Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

QUY CHẾ QUẢN lý tài CHÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.85 KB, 18 trang )

Trang 1
TỔNG CÔNG TY CƠ KHÍ GIAO THÔNG VẬN TẢI SÀI GÒN
(SAMCO)
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN SÀI GÒN

QUY CHẾ QUẢN LÝ
TÀI CHÍNH
Ban hành theo quyết định số 13/QĐ-HĐQT-SSC
Ngày 12 tháng 12
năm 2006
Do Ch
ủ tịch Hội Đồng Quản Trị ký
Tháng 8 năm 2006
Trang 2
TCTY CƠ KHÍ GTVT SÀI G
ÒN (SAMCO)
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
CTY C
Ổ PHẦN VẬN TẢI BIỂN SÀI GÒN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


CHƯƠNG I
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
ĐIỀU 1. Giải thích từ ngữ
1.1 Công ty : Công ty Cổ phần Vận tải biển Sài Gòn.
1.2
Điều lệ : Điều lệ tổ chức và hoạt động Công ty.
1.3
ĐHĐCĐ : Đại hội đồng cổ đông Công ty.
1.4
HĐQT : Hội Đồng Quản Trị Công ty.


1.5 Luật DN : Luật Doanh nghiệp năm 2005.
1.6 TSCĐ : Tài sản cố định.
Các từ hoặc thuật ngữ khác sẽ được hiểu theo giải thích trong Điều lệ và Luật Doanh
nghiệp.
ĐIỀU 2. Công ty được tổ chức và hoạt động theo quy định của Điều lệ, Luật DN và các
quy định pháp luật khác có liên quan. Công ty được thành lập dưới hình thức cổ
phần hóa một doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần, hoạt động kinh
doanh chủ yếu về dịch vụ vận tải biển, cung cấp dịch vụ hàng hải, vận tải đa
phương t
hức và khai thác bãi Container, kho chứa hàng trung chuyển và các hoạt
động kinh doanh khác theo năng lực của Công ty v
à phù hợp với quy định của
pháp luật.
ĐIỀU 3. Công ty có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, hạch toán kinh tế độc lập, tự
chủ về tài chính, có vốn điều lệ
ban đầu là 109 tỷ đồng. Công ty có quyền và nghĩa
vụ theo quy định tại điều 7 và điều 8 của Điều lệ, điều 8 và điều 9 của Luật DN.
C
ổ đông của Công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
c
ủa Công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào Công ty.
ĐIỀU 4. Công ty thực hiện thu, chi, hạch toán và quyết toán thu chi tài chính theo Luật kế
toán
Việt Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp, chế độ tài chính của Nhà nước. Năm
tài chính của Công ty được bắt đầu từ 1/1 và kết thúc vào 31/12 hàng năm. Năm
tài chính đầu tiên được bắt đầu từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh cho đến ngày 31/12 của năm đó
. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là
đồng Việt Nam
.

Trang 3
ĐIỀU 5. Công ty có trách nhiệm:
5.1 Đăng ký, kê khai các khoản thuế phải nộp theo quy định của Nhà nước.
5.2
Mở sổ kế toán, theo dõi chính xác toàn bộ tài sản, tiền vốn Công ty quản lý và sử dụng
theo đúng quy định của Luật kế toán Việt Nam và chế độ kế toán doanh nghiệp hiện
hành, phản ánh kịp thời tình hình sử dụng, biến động tài sản, vốn
.
5.3
Thường xuyên kiểm tra, đối chiếu tình hình công nợ, xác định và phân loại các khoản
nợ tồn đọng, phân tích khả năng thu hồi để có biện pháp xử lý thích hợp
.
CHƯƠNG II
QU
ẢN LÝ VỐN
ĐIỀU 6: QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN
6.1 Vốn điều lệ :
a.
Vốn điều lệ là số vốn do tất cả các cổ đông đóng góp và được góp bằng tiền đồng Việt
Nam, ngoại tệ hoặc hiện vật nhưng được tính toán bằng đồng Việt Nam tại ngày góp
v
ốn.
b.
Trong quá trình hoạt động, Công ty có thể tăng hoặc giảm vốn điều lệ theo quy định
tại Luật
DN, Điều lệ và các quy định pháp luật hiện hành liên quan khác. HĐQT
Công ty chịu trách nhiệm lập phương án tăng hoặc giảm vốn điều lệ Công ty trình
ĐHĐCĐ quyết định.
c. V
ốn điều lệ của Công ty được điều chỉnh tăng trong các trường hợp sau:

c.1.P
hát hành thêm cổ phiếu mới để huy động thêm vốn theo quy định của pháp luật,
kể cả trường hợp cơ cấu lại nợ của Công ty theo hình thức chuyển nợ thành vốn
góp cổ phần theo thỏa thuận giữa HĐQT và chủ nợ. Trong trường hợp Cổ phiếu
chưa niêm yết tr
ên thị trường chứng khoán, giá cổ phiếu được quyết định bởi
HĐQT
. Trong trường hợp Cổ phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán giá cổ
phiếu theo giá thị trường.
c.2.Chuy
ển đổi trái phiếu đã phát hành thành cổ phần được thực hiện khi đã đảm bảo
đủ các điều kiện chuyển đổi trái phiếu th
ành cổ phần theo phương án phát hành
trái phiếu chuyển đổi và theo quy định của pháp luật.
c.3.Th
ực hiện trả cổ tức bằng cổ phiếu
c.4.Phát hành cổ phiếu mới để thực hiện sáp nhập một bộ phận hoặc toàn bộ Công ty
khác vào Công ty.
c.5.K
ết chuyển nguồn thặng dư vốn để bổ sung tăng vốn điều lệ.
Trang 4
d. Vốn điều lệ của Công ty được điều chỉnh giảm trong các trường hợp sau, với điều
kiện vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác:
d.1.Hoàn tr
ả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ góp vốn sau 02 năm hoạt
động, kể từ ngày đăng k
ý kinh doanh.
d.2.Mua l
ại phần vốn góp theo quy định của Luật DN.
d.3.Điều chỉnh giảm mức vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản giảm xuống của

Công ty.
6.2 V
ốn huy động
a. Vốn huy động của Công ty là số vốn Công ty huy động dưới các hình thức phát hành
trái phiếu, nhận vốn góp liên kết, nhận ủy thác vốn đầu tư, vay của các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước và các hình thức khác theo quy định của Pháp luật để phục
vụ hoạt động kinh doanh
.
b.
HĐQT có nghĩa vụ nhận, quản lý và sử dụng có hiệu quả các khoản vốn huy động,
không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh, bảo toàn và phát triển vốn
.
c.
Phân cấp huy động vốn:
Thẩm quyền quyết định
(trừ trường hợp quy định
tại điều 51 điều lệ)
Căn cứ tính
trên cơ sở
BCTC tại thời
điểm gần nhất
Tổng Giám
Đốc
HĐQT ĐHĐCĐ
- Vay cá nhân, tổ chức
Tổng giá trị
tài sản
< 50%
Điều kiện:
Tổng dư nợ

phải <50% tổng
giá trị tài sản
tại thời điểm
vay.
≥ 50%
Các trường
hợp vay vốn
mà dẫn đến
tổng dư nợ
của các hợp
đồng vay
vượt quá
tổng
giá trị tài sản
của Công ty
- Nhận vốn góp liên
doanh, liên kết, ủy thác
đầu tư của các pháp nhân
hay thể nhân trong và
ngoài nước
Tổng giá trị
tài sản
< 30% ≥ 30%
- Phát hành cổ phiếu, trái
phiếu
- Các hình thức huy động
khác không nêu trong
quy chế này
Lập
phương

án phát
hành
Bi
ểu quyết
thông qua
Phương án
Trang 5
d. Cấp có thẩm quyền quyết định việc huy động vốn sẽ quyết định tất cả các vấn đề liên
quan đến việc huy động vốn, kể cả
chi phí liên quan cũng như lãi suất huy động vốn.
Căn cứ vào quyết định của cấp có thẩm quyền, người đại diện theo pháp luật của
Công ty sẽ ký các hợp đồng huy động vốn.
ĐIỀU 7: QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ VÀ SỬ DỤNG VỐN
Thẩm quyền quyết định
(trừ trường hợp quy định
tại điều 51 điều lệ)
Căn cứ tính
trên BCTC tại thời
điểm gần nhất
Tổng
Giám Đốc
HĐQT ĐHĐCĐ
Đầu tư vào Doanh nghiệp
khác (theo điều 104, khoản
2đ Luật DN)
Tổng giá trị tài
sản
≤ 50% > 50%
Sử dụng vốn để đầu tư các
dự án, mua TSCĐ, tham

gia góp vốn, liên doanh,
liên kết, mua trái phiếu
công ty, cổ phiếu, chứng
chỉ quỹ đầu tư
Tổng giá trị tài
sản
< 20% 20% - 50% > 50%
Đầu tư TSCĐ, tài sản tài
chính vượt mức giá trị
được duyệt trong Kế hoạch
Kinh doanh
- Đầu tư - Tài
chính của Công ty
Giá trị được
phê duyệt trong
Kế hoạch
< 20% 20% - 50% > 50%
Đầu tư TSCĐ, tài sản tài
chính không được phê
duyệt trong Kế hoạch Kinh
doanh - Đầu tư - Tài chính
của Công ty
Tổng giá trị tài
sản
< 5% 5% - 50% > 50%
Công ty mua lại Cổ phần
của Công ty đã phát hành
Cổ phần đã
phát hành
<10% >10%


đến mức tối đa
theo quy định
pháp luật
Trang 6
ĐIỀU 8: QUẢN LÝ CÔNG NỢ:
8.1 Qu
ản lý các khoản nợ phải trả :
Công ty có trách nhiệm :
a. Mở sổ theo dõi đầy đủ các khoản nợ phải trả, gồm cả các khoản lãi phải trả.
b. Thanh toán các khoản nợ phải trả theo đúng thời hạn đã cam kết. Thường xuyên
xem xét, đánh giá, phân tích khả năng thanh toán nợ, phát hiện sớm tình hình khó
khăn trong thanh toán nợ để có giải pháp khắc phục kịp thời không để phát sinh các
khoản nợ quá hạn.
c. Đối với các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ, Công ty phải hạch toán toàn bộ chênh
l
ệch tỷ giá phát sinh của số dư nợ phải trả vào chi phí kinh doanh trong kỳ để tạo
nguồn trả nợ. Trường hợp hạch toán chênh lệch tỷ giá vào chi phí làm cho kết quả
kinh doanh của Công ty bị lỗ thì có thể phân bổ một phần chênh lệch tỷ giá cho
năm sau để Công ty không bị lỗ, nhưng mức hạch toán vào chi phí trong năm ít
nhất cũng phải bằng chênh lệch tỷ giá của số ngoại tệ phải trả trong năm đó.
8.2 Quản lý các khoản nợ phải thu :
Công ty có trách nhiệm :
a. Mở sổ theo dõi các khoản nợ theo từng đối tượng nợ, thường xuyên phân loại các
khoản nợ (nợ luân chuyển, nợ khó đòi, nợ không có khả năng thu hồi), đôn đốc thu
hồi nợ.
b. Công ty được quyền bán các khoản nợ phải thu theo quy định của Pháp luật, gồm
cả nợ phải thu trong hạn, nợ phải thu khó đòi, nợ phải thu không đòi được để thu
hồi vốn.
c. Nợ phải thu khó đòi là các khoản nợ quá hạn thanh toán theo quy định ghi trên

h
ợp đồng hoặc các cam kết khác hoặc chưa đến hạn thanh toán nhưng khách nợ
khó có khả năng thanh toán. Công ty phải trích lập dự phòng đồi với khoản nợ
phải thu khó đòi theo quy định tại Quy chế này.
ĐIỀU 9: BẢO TOÀN VỐN:
9.1
Thực hiện đúng chế độ quản lý, sử dụng vốn, tài sản theo quy định Nhà nước.
9.2
Mua bảo hiểm tài sản theo quy định.
9.3 T
ổng Giám đốc quyết định thành lập Hội đồng để thẩm định, ban hành tỷ lệ cho mức
trích lập các khoản dự phòng hằng năm và xử lý tổn thất thực tế theo quy định tại thông tư
13/2006/TT-BTC ngày 27/02/2006 và các văn bản Pháp luật hiện hành liên quan khác.
Trang 7
CHUƠNG III
QUẢN LÝ TÀI SẢN
ĐIỀU 10: KIỂM KÊ TÀI SẢN
Công ty phải tổ chức kiểm kê trước khi khóa sổ kế toán để lập báo cáo tài chính hoặc
sau khi xảy ra thiên tai, định họa hoặc vì lý do khác gây biến động tài sản của Công ty.
Xác định số lượng t
ài sản thực tế đối chiếu với số liệu ghi sổ kế toán để xác định thừa
hoặc thiếu về số lượng, nguyên nhân và trách nhiệm của những cá nhân liên quan, mức
bồi thường vật chất nếu có theo quyết định của Tổng Giám đốc đối với tài sản/số tài sản
có giá trị thấp hơn 20% Tổng giá trị tài sản (theo báo cáo tài chính tại thời điểm gần nhất)
và theo quyết định HĐQT đối với tài sản/số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 20% Tổng
giá trị tài sản.
ĐIỀU 11: ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN
11.1 Công ty thực hiện đánh giá lại tài sản trong các trường hợp sau:
a.
Kiểm kê, đánh giá lại tài sản theo Quyết định của HĐQT .

b.
Dùng tài sản để liên doanh, góp vốn cổ phần (đem góp tài sản và nhận tài sản).
c.
Điều chỉnh giá để đảm bảo giá trị thực tế tài sản của Công ty .
d.
Các trường hợp khác theo quy định của Pháp luật.
11.2
Việc kiểm kê, đánh giá lại tài sản phải theo đúng các quy định của Pháp luật hiện
hành
.
11.3
Tất cả việc đánh giá lại tài sản do HĐQT Công ty quyết định (trừ trường hợp đánh
giá lại phục vụ cho nhượng bán
, thanh lý tài sản cố định).
ĐIỀU 12: TỔN THẤT TÀI SẢN
12.1 Tổn thất tài sản của Công ty là sự mất mát, hư hỏng làm giảm giá trị tài sản của Công
ty do các nguyên nhân khách quan, chủ quan gây ra
.
12.2
Công ty phải xác định rõ nguyên nhân gây tổn thất tài sản, giá trị tổn thất và có
phương án xử lý cụ thể
:
a.
Đối với những tổn thất do nguyên nhân chủ quan, Tổng Giám đốc phải xác định
mức độ gây thiệt hại của từng đương sự để buộc đền bù thiệt hại
.
b.
Đối với những tổn thất do nguyên nhân khách quan, Tổng Giám đốc phải lập
phương án giải quyết tổn thất trình HĐQT xem xét, quyết định
. Công ty được sử

