Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

(Luận văn học viện tài chính aof) hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá việt nam (ava) chi nhánh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (914.1 KB, 125 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Khoa:kế tốn

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
(Ký và ghi rõ họ tên)

Nguyễn Thị Mơ

H

SV: Nguyễn Thị Mơ

i

Lớp: CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa:kế toán

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN................................................................................................i
MỤC LỤC............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU....................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH........................................................................................................4
1.1. Khái quát về khoản mục Phải thu khách hàng........................................4
1.1.1. Khái niệm..........................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm của khoản mục Phải thu khách hàng ảnh hưởng đến cơng
tác kiểm tốn...............................................................................................5

H

1.1.3. Kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp đối với khoản mục phải thu khách
hàng.............................................................................................................6
1.1.3.1. Kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp đối với khoản mục phải thu
khách hàng...............................................................................................6
1.1.3.2. Tổ chức công tác kế toán đối với khoản mục Phải thu khách
hàng..........................................................................................................7
1.2. Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm tốn BCTC......8
1.2.1. Vai trị của kiểm tốn khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm
toán BCTC..................................................................................................8
1.2.2. Mục tiêu kiểm toán...........................................................................9
1.2.3. Căn cứ kiểm tốn............................................................................10
1.2.4. Các sai sót thường gặp khi kiểm tốn khoản mục phải thu khách hàng
...................................................................................................................10
1.3. Quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm tốn
báo cáo tài chính...........................................................................................11
1.3.1. Lập kế hoạch kiểm tốn khoản mục Phải thu khách hàng..............11
SV: Nguyễn Thị Mơ


ii

Lớp: CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa:kế toán

1.3.2. Thực hiện kiểm toán.......................................................................17
1.3.2.1. Khảo sát kiểm soát khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm
toán BCTC.............................................................................................17
1.3.2.2. Khảo sát cơ bản đối với khoản mục phải thu khách hàng........18
1.3.3. Tổng hợp kết quả kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng........23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC PHẢI
THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TỐN BCTC TẠI CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM (AVA)-CHI NHÁNH QUẢNG
NINH................................................................................................................24
2.1. Tổng quan chung về Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Việt
Nam( AVA) – chi nhánh Quảng Ninh.........................................................24
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Thẩm định giá Việt Nam( AVA) - chi nhánh Quảng Ninh.......................24

H

2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động và quản lý của Công ty TNHH kiểm
toán và thẩm định giá Việt Nam( AVA) - chi nhánh Quảng Ninh...........25
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Thẩm định giá Việt Nam( AVA) - chi nhánh Quảng Ninh.......................26
2.1.4. Quy trình chung kiểm tốn báo cáo tài chính tại cơng ty...............27

2.1.5. Kiểm sốt chất lượng cuộc kiểm tốn tại Cơng ty TNHH Kiểm toán
và Thẩm định giá Việt Nam (AVA)-chi nhánh Quảng Ninh....................28
2.1.6. Tổ chức hồ sơ kiểm toán.................................................................28
2.2. Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục Phải thu khách hàng trong
Kiểm tốn BCTC do cơng ty AVA-chi nhánh Quảng Ninh thực hiện........29
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán..................................................................29
2.2.1.1. Thủ tục xem xét chấp nhận khách hàng, đánh giá rủi ro hợp
đồng........................................................................................................31
2.2.1.2. Thủ tục tìm hiểu khách hàng và mơi trường hoạt động............40
2.2.1.3. Tìm hiểu về HTKSNB của khách hàng đối với Phải thu khách
hàng........................................................................................................45
2.2.1.4. Đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán..................................46
SV: Nguyễn Thị Mơ

iii

Lớp: CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa:kế tốn

2.2.1.5. Thiết kế chương trình kiểm toán...............................................50
2.2.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng...................53
2.2.2.1. Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát đối với khoản mục Phải
thu khách hàng.......................................................................................53
2.2.2.2. Thực hiện thủ tục phân tích đối với khoản mục Phải thu khách
hàng........................................................................................................55
2.2.2.3. Thực hiện kiểm tra chi tiết khoản mục Phải thu khách hàng....57

2.3. Nhận xét đánh giá về thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Phải
thu khách hàng trong kiểm toán BCTC do cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Thẩm định giá Việt Nam (AVA)- chi nhánh Quảng Ninh thực hiện...........72
2.3.1. Ưu điểm...........................................................................................72
2.3.1.1. Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán...................................72
2.3.1.2. Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán........................................73
2.3.1.3. Trong giai đoạn kết thúc kiểm toán..........................................74

H

2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân........................................................74
2.3.2.1. Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán...................................74
2.3.2.2. Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán........................................76
2.3.2.3. Trong giai đoạn kết thúc kiểm toán.........................................78
2.3.2.4. Nguyên nhân của những tồn tại trên.........................................78
2.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực trạng quy trình kiểm tốn khoản
mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC....................................80
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN GĨP PHẦN HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC
DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM (AVA) –
CHI NHÁNH QUẢNG NINH THỰC HIỆN.......................................................82
3.1. Sự cần thiết, yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện....................................82
3.1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện............................................................82
3.1.2. Nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện..................................................84

SV: Nguyễn Thị Mơ

iv

Lớp: CQ48/22.05



Luận văn tốt nghiệp

Khoa:kế toán

3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện chương trình kiểm tốn khoản mục
phải thu khách hàng ở cơng ty TNHH tư vấn kế tốn và kiểm toán Việt
Nam(AVA)-chi nhánh Quảng Ninh.............................................................86
3.2.1. Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.........................................86
3.2.2. Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán..............................................88
3.2.3. Trong giai đoạn kết thúc kiểm toán................................................90
3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp chương trình kiểm tốn khoản mục
phải thu khách hàng trong kiểm tốn BCTC ở cơng ty TNHH Kiểm toán và
Thẩm định giá Việt Nam(AVA)-chi nhánh Quảng Ninh.............................91
3.3.1. Về phía các cơ quan nhà nước và Bộ Tài chính..............................92
3.3.2. Về phía Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Việt
Nam(AVA)-chi nhánh Quảng Ninh..........................................................92
3.3.3. Về phía KTV...................................................................................94
3.3.4. Về phía Hiệp hội nghề nghiệp.........................................................94
3.3.5. Về phía đơn vị được kiểm toán.......................................................95

H

KẾT LUẬN......................................................................................................96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................97
PHỤ LỤC.........................................................................................................98

SV: Nguyễn Thị Mơ


v

Lớp: CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa:kế toán

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Chú thích

AVA

Cơng ty TNHH Kiểm Tốn và Thẩm định giá Việt Nam(Viet Nam
Auditing And Accounting Consultancy Company Limited)

BBKT

Biên bản kiểm tốn

BCKT

Báo cáo kiểm tốn

BCTC

Báo cáo tài chính


BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

BĐS

Bất động sản

BGĐ

Ban giám đốc

CSDL

Cơ sở dữ liệu

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

IFRS

Các chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế(International

H


Accounting Standards Board)
KSNB

Kiểm soát nội bộ

KSCLKT

Kiểm soát chất lượng kiểm toán

KTV

Kiểm toán viên

RRKT

Rủi ro kiểm toán

RRKS

Rủi ro kiểm soát

RRTT

Rủi ro tiềm tàng

TK

Tài khoản


TSCĐ

Tài sản cố định

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

VACPA

Hiệp hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam(Vietnam Association
of Certified Public Accountants)

VAS

Chuẩn mực kế toán Việt Nam

SV: Nguyễn Thị Mơ

vi

Lớp: CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp


Khoa:kế toán

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1. 1: Sơ đồ hạch toán nợ phải thu khách hàng................................................8
Bảng 1.1: Bảng đánh giá rủi ro phát hiện............................................................17
Sơ đồ 2. 1: Bộ máy tổ chức công ty......................................................................26
Sơ đồ 2. 2: Quy trình kiểm tốn tại cơng ty Kiểm tốn AVA- Nguồn tài liệu thuộc quy
chế làm việc cơng ty Kiếm tốn AVA..................................................................27
Sơ đồ 2. 3: Quy trình kiểm soát chất lượng của một cuộc kiểm toán.....................28
Bảng 2. 1: Kế hoạch kiểm tốn...........................................................................30
Bảng 2. 2: Chấp nhận/duy trì khách hàng cũ và đánh giá rủi ro hợp đồng............33
Bảng 2. 3 :Giấy tờ làm việc của KTV – Tìm hiếu khách hàng và môi trường hoạt
động..................................................................................................................42
Bảng 2. 4: Giấy tờ làm việc của KTV – D210.......................................................45

H

Bảng 2. 5 Giấy tờ làm việc về đánh giá mức trọng yếu...........................................47
Bảng 2. 6 Xác định giá trị sai sót có thể chấp nhận được......................................48
Bảng 2. 7: Chương trình kiểm tốn khoản mục Phải thu khách hàng tại Công ty XYZ
.........................................................................................................................50
Bảng 2. 9 :Giấy tờ làm việc phân tích khái quát đối với khoản mục Phải thu khách
hàng..................................................................................................................56
Bảng 2. 10: trích giấy tờ làm việc của KTV về đối chiếu phát sinh công nợ..............58
Bảng 2. 11 :Giấy tờ làm việc về việc gửi thư xác nhận...........................................62
Bảng 2. 12: Trích giấy tờ làm việc Phân tích tuổi nợ và trích lập dự phịng Nợ phải
thu khó địi........................................................................................................66
Bảng 2. 13: Giấy tờ làm việc Kiểm tra đánh giá và xử lý chênh lệch tỷ giá của các
khoản phải thu tại thời điểm cuối kỳ...................................................................69
Bảng 2. 14:Tổng hợp kết quả quả kiểm toán.......................................................70


SV: Nguyễn Thị Mơ

vii

Lớp: CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa:kế tốn

LỜI MỞ ĐẦU
1) Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Với chính sách mở cửa cùng với sự hoàn thiện về luật pháp, nền kinh tế Việt
Nam có những bước phát triển vượt bậc, số lượng doanh nghiệp tăng nhanh trong cả
lĩnh vực sản xuất, thương mại và dịch vụ tạo nên một nền kinh tế sơi động hoạt động
theo cơ chế thị trường. Vì thế hiện nay Việt Nam đã được nhiều nền kinh tế lớn trên
thế giới công nhận là nền kinh tế thị trường. Góp phần vào sự phát triển đó ko thể
khơng kể tới hoạt động kiểm toán. Ra đời từ thập niên 90 của thế kỉ 20, đến thời điểm
này, lĩnh vực kiểm toán đã phát triển rất đa dạng về loại hình cũng như chất lượng
dịch vụ. Trong số các loại hình dịch vụ kiểm tốn, dịch vụ kiểm tốn báo cáo tài
chính được thực hiện nhiều nhất. Kiểm tốn báo cáo tài chính cung cấp báo cáo kiểm
tốn khẳng định tính trung thực, hợp lý và phù hợp vs quy định của Nhà nước, Chuẩn
mực và Chế độ kế tốn hiện hành trên các khía cạnh trọng yếu. Từ đó doanh nghiệp
tạo được sự minh bạch về tài chính cũng như hoạt động kinh doanh, tăng uy tín và

H

sức cạnh tranh ở thị trường trong nước và cả quốc tế. Với những báo cáo kiểm toán

chất lượng, nhà đầu tư cũng có thêm cơ sở tin tưởng vào quyết định đầu tư của họ và
doanh nghiệp sẽ có thêm tiềm lực mở rộng và phát triển. Như vậy kiểm tốn báo cáo
tài chính đã trở thành một nhu cầu không thể thiếu của tất cả các doanh nghiệp và là
một nhu cầu về thông tin không thể thiếu trong nền kinh tế thị trường. Trong xu
hướng phát triển của xã hội, cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Việt Nam
(AVA)-chi nhánh Quảng Ninh được thành lập và đi vào hoạt động đã, đang ngày
càng khẳng định được uy tín của mình trong lĩnh vực kiểm tốn.
Đối với bất kỳ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hay cung cấp dịch vụ thì
khoản mục Nợ phải thu là một khoản mục lớn trên BCTC ảnh hưởng trọng yếu
tới tính trung thực và hợp lý của BCTC. Vì vậy kiểm toán khoản mục Nợ phải thu
đặc biệt quan trọng trong mọi cuộc kiểm tốn. Bởi thế, AVA-chi nhánh Quảng
Ninh ln coi kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng là một trong các phần
hành quan trọng của tất cả các cuộc kiểm tốn Báo cáo tài chính và ln được
thực hiện bởi các KTV có kinh nghiệm.

SV: Nguyễn Thị Mơ

1

Lớp:CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa:kế toán

Nhận thức được tầm quan trọng của kiểm toán khoản mục Phải thu khách
hàng, trong quá trình thực tập và được tìm hiểu tình hình thực tế của cơng ty,
dưới sự hướng dẫn tận tình của Cơ giáo Phí Thị Kiều Anh và các anh chị KTV em
đã mạnh dạn chọn đề tài: “ Hoàn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục Phải

thu khách hàng trong kiểm tốn Báo cáo tài chính tại cơng ty TNHH kiểm
toán và thẩm định giá Việt Nam (AVA)-chi nhánh Quảng Ninh” làm đề tài cho
Luận văn tốt nghiệp của mình.
2) Mục đích nghiên cứu của đề tài:
- Khái quát lý luận về quy trình kiểm tốn khoản mục phải thu khách hàng
trong kiểm toán BCTC do các tổ chức Kiểm toán độc lập thực hiện.
- Đánh giá đúng thực trạng kiểm tốn khoản phải thu khách hàng, đồng
thời phân tích làm rõ những tồn tại trong kiểm toán khoản phải thu khách hàng
trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá
Việt Nam (AVA)-chi nhánh Quảng Ninh thực hiện.

H

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình và phương pháp
kiểm toán khoản phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính do cơng
ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Việt Nam (AVA)-chi nhánh Quảng Ninh
thực hiên.
3) Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Đối tượng nghiên cứu đề tài là: Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề
về quy trình kiểm tốn khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC.
Phạm vi nghiên cứu đề tài là: Đề tài nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản
mục Phải thu khách hàng với tư cách là một bộ phận, một khoản mục trong một
cuộc kiểm tốn BCTC tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Việt Nam
(AVA)-chi nhánh Quảng Ninh.
4) phương pháp nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu bằng:
Phương pháp chung: Phép duy vật biện chứng;Phép duy vật lịch sử của
Chủ nghĩa Mác-Lê Nin.

SV: Nguyễn Thị Mơ


2

Lớp:CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa:kế toán

Phương pháp cụ thể: Phương pháp diễn giải, Phương pháp tổng hợp,
Phương pháp so sánh, Phương pháp khảo sát thực tiễn,…
5) Nội dung kết cấu đề tài:
Ngoài Mở đầu, Kết luận và Phụ lục, nội dung chính của Luận văn được kết
cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về quy trình kiểm tốn khoản mục
Phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục Phải thu
khách hàng trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH kiểm toán và thẩm
định giá Việt Nam(AVA)-chi nhánh Quảng Ninh.
Chương 3: Những kiến nghị đề xuất nhằm hoàn thiện quy trình kiểm
tốn khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty
TNHH kiểm tốn và thẩm định giá Việt Nam(AVA)-chi nhánh Quảng Ninh.
Do còn hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm và cách diễn đạt ý nên Luận văn

H

này khơng tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự chỉ bảo, góp ý của
thầy cô cùng những người quan tâm để Luận văn của em ngày càng hoàn thiện
hơn.

Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình, chu đáo của Cơ giáo Ths Phí Thị Kiều Anh và các anh chị KTV trong cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm
định giá Việt Nam (AVA)-chi nhánh Quảng đã giúp em hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Mơ

SV: Nguyễn Thị Mơ

3

Lớp:CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa:kế toán

CHƯƠNG 1
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Khái qt về khoản mục Phải thu khách hàng
1.1.1. Khái niệm
Phải thu khách hàng: là các khoản phải thu phát sinh khi các cá nhân, tổ chức
bên ngoài doanh nghiệp mua sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ do doanh nghiệp cung
cấp nhưng chưa thanh toán tiền cho doanh nghiệp.
Các khoản phải thu là khoản nợ của các cá nhân, các tổ chức đơn vị bên
trong và bên ngoài doanh nghiệp về số tiền mua sản phẩm, hàng hóa, vật tư và
các khoản dịch vụ khác chưa thanh toán cho doanh nghiệp.
Khi hạch tốn các khoản phải thu của khách hàng cần tơn trọng các quy
định sau đây:

- Phải mở sổ chi tiết theo từng đối tượng phải thu và theo từng khoản nợ

H

và từng lần thanh toán.

- Trường hợp bán hàng thu tiền ngay thì khơng phản ánh vào tài khoản
này.
- Những khách hàng có quan hệ giao dịch thường xuyên hoặc có dư Nợ
lớn thì định kỳ cần phải tiến hành kiểm tra đối chiếu từng khoản nợ đã phát sinh,
đã thu hồi và số cịn nợ, nếu cần có thể yêu cầu khách hàng xác nhận nợ bằng văn
bản.
- Phải tiến hành phân loại nợ: Loại nợ có thể trả đúng hạn, q hạn, nợ
khó địi hoặc khơng có khả năng thu hồi để có căn cứ xác định số trích lập dự
phịng hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu khơng địi được.
Trong quan hệ bán sản phẩm xây lắp, thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ lao vụ
sản phẩm theo sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp xây lắp và khách hàng nếu không
đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu các
doanh nghiệp xây lắp giảm giá hoặc trả lại số hàng đã giao.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng

SV: Nguyễn Thị Mơ

4

Lớp:CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp


Khoa:kế toán

Bên Nợ: - Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm đã giao, dịch vụ,
lao vụ đã hoàn thành được xác định là tiêu thụ (Kể cả phí bảo hành bên A giữ lại)
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
Bên Có: