Tải bản đầy đủ (.doc) (223 trang)

BỘ ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH ĐẠI TRÀ VÀ HỌC SINH YẾU HÀNG THÁNG. MÔN: TIẾNG VIỆT TOÁN.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.06 MB, 223 trang )

/>

TƯ LIỆU KHẢO SÁT HỌC SINH.


BỘ ĐỀ THI
KHẢO SÁT HỌC SINH ĐẠI TRÀ
VÀ HỌC SINH YẾU HÀNG THÁNG.
MÔN: TIẾNG VIỆT & TOÁN.






HẢI DƯƠNG – NĂM 2014
/>LỜI NÓI ĐẦU
Theo chỉ đạo của các cấp ngành Giáo dục, nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện cho học sinh là nhiệm vụ của các trường. Để có chất lượng giáo dục toàn diện
ngoài việc năng cao chất lượng học sinh Giỏi thì việc nâng cao chất lượng đại trà cho
học sinh là vô cùng quan trọng. Đối với cấp tiểu học, Chất lượng đại trà trọng tâm là
chất lượng hai môn Toán và Tiếng Việt.
Nâng cao chất lượng đại trà cho học sinh không thể bỏ qua việc bồi dưỡng, phụ
đạo và giúp đỡ học sinh yếu. Chính vì thế ngay từ đầu năm học, Các tổ chuyên môn
kết hợp với Ban Giám hiệu các nhà trường lập kế hoạch bồi dưỡng học sinh Giỏi và
Bồi dưỡng, giúp đỡ học sinh yếu. Đi đôi với việc bồi dưỡng, giúp đỡ thi một việc
không thể thiếu là khảo sát chất lượng học sinh hàng tháng để từ đó giáo viên dạy thấy
rõ được sự tiến bộ của học sinh và những lỗ hổng kiến thức của mỗi lớp, mỗi học
sinh. Giáo viên dạy sẽ có kế hoạch điều chỉnh cách dạy, tiếp tục bồi dưỡng, giúp đỡ
cho học sinh kịp thời, có trọng tâm, sáng tạo với mỗi lớp, mỗi giáo viên.v.v
Để có tài liệu bồi dưỡng, khảo sát chất lượng học sinh sát với chương trình học


khối lớp 5. Là tổ trưởng chuyên môn nhiều năm, tôi đã ra đề khảo sát hàng tháng cho
học sinh khối 5 dựa trên kiến thức tổng hợp hàng tháng học sinh được học (Theo
phương châm học kiến thức gì thi kiến thức đó) và điều chỉnh nội dung dạy học của
Bộ giáo dục và Sở giáo dục chỉ đạo. Bộ đề đã được Ban giám hiệu duyệt đưa vào thực
hiện nhiều năm và được đánh giá cao.
Bộ đề gồm 9 đề Toán và 9 đề Tiếng Việt dành cho học sinh đại trà, khảo sát
trong 9 tháng học. Bộ đề còn có 8 đề Toán và 8 đề Tiếng Việt dành cho học sinh yếu-
tiếp thu chậm khảo sát trong 9 tháng học theo kế hoạch và mẫu giấy thi chữ đẹp.
Trân trọng giới thiệu với thầy giáo và cô giáo cùng quý vị bạn đọc.
Họ và tên: ………………… …….……… ĐỀ KHẢO SÁT – LỚP 5 (40 phút)
Điểm
/> Lớp: Môn: Tiếng Việt – THÁNG 9/2013
I. Phần I: Trắc nghiệm ( 3đ - Mỗi câu 0,5đ): Khoanh vào đáp án đúng nhất.
Câu 1: Từ viết đúng chính tả là:
/> A. Ngịch ngợm C. Nghịch ngợm
B. Nghịch nghợm D. Ngịch nghợm
Câu 2: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa:
A. Trái ngược nhau. C. Hơi khác nhau.
B. Giống nhau hoặc gần giống nhau. D. Hoàn toàn giống nhau.
Câu 3: Từ “ Kiến thiết ” có nghĩa là:
A. Thiết kế C. Xây dựng
B. Tàn phá D. Xây lắp
Câu 4: Khi viết một tiếng, dấu thanh thường được đặt ở đâu?
A. Âm đệm C. Âm chính
B. Âm cuối D. Tuỳ ý người viết
Câu 5: Phần mở bài trong bài văn tả cảnh thường:
A. Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết.
B. Tả từng phần của cảnh.
C. Giới thiệu bao quát về cảnh đó.
Câu 6: Đặt một câu văn tả cảnh có sử dụng biện pháp nhân hóa:

…………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………….
II. Phần II: Tự luận (7 đ)
Câu 1(1,5 đ): a, Ba từ đồng nghĩa với từ “Siêng năng” là:
………………………………………………………
b, Đặt 1 câu có một từ đồng nghĩa vừa tìm được ở phần a:
………………………………………………………………………………………
Câu 2(1,5 đ): a, Bài văn tả cảnh bao gồm những phần nào?
………………………………………………………………………………………….
b, Chọn và viết 3 từ đồng nghĩa trong các từ sau đây:
/> Bao la, lung linh, vắng vẻ, bát ngát, mênh mông, hiu hắt, huyền ảo.
………………………………………………………………………

Câu 3(1 đ): Gạch chân các tiếng viết sai chính tả trong đoạn văn sau:
Lương ngọc Quyến là con chai nhà yêu nước Lương Văn can. ông nuôi ý trí khôi phục non
xông…
Câu 4(3 đ): Viết đoạn văn ngắn khoảng 5câu – 7câu (phần thân bài) của một bài văn tả quang
cảnh trời sắp mưa.
/> Họ và tên: ………………… …….…… ĐỀ KHẢO SÁT – LỚP 5 (40 phút)
Lớp: Môn: Tiếng Việt – THÁNG 10/2013
Phần I: Trắc nghiệm (3điểm - Mỗi câu 0,5 điểm):
Khoanh vào đáp án đúng nhất.
Câu 1: Câu tục ngữ: “Máu chảy ruột mềm” nói về mối quan hệ giữa:
Điểm
/> A.Thầy và trò. C. Những người chung một cơ quan.
B. Những người trong gia đình. D. Bạn trong cùng một lớp
Câu 2: Trong những ví dụ sau, ví dụ nào đã thành câu?
A. Tất cả thanh niên chúng ta. C. đang toả hương ngào ngạt khắp sân trường.
B. Hoa hồng đang nở. D. Đang lao động rất chăm chỉ.
Câu 3: Từ nào viết sai chính tả:

A. Sài gòn C. Võ Thị Sáu
B. Pa - ri D. Nguyễn Du
Câu 4: Từ trái nghĩa với từ anh hùng là:
A. Anh dũng C. Dũng cảm
B. Hèn nhát D. Hy sinh
Câu 5: Các từ đồng nghĩa với từ “Hoà bình” là:
A. Bình yên, lặng yên, yên tĩnh. C. Bình yên, thanh bình, thái bình.
B. Bình thản, thanh thản, yên tĩnh. D. Yên lặng, tĩnh lặng, bình dị
Câu 6: Trong các câu sau, câu nào có từ “Đứng” mang nghĩa chuyển?
A. Bé Hà đứng chưa vững. C. Hôm nay, trời đứng gió.
B. Em đứng trên bục giảng. D. Tên lính quát: “đứng yên”
Phần II: Tự luận (7điểm)
Câu 1 (3điểm): Chính tả (Viết bài “Anh hùng Núp ở Cu-ba” trang 46-Tiếng Việt 5 tập 1.
/> />Câu 2 (4 điểm): Viết đoạn văn ngắn khoảng 5câu – 7câu (phần thân bài) của một bài văn tả
quang cảnh một ngày đẹp trời.
/> Họ và tên: ………………… …….…… ĐỀ KHẢO SÁT – LỚP 5 (40 phút)
Lớp: Môn: Tiếng Việt – THÁNG 10/2013
(Dành cho học sinh Tiếp thu chậm)
Phần I: Trắc nghiệm (3điểm - Mỗi câu 0,5 điểm, riêng câu 1: 1 điểm):
Khoanh vào đáp án đúng nhất.
Câu 1: Câu tục ngữ: “Máu chảy ruột mềm” nói về mối quan hệ giữa:
A.Thầy và trò. C. Những người chung một cơ quan.
B. Những người trong gia đình. D. Bạn trong cùng một lớp
Câu 2: Trong những ví dụ sau, ví dụ nào đã thành câu?
A. Tất cả thanh niên chúng ta. C. đang toả hương ngào ngạt khắp sân trường.
Điểm
/> B. Hoa hồng đang nở. D. Đang lao động rất chăm chỉ.
Câu 3: Từ nào viết sai chính tả:
A. Sài gòn C. Võ Thị Sáu
B. Pa - ri D. Nguyễn Du