dụng quỹ dự phòng tài chính để bù đắp những thiệt hại về tổn thất tài sản mà Công
ty phải chịu sau khi đã xử lý
.
12.3
HĐQT Công ty toàn quyền quyết định việc xử lý các tổn thất về tài sản của Công ty.
Trang 8
ĐIỀU 13: NHƯỢNG BÁN, THANH LÝ TÀI SẢN
13.1 Công ty được chủ động nhượng bán tài sản để thu hồi vốn sử dụng cho mục đích
kinh doanh có hiệu quả hơn
, nhưng phải tuân thủ theo điều 32, điều 51 của Điều lệ
và điều 104, điều 120 của Luật DN và các quy định li
ên quan khác của Pháp luật
hiện hành.
13
.2 Công ty được thanh lý những tài sản kém, mất phẩm chất, lạc hậu kỹ thuật không thể
sử dụng được, tài sản hư hỏng không có khả năng phục hồi
.
13.3
Khoản chênh lệch giữa số tiền thu được do nhượng bán, thanh lý tài sản với giá trị
còn lại của tài sản nhượng bán
, thanh lý và chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản được
hạch toán vào kết quả kinh doanh của Công ty
.
Thẩm quyền quyết định
nhượng bán, thanh lý
(trừ trường hợp quy định
tại điều 51 điều lệ)
Căn cứ tính
trên BCTC tại thời
điể

m gần nhất
Tổng
Giám Đốc
HĐQT ĐHĐCĐ
Giá trị sổ sách còn lại của
tài sản sử dụng trong hoạt
động sản xuất kinh doanh
chính của Công ty như Tàu
biển và các thiết bị đi kèm.
Tổng giá trị tài
sản
≤ 50% > 50%
Tài sản là bất động sản Tổng giá trị tài
sản
≤ 50% > 50%
Giá trị sổ sách còn lại của
tài sản khác
Nguyên giá của
tài sản nhượng
bán, thanh lý
Tổng giá trị tài
sản
< 50%
< 10%
≥ 50%
10% - 50% > 50%
Khoản đầu tư dài hạn
Vốn Chủ sở
hữu
&

Tổng giá trị tài
sản
< 50%
< 10%
≥ 50%
10% - 50% > 50%
Trang 9
CHƯƠNG IV
DOANH THU -
CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH
ĐIỀU 14: DOANH THU
14.1 Doanh thu từ hoạt động kinh doanh thông thường bao gồm:
a. Kinh doanh v
ận tải hàng hoá bằng đường biển trong và ngoài nước.
b.
Đại lý môi giới hàng hải cho các tàu trong và ngoài nước.
c. Giao nh
ận hàng hóa trong nước và quốc tế.
d. D
ịch vụ cung ứng Tàu biển.
e. Xu
ất khẩu thuyền viên.
f. Kinh doanh khai thác Bãi Container, kho ch
ứa hàng trung chuyển.
g. Kinh doanh và d
ịch vụ Vận tải thủy nội địa.
h. Kinh doanh v
ận tải hàng hóa bằng ôtô, đường sắt.
i.
Đại lý Vận tải đường hàng không.

j. Kinh doanh V
ận tải Đa phương thức.
k. Cho thuê văn phòng.
l. Các ho
ạt động kinh doanh khác (nếu có) được bổ sung trong giấy phép kinh doanh.
14.2 Doanh thu từ các hoạt động tài chính và hoạt động khác bao gồm:
a.
Các khoản thu từ hoạt động đầu tư trực tiếp và gián tiếp
b. Thu từ hoạt động mua bán tín phiếu, trái phiếu, cổ phiếu
c. Thu từ cho thuê tài sản, thu nhượng bán tài sản
d. Thu từ hoạt động liên doanh, góp vốn cổ phần
e. Thu từ hoạt động liên kết
f. Thu lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay
g. Các khoản thu tiền phạt, nợ đã xóa nay thu hồi được, thu do hoàn nhập các khoản
dự phòng đã trích năm trước nhưng không sử dụng và các khoản thu khác
.
14.3
Thời điểm để xác định doanh thu là khi dịch vụ đã được cung cấp đến khách hàng,
hóa đơn đã được phát hành đến khách hàng, không phụ thuộc tiền đã thu được hay
chưa.
Trang 10
ĐIỀU 15: CHI PHÍ
15.1 Công ty phải hạch toán đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong năm tài chính theo
đúng quy định hiện hành của Pháp luật
. Chi phí phải được ghi nhận hoặc phân bổ
trong kỳ kế toán theo thực tế phát sinh, không phụ thuộc chi phí đã được thanh toá
n
hay chưa.
15.2 Chi phí kinh doanh của Công ty bao gồm:
a.

