Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Quy chế quản lý tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.51 KB, 5 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CTY TNHH ABC
MST:

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
=========&=========

Số: .........

, ngaøy 29 tháng 09 năm 2013

QUY CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
( Ban hành kèm theo QĐ số:

QĐ-HĐQT,ngày

tháng

năm 2009)

Căn cứ Điều lệ Công ty TNHH ABC ngày /09/2011.
Căn cứ Quy chế quản lý nội bộ công ty ban hành ngày //;
Xét đề nghị của Giám Đốc Công ty về việc xây dựng quy chế tài chính.
Nay Hội Đồng Thành Viên Công ty TNHH ABC ban hành quy chế quản lý tài
chính Công ty gồm các quy định sau đây:
Điều I: Quy định chung:
Quy chế này áp dụng cho tất cả CBCNLĐ trong công ty và mọi hoạt động
giao dịch tài chính của công ty. Ngoài các quy định của quy chế này, mọi nghiệp vụ
phát sinh căn cứ theo chế độ quản lý tài chính hiện hành.
Điều II: Nội dung các khoản thu:


Tổ chức thu các khoản thu phát sinh tại đơn vị bao gồm: Doanh thu bán hàng
và dịch vụ, các khoản thu nhập khác, các khoản thu tạm ứng đối với CNLĐ, và các
khoản thu bằng tiền khác.
Điều III: Nội dung các khoản chi là các khoản thực chi trong quá trình
hoạt động bao gồm:
- Lương quản lý, công nhân, lương sản phẩm, lương tháng 13,
- Tiền ăn ca
-

Tiền trang phục, bảo hộ lao động

-

Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm that nghiệp, nghỉ thai sản

-

Vật liệu trực tiếp sản xuất, vật liệu quản lý

-

Dụng cụ trực tiếp sản xuất, đồ dùng văn phòng

-

Khấu hao tài sản cố định

-

Các khoản thuế, phí, lệ phí


-

Dự phòng nợ khó đòi

-

Dịch vụ mua ngoài (thuê mặt bằng, điện, nước, điện thoại, internet…)

-

Các chi phí khác bằng tiền (công tác phí, hội nghị, tiếp khách, khen
thưởng, thai sản ,nước uống văn phòng và các khoản chi khác…)

Quy chế quản lý tài chính

trang 1


Các khoản chi phí phải có đầy đủ hóa đơn và chứng từ hợp lý, hợp lệ theo
quy định của Bộ Tài Chính
1/ Mua sắm và sửa chữa Tài sản cố định: phải có tờ trình lên Hội Đồng
Thành Viên Công ty phê duyệt mới được thực hiện
2/ Chi phí tiền lương, tiền công:
* Tiền lương: Căn cứ theo quyết định của Chủ Tịch Hội Đồng Thành Viên ban
hành kèm theo Thang Bảng lương cho CB CNV Cty
* Thẩm quyền cho ứng lương:
- Giám Đốc và Kế Toán Trưởng: ứng lương thuộc thẩm quyền của Hội Đồng
Thành Viên
- Cán Bộ Công Nhân viên: ứng lương thuộc quyền của Giám Đốc và Kế Tốn

Trưởng, nhưng khơng vượt q 01 tháng lương nếu vượt phải xin ý kiến của Hội Đồng
Thành Viên và phải hoàn trả tạm ứng ngay qua lương của tháng đó.
- Kế toán công trình,cán bộ kỹ thuật: Đầu tuần ứng tiền chi phí công
trình, cuối tuần tập hợp chi phí có đầy đủ hóa đơn chứng từ về Công ty thanh
toán và hoàn ứng.
* Tiền công ( thuê ngoài : áp dụng đối với công nhân thuê mướn theo vụ
việc xác định khối lượng và thời gian )
Thực hiện chi trả theo chi phí khoán đối với từng công việc cụ thể theo sự
thỏa thuận bằng văn bản, hợp đồng được ký kết giữa Giám đốc Công ty và người
được thuê mướn.
3/ Chi phí tiếp khách, hội nghị
Đối tượng cho chi phí tiếp khách, giao dịch, đối ngoại là: Những cá nhân, đơn
vị có quan hệ hợp đồng kinh tế hoặc tạo điều kiện thuận lợi hay mang lại hiệu quả,
lợi ích cho Công ty.
Người được thanh toán là Chủ tịch HĐTV, Giám đốc và Phó giám đốc với
định mức không quá 1.500.000/lần. Các trưởng Phòng phải được sự phê duyệt của
Giám đốc Công ty mức chi không quá 1.000.000/lần. Nhưng khoản chi này không
được vượt quá 10% tổng giá trị hợp đồng đối với công trình thi công xây lắp và 5%
tổng giá trị hợp đồng theo loại hình tư vấn thiết kế.
* Chi phí hội nghị
Chi phí tổ chức hội nghị ( hội nghị tổng kết, hội nghị khách hàng, hội nghị tập
huấn, hội họp tại các cơ quan ban ngành triển khai công tác chuyên môn, và các
cuộc hội họp khác …) bao gồm các khoản chi sau:
-

