Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

(Luận văn) hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty tnhh bao bì ap hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 80 trang )

Khóa luận tố t nghiê ̣p

Trường ĐH Dân lập Hải Phòng

h
Sinh viên: Lê Thị Thanh Nga – Lớp QT1602K

1


Khóa luận tố t nghiê ̣p

Trường ĐH Dân lập Hải Phòng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG

-------------------------------

ISO 9001:2008

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TỐN - KIỂM TOÁN

h
Sinh viên

: Lê Thị Thanh Nga

Giảng viên hướng dẫn :Ths. Nguyễn Thị Thúy Hồng


HẢI PHÒNG - 2016

Sinh viên: Lê Thị Thanh Nga – Lớp QT1602K

2


Khóa luận tố t nghiê ̣p

Trường ĐH Dân lập Hải Phòng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG
-----------------------------------

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU,
CƠNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CƠNG TY TNHH BAO BÌ AP HÀ
NỘI

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

h
Sinh viên

: Lê Thị Thanh Nga

Giảng viên hướng dẫn :Ths. Nguyễn Thị Thúy Hồng

HẢI PHÒNG - 2016

Sinh viên: Lê Thị Thanh Nga – Lớp QT1602K

3


Khóa luận tố t nghiê ̣p

Trường ĐH Dân lập Hải Phòng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

h
Sinh viên: Lê Thị Thanh Nga
MSV:.1212401162
Lớp: ...QT1602K
Ngành:.Kế tốn – Kiểm tốn
Tên đề tài: Hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu cơng cụ dụng cụ tại
cơng ty TNHH Bao Bì AP Hà Nội

Sinh viên: Lê Thị Thanh Nga – Lớp QT1602K

4


Khóa luận tố t nghiê ̣p


Trường ĐH Dân lập Hải Phòng

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính tốn.
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..

h
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..


Sinh viên: Lê Thị Thanh Nga – Lớp QT1602K

5


Khóa luận tố t nghiê ̣p

Trường ĐH Dân lập Hải Phòng

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................

Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................

h
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 18 tháng 4 năm 2016
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 09 tháng 7 năm 2016
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN

Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Người hướng dẫn


Sinh viên

Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2016
Hiệu trưởng
GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị

Sinh viên: Lê Thị Thanh Nga – Lớp QT1602K

6


Khóa luận tố t nghiê ̣p

Trường ĐH Dân lập Hải Phòng

PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..

h

2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong
nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính tốn số liệu…):
……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2016
Cán bộ hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Sinh viên: Lê Thị Thanh Nga – Lớp QT1602K

7


Khóa luận tố t nghiê ̣p

Trường ĐH Dân lập Hải Phòng
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 10
Chương 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
NGUN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP ....... 11
1.1. Những vấn đề cơ bản về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ............................ 11

1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu,công cu ̣ du ̣ng.............................. 11
1.1.2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ............................. 12
1.2.Kế tốn chi tiết ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ ........................................... 16
1.2. 1.Phương pháp thẻ song song ........................................................................ 16
1.3.Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ........................................ 18
1.3.1.Theo phương pháp kê khai thường xuyên .................................................... 19
1.3.2.Theo phương pháp kiểm kê định kỳ............................................................. 26
1.4. Tổ chức vận dụng sổ sách kế tốn trong cơng tác kế tốn NVL, CCDC trong
doanh nghiệp ........................................................................................................ 29
1.4.1. Hình thức Nhật ký chung ............................................................................ 29

h

1.4.2. Hình thức Nhật ký -sổ cái ........................................................................... 30
1.4.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ ......................................................................... 31
1.4.4 Hình thức Nhật ký chứng từ ........................................................................ 33
1.4.5 Hình thức kế tốn máy................................................................................. 34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN
VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH BAO BÌ AP ............ 36
2.1 Tổ ng quan về công ty bao bì AP Hà Nô ̣i ........................................................ 36
2.1.1 Khái qt về Cơng ty TNHH Bao Bì AP ..................................................... 36
2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty:............................................ 36
2.1.3 Khái quát tổ chức bô ̣ máy kế toán ta ̣i công ty TNHH Bao bì AP( Hà Nô ̣i) .. 38
2.1.4 Đă ̣c điể m tổ chức bô ̣ phâ ̣n kế toán. ............................................................. 39
2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ tại cơng ty
TNHH Bao Bì AP Hà Nội .................................................................................... 40
2.2.1 Đặc điểm, phân loại và đánh giá nguyên vật liệu ......................................... 40
2.2.2 Chứng từ sử dụng: ....................................................................................... 42
2.2.3 . Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 42
2.2.4. Quy trình ghi sổ .......................................................................................... 43

Sinh viên: Lê Thị Thanh Nga – Lớp QT1602K

8


Khóa luận tố t nghiê ̣p

Trường ĐH Dân lập Hải Phịng

Chương 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
NGUN VẬT LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH BAO BÌ
AP ............................................................................................................................ 67
3.1. Đánh giá chung về cơng tác tổ chức kế tốn và kế tốn nguyên vâ ̣t liê ̣u, công
cu ̣ du ̣ng cu ̣ ta ̣i công ty TNHH Bao bì AP Hà Nô ̣i ................................................. 67
3.1.1. Những ưu điểm........................................................................................... 67
3.1.2. Những hạn chế ........................................................................................... 68
3.2. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn ngun vâ ̣t liê ̣u, cơng cu ̣
du ̣ng cu ̣ ta ̣i công ty TNHH Bao Bì AP Hà Nô ̣i ..................................................... 69
3.2.1 Sự cầ n thiế t phải hoàn thiêṇ tổ chức kế toán nguyên vâ ̣t liê ̣u , công cu ̣ du ̣ng
cu ̣: ................................................................................................................... 69
3.2.2 Mô ̣t số biê ̣n pháp đề xuấ t nhằ m hoàn thiê ̣n công tác kế toán nguyên vâ ̣t liê ̣u,
công cu ̣ du ̣ng cu ̣ ta ̣i công ty. ................................................................................. 70
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 80

h
Sinh viên: Lê Thị Thanh Nga – Lớp QT1602K

9



Khóa luận tố t nghiê ̣p

Trường ĐH Dân lập Hải Phịng
LỜI MỞ ĐẦU

Kế tốn ln gắn liền với nền sản xuất xã hội, nó là một cơng cụ khơng thể
thiếu được trong công việc điều hành và quản lý kinh tế vĩ mô. Trong nền kinh tế
thi trường, mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải có những phương án
sản xuất và chiến lược kinh doanh có hiệu quả. Để làm được điều đó, các doanh
nghiệp phải ln cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm các yếu tố
đầu vào, hạ giá thành sản phẩm. Chi phí ngun vật liệu( NVL), cơng cụ dụng cụ
(CCDC) thường chiếm tỉ trọng lớn trong tổng giá thành sản phẩm. Do đó việc hạch
tốn ngun vật liệu ln được coi là một trong những nhiệm vụ quan trọng. Công
tác hạch tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ đúng sẽ giúp cho doanh nghiệp
cung cấp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ một cách kịp thời, đầy đủ đồng thời
kiểm tra và giám sát chặt chẽ việc chấp hành các định mức dự trữ tiêu hao vật liệu,
đảm bảo sử dụng ngun vật liệu, cơng cụ tiết kiệm có hiệu quả, hạ giá thành sản
phẩm đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp.

h

Với kiến thức được trang bị trong thời gian học tập tại trường cùng với sự
nhận thức về vai trò và tầm quan trọng của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong
doanh nghiệp, em đã chọn đề tài: “ Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn ngun vật
liệu, cơng cụ dụng cụ để viết khóa luận tốt nghiệp.
Nội dung chính của bài khóa luận được trình bày gồm ba phần:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức cơng tác kế tốn nguyên
vâ ̣t liê ̣u, công cu ̣ du ̣ng cu ̣ trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế tốn ngun vâ ̣t liêu,

̣ cơng cu ̣ du ̣ng cu ̣ tại
công ty TNHH Bao Bì AP Hà Nô ̣i
Chương 3: Một số biện pháp hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vâ ̣t liêu,
̣
cơng cu ̣ du ̣ng cu ̣ tại Công ty TNHH Bao Bì AP Hà Nơ ̣i
Do thời gian có hạn và cịn hạn chế về mặt lý luận cũng như kinh nghiệm
thực tế nên bài khóa luận của em cịn những thiếu sót về mặt nội dung và hình
thức. Em mong được sự góp ý của thầy cơ và các anh chị kế tốn ở cơng ty TNHH
Bao Bì AP Hà Nội để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên: Lê Thị Thanh Nga – Lớp QT1602K

10


Khóa luận tố t nghiê ̣p

Trường ĐH Dân lập Hải Phịng

Chương 1:
NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
NGUN VẬT LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP
2.1 1.1. Những vấn đề cơ bản về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ
1.1.1.1 Khái niê ̣m và đă ̣c điểm của NVL
 Khái niê ̣m
Nguyên vâ ̣t liêụ của doanh nghiêp̣ là đố i tươ ̣ng lao đô ̣ng mua ngoài hoă ̣c tự chế
biế n dùng chủ yế u cho quá triǹ h chế ta ̣o ra sản phẩ m. Giá tri ̣ nguyên vâ ̣t liê ̣u
thường chiế m tỷ lê ̣ cao trong giá thành sản phẩ m.