Chi phí nguyên liệu, vật liệu: là giá trị của toàn bộ nhiên liệu, vật liệu, công cụ …
mà Công ty sử dụng vào hoạt động kinh doanh
b. Chi phí nhân viên: là toàn bộ tiền lương, tiền công, chi phí có tính chất tiền lương,
c
ác khoản trích nộp theo quy định của Nhà nước như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, kinh phí công đoàn
.
c.
Khấu hao tài sản cố định: là chi phí khấu hao toàn bộ tài sản cố định của Công ty
trích theo quyết định của Tổng Giám đốc trong khuôn khổ quy định của Bộ Tài
Chính.
d.
Chi phí thuế, phí và lệ phí: thuế môn bài, thuế sử dụng đất hoặc tiền thuê đất, thuế
tài nguyên, thuế nhà đất
, phí cầu đường, phí giao thong và các khoản có liên quan
đến phí, lệ phí khác
e. Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các chi phí trả cho tổ chức, cá nhân ngoài Công ty
về các dịch vụ được thực hiện theo yêu cầu của Công ty như vận chuyển, điện,
nước, điện thoại, sữa chữa tài sản cố định
, thuê tài sản cố định, tư vấn, kiểm toán,
quảng cáo, bảo hiểm tài sản, đại lý, môi giới, ủy thác xuất
- nhập khẩu và các dịch
vụ khác
.
f.
Chi phí khác bằng tiền: chi tiếp tân, khánh tiết, giao dịch, đối ngoại, chi bảo hộ lao
động, chi huấn luyện, bồi dưỡng tay nghề, hỗ trợ đào tạo, phí hiệp hội ngành nghề
mà Công ty là thành viên t
ham gia, các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, trợ
cấp thôi việc cho người lao động, chi phí đi công tác và các chi phí khác

.
15.3 Các chi phí ho
ạt động tài chính của Công ty bao gồm : các khoản chi phí cho việc
mua bán trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu, chi phí cho hoạt động liên doanh, liên kết,
góp vốn cổ phần
, chi trả lãi tiền vay vốn đầu tư và kinh doanh, chi phí chiết khấu
thanh toán, dự phòng giảm giá các loại chứng khoán, phí ngân hàng, chênh lệch tỷ
giá, và các chi phí khác liên quan đến hoạt động đầu tư ra ngoài của Công ty.
15.4 Các chi phí hoạt động khác của Công ty bao gồm: chi phí cho thuê tài sản, chi phí
nhượng bán thanh lý tài sản, chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ đã xóa, chi phí để
thu tiền phạt
, chi phí về tiền phạt vi phạm hợp đồng, giá trị tổn thất tài sản, nợ phải
thu không thu hồi được và các khoản chi phí khác.
Trang 11
ĐIỀU 16 : CÁC KHOẢN KHÔNG ĐƯỢC HẠCH TOÁN VÀO CHI PHÍ
Công ty không được hạch toán vào chi phí hoạt động kinh doanh, chi phí hoạt động khác
mà phải lấy nguồn từ lợi nhuận sau thuế và các nguồn quỹ của Công ty các khoản chi sau:
a.
Các khoản lỗ do liên doanh, liên kết, lỗ từ các hoạt động đầu tư khác.
b.
Các khoản chi thuộc nội dung chi của nguồn quỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng.
c.
Chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi mua sắm tài sản cố định, các khoản chi đầu tư
khác
.
d. Chi phí lãi vay v
ốn đầu tư và chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh trước thời điểm
đưa công tr
ình hoặc tài sản vào sử dụng.
ĐIỀU 17: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG

17.1 Các khoản chi liên quan trực tiếp đến việc thực hiện cung cấp dịch vụ của Công ty
phải dựa trên nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả đồng thời đảm bảo chất lượng sản phẩm
dịch vụ do Công ty cung cấp. Một số chi phí chịu sự hướng dẫn từ các văn bản quy
định định mức
kinh tế kỹ thuật cụ thể :
a.
Đối với đội Tàu biển như chi phí nhiên liệu, vật liệu, đồ dùng sinh hoạt, tiền ăn,
tiền công ngoài chức trách, chế độ khác của thuyền viên.
b.
Đối với qui định chung của Công ty như chi phí thông tin liên lạc, công tác phí,
phụ cấp đối với người lao động….
17.2 Các khoản chi tiếp khách, hội họp, giao dịch, đối ngoại, quảng cáo, tiếp thị, khuyến
mãi, chi hoa hồng
cho các dịch vụ phải gắn với kết quả kinh doanh và không được
vượt mức 5% trên tổng chi phí
của Công ty trong năm. Riêng khoản chi hoa hồng
môi giới trong hoạt động kinh doanh vận tải đường biển được thể hiện chi tiết trên
h
ợp đồng vận tải sẽ là khoản chi phí kinh doanh hợp lý của hoạt động này. Tổng
Giám đốc xây dựng các định mức chi phí cụ thể để trình HĐQT phê duyệt, định mức
này có thể thay đổi cho từng năm
.
17.3
Các khoản chi bảo hộ lao động, huấn luyện, bồi dưỡng đào tạo, nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ cho người lao động thực hiện theo kế hoạch chi tiêu hàng
năm do Tổng Giám đốc Công ty trình HĐQT phê duyệt.
Trang 12
17.4 Định mức chi phí tiền lương:
a.
Quỹ lương kế hoạch năm để trả lương cho CBCNV và Ban Tổng Giám đốc Công

