn


Q thầy cơ trường Đại học Kinh Tế - Tài Chính TP.HCM




ThS. Phạm Thanh Bình



Chị Hứa Thị Tú Quỳnh



Anh Châu Tiến Dũng



Tồn thể anh/chị cán bộ tại phòng hỗ trợ kinh doanh Sacombank – CN quận

4 đã tạo mọi điều thuận lợi để em có thể hồn thành tốt luận văn tốt nghiệp của
mình.

Sinh viên Nguyễn Việt Trường An

SVTH: Nguyễn Việt Trường An

i


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Phạm Thanh Bình

XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP VÀ NHẬN XÉT CỦA

CHUYÊN VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

SVTH: Nguyễn Việt Trường An

ii



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Phạm Thanh Bình

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………..……………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

SVTH: Nguyễn Việt Trường An

iii


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Phạm Thanh Bình

MỤC LỤC

Mở Đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng và rủi ro tín
dụng........................................................................................................................... 1
1.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng.................................................................

1

1.1.1 Khái niệm...........................................................................................................

1

1.1.2 Bản chất, chức năng của tín dụng ngân hàng.....................................................

1


1.1.2.1 Bản chất của tín dụng ngân hàng....................................................................

1

1.1.2.2 Chức năng của tín dụng ngân hàng................................................................. 2
1.1.3 Các hình thức tín dụng ngân hàng......................................................................

2

1.1.4 Các nguyên tắc tín dụng ngân hàng....................................................................

4

1.2 Rủi ro tín dụng ngân hàng............................................................................... 5
1.2.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng ngân hàng.............................................................

5

1.2.2 Các loại rủi ro khác.............................................................................................. 5
1.2.3 Phân loại nợ của các tổ chức tín dụng................................................................

6

1.2.4 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng........................................................................

7

1.2.5 Những hậu quả của rủi ro tín dụng.....................................................................

8


1.2.6 Một số chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng.............................................................

9

1.2.6.1 Định lượng rủi ro tín dụng..............................................................................

9

1.2.6.2 Định tính rủi ro tín dụng.................................................................................. 10

Chương 2: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gịn Thương Tín – CN quận 4.............................................................

12

2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín............................ 12
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển......................................................................

12

2.1.2 Các thành tựu đạt được.......................................................................................

13

2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank từ năm 2009 đến năm 2011.....

14

2.1.3.1 Phân tích tổng nguồn vốn huy động từ năm 2009 đến năm 2011.................... 14

SVTH: Nguyễn Việt Trường An

iv


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Phạm Thanh Bình

2.1.3.2 Phân tích tổng dư nợ cho vay từ năm 2009 đến năm 2011.............................. 15
2.1.3.3 Phân tích tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay từ năm 2009 đến năm 2011... 16
2.1.3.4 Phân tích lợi nhuận sau thuế từ năm 2009 đến năm 2011............................... 17
2.1.3.5 Phân tích ROA từ năm 2009 đến năm 2011..................................................... 19
2.1.3.6 Phân tích ROE từ năm 2009 đến năm 2011..................................................... 20

2.2 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín – CN quận 4....

21

2.2.1 Q trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức.............................................

21

2.2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển..................................................................

21

2.2.1.2 Cơ cấu tổ chức.................................................................................................

22


2.2.2 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank – CN quận 4............. 23

2.3 Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín – CN
quận 4......................................................................................................................... 23
2.3.1 Phân tích tình hình huy động vốn từ năm 2009 đến 2011..................................

23

2.3.1.1 Theo kỳ hạn huy động vốn...............................................................................

23

2.3.1.2 Theo đối tượng huy động vốn..........................................................................

25

2.3.1.3 Theo loại tiền tệ huy động vốn......................................................................... 26
2.3.2 Phân tích tình hình cho vay từ năm 2009 đến 2011...........................................

27

2.3.2.1 Theo đối tượng vay..........................................................................................

27

2.3.2.2 Theo loại tiền tệ vay........................................................................................

29


2.3.2.3 Theo mục đích sử dụng vốn vay....................................................................... 30
2.3.2.4 Theo kỳ hạn cho vay........................................................................................

32

2.3.3 Phân tích tình hình nợ quá hạn từ năm 2009 đến 2011......................................

33

2.3.4 Phân tích tỷ số tổng dư nợ cho vay trên tổng nguồn vốn huy động từ năm
2009 đến năm 2011...................................................................................................... 34
2.3.5 Đánh giá tình hình hoạt động tín dụng................................................................ 35
2.3.5.1 Thuận lợi.......................................................................................................... 35

SVTH: Nguyễn Việt Trường An

v


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Phạm Thanh Bình

2.3.5.2 Hạn chế, Khó khăn..........................................................................................

36

Chương 3: Những khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín – CN
quận 4...............................................................................................................