Chi phí in ấn tài liệu phục vụ hội nghị

Quy chế quản lý tài chính

trang 2



-

Tiền nước uống: không quá 10.000 đ/ngày/người

-

Phụ cấp tiền ăn: không quá 60.000 đ/ngày/người

-

Tiền thuê hội trường tổ chức hội nghị (nếu có)

- Tiền thuê xe đưa đón đại biểu (nếu có)
4/ Công tác phí:
Đối tượng: Ban giám đốc và toàn thể CBCNV, CNLĐ được sự điều động của
Chủ Tịch HĐTV, Ban giám đốc Công ty.
Điều kiện để thanh toán phí công tác: Giấy công lệnh, quyết định, giấy giới
thiệu cử đi công tác, các chứng từ hợp lệ, hợp pháp. Thực hiện đúng nhiệm vụ được
giao trong thời gian công tác.
a/ Tiền tàu, xe, vé máy bay
Tiền tàu, tiền xe, vé máy bay từ công ty đến nơi công tác được thanh toán
theo giá vé thực tế.
Nếu đi bằng phương tiện của công ty hoặc cá nhân thì được thanh toán
tiền nhiên liệu theo số km thực đi (bao gồm cả vé phà, cầu, đường). Định mức xe
gắn máy 35km/1 lít xăng.
b/ Phụ cấp công tác phí đôùi với CBCNV đi Công Trình xây lắp:
Nhằm hỗ trợ cho CBCNV khi đi công tác có tiền để ăn uống bữa chính hằng
ngày, và nhằm khích lệ tinh than làm việc tích cực, hiệu quả. Thời gian được tính

phụ cấp từ ngày rời công ty đến ngày về công ty, mức phụ cấp được tính như sau:
Đi công tác tại các Hà Nội, thành phố HCM, Vũng Tàu ( thành phố lớn ) mức
phụ cấp :
-100.000đ/ ngày/ người/đạt tiến độ.
- 50.000đ/ ngày/ người/chậm tiến độ.
Đi công tác các huyện đảo Phú Quốc, Kiên Hải, Hoàng Sa….. và miền ngoài
mức phụ cấp :
-120.000đ/ ngày/ người/đạt tiến độ.
- 60.000đ/ ngày/ người/chậm tiến độ.
Đi công tác ngòai TP Cần Thơ: TP HËu Giang,……… mức phụ cấp :
- 80.000đ/ ngày/ người/đạt tiến độ.
- 40.000đ/ ngày/ người/chậm tiến độ.
Đi công tác các quận,huyện còn lại trong TP Cần Thơ là:
- 40.000đ/ ngày/ người/đạt tiến độ.
- 20.000đ/ ngày/ người/chậm tiến độ.

Quy chế quản lý tài chính

trang 3


c/ Phụ cấp công tác phí đôùi với công nhân hoặc kỹ thuật gia công cửa:
Nhằm hỗ trợ cho kỹ thuật, nhân công khi đi lắp ráp cửa cho công trình có tiền
để ăn uống bữa chính hằng ngày. Thời gian được tính phụ cấp từ ngày rời xưởng đến
ngày về xưởng, mức phụ cấp được tính như sau:
+ Đối với kỹ thuật ráp cửa ( Thợ chính ): công trình trong và ngoài địa bàn TP
Cần Thơ:
- 40.000đ/ ngày/ người/đạt tiến độ.
- 20.000đ/ ngày/ người/chậm tiến độ.
+ Đối với nhân công ráp cửa ( Thợ phụ ): công trình trong và ngoài địa bàn TP