ty do T
ổng Giám đốc đề nghị HĐQT xem xét quyết định trên cơ sở kế hoạch sản
xuất kinh doanh và hiệu quả hoạt động hàng năm của Công ty
.
b.
Mức lương của CB-CNV thuộc thẩm quyền Tổng Giám đốc quản lý và quyết định
trên cơ sở Hợp đồng lao động và quy chế trả lương của Công ty.
c.
Mức lương của Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng do HĐQT
quyết định trên cơ sở đề nghị của
Tổng Giám đốc.
d.
Ngoài quỹ lương kế hoạch năm, Công ty còn quỹ lương bổ sung tương đương với
5% lợi nhuận tăng thêm so với kế hoạch hàng năm
.
17.5
Định mức chi phí hành chính, đi lại (điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm, Tàu,
xe, phương tiện vận tải…) thực hiện theo kế hoạch được duyệt hàng năm.
17.6
Định mức chi phí giải quyết các chế độ cho Người lao động (Nghĩ phép năm, trợ cấp
thôi việc, mất việc, nghỉ việc riêng, trợ cấp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động….)
thực hiện theo thỏa ước lao động tập thể hoặc theo qui định hiện hành của Pháp luật
lao động
.
ĐIỀU 18: LỢI NHUẬN
18.1 Lợi nhuận thực hiện trong năm là kết quả kinh doanh của Công ty, bao gồm lợi
nhuận hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư, và lợi nhuận các hoạt động khác
.
18.2
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh là khoản chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động

kinh doanh trừ đi giá thành toàn bộ của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ và
thuế theo quy định của Pháp luật
.
18.3
Lợi nhuận các hoạt động khác là khoản chênh lệch giữa thu nhập từ các hoạt động
khác trừ đi chi phí của hoạt động khác đó và thuế theo quy định của Pháp luật
.
Trang 13
CHƯƠNG V
PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
ĐIỀU 19: TRÌNH TỰ VÀ THẨM QUYỀN PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
19.1 Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo luật định.
19.2
Trừ các khoản tiền phạt vi phạm kỷ luật thu nộp ngân sách, tiền phạt vi phạm hành
chính, phạt vi phạm hợp đồng, phạt nợ quá hạn, các khoản chi phí
không hợp lệ khi
xác định thuế
thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
19.3
Trừ các khoản lỗ chưa được trừ vào lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp.
19.4 Ti
ền thù lao, tiền thưởng của các thành viên HĐQT, Ban Kiểm soát do ĐHĐCĐ
quyết định trên cơ sở đề nghị của HĐQT và Ban Kiểm soát.
19.5 Ti
ền thưởng của thành viên Ban Tổng Giám đốc do HĐQT quyết định theo đề nghị
của Tổng Giám đốc.
19.6
Phần lợi nhuận sau khi trừ các khoản 19.1, 19.2, 19.3, 19.4, 19.5 của điều này được
Công ty trích lập cho các quỹ
: quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu tư phát triển, quỹ

khen thưởng phúc lợi
. Tỷ lệ trích cho từng quỹ được thực hiện theo điều 60 của Điều
lệ Công ty
.
ĐIỀU 20: MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CÁC QUỸ
20.1 Quỹ đầu tư phát triển dùng để: Đầu tư phát triển kinh doanh, kể cả trường hợp liên
doanh, góp vốn cổ phần, mua cổ phiếu; đổi mới máy móc thiết bị, công nghệ; nghiên
cứu áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật; trợ giúp thêm cho việc đào tạo nâng cao tay
nghề và điều kiện làm việc trong doanh nghiệp
.
20.2
Quỹ dự phòng tài chính dung để: Bù đắp những tổn thất, thiệt hại về tài sản mà Công
ty phải chịu trong quá trình kinh doanh
.
20.3
Quỹ khen thưởng dùng để:
a.
Thưởng cuối năm hoặc thường kỳ cho CBCNV trong Công ty.
b.
Thưởng đột xuất cho những cá nhân, tập thể trong Công ty có sáng kiến cải tiến kỹ
thuật, mang lại hiệu quả trong kinh doanh
c. Thưởng cho những cá nhân và đơn vị ngoài Công ty có quan hệ hợp đồng kinh tế
đã hoàn thành tốt những điều kiện của hợp đồng, có đóng góp nhiều cho hoạt động
kinh doanh của Công ty
.
d. T
ổng Giám đốc quyết định mức khen thưởng cho từng đối tượng trên, riêng mức
thưởng cho CBCNV trong Công ty
có tham khảo ý kiến của Công đoàn trước khi
quyết định.