Câu 4: Từ trái nghĩa với từ anh hùng là:
A. Anh dũng C. Dũng cảm
B. Hèn nhát D. Hy sinh
Câu 5: Các từ đồng nghĩa với từ “Hoà bình” là:
A. Bình yên, lặng yên, yên tĩnh. C. Bình yên, thanh bình, thái bình.
B. Bình thản, thanh thản, yên tĩnh. D. Yên lặng, tĩnh lặng, bình dị
Phần II: Tự luận (7điểm)
Câu 1 (3điểm): Chính tả (Viết bài “Anh hùng Núp ở Cu-ba” trang 46-Tiếng Việt 5 tập 1.
/>Câu 2 (4 điểm): Viết đoạn văn ngắn khoảng 3câu – 5câu (phần thân bài) của một bài văn
tả quang cảnh một ngày đẹp trời.
/> />Họ và tên: ………………… ………………… ĐỀ KHẢO SÁT – LỚP 5 (40 phút)
Lớp: Môn: Tiếng Việt – THÁNG 11/2013
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm - Mỗi câu 0,5đ): Khoanh vào đáp án đúng nhất.
Câu 1: Quan hệ từ dùng để làm gì?
A. Nối các từ ngữ hoặc các câu. C. Nối các tiếng
B. Nối các đoạn. D. Nối các từ.
Câu 2: Từ “Chết ” trong câu “ Đồng hồ chết ” có nghĩa là gì ?
A. Từ trần C. Ngừng chạy
B.Tắt thở D. Ngừng thở
Câu 3: Từ “Ăn” nào trong câu dưới đây được dùng với nghĩa gốc?
A. Bạn Lan rất ăn ảnh. C. Cửa hàng ấy rất ăn khách.
B. Cả nhà Hoa đang ăn cơm tối. D. Xe nối đuôi nhau vào cảng ăn than.
Câu 4: Trong bài tập đọc “Cái gì quý nhất”, sau khi tranh luận với nhau, Hùng, Quý và Nam đến
gặp thầy giáo, thầy giáo đã giải thích và cho rằng cái quý nhất trên đời là gì?
A. Thì giờ C. Vàng
B. Lúa gạo D. Người lao động
Câu 5: Đại từ là từ dùng để xưng hô hoặc để thay thế cho loại từ nào?
A. Danh từ (cụm danh từ) C. Tính từ (cụm tính từ)
B. Động từ (cụm động từ) D. Cả 3 ý trên.
Câu 6: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy vần?

A. Lẩm cẩm, long đong, lèo tèo, lim dim, lất phất.
Điểm
/>B. Lẩm cẩm, long đong, long lanh, róc rách, hối hả.
C. Lẩm cẩm, long đong, nho nhỏ, lung linh, thưa thớt.
Phần II: Tự luận (7điểm)
Câu 1 (3 điểm): Chính tả (Viết bài “Vịnh Hạ Long” đoạn 2, trang 70 - Tiếng Việt 5 tập 1).
/>Câu 2 (4 điểm): Em hãy viết phần Mở bài gián tiếp và phần Kết bài mở rộng của bài văn miêu tả
ngôi trường thân yêu của em.
/> /> Họ và tên: ………………… …….…… ĐỀ KHẢO SÁT – LỚP 5 (40 phút)
Lớp: Môn: Tiếng Việt – THÁNG 10/2013
(Dành cho học sinh Tiếp thu chậm)
Phần I: Trắc nghiệm (3điểm - Mỗi câu 0,5 điểm, riêng câu 1: 1 điểm):
Khoanh vào đáp án đúng nhất.
Câu 1: Câu tục ngữ: “Máu chảy ruột mềm” nói về mối quan hệ giữa:
A.Thầy và trò. C. Những người chung một cơ quan.
B. Những người trong gia đình. D. Bạn trong cùng một lớp
Câu 2: Trong những ví dụ sau, ví dụ nào đã thành câu?
A. Tất cả thanh niên chúng ta. C. đang toả hương ngào ngạt khắp sân trường.
B. Hoa hồng đang nở. D. Đang lao động rất chăm chỉ.
Câu 3: Từ nào viết sai chính tả:
A. Sài gòn C. Võ Thị Sáu
B. Pa - ri D. Nguyễn Du
Câu 4: Từ trái nghĩa với từ anh hùng là:
A. Anh dũng C. Dũng cảm
B. Hèn nhát D. Hy sinh
Câu 5: Các từ đồng nghĩa với từ “Hoà bình” là:
A. Bình yên, lặng yên, yên tĩnh. C. Bình yên, thanh bình, thái bình.
B. Bình thản, thanh thản, yên tĩnh. D. Yên lặng, tĩnh lặng, bình dị
Phần II: Tự luận (7điểm)
Câu 1 (3điểm): Chính tả (Viết bài “Anh hùng Núp ở Cu-ba” trang 46-Tiếng Việt 5 tập 1.