Cần Thơ:
- 20.000đ/ ngày/ người/đạt tiến độ.
- 10.000đ/ ngày/ người/chậm tiến độ.
c/ Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi công tác:
Căn cứ theo quyết định của Chủ Tịch HĐTV ban hành kèm theo Định mức
chi tiêu của các cá nhân số …/HĐTV-QĐ/20…, ngày …. tháng …. năm 20….
* Công tác phí ở nước ngoài
Những khoản thanh toán cho người được cử đi công tác nước ngoài bao gồm:
tiền vé máy bay, vé tàu, xe từ Việt Nam đến nước công tác và ngược lại (kể cả vé
máy bay, tàu xe đi lại trong nội địa nước công tác), tiền thuê phương tiện từ sân bay
đến nơi ở và ngược lại khi nhập và xuất cảnh nước đến công tác, tiền thuê phòng
nghỉ ở nơi đến công tác, tiền lệ phí sân bay trong và ngoài nước, lệ phí visa, lệ phí
cấp hộ chiếu, lệ phí hội nghị, hội thảo, tiền bảo hiểm, tiền chờ đợi tại sân bay.
5/ Chi khen thưởng: được thực hiện như sau:
Công trình hoàn thành, bàn giao, đủ chất lượng, đạt tiến độ khen thưởng :
-

Cuối kỳ tài chính năm xét chi lương tháng 13 cho toàn thể CBCNV công
ty.

-

Xét thưởng ABC theo kết quả hoàn thành nhiệm vụ trong năm.

6/ Việc phân phối thu nhập của Công ty được thực hiện như sau:
Thu nhập của Công ty được xác định như sau:
Thu nhập = Doanh thu không thuế – Tổng chi phí SXKD – Thuế thu nhập
Doanh Nghiệp.
Phân phối thu nhập của Công ty
- Bù khoản lỗ các năm trước không được trừ vào lợi nhuận trước thuế (nếu

có)

Quy chế quản lý tài chính

trang 4


- Trả tiền phạt vi phạm pháp luậy nhà nước như vi phạm các luật thuế, luật
môi trường, luật thương mại và quy chế hành chính…, sau khi đã trừ tiền
bồi thường của tập thể hoặc cá nhân gây ra (nếu có)
- Trừ các khoản chi phí thực tế đã chi nhưng không được tính vào chi phí hợp
lý khi xác định thu nhập chiụ thuế,
- Chia lãi cho các đối tác góp vốn theo tỷ lệ vốn góp.
- Thu nhập còn lại sau khi trừ các khoản nêu trên được phân phối như sau:
- Trích từ 3%- 5% vào quỹ dự phòng tài chính. Khi số dư quỹ này bằng 20%
Vốn điều lệ của Công ty thì không trích nữa;
- Trích quỹ từ 5%- 10% vào khen thưởng, phúc lợi để chi khen thưởng, phúc
lợi cho người lao động và những tổ chức, cá nhân có quan hệ hỗ trợ, hợp
tác với Công ty.
Mức trích cụ thể hàng năm do Hội Đồng Thành Viên quyết định trên cơ sở
hiệu quả kinh doanh của Công ty. Trường hợp vượt mức kế hoạch về cổ
tức chia cho Thành Viên thì Hội Đồng Thành Viên sẽ trích khen thưởng bổ
sung.
Hội Đồng Thành Viên sau khi tham khảo ý kiến của Ban Chấp hành Công
Đoàn Công ty quyết định tỷ lệ phân chia giữa quỹ khen thưởng và quỹ
phúc lợi hàng năm.
- Số còn lại chia lãi cho các thành viên góp vốn của Công ty.
Điều IV: Điều khoản thi hành
Ban giám đốc và mọi CBCNV, CNLĐ trong Công ty có trách nhiệm thực
hiện theo quy chế này.

Các bộ phận Phòng, Ban có trách nhiệm triển khai vận dụng theo thực tế
của bộ phận mình một cách cụ thể và chi tiết song không được trái với quy
chế này
Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
CT HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

\

Quy chế quản lý tài chính

trang 5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×