Trang 14
20.4 Quỹ phúc lợi dùng để:
a.
Đầu tư xây dựng hoặc sửa chữa các công trình phúc lợi của Công ty
b. Chi cho các hoạt động phúc lợi xã hội cho tập thể công nhân viên Công ty, ủng hộ
địa phương, đoàn thể, tổ chức xã hội, cơ quan khá
c.
c.
Trợ cấp khó khăn thường xuyên, đột xuất cho những người lao động kể cả những
trường hợp về hưu, về mất sức, lâm vào hoàn cảnh khó khăn, không nơi nương
tựa, hoặc làm công tác từ thiện xã hội
d. Các khoản trợ cấp khác cho CB-CNV Công ty.
e. T
ổng Giám đốc quyết định các mức chi từ quỹ phúc lợi trên cơ sở đề nghị của
Công đoàn Công ty
.
20.5 T
ỷ lệ phân chia cho từng Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi do Tổng Giám đốc quyết
định sau khi tham khảo Công đo
àn Công ty
CHƯƠNG VI
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, THỐNG KÊ VÀ KIỂM TOÁN
ĐIỀU 21: CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
21.1 Công ty phải tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê theo đúng các quy định
hiện hành của Nhà nước
:
a.
Ghi chép đầy đủ chứng từ ban đầu
b. Cập nhật sổ sách kế toán
c. Kế toán phải phản ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực, chính xác, khách quan

21.2 Kết thúc năm tài chính, Công ty phải:
a.
Lập đúng thời hạn các báo cáo tài chính và báo cáo thống kê theo quy định hiện
hành
.
b.
Báo cáo tài chính năm của Công ty phải được một công ty kiểm toán độc lập xác
nhận trước khi trình Đại hội đồng cổ đông xem xét thông qua
.
c.
Công bố công khai kết quả kinh doanh, tài sản, vốn, công nợ của Công ty cho các
cổ đông tại Đại hội cổ đông hàng năm
d. Gửi đúng thời hạn các báo cáo tài chính và báo cáo thống kê cho các cơ quan có
thẩm quyền theo quy định hiện hành
.
e.
Chịu sự thanh tra, kiểm tra, kiểm soát của cơ quan tài chính có thẩm quyền đối với
các báo cáo tài chính do Công ty lập
.
Trang 15
ĐIỀU 22: ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN
22.1 Công tác kế toán phải thể hiện chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm tài
chính. Phân tích các tài khoản kế toán theo từng lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh
doanh, từng đối tượng, nhóm đối tượng chịu ảnh hưởng của nghiệp vụ kinh tế phát
sinh.
22.2
Các tài khoản, tiểu khoản kế toán được thực hiện theo đúng quy định hiện hành của
Nhà nước
.
22.3

Lập và phân tích các báo cáo kế toán quản trị, tham mưu cho Tổng Giám đốc và
HĐQT trong việc ra quyết định kịp thời.
22
.4 Là một mắt xích trong quy trình kiểm tra, kiểm soát nội bộ, tham gia tích cực và hữu
hiệu vào công tác kiểm soát nội bộ của Công ty
.
ĐIỀU 23: QUẢN LÝ PHẦN VỐN GÓP CỦA CÔNG TY TẠI DOANH NGHIỆP KHÁC
23.1 HĐQT là cơ quan có thẩm quyền cử người đại diện theo ủy quyền thực hiện quyền sở
hữu cổ phần, phần vốn góp của Công ty ở các doanh nghiệp khác và quyết định mức
thù lao và lợi ích khác của những người đó theo quy định pháp luật, Điều lệ.
23.2 Người đại diện phần vốn góp của Công ty tại Doanh nghiệp khác được tham gia ứng
cử vào cơ quan quản lý, điều hành của doanh nghiệp đó và thực hiện các quyền và
ngh
ĩa vụ theo quy định của Điều lệ, Nghị quyết, Quyết định của HĐQT và ĐHĐCĐ,
Quy chế này, điều lệ của doanh nghiệp đó và quy định của Pháp luật.
Trang 16
CHƯƠNG VII
TRÁCH NHIỆM CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ TỔNG GIÁM
ĐỐC TRONG VIỆC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
CÔNG TY
ĐIỀU 24: TRÁCH NHIỆM CỦA HĐQT
24.1 HĐQT thực hiện chức năng quản lý Công ty, trong phạm vi thẩm quyền của mình có
trách nhiệm tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát các hoạt động sản xuất kinh doanh,
hoạt động tài chính của Công ty
.
24.2
Nhận vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác do các cổ đông, các bên góp vốn
liên doanh, liên kết đóng góp
.
24.3