 Đă ̣c điể m
Chỉ tham gia vào mô ̣t chu kỳ sản xuấ t kinh doanh, trong quá triǹ h tham gia vào
hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh bi ̣ tiêu hao toàn bô ̣, biế n đổ i hiǹ h thái vâ ̣t chấ t ban đầ u để
cấ u thành nên thực thể sản phẩ m.

h

Nguyên vâ ̣t liêụ khi tham gia vào quá triǹ h sản xuấ t, giá tri ̣ vâ ̣t liê ̣u sẽ chuyể n
dich
̣ hế t mô ̣t lầ n vào giá tri ̣ sản phẩ m làm ra. Nguyên vâ ̣t liê ̣u không hao mòn dầ n
như tài sản cố đinh.
̣
Nguyên vâ ̣t liêụ đươ ̣c xế p vào tài sản lưu đô ̣ng, giá tri ̣ vâ ̣t liêụ thuô ̣c vố n lưu
đô ̣ng dự trữ. Trong các doanh nghiêp̣ sản xuấ t, nguyên vâ ̣t liêụ thường chiế m tỷ
tro ̣ng lớn trong chi phí sản xuấ t và giá thành sản phẩ m.
Nguyên vâ ̣t liêụ có nhiề u loa ̣i khác nhau, bảo quản phức ta ̣p. Nguyên vâ ̣t liêụ
thường đươ ̣c xuấ t nhâ ̣p hàng ngày do đó nế u không tổ chức tố t công tác quản lý và
ha ̣ch toán vâ ̣t liêụ sẽ gây ra lañ g phí và mấ t mát.
1.1.1.2 Khái niê ̣m và đă ̣c điểm của CCDC
 Khái niê ̣m
Công cu ̣ du ̣ng cu ̣ là những tư liê ̣u lao đô ̣ng không có đủ các chỉ tiêu chuẩ n về
giá tri ̣ và thời gian sử du ̣ng quy đinh
̣ đố i với tài sản cố đinh.
̣ Vì vâ ̣y công cu ̣ du ̣ng
cu ̣ đươ ̣c quản lý và ha ̣ch toán giố ng như nguyên vâ ̣t liêu.
̣
 Đă ̣c điể m

Sinh viên: Lê Thị Thanh Nga – Lớp QT1602K


11


Khóa luận tố t nghiê ̣p

Trường ĐH Dân lập Hải Phịng

Cơng cu ̣ du ̣ng cu ̣ tham gia vào nhiề u chu kỳ sản xuấ t nhưng vẫn giữ đươ ̣c hình
thái vâ ̣t chấ t ban đầ u.
Khi tham giá vào quá trình sản xuấ t, CCDC bi ̣ hao mòn dầ n giá tri ̣ của CCDC
đươ ̣c dich
̣ chuyể n dầ n vào chi phí sản xuấ t kinh doanh. Do đó cầ n phân bổ dầ n giá
tri ̣của CCDC vào chi phí sản xuấ t kinh doanh.
Theo quy đinh
̣ hiê ̣n hành và những tư liêụ sau đây không phân biê ̣t tiêu chuẩ n
giá tri ̣và thời gian sử du ̣ng vẫn ha ̣ch toán là công cu ̣ du ̣ng cu ̣:
- Các lán tra ̣i ta ̣m thời, đà giáo sử du ̣ng vẫn gia lắ p trong ngành xây dựng cơ
bản.
- Các loa ̣i bao bì bán kèm theo hàng hóa có tiń h tiề n riêng.
- Các loa ̣i bao bì mua để đựng nguyên vâ ̣t liê ̣u, hàng hóa trong quá trình thu
mua, bảo quản và tiêu thu ̣ sản phẩ m , hàng hóa.
- Những du ̣ng cu đồ nghề bằ ng thủy tinh, sành sứ.
- Quầ n áo , giày dép chuyên dùng để lao đô ̣ng.

h

1.1.2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
1.1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
1.1.2.1.1 Phân loa ̣i nguyên vật liê ̣u
Hiê ̣n nay có rấ t nhiề u cách phân loa ̣i nguyên vâ ̣t liêụ mà chủ yế u là :

 Căn cứ vào công du ̣ng chủ yế u và tính năng sử du ̣ng
Nguyên vâ ̣t liêụ chính: bao gồ m các loa ̣i nguyên vâ ̣t liêụ tham gia trực tiế p vào
quá trình sản xuấ t để cấ u ta ̣o nên thực thể sản phầ m
Nguyên vâ ̣t liê ̣u phu ̣: là loa ̣i nguyên vâ ̣t liêụ khi tham gia vào quá trình sản xuấ t
không cấ u thành nên thực thể sản phẩ m mà chỉ kế t hơ ̣p với nguyên vâ ̣t liê ̣u chính
để làm tăng chấ t lươ ̣ng hoă ̣c giá tri ̣sử du ̣ng của sản phầ m.
Nhiên liêu:
̣ bao gồ m các loa ̣i vâ ̣t liê ̣u có tác du ̣ng cung cấ p nhiêṭ lươ ̣ng cho quá
triǹ h sản xuấ t
Phu ̣ tùng thay thế : bao gồ m các loa ̣i nguyên vâ ̣t liêụ đươ ̣c sử du ̣ng cho viê ̣c thay
thế sửa chữa các loa ̣i tài sản cố đinh,
̣ máy móc thiế t bi,̣ phương tiêṇ vâ ̣n tải....
Phế liêu:
̣ là những phầ n vâ ̣t chấ t mà doanh nghiêp̣ có thể thu hồ i đươ ̣c ( bên
ca ̣nh các loa ̣i thành phẩ m) trong quá triǹ h sản xuấ t kinh doanh.
Sinh viên: Lê Thị Thanh Nga – Lớp QT1602K

12


Khóa luận tố t nghiê ̣p

Trường ĐH Dân lập Hải Phịng

 Căn cứ vào ng̀ n cung cấ p ngun vâ ̣t liêụ
Nguyên vâ ̣t liêụ mua ngoài: là nguyên vâ ̣t liêụ mà doanh nghiêp̣ mua bên ngoài
từ các nhà cung cấ p.
Vâ ̣t liêụ tự chế biế n: là vâ ̣t liêụ do doanh nghiêp̣ sản xuấ t ra và sử du ̣ng như
nguyên liê ̣u để sản xuấ t sản phẩ m.
Vâ ̣t liê ̣u thuê gia công ngoài: là loa ̣i vâ ̣t liêụ thuê các cơ sở gia công làm nên.

Nguyên vâ ̣t liêụ nhâ ̣n vố n góp liên doanh: là nguyên vâ ̣t liê ̣u do các bên liên
doanh góp vố n theo thỏa thuâ ̣n hơ ̣p đồ ng liên doanh.
Nguyên vâ ̣t liêụ đươ ̣c cấ p: là nguyên vâ ̣t liêụ do đơn vi ̣ cấ p trên cấ p cho cấ p
dưới theo quy đinh.
̣
1.1.2.1.2 Phân loa ̣i công cu ̣ du ̣ng cu ̣.
Trong công tác quản lý, công cu ̣ du ̣ng cu ̣ đươ ̣c chia làm 3 loa ̣i:
- Công cu ̣ du ̣ng cu ̣ lao đô ̣ng: du ̣ng cu ̣ lắ p gỡ, du ̣ng cu ̣ đồ nghề , du ̣ng cu ̣ quầ n
áo bảo vê ̣ lao đô ̣ng khuôn mẫu, lán tra ̣i.

h

- Bao bì luân chuyể n.
- Đồ dùng cho thuê.

1.1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
1.1.2.2.1 Đố i với NVL, CCDC nhập kho
 Vâ ̣t tư nhâ ̣p kho do mua ngoài
Vâ ̣t tư nhâ ̣p kho
do mua ngoài

Giá mua
trên hóa đơn

+ Các khoản thuế

+ Chi phí - CKTM, giảm

không đươ ̣c hoàn


thu mua

la ̣i

giá hàng mua,
hàng mua trả la ̣i

 Vâ ̣t tư tự gia công, chế biế n tính theo giá thành sản xuấ t thực tế .
Giá thành vâ ̣t tư tự
gia công chế biế n

=

Giá TT vâ ̣t tư xuấ t

+ CPPS liên quan tới

gia công chế biế n

gia công chế biế n

 Vâ ̣t tư thuê ngoài gia công chế biế n

Sinh viên: Lê Thị Thanh Nga – Lớp QT1602K

13


Khóa luận tố t nghiê ̣p


Trường ĐH Dân lập Hải Phịng

Giá vâ ̣t tư th ngoài

=

gia cơng chế biế n

Giá TT vâ ̣t tư xuấ t

+ CPPS liên quan tới

thuê gia công chế biế n

gia công chế biế n

 Vâ ̣t tư nhâ ̣n góp liên doanh
Giá TT vâ ̣t tư nhâ ̣n

=

góp liên doanh

Giá đánh giá của
hô ̣i đồ ng góp vố n

+

CPPS liên quan tới
quá trình tiế p nhâ ̣n


 Vâ ̣t tư đươ ̣c cấ p
Giá thực tế vâ ̣t

=

tư đươ ̣c cấ p

Giá ghi trên biên

+ CPPS liên quan tới quá

Bản bàn giao

triǹ h tiế p nhâ ̣n đầ u tư

h
 Phế liêụ thu hồ i tiń h theo giá tri ̣ thu hồ i tố i thiể u hoă ̣c giá ước tính có
thể sử du ̣ng đươ ̣c
1.1.2.2.1 Đố i với NVL, CCDC xuấ t kho
Giá tri ̣vâ ̣t tư xuấ t kho đươ ̣c tính theo mô ̣t trong các phương pháp sau:
 Phương pháp giá thực tế đích danh:
Theo phương pháp này khi nguyên vâ ̣t liêu,
̣ CCDC xuấ t kho thuô ̣c lô hàng nào thì
lấ y đơn giá nhâ ̣p kho của lô hàng đó để tính.
Tuy nhiên viê ̣c áp du ̣ng phương pháp này đòi hỏi những điề u kiê ̣n khắ t khe, chỉ
những doanh nghiêp̣ kinh doanh it́ mă ̣t hàng, hàng tồ n kho có giá tri ̣lớn, mă ̣t hàng
ổ n đinh
̣ và loa ̣i hàng tồ n kho nhâ ̣n diê ̣n đươ ̣c thì mới áp du ̣ng đươ ̣c phương pháp
này. Còn đố i với những doanh nghiêp̣ có nhiề u loa ̣i hàng thì không thể áp du ̣ng