42

3.1 Định hướng phát triển của NH TMCP Sài Gịn Thương Tín – CN
quận 4 trong năm 2012........................................................................................... 42
3.2 Một số khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng........................ 44
3.2.1 Đối với NH TMCP Sài Gịn Thương Tín...........................................................

44

3.2.1.1 Hồn thiện chính sách tín dụng.......................................................................

44

3.2.1.2 Tăng cường hoạt động huy động vốn..............................................................

44

3.2.1.3 Xây dựng chính sách lãi suất cho vay linh hoạt, hợp lý..................................

46

3.2.1.4 Tăng cường các hoạt động quản lý tín dụng...................................................

47

3.2.1.5 Tăng cường hoạt động marketing...................................................................

47


3.2.2 Đối với Sacombank – CN Quận 4......................................................................

49

3.2.2.1 Hoàn thiện quy trình và phương pháp thẩm định tín dụng.............................

49

3.2.2.2 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định........................................................

51

3.2.2.3 Nâng cao chất lượng, độ tin cậy của thông tin trong quá trình thẩm định
khách hàng...................................................................................................................
3.2.2.4 Thường xuyên kiểm tra TSĐB, theo dõi nhằm sớm phát hiện và xử lí các

52

khoản nợ q hạn.........................................................................................................
3.2.2.5 Kiểm sốt nội bộ..............................................................................................

54
55

3.2.2.6 Chú trọng cơng tác tuyển dụng, củng cố nâng cao trình độ, phẩm chất
CBTD...........................................................................................................................
55
3.2.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước..............................................................

57


3.2.3.1 Xây dựng quy chế riêng cho từng loại hình tín dụng....................................... 57
3.2.3.2 Nâng cao hiệu quả hoạt động của trung tâm tín dụng CIC............................. 57

SVTH: Nguyễn Việt Trường An

vi


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Phạm Thanh Bình

3.2.3.3 Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra Ngân hàng..........................................

KẾT LUẬN
PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Việt Trường An

vii

58


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Phạm Thanh Bình

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NH

: Ngân hàng

TMCP

: Thương mại cổ phần

NHTM

: Ngân hàng thương mại

Sacombank : Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gịn Thương Tín
PGD

: Phịng giao dịch

CN

: Chi nhánh

TCTD

: Tổ chức tín dụng

CIC


: Trung tâm thơng tin tín dụng (Credit of Information Center)

GDV.TD

: Giao dịch viên tín dụng

NV.QLN

: Nhân viên quản lý nợ

Công ty SBA : Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản
CV.KH

: Chuyên viên khách hàng

KSV.TD

: Kiểm sốt viên tín dụng

NV.HT

: Nhân viên hỗ trợ

TTV.TTQT : Thanh toán viên thanh toán quốc tế
TTQT

: Thanh toán quốc tế

NV. Quỹ


: Nhân viên quỹ

SVTH: Nguyễn Việt Trường An

viii


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Phạm Thanh Bình

NV. Kho bãi : Nhân viên kho bãi
CBTD

: Cán bộ tín dụng

KSNB

: Kiểm sốt nội bộ

CNTT

: Cơng nghệ thơng tin

ACB

: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu

EIB


: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

MBB

: Ngân hàng Quân Đội

BIDV

: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam

VCB

: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam

TTCP

: Thủ tướng chính phủ

SVTH: Nguyễn Việt Trường An

ix


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Phạm Thanh Bình

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh 2009 – 2011................................................ 23

Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn 2009 – 2011...................................... 24
Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn theo đối tượng 2009 – 2011................................. 25
Bảng 2.4: Tình hình huy động vốn theo loại tiền tệ 2009 – 2011................................ 26
Bảng 2.5: Tình hình cho vay vốn theo đối tượng vay 2009 – 2011............................. 27
Bảng 2.6: Tình hình cho vay vốn theo loại tiền tệ vay 2009 – 2011...........................

29

Bảng 2.7: Tình hình cho vay vốn theo mục đích sử dụng vốn vay 2009 – 2011......... 30
Bảng 2.8: Tình hình cho vay vốn theo kỳ hạn vay 2009 – 2011.................................