Trình Đại hội đồng cổ đông thông qua các nội dung liên quan đến công tác quản lý
tài sản thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông
.
24.4
Thực hiện việc công bố các báo cáo tài chính hàng năm trước Đại hội đồng cổ đông
và công bố các báo cáo tài chính định kỳ theo quy định. Thông qua kế hoạch tài
chính dài hạn và kế hoạch tài chính hàng n
ăm, hàng quý do Tổng Giám đốc trình.
24.5
Quyết định phương án huy động vốn theo thẩm quyền phục vụ hoạt động đầu tư và
kinh doanh.
24.6
Kiểm tra, giám sát Tổng Giám đốc, các đơn vị thành viên trong việc sử dụng, bảo
toàn và phát triển vốn, thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước
.
24.7
Thành viên HĐQT phụ trách hoạt động tài chính và đầu tư chịu trách nhiệm:
a.
Theo dõi tình hình tài chính và đầu tư của Công ty
b. Phân tích, đánh giá tình hình tài chính của Công ty thông qua các báo cáo tài chính
thường niên hoặc đột xuất do
Tổng Giám đốc trình HĐQT.
c.
Xem xét và có ý kiến về các nội dung liên quan đến các vấn đề tài chính và đầu tư
do Tổng Giám đốc trình HĐQT.
d.
Trình HĐQT xem xét, quyết định các vấn đề liên quan đến tài chính và đầu tư của
Công ty như phát hành thêm cổ phần mới, mua lại cổ phần đã phát hành, chia cổ
tức, vay vốn với số tiền vượt thẩm quyền quyết định của
Tổng Giám đốc.

e. Ph
ối hợp cùng Tổng Giám đốc trong các giao dịch kinh tế, dân sự cần có sự tham
gia của HĐQT trong lĩnh vực tài chính
- đầu tư.
Trang 17
ĐIỀU 25: TRÁCH NHIỆM CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC
25.1 Chịu trách nhiệm trước HĐQT và trước pháp luật trong việc điều hành hoạt động của
Công ty.
25.2
Chịu trách nhiệm điều hành việc sử dụng vốn trong đầu tư, kinh doanh theo kế hoạch
sử dụng, bảo toàn, phát triển vốn được HĐQT thông qua. Thực hiện phương án phân
phối lợi nhuận sau khi nộp các khoản cho ngân sách theo quy định
.
25.3
Chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc huy động và sử dụng các nguồn vốn theo
th
ẩm quyền vào hoạt động đầu tư, kinh doanh.
25.4
Xây dựng và ban hành các định mức kinh tế, kỹ thuật phù hợp với các điều kiện kinh
doanh của Công ty theo quy định của pháp luật
làm cơ sở quản lý chi phí trong Công
ty.
25.5
Chịu trách nhiệm tổ chức công tác kế toán đảm bảo tính chính xác, tính trung thực về
số liệu báo cáo tài chính, số liệu quyết toán và các thông tin tài chính khác
.
25.6
Xây dựng kế hoạch tài chính dài hạn và kế hoạch tài chính hàng năm, hàng quý phù
hợp với kế hoạch đầu tư và kinh doanh trình HĐQT thông qua
.

ĐIỀU 26: TRÁCH NHIỆM CỦA KẾ TOÁN TRƯỞNG
26.1 Chịu trách nhiệm về nghiệp vụ chuyên môn theo quy định của Pháp luật về kế toán.
Tuân thủ Chế độ kế toán doanh nghiệp theo các qui định hiện hành của Bộ Tài
Chính.
26.2 Giúp T
ổng Giám đốc tổ chức phân tích hoạt động kinh doanh, nghiên cứu cải tiến sản
xuất, cải tiến quản lý kinh doanh…và củng cố, hoàn thiện chế độ hạch toán kinh tế
và tài chính theo yêu cầu đổi mới cơ chế quản lý của Công ty.
26.3 Kiểm tra, rà soát về công tác thực hiện và tuân thủ theo Quy chế tài chính đã ban
hành.
ĐIỀU 27: KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
Chế độ khen thưởng và kỷ luật về quản lý tài chính đối với HĐQT và Tổng Giám đốc sẽ
được HĐQT
lập bằng văn bản và trình ĐHĐCĐ hằng năm xem xét.
Trang 18
CHƯƠNG VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
ĐIỀU 28: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Quy chế này bao gồm 8 chương và 28 điều có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký quyết
định ban hành.
2.
Các thành viên HĐQT, Ban Kiểm Soát, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc và các
phòng ban của Công ty có trách nhiệm thực hiện quy chế này
.
3.
Mọi trường hợp phát sinh không quy định trong quy chế này sẽ được thực hiện theo quy
định của
pháp luật và Điều lệ Công ty.
4.
Trong trường hợp có những quy định của pháp luật có liên quan chưa được đề cập trong

bản quy chế này hoặc trong trường hợp có những quy định mới của pháp luật khác với
những điều khoản trong quy chế này thì những quy định của
pháp luật đó đương nhiên
được áp dụng và điều chỉnh hoạt động của Công ty
.
5. Tr
ong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc hoặc khi thấy cần thiết phải
sửa đổi, bổ sung quy chế cho phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty,
Kế toán trưởng sẽ xem xét và đề nghị với
Tổng Giám đốc và HĐQT để quyết định.
6.
Trong những trường hợp đặc biệt, HĐQT có quyền hạn chế những quyền hạn có liên
quan đến tài chính của
Tổng Giám đốc Công ty quy định trong quy chế này nếu xét
thấy những quyền hạn đó có khả năng gây thiệt hại về tài chính cho Công ty
.
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
(ĐÃ KÝ)
Đỗ Việt Triều

×