đươ ̣c phương pháp này.
 Phương pháp nhâ ̣p trước xuấ t trước:
Sinh viên: Lê Thị Thanh Nga – Lớp QT1602K

14


Khóa luận tố t nghiê ̣p

Trường ĐH Dân lập Hải Phòng

Phương pháp này dựa trên giá đinh
̣ là nguyên vâ ̣t liê ̣u, công cu ̣ du ̣ng cu ̣ đươ ̣c
mua trước hoă ̣c sản xuấ t trước và nguyên vâ ̣t liêu,
̣ công cu ̣ du ̣ng cu ̣ còn la ̣i cuố i kỳ
là đươ ̣c mua hoă ̣c sản xuấ t gầ n thời điể m cuố i kỳ. Theo phương pháp này thì giá tri ̣
hàng xuấ t kho đươ ̣c tính theo giá của lô hàng nhâ ̣p kho ở thời điể m đầ u kỳ hoă ̣c
gầ n đầ u kỳ, giá tri ̣ của hàng tồ n kho đươ ̣c tính theo giá của hàng nhâ ̣p ở thời điể m
cuố i kỳ hoă ̣c gầ n cuố i kỳ.
 Phương pháp bình quân gia quyề n
Theo phương pháp này, tri ̣ giá nguyên vâ ̣t liêu,
̣ công cu ̣ du ̣ng cu ̣ xuấ t dùng
trong kỳ đươ ̣c tính theo đơn giá bình quân như sau:
Giá thực tế xuấ t kho = số lươ ̣ng NVL, CCDC xuấ t kho x đơn giá biǹ h quân
Giá tri ̣NVL, CCDC xuấ t kho + Giá tri NVL,
CCDC nhâ ̣p kho
̣
Đơn giá
biǹ h quân


=
Số lươ ̣ng NVL, CCDC tồ n kho + Số lươ ̣ng NVL, CCDC nhâ ̣p kho

h
 Theo giá bình quân gia quyề n cả kỳ( giá biǹ h quân cả kỳ dự trữ)
Theo phương pháp này, đế n cuố i kỳ mới tiń h tri ̣ giá vố n của hàng xuấ t kho trong
kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiêp̣ áp du ̣ng mà kế toán nguyên vâ ̣t liê ̣u,
CCDC căn cứ vào giá nhâ ̣p, lươ ̣ng hàng tồ n đầ u kỳ và nhâ ̣p trong kỳ để tiń h đơn
giá bình quân. Giá đơn vi ̣bình quân đươ ̣c tính theo phương pháp sau:
Đơn giá xuấ t kho
biǹ h quân trong kỳ

Giá tri NVL,
CCDC tồ n DK+ giá tri ̣NVL nhâ ̣p trong kỳ
̣
Số lươ ̣ng NVL tồ n DK+ số lươ ̣ng nhâ ̣p trong kỳ

Ưu điể m:
Đơn giản, dễ làm, chỉ cầ n tin
́ h toán 1 lầ n vào cuố i kỳ.
Nhươ ̣c điể m: đô ̣ chin
́ h xác không cao, hơn nữa công viêc̣ dồ n vào cuố i tháng gây
ảnh hưởng đế n tiế n đô ̣ của các phầ n hành khác. Ngoài ra, phương pháp này chưa
đáp ứng yêu cầ u kip̣ thời của thông tin kế toán ngay thời điể m phát sinh nghiêp̣ vu ̣.
Sinh viên: Lê Thị Thanh Nga – Lớp QT1602K

15


Khóa luận tố t nghiê ̣p


Trường ĐH Dân lập Hải Phịng

 Bình qn liên hoàn( giá bình qn sau mỡi lầ n nhâ ̣p)
Sau mỗi lầ n nhâ ̣p nguyên vâ ̣t liêu,
̣ CCDC kế toán phải xác đinh
̣ la ̣i giá tri ̣thực của
hàng tồ n kho và giá đơn vi bi
̣ ̀nh quân đươ ̣c tính theo công thức
Đơn giá xuấ t

Tri ̣giá vâ ̣t tư tồ n DK+ tri gia
̣ ́ vâ ̣t tư hàng hóa nhâ ̣p trước lầ n xuấ t thứ i

kho lầ n thứ i

Số lươ ̣ng vâ ̣t tư tồ n DK+ số lươ ̣ng vâ ̣t tư nhâ ̣p trước lầ n xuấ t thứ i

Ưu điể m: phương pháp này khắ c phu ̣c đươ ̣c nhươ ̣c của các phương pháp trên, vừa
chính xác vừa câ ̣p nhâ ̣p đươ ̣c thường xuyên liên tu ̣c.
Nhươ ̣c điể m: tố n khá nhiề u công sức và phải tính toán nhiề u lầ n.
2.2 1.2.Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
1.2. 1.Phương pháp thẻ song song