32

Bảng 2.9: Tình hình nợ quá hạn 2009 – 2011.............................................................. 33
Bảng 2.10: Chỉ số tổng dư nợ cho vay trên tổng nguồn huy động 2009 – 2011.......... 34

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biều đồ 2.1: Tổng nguồn huy động 2009 – 2011 của Sacombank và một số NH lớn

14

Biều đồ 2.2: Tổng dư nợ cho vay 2009 – 2011 của Sacombank và một số NH lớn.... 15
Biều đồ 2.3: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay 2009 – 2011 của Sacombank và
một số NH lớn.............................................................................................................. 16
Biều đồ 2.4: Lợi nhuận sau thuế 2009 – 2011 của Sacombank và một số NH lớn...... 17
Biều đồ 2.5: ROA 2009 – 2011 của Sacombank và một số NH lớn............................ 19
Biểu đồ 2.6: ROE 2009 – 2011 của Sacombank và một số NH lớn............................

20


Biều đồ 2.7: Tỷ trọng nguồn vốn theo kỳ hạn huy động 2009 – 2011........................

24

Biều đồ 2.8: Tỷ trọng nguồn vốn theo đối tượng huy động 2009 – 2011.................... 25
Biều đồ 2.9: Tỷ trọng cho vay theo đối tượng vay 2009 – 2011.................................

27

Biều đồ 2.10: Tỷ trọng cho vay theo mục đích sử dụng vốn 2009 – 2011..................

30

Biều đồ 2.11: Tỷ trọng cho vay theo kỳ hạn vay 2009 – 2011....................................

32

SVTH: Nguyễn Việt Trường An

x


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Phạm Thanh Bình

Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng và
rủi ro tín dụng
1.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng
1.1.1 Khái niệm

Tín dụng xuất phát từ tiếng Latinh là creditum, thể hiện sự tin tưởng, tín
nhiệm và được định nghĩa dưới nhiều cách khác nhau. Bản chất của tín dụng là một
giao dịch về tài sản giữa một bên là người đi vay và một bên là người cho vay trên
cơ sở hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
Đối với một ngân hàng thương mại, tín dụng là một trong những nghiệp vụ
cơ bản nhất của ngân hàng. Tín dụng ngân hàng được định nghĩa như sau:
Tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng phản ảnh một giao dịch về tài
sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay là ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng
và bên đi vay là các cá nhân, doanh nghiệp, chủ thể sản xuất kinh doanh, trong đó
bên cho vay chuyển tài sản rủi ro cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất
định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện vốn gốc vả lãi
cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
1.1.2 Bản chất và chức năng tín dụng ngân hàng
1.1.2.1 Bản chất của tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế gắn liền với kinh tế hàng hóa. Sự ra đời và
tồn tại của nó bắt đầu từ đặc điểm của chu chuyển vốn tiền tệ, sự cần thiết sinh lợi
đối với vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi và nhu cầu vốn nhưng chưa tích lũy kịp dẫn
đến hình thành cung cầu tiền tệ giữa người đi vay và người cho vay, do đó tín dụng
xuất hiện và tồn tại như một sự cần thiết khách quan trong nền kinh tế.
Tín dụng chỉ làm thay đổi tạm thời quyền sử dụng mà không làm thay đổi
quyền sở hữu vốn tín dụng. Thời gian tín dụng được xác định do thỏa thuận giữa
người đi vay và người cho vay. Ngoài ra, người đi vay sẽ nhận được thu nhập dưới
hình thức lợi tức.
SVTH: Nguyễn Việt Trường An

Trang 1


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


GVHD: ThS. Phạm Thanh Bình

1.1.2.2 Chức năng của tín dụng ngân hàng
• Chức năng tập trung và phân phối lại tiền tệ: Đây là chức năng chủ yếu
và quan trọng bậc nhất, nhờ chức năng này của tín dụng mà các nguồn vốn tiền tệ
trong xã hội điều hòa từ nơi thừa đến nơi thiếu với mục tiêu phát triển nền kinh tế.
Tập trung và phân phối lại vốn đều được thực hiện thông qua ngân hàng và
các tổ chức tín dụng theo ngun tắc hồn trả vì vậy tín dụng có ưu thế rõ rệt, nó
kích thích sự tập trung vốn và thúc đẩy việc sử dụng vốn một các hiệu quả.
• Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thơng cho xã hội: Do hoạt
động tín dụng ngân hàng đóng vai trị quan trọng cho sự ra đời của các công cụ lưu
thông tín dụng như thương phiếu, kỳ phiếu, các loại séc, các phương tiện thanh tốn
hiện đại như thẻ tín dụng, thẻ thanh toán,… cho phép thay thế một lượng lớn tiền
mặt lưu hành, nhờ đó giảm bớt chi phí có liên quan như in tiền, đúc tiền, vận chuyển
và bảo quản tiền, v.v…
• Chức năng phản ánh và kiểm sốt hoạt động kinh tế: Thông qua kế hoạch
huy động vốn và cho vay của Ngân hàng sẽ phản ánh được mức độ phát triển của
nền kinh tế về các mặt cụ thể như: nhu cầu về vốn trong xã hội, khối lượng tiền tệ.
Thơng qua nghiệp vụ tín dụng, ngân hàng sẽ có cái nhìn tổng qt về cấu
trúc tài chính của từng đơn vị vay vốn, kế hoạch phát triển và nhu cầu vay vốn có
khả thi hay khơng? Trong thời gian cho vay, ngân hàng sẽ có những biện pháp kiểm
sốt khách hàng vay vốn. Từ đó dễ dàng phát hiện kịp thời những trường hợp vi
phạm mục đích sử dụng vốn vay.
Thơng qua nghiệp vụ trung gian thanh tốn hộ, ngân hàng sẽ có điều kiện
tăng cường vai trị kiểm sốt đối với các đơn vị kinh tế. Vì mọi quá trình hình thành
và sử dụng vốn của doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và cá nhân được phản ánh
qua số liệu trên tài khoản tiền gửi tại ngân hàng.
1.1.3 Các hình thức tín dụng ngân hàng
Hoạt động cho vay NHTM rất đa dạng và phong phú với nhiều loại hình tín
dụng khác nhau. Để dễ dàng quản lý và sử dụng hiệu quả vốn tín dụng, phân loại


SVTH: Nguyễn Việt Trường An

Trang 2


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Phạm Thanh Bình

cho vay là điều rất cần thiết. Có nhiều hình thức để phân loại cho vay, tuy nhiên trên
thực tế, người ta thường phân theo các tiêu thức sau:
• Theo thời hạn cho vay
Cho vay ngắn hạn: Là loại hình cho vay có thời hạn dưới 12 tháng với mục
đích sử dụng vốn chủ yếu trong việc bổ sung, bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các
doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của các cá nhân.
Cho vay trung hạn: Là loại hình cho vay phổ biến nhất có thời hạn từ 12
tháng đến 60 tháng thường được dùng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến,
đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy
mơ nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
Cho vay dài hạn: Là loại hình cho vay có thời hạn trên 60 tháng. Loại hình
này thường được sử dụng trong việc đắp ứng nhu cầu đầu tư dài hạn như xây dựng
cơ sở hạ tầng, các thiết bị, phương tiện vận tải, các dự án đầu tư quy mơ lớn có thời
gian thu hồi vốn lâu.
• Theo mục đích sử dụng vốn
Cho vay bất động sản: Là loại hình cho vay có liên quan đến việc mua sắm
và xây dựng nhà ở, đất đai hay bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại
và dịch vụ.
Cho vay sản xuất kinh doanh: Là loại hình cho vay doanh nghiệp nhằm bổ
sung vốn lưu động, mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới thiết bị, công nghệ,

mở rộng kinh doanh doanh ...v...v...
Cho vay tiêu dùng: Là loại hình cho vay cá nhân nhằm phục vụ, nâng cao đời
sống như mua sắm các vật dụng đắt tiền, và các khoản cho vay để trang trải các chi
phí thơng thường thơng qua việc phát hành thẻ tín dụng.
Cho th tài chính: Là loại hình tín dụng trung và dài hạn mà khách hàng
chính là các doanh nghiệp. Ngân hàng sẽ cam kết cho các doanh nghiệp thuê các tài
sản, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
SVTH: Nguyễn Việt Trường An

Trang 3


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Phạm Thanh Bình

• Theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
Cho vay khơng có tài sản đảm bảo: Là loại hình cho vay khơng có tài sản
cầm cố, thế chấp, khơng có sự bảo lãnh của bên thứ ba. Ngân hàng cho vay chỉ dựa
vào uy tín và năng lực trả nợ sau khi thẩm định đối với khách hàng. Loại hình này
thường áp dụng đối với khách hàng thân thiết, những doanh nghiệp có uy tín lớn
trên thị trường.
Cho vay có tài sản đảm bảo: Là loại hình cho vay mà theo đó nghĩa vụ trả nợ
của khách hàng vay được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp,
tài sản hình thành từ vốn vay của khách hàng hoặc có sự bảo lãnh của bên thứ ba.
• Bên cạnh phân loại theo thời gian, mục đích sử dụng vốn, mức độ tín
nhiệm khách hàng, tín dụng cịn được phân loại dựa trên một vài tiêu thức
khác như:
Hình thức cấp tín dụng: cho vay theo hạn mức tín dụng, thấu chi, chiết khấu
giấy tờ có giá ...v...v...