Điểm
/> />Câu 2 (4 điểm): Viết đoạn văn ngắn khoảng 3câu – 5câu (phần thân bài) của một bài văn
tả quang cảnh một ngày đẹp trời.
/>Họ và tên: ………………… ………………… ĐỀ KHẢO SÁT – LỚP 5 (40 phút)
Lớp: Môn: Tiếng Việt – THÁNG 11/2013

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm - Mỗi câu 0,5đ):
Khoanh vào đáp án đúng nhất.
Câu 1: Quan hệ từ dùng để làm gì?
Điểm
/>A. Nối các từ ngữ hoặc các câu. C. Nối các tiếng
B. Nối các đoạn. D. Nối các từ.
Câu 2: Từ “Chết ” trong câu “ Đồng hồ chết ” có nghĩa là gì ?
A. Từ trần C. Ngừng chạy
B.Tắt thở D. Ngừng thở
Câu 3: Từ “Ăn” nào trong câu dưới đây được dùng với nghĩa gốc?
A. Bạn Lan rất ăn ảnh. C. Cửa hàng ấy rất ăn khách.
B. Cả nhà Hoa đang ăn cơm tối. D. Xe nối đuôi nhau vào cảng ăn than.
Câu 4: Trong bài tập đọc “Cái gì quý nhất”, sau khi tranh luận với nhau, Hùng, Quý và Nam đến
gặp thầy giáo, thầy giáo đã giải thích và cho rằng cái quý nhất trên đời là gì?
A. Thì giờ C. Vàng
B. Lúa gạo D. Người lao động
Câu 5: Đại từ là từ dùng để xưng hô hoặc để thay thế cho loại từ nào?
A. Danh từ (cụm danh từ) C. Tính từ (cụm tính từ)
B. Động từ (cụm động từ) D. Cả 3 ý trên.
Câu 6: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy vần?
A. Lẩm cẩm, long đong, lèo tèo, lim dim, lất phất.
B. Lẩm cẩm, long đong, long lanh, róc rách, hối hả.
C. Lẩm cẩm, long đong, nho nhỏ, lung linh, thưa thớt.
Phần II: Tự luận (7điểm)

Câu 1 (3 điểm): Chính tả (Viết bài “Vịnh Hạ Long” đoạn 2, trang 70 - Tiếng Việt 5 tập 1).
/> />Câu 2 (4 điểm): Em hãy viết phần Mở bài gián tiếp và phần Kết bài mở rộng của bài văn
Miêu tả ngôi trường thân yêu của em.
/>Họ và tên: ………………… ……… ĐỀ KHẢO SÁT – LỚP 5 (40 phút)
Lớp: Môn: Tiếng Việt – THÁNG 11/2013
(Dành cho học sinh tiếp thu chậm)
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm - Mỗi câu 0,5điểm, riêng câu 1 cho 1 điểm):
Khoanh vào đáp án đúng nhất.
Câu 1: Quan hệ từ dùng để làm gì?
A. Nối các từ ngữ hoặc các câu. C. Nối các tiếng
B. Nối các đoạn. D. Nối các từ.
Câu 2: Từ “Chết ” trong câu “ Đồng hồ chết ” có nghĩa là gì ?
A. Từ trần C. Ngừng chạy
B.Tắt thở D. Ngừng thở
Câu 3: Từ “Ăn” nào trong câu dưới đây được dùng với nghĩa gốc?
A. Bạn Lan rất ăn ảnh. C. Cửa hàng ấy rất ăn khách.
B. Cả nhà Hoa đang ăn cơm tối. D. Xe nối đuôi nhau vào cảng ăn than.
Điểm

×