Phiế u nhâ ̣p kho

Bảng tổ ng hơ ̣p
nhâ ̣p, xuấ t, tồ n
kho NVL, CCDC


h

Thẻ
hoă ̣c
sổ kế
toán
chi tiế t
NVL,
CCDC

Thẻ kho

Kế toán tổ ng hơ ̣p

Phiế u xuấ t kho

Ghi chú :

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

Sinh viên: Lê Thị Thanh Nga – Lớp QT1602K

16


Khóa luận tố t nghiê ̣p

Trường ĐH Dân lập Hải Phịng


Ở kho: thủ kho theo dõi về mă ̣t sớ lươ ̣ng, căn cứ vào PNK, PXK thủ kho tiế n
hành nhâ ̣p xuấ t vâ ̣t tư sau đó ghi vào thẻ kho, mỗi chứng từ đươ ̣c ghi mô ̣t dòng,
hàng ngày phải chuyể n PNK, PXK cho kế toán vâ ̣t tư, phải thường xuyên đố i chiế u
về mă ̣t số liêụ giữ thẻ kho với số lươ ̣ng thực tế trong kho với số liêụ kế toán theo
dõi trên sổ chi tiế t vâ ̣t tư.
Ở phòng kế toán: hàng ngày hoă ̣c đinh
̣ kỳ khi nhâ ̣n đươ ̣c PNK, PXK do thủ kho
chuyể n đế n, kế toán ghi đơn giá tính thành tiề n sau đó ghi vào sổ chi tiế t vâ ̣t liêu,
̣
đinh
̣ kỳ ho ̣p cuố i tháng phải đố i chiế u với số liêụ trên sổ kế toán tổ ng hơ ̣p
Nhâ ̣n xét: phương pháp thẻ song song đơn giản, dễ kiể m tra đố i chiế u nhưng
viêc̣ ghi chép còn nhiề u trùng lă ̣p vì thế chỉ thích hơ ̣p với doanh nghiêp̣ có quy mô
nhỏ, só lươ ̣ng nghiêp̣ vu ̣ ít, trin
̀ h đô ̣ nhân viên kế toán chưa cao
1.2.2.Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển

Thẻ kho

Phiế u xuấ t kho

h

Phiế u nhâ ̣p kho

Bảng kê nhâ ̣p

Sổ đố i chiế u
luân chuyể n


Bảng kê xuấ t

Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Sinh viên: Lê Thị Thanh Nga – Lớp QT1602K

17


Khóa luận tố t nghiê ̣p

Trường ĐH Dân lập Hải Phòng

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Ở kho: thủ kho theo dõi về mă ̣t số lươ ̣ng, căn cứ vào PNK, PXK thủ kho tiế n
hành nhâ ̣p khẩ u vâ ̣t tư sau đó ghi vào thẻ kho, mỗi chứng từ đươ ̣c ghi mô ̣t dòng,
hàng ngày phải chuyể n PNK, PXK cho kế toán vâ ̣t tư, phải thường xuyên đố i chiế u
về mă ̣t số liêụ giữa thẻ kho với số lươ ̣ng thực tế trong kho với số lươ ̣ng kế toán
theo dõi trên sổ chi tiế t vâ ̣t tư.
Ở phòng kế toán: hàng ngày sau khi nhâ ̣n đươ ̣c chứng từ nhâ ̣p kho, xuấ t kho, kế
toán kiể m tra hoàn chỉnh chứng từ, phân loa ̣i theo từng loa ̣i. Sau đó lâ ̣p bảng kê
xuấ t nhâ ̣p, cuố i tháng căn cứ vào bảng kê nhâ ̣p xuấ t để ghi vào sổ kế toán luân
chuyể n.
Nhâ ̣n xét: phương pháp này dễ kiể m tra đố i chiế u, nhưng viêc̣ ghi chép vẫn còn
trùng lă ̣p về chi tiế t số lươ ̣ng, giữa thủ kho và phòng kế toán, làm tăng chi phí kế
toán, mă ̣t khác công viêc̣ đươ ̣c dồ n vào cuố i tháng nên ảnh hưởng đế n viêc̣ cung
cấ p thông tin cho quản lý vì vâ ̣y phương pháp này chỉ nên áp du ̣ng cho doanh


h

nghiê ̣p có quy mô nhỏ, mâ ̣t đô ̣ nhâ ̣p xuấ t it́ .
2.3 1.3.Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Nguyên vâ ̣t liêu,
̣ công cu ̣ du ̣ng cu ̣ là tài sản lưu đô ̣ng thuô ̣c hàng tồ n kho của
Doanh nghiêp,
̣ nó đươ ̣c nhâ ̣p, xuấ t kho thường xuyên liên tu ̣c. Tuy nhiên tùy theo
đă ̣c điể m của NVL, CCDC của từng doanh nghiêp̣ có các phương pháp kiể m kê
khác nhau. Có doanh nghiêp̣ kiể m kê theo từng nghiêp̣ vu ̣ nhâ ̣p xuât, nhưng cũng
có những doanh nghiê ̣p chỉ kiể m kê mô ̣t lầ n vào thời điể m cuố i kỳ. Tương ứng với
hai phương pháp kiể m kê trên, trong kế toán tổ ng hơ ̣p NVL, CCDC nói riêng hàng
tồ n kho nói chung có hai phương pháp:
 Phương pháp kê khai thường xuyên.
 Phương phap kiể m kê đinh
̣ kỳ.
Viê ̣c tin
́ h giá thực tế NVL, CCDC nhâ ̣p kho là như nhau đố i với cả hai phương
pháp, nhưng giá xuấ t kho vâ ̣t tư la ̣i khác nhau.
Theo phương pháp kê khai thường xuyên, giá thực tế vâ ̣t liêụ xuấ t kho đươ ̣c căn
cứ vào chứng từ xuấ t kho sau khi đã tâ ̣p hơ ̣p phân loa ̣i theo đố i tươ ̣ng sử du ̣ng để
ghi sổ kế toán.
Sinh viên: Lê Thị Thanh Nga – Lớp QT1602K

18


Khóa luận tố t nghiê ̣p

Trường ĐH Dân lập Hải Phòng


Theo phương pháp kiể m kê đinh
̣ kỳ, giá tri ̣ vâ ̣t tư xuấ t dùng la ̣i căn cứ vào giá
tri ̣ thực tế tồ n kho đầ u kỳ, mua( nhâ ̣p) trong kỳ và kế t quả kiể m kê cuố i kỳ, đươ ̣c
tiń h theo công thức:
Tri ̣giá NVL, = Giá tri ̣NVL, CCDC + Tri ̣giá NVL, - Tri ̣giá NVL, CCDC
CCDC xuấ t kho
tồ n kho đầ u kỳ
CCDC nhâ ̣p kho
tồ n kho cuố i kỳ

h

1.3.1.Theo phương pháp kê khai thường xuyên
1.3.1.1 Đă ̣c điểm của phương pháp kê khai thường xuyên
 Khái niê ̣m
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp phản ánh, ghi chép thường
xuyên, liên tu ̣c có hê ̣ thố ng tình hình Nhâ ̣p – Xuấ t- Tồ n kho các loa ̣i nguyên vâ ̣t
liêu,
̣ công cu ̣ du ̣ng cu ̣, hàng hóa.... trên tài khoản và sổ kế toán tổ ng hơ ̣p dựa trên
các chứng từ nhâ ̣p, xuấ t. Theo phương pháp này, các tài khoản tồ n kho đươ ̣c dùng
để phản ánh số hiêṇ có, tin
̀ h hiǹ h biế n đô ̣ng tăng hoă ̣c giảm các loa ̣i hàng tồ n
kho.Vì vâ ̣y, giá tri ̣hàng tồ n kho có thể đươ ̣c xác đinh
̣ ở bấ t kỳ thời điể m nào.
 Ưu điể m
Theo dõi đươ ̣c thường xuyên, liên tu ̣c tiǹ h hiǹ h Nhâ ̣p- Xuấ t- Tồ n theo các
chứng từ nên viê ̣c xác đinh
̣ giá vố n của nguyên vâ ̣t liê ̣u đươ ̣c chính xác.
 Nhươ ̣c điể m:

Đố i với nguyên vâ ̣t liêụ cồ ng kề nh, điề u kiêṇ cân đo đong đế m không đươ ̣c
chính xác thì giá tri ̣ sản xuấ t theo chứng từ kế toán nhiề u khi xa rời với giá vố n
thực tế làm cho công viêc̣ kế toán tố n nhiề u công sức, phức ta ̣p và phải điề u chin̉ h
số liêụ giữa kiể m kê với số liêụ tính toán.
1.3.1.2. Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 152: Nguyên liêụ - vâ ̣t liêụ
Tài khoản này đươ ̣c dùng để theo dõi giá tri ̣ hiê ̣n có, tiǹ h hình tăng giảm của
nguyên vâ ̣t liê ̣u theo giá thực tế , có thể mở chi tiế t cho từng loa ̣i nhóm tùy theo yêu
cầ u quản lý và phương tiêṇ thanh toán.

Sinh viên: Lê Thị Thanh Nga – Lớp QT1602K

19


Khóa luận tố t nghiê ̣p

Trường ĐH Dân lập Hải Phòng

Kế t cấ u tài khoản 152:
Nơ ̣

Có

TK 152

SDDK: Tri gia
̣ ́ thực tế nguyên, vâ ̣t liêụ
tồ n kho đầu kỳ
Tri ̣ giá thực tế của nguyên vâ ̣t liêụ nhâ ̣p Tri ̣ giá thực tế của nguyên, vâ ̣t liêụ xuấ t

kho do mua ngoài, tự chế ,....

kho dùng vào sản xuấ t, kinh doanh....

Tri ̣ giá nguyên vâ ̣t liê ̣u thừa phát hiêṇ Tri ̣ giá nguyên vâ ̣t liê ̣u trả la ̣i cho người
khi kiể m kê

bán hoă ̣c đươ ̣c giảm giá hàng mua.
Chiế t khấ u thương ma ̣i nguyên, vâ ̣t liêụ
khi mua .
Tri ̣ giá nguyên vâ ̣t liêụ hao hu ̣t, mấ t mát
phát hiêṇ khi kiể m kê.
∑ Số phát sinh

∑ Số phát sinh

h

SDCK: Tri ̣giá thực tế nguyên, vâ ̣t liêụ
tồ n kho cuối kỳ

 Tài khoản 153: Công cu ̣ du ̣ng cu ̣.
Tài khoản này dùng để theo dõi giá tri ̣hiêṇ có, tiǹ h hình tăng, giảm của các loa ̣i
công cu ̣ du ̣ng cu ̣.

Sinh viên: Lê Thị Thanh Nga – Lớp QT1602K

20



Khóa luận tố t nghiê ̣p

Trường ĐH Dân lập Hải Phòng

Kế t cấ u tài khoản 153:
Nơ ̣

Có

TK 153

SDDK: Tri ̣giá thực tế của công cu ̣,
du ̣ng cu ̣ tồ n kho đầu kỳ
Tri ̣ giá thực tế của công cu ̣, du ̣ng cu ̣ Tri ̣ giá thực tế của CCDC xuấ t kho sử
nhâ ̣p kho do mua ngoài, tự chế ....

du ̣ng cho kinh doanh , sản xuấ t...

Tri ̣ giá công cu ̣, du ̣ng cu ̣ cho thuê nhâ ̣p Chiế t khấ u thương ma ̣i khi mua CCDC .
la ̣i kho.

Tri ̣ giá CCDC trả la ̣i cho người bán

Tri ̣ giá thực tế của công cu ̣, du ̣ng cu ̣ hoă ̣c đươ ̣c người bán giảm giá.
thừa phát hiêṇ khi kiể m kê.

Tri ̣ giá CCDC thiế u phát hiêṇ khi kiể m
kê.

∑ Số phát sinh


∑ Số phát sinh

SDCK Tri ̣giá thực tế CCDC

h

tồ n kho cuối kỳ
.

 Tài khoản 151: Hàng mua đang đi đường:
Tài khoản này dùng để theo dõi các loa ̣i nguyên vâ ̣t liê ̣u, công cu ̣ du ̣ng cu ̣, hàng
hóa... mà doanh nghiê ̣p đã mua hay chấ p nhâ ̣n mua thuô ̣c quyề n sở hữu của doanh
nghiê ̣p nhưng cuố i tháng hàng chưa về nhâ ̣p kho( kể cả số gửi kho người bán).

Sinh viên: Lê Thị Thanh Nga – Lớp QT1602K

21


Khóa luận tố t nghiê ̣p

Trường ĐH Dân lập Hải Phòng

Kế t cấ u tài khoản 151:
Nơ ̣

Có

TK 151


SDDK: Tri ̣giá NVL, CCDC đã mua
nhưng đang đi đường( chưa nhâ ̣p kho)
đầu kỳ
Tri ̣ giá NVL, CCDC đã mua đang đi Tri ̣ giá hàng hóa đã mua đang đi đường
đường

đã về nhâ ̣p kho hoă ̣c đã chuyể n thẳ ng
cho bô ̣ phâ ̣n sản xuấ t.
∑ Số phát sinh

∑ Số phát sinh

SDCK Tri ̣ giá NVL, CCDC đã mua
nhưng đang đi đường( chưa nhâ ̣p kho)

h

cuối kỳ

Ngoài ra còn sử du ̣ng mô ̣t số tài khoản khác như TK 133, 111, 112, 331......

Sinh viên: Lê Thị Thanh Nga – Lớp QT1602K

22


Khóa luận tố t nghiê ̣p

Trường ĐH Dân lập Hải Phịng


1.3.1.3. Phương pháp hạch tốn

h
Sinh viên: Lê Thị Thanh Nga – Lớp QT1602K

23


Khóa luận tố t nghiê ̣p

Trường ĐH Dân lập Hải Phòng

h
Sinh viên: Lê Thị Thanh Nga – Lớp QT1602K

24


Khóa luận tố t nghiê ̣p

Trường ĐH Dân lập Hải Phòng

h
Sinh viên: Lê Thị Thanh Nga – Lớp QT1602K

25



×