Phương thức hồn trả: Cho vay hoàn trả một lần, cho vay trả góp
Nguồn phát sinh các khoản tín dụng: Cho vay trực tiếp, cho vay gián tiếp
1.1.4

Các nguyên tắc tín dụng ngân hàng
Tín dụng là nhu cầu tự nguyện của khách hàng vay vốn và là cơ hội để ngân

hàng thu lợi nhuận từ hoạt động cho vay. Tuy nhiên, cấp tín dụng liên quan đến sử
dụng vốn huy động từ khách hàng gửi tiền nên phải tuân theo một số nguyên tắc
nhất định:
• Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng và có hiệu quả kinh tế.
Việc sử dụng vốn vay với mục đích cụ thể sẽ được thỏa thuận và ký kết trong
hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng. Khách hàng phải đảm bảo sử
dụng vốn vay đúng mục đích nhằm đảm bảo tính hiệu quả của việc sử dụng vốn,
nâng cao khả năng hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
SVTH: Nguyễn Việt Trường An

Trang 4


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Phạm Thanh Bình

Về phía ngân hàng, trước khi cho vay, ngân hàng cần tìm hiểu rõ mục đích
cũng như tính hiệu quả của phương án vay vốn, đồng thời sau khi giải ngân, phải
thường xuyên kiểm tra xem khách hàng có sử dụng vốn vay đúng mục đích đã ký
kết hay khơng, tránh trường hợp khách hàng sử dụng sai mục đích vay ảnh hưởng
xấu đến khả năng thanh tốn nợ cho ngân hàng.

• Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng thời
hạn đã cam kết trong hợp đồng tín dụng
Điều này xuất phát từ tính chất tạm thời nhàn rỗi của nguồn vốn mà ngân
hàng sử dụng cho vay. Đại đa số nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng để cho vay là
vốn huy động tiền gửi từ khách hàng. Hơn nữa, bản chất của quan hệ tín dụng là
chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn. Vì vậy, sau một thời gian nhất định
khách hàng vay vốn phải hoàn trả được cả gốc lẫn lãi để ngân hàng có thể chủ động
thanh tốn lãi và vốn huy động cho khách hàng gửi tiền.

1.2 Rủi ro tín dụng ngân hàng
1.2.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng ngân hàng
Rủi ro tín dụng (credit risk) là loại rủi ro phát sinh khi khách hàng mất khả
năng chi trả. Trong hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức, rủi ro tín dụng phát sinh
khi cơng ty, khách hàng mua chịu hàng hóa thất bại trong việc trả nợ. Trong hoạt
động ngân hàng, khách hàng không thực hiện được các nghĩa vụ tài chính đối với
ngân hàng. Đây là loại rủi ro thường xuyên xảy ra và gây hậu quả nghiêm trọng cho
ngân hàng.
1.2.2 Các loại rủi ro khác
Trong phạm vi hoạt động của các ngân hàng tại Việt Nam có các loại rủi ro
khác ngồi rủi ro tín dụng như sau:
Rủi ro lãi suất: là loại rủi ro phát sinh gây tổn thất cho ngân hàng khi có sự
biến động của lãi suất. Loại rủi ro này xảy ra trong quan hệ huy động và cho vay
giữa ngân hàng và khách hàng. Nếu ngân hàng huy động vốn theo lãi suất thả nổi,
khi lãi suất thị trường tăng cao khiến công tác chi trả lãi của ngân hàng tăng theo.

SVTH: Nguyễn Việt Trường An

Trang 5



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Phạm Thanh Bình

Ngược lại, nếu ngân hàng cho vay theo lãi suất thả nổi, khi lãi suất thị trường xuống
thấp khiến thu nhập lãi vay của ngân hàng giảm.
Rủi ro tỷ giá: là loại rủi ro phát sinh khi có sự biến động tỷ giá làm thay đổi
giá trị các loại ngoại tệ, kim loại quý. Rủi ro tỷ giá có thể phát sinh trong nhiều hoạt
động của ngân hàng. Nhưng nhìn chung, bất cứ hoạt động nào mà ngân hàng lưu
thu (inflows) phát sinh bằng một loại đồng tiền trong khi ngân hàng lưu chi
(outflows) phát sinh một loại đồng tiền khác đều chứa đựng nguy cơ rủi ro tỷ giá.
Rủi ro thanh khoản: là loại rủi ro phát sinh chủ yếu khi lượng tiền huy động
của ngân hàng thấp hơn nhu cầu rút tiền của khách hàng. Khi gặp phải trường hợp
này, ngân hàng thường bán các loại tài sản có tính lỏng khác hay vay mượn từ các
NHTM hoặc NHNN.
Rủi ro tồn đọng: là loại rủi ro phát sinh khi vốn huy động của ngân hàng bị ứ
đọng không cho vay và đầu tư được, vì vậy khơng sinh lãi trong khi đó ngân hàng
vẫn phải trả lãi hàng ngày cho khách hàng gửi tiền tại ngân hàng.
Rủi to thiếu vốn khả dụng: là loại rủi ro xảy ra khi ngân hàng khơng có đủ
nguồn vốn đáp ứng được nhu cầu đầu tư, thanh toán của khách hàng.
Rủi ro khác: là các loại rủi ro mà ngân hàng có thể gặp phải cụ thể như rủi ro
giá cả, rủi ro công nghệ, rủi ro pháp lý, rủi ro quốc gia gắn liền với các hoạt động
đầu tư…v...v...
1.2.3 Phân loại nợ của các tổ chức tín dụng
Theo quyết định 493/2005/QĐ – NHNN và quy trình “Phân loại nợ và trích
lập dự phịng” được Sacombank ban hành, nợ được phân loại như sau:
Nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn): Nợ trong hạn được ngân hàng đánh giá đủ khả
năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng hạn và các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày.
Nhóm 2 (nợ cần chú ý): Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày, nợ thuộc
nhóm 1 điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu.


SVTH: Nguyễn Việt Trường An

Trang 6


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Phạm Thanh Bình

Nhóm 3 (nợ dưới chuẩn): Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày,
các khoản nợ thuộc nhóm 1 cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, các khoản nợ được
miễn hoặc giảm lãi vay 1 phần hoặc toàn bộ số tiền lãi trong hạn hoặc quá hạn do
khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
Nhóm 4 (nợ nghi ngờ): Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày, các
khoản nợ cơ cấu lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời gian trả nợ được cơ cấu lại,
nợ cơ cấu lần thứ hai.
Nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn): Nợ quá hạn trên 360 ngày, các khoản nợ
cơ cấu lại lần đầu quá hạn hơn 90 ngày, các khoản nợ được cơ cấu lần hai quá hạn
theo thời gian trả nợ được cơ cấu lại, các khoản nợ được cơ cấu lại lần thứ ba.
1.2.4 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng
Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng rất đa dạng, phong phú nhưng có thể chia
làm 2 nhóm ngun nhân chính theo tiêu thức khách quan và chủ quan.
• Nguyên nhân khách quan
Rủi ro bất khả kháng do biến động kinh tế: q trình tự do hóa tài chính, hội
nhập quốc tế tạo ra sự cạnh tranh gây gắt giữa các doanh nghiệp cũng như các ngân
hàng dẫn đến xu hướng nợ quá hạn tăng cao. Sự biến động tỷ giá, lạm phát cũng tác
động xấu đến tình hình hoạt động của doanh nghiệp và ngân hàng.
Rủi ro do môi trường pháp lý chưa thuận lợi: sự lỏng lẻo, thiếu đồng bộ, còn
nhiều sơ hở, thiếu rõ ràng trong hành lang pháp lý vừa khơng kiểm sốt được các

hiện tượng lừa đảo, chiếm đoạt vốn vay của các khách hàng, vừa dẫn đến hoạt động
tín dụng của ngân hàng gặp nhiều vướng mắc. Sự bất ổn của mơi trường chính trị xã hội gây khó khăn cho doanh nghiệp dẫn đến rủi ro cho ngân hàng.
Rủi ro thiên tai, lũ lụt, hỏa hạn… khiến cho khách hàng và ngân hàng khơng
thể ứng phó kịp.

SVTH: Nguyễn Việt Trường An

Trang 7


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Phạm Thanh Bình

• Ngun nhân chủ quan


Từ phía khách hàng

Người vay vốn sử dụng vốn sai mục đích, mạo hiểm tham gia vào các hoạt
động rủi ro cao dẫn đến thua lỗ không trả được nợ vay cho ngân hàng hoặc do bản
thân khách hàng khơng có thiện chí trả nợ, có ý chiếm dụng vốn vay của ngân hàng.
Do năng lực điều hành còn hạn chế, thiếu thông tin thị trường ảnh hưởng
xấu đến kết quả hoạt động kinh doanh. Ngoài ra, sự thiếu linh hoạt, khơng cải tiến
máy móc, trang thiết bị… dẫn đến sản phẩm thiếu sự cạnh tranh, ứ đọng trên thị
trường khiến doanh nghiệp khơng có khả năng thu hồi vốn và thanh tốn nợ vay cho
ngân hàng.


Từ phía ngân hàng


Ngân hàng đưa ra những chính sách tín dụng khơng phù hợp với nền kinh tế,
quy trình cho vay chưa chặt chẽ, quản trị rủi ro chưa hữu hiệu, chưa chú trọng phân
tích, xếp hạng tín dụng khách hàng.
Do cán bộ ngân hàng chưa chấp hành đúng nguyên tắc và điều kiện cho vay,
ít kiểm tra q trình sử dụng vốn vay của khách hàng.
Do trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng cịn yếu kém nên việc đánh giá
các dự án, hồ sơ xin vay vốn còn chưa chính xác dẫn đến tình trạng cho vay dự án
khơng tốt, bỏ qua dự án tốt.
Do sự thiếu trách nhiệm, vi phạm đạo đức kinh doanh của một số cán bộ
ngân hàng như: thông đồng với khách hàng lập hồ sơ giả để vay vốn, làm giả con
dấu của ngân hàng huy động vốn từ khách hàng một cách bất hợp pháp …
Ngân hàng đôi khi quá chú trọng lợi nhuận, cho vay những dự án có tỷ suất
sinh lợi cao, chứa nhiều rủi ro hơn là những khoản vay lành mạnh.
1.2.5 Những hậu quả của rủi ro tín dụng
Trước hết, đối với ngân hàng, khi rủi ro tín dụng xảy ra thì lợi nhuận của
ngân hàng sẽ giảm sút. Ở mức độ nhỏ, thì ngân hàng có thể bù đắp bằng khoản dự
SVTH: Nguyễn Việt Trường An

Trang 8


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Phạm Thanh Bình

phịng rủi ro và bằng vốn tự có, tuy nhiên, nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng
mở rộng kinh doanh và làm giảm sức mạnh cạnh tranh của ngân hàng. Nghiêm
trọng hơn, nếu mức độ rủi ro xảy ra lớn, nguồn vốn của ngân hàng không thể bù
đắp, vốn khả dụng bị thiếu, lòng tin của khách hàng sẽ mất tạo nên hiện tượng rút

tiền ồ ạt, ngân hàng mất khả năng thanh tốn dẫn đến tình trạng phá sản.
Đối với người đi vay, nợ quá hạn cao, người đi vay hồn tồn mất nguồn tài
trợ từ phía ngân hàng, cơ hội kinh doanh, đầu tư tuột mất, uy tín bị giảm sút, tài sản
thế chấp bị tịch thu, phát mại dẫn đến phá sản.
Đối với nền kinh tế, ngân hàng là cầu nối giữa người cho vay và người đi
vay. Vì vậy, hoạt động kinh doanh của ngân hàng liên quan đến nhiều thành phần
kinh tế khác nhau từ cá nhân, hộ gia đình, các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế. Do đó,
rủi ro tín dụng xảy ra thể hiện hoạt động kinh doanh của ngân hàng còn yếu kém
phản ánh tình hình kinh tế khơng tốt dẫn đến tình trạng bất ổn, sản xuất lưu thơng
hàng hóa bị đình trệ, gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh, tiếp cận nguồn vốn
của các cá nhân, doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế.
1.2.6 Một số chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng
1.2.6.1 Định lượng rủi ro tín dụng
• Mơ hình điểm Z
Đây là mơ hình do E.IAltman dùng để đưa ra thang điểm tín dụng đối với
doanh nghiệp vay vốn. Đại lượng Z dùng làm thước đo tổng hợp để phân loại rủi ro
tín dụng đối với người đi vay.
Z = R1+R2+R3+R4+R5
Trong đó:
R1: Tỷ số vốn lưu động trên tổng tài sản.
R2: Tỷ số lợi nhuận giữ lại trên tổng tài sản.
R3: Tỷ số lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên tổng tài sản.
R4: Tỷ số giá thị trường của vốn chủ sở hữu trên giá trị sổ sách của tổng nợ.
R5: Tỷ số doanh thu trên tổng tài sản.
Mơ hình này phân loại tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp theo kết
quả từ Z trong các trường hợp cụ thể như sau:
SVTH: Nguyễn Việt Trường An

Trang 9



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Phạm Thanh Bình

Đối với doanh nghiệp đã cổ phần hóa, ngành sản xuất:
Z = 1.2X1 + 1.4X2 + 3.3X3 + 0.64X4 + 0.999X5
Nếu Z > 2,99: Doanh nghiệp nằm trong vùng an tồn, chưa có nguy cơ phá sản.
Nếu 1,8 < Z < 2,99: Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có nguy cơ phá sản.
Nếu Z < 1,81: Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, có nguy cơ phá sản cao.
Đối với doanh nghiệp chưa cổ phần hóa, ngành sản xuất:
Z’ = 0.717X1 + 0.847X2 + 3.107X3 + 0.42X4 + 0.998X5
Nếu Z > 2,9: Doanh nghiệp nằm trong vùng an tồn, chưa có nguy cơ phá sản.
Nếu 1,23 < Z < 2,9: Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có nguy cơ phá sản.
Nếu Z < 1,23: Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, có nguy cơ phá sản cao.
Đối với doanh nghiệp ngành thương mại, dịch vụ, khác:
Z’’ = 6.56X1 + 3.26X2 + 6.72X3 + 1.05X4
Nếu Z > 2,6: Doanh nghiệp nằm trong vùng an tồn, chưa có nguy cơ phá sản.
Nếu 1,2 < Z < 2,6: Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có nguy cơ phá sản.
Nếu Z < 1,2: Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, có nguy cơ phá sản cao.
• Tỷ lệ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =

𝑁ợ 𝑞𝑢á ℎạ𝑛 ( 𝑛ℎó𝑚 2,3,4,5)
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ 𝑐ℎ𝑜 𝑣𝑎𝑦

Là chỉ tiêu tốt nhất thể hiện tình trạng rủi ro tín dụng tại một TCTD. Nếu một
ngân hàng có tỷ lệ này cao và có xu hướng khơng giảm qua các năm, điều này thể
hiện được sự yếu kém trong cơng tác cho vay của ngân hàng đó.
• Chỉ tiêu hệ số rủi ro tín dụng

Hệ số rủi ro tín dụng=

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ 𝑐ℎ𝑜 𝑣𝑎𝑦
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑐ó

Hệ số này phản ánh tỷ trọng của khoản mục trong tài sản có, hệ số này càng
lớn thì lợi nhuận sẽ lớn nhưng đồng thời rủi ro tín dụng cũng rất cao.

SVTH: Nguyễn Việt Trường An

Trang 10


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Phạm Thanh Bình

Ngồi ra, nhằm lượng hóa rủi ro tín dụng, trên thực tế các ngân hàng còn áp
dụng các chỉ tiêu như: xác suất rủi ro tín dụng, mơ hình điểm số tín dụng tiêu dùng,
tỷ lệ nợ xấu…
1.2.6.2 Định tính rủi ro tín dụng
Đối với mỗi trường hợp xin vay vốn, cán bộ tín dụng cần trả lời 3 câu hỏi
sau:
Người đi vay có thiện chí trả nợ ngay khi khoản nợ vay đến hạn hay không?
Điều này liên quan đến việc nghiên cứu và ứng dụng tiêu chí tín dụng “6C” đối với
người đi vay: tư cách (Character), năng lực (Capacity), thu nhập (Cash), tài sản đảm
bảo (Collaterall), điều kiện khác (Condition) và kiểm sốt (Control). Tất cả các tiêu
chí này được đánh giá tốt thì khoản vay sẽ có khả năng thu hồi vốn cao.
Qua tiêu chí “6C”, CBTD và NV.TD có thể trả lời được câu hỏi ban đầu.
Vấn đề cần quan tâm tiếp theo là hợp đồng tín dụng sẽ được ký kết như thế nào có

hợp lệ và đáp ứng được nhu cầu vay vốn của khách hàng hay khơng?
Cuối cùng, ngân hàng có thể thu hồi nợ thơng qua tài sản đảm bảo khơng?
Việc này địi hỏi cơng tác thẩm định phải ước tính tương đối chính xác giá trị tài sản
đảm bảo tại thời điểm hợp đồng tín dụng được ký kết, xác định rõ ràng tài sản đảm
bảo phải có tính khả mại cao, phù hợp với quy định của ngân hàng.
 Kết luận chương 1
Chương 1 đã thể hiện một cách ngắn gọn nhất về những kiến thức tổng quát
nhất về lý thuyết liên quan đến tín dụng và các loại rủi ro, nguyên nhân, hậu quả khi
xảy ra rủi ro tín dụng và một số chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng. Từ những lý
thuyết này, chương 1 sẽ là tiền đề giúp chun đề có thể đi sâu vào phân tích thực
trạng tại Sacombank – CN quận 4. Từ đó, đưa ra những khuyến nghị, giảm pháp
nâng cao chất lượng tín dụng. Ngồi ra, chương 1 cũng giúp giải thích 1 số những
từ ngữ học thuật được nêu trong chương 2 và chương 3, ví dụ như “tỷ lệ nợ quá
hạn”, “nợ nhóm 2”, “rủi ro tín dụng” ...v...v...

SVTH: Nguyễn Việt Trường An

Trang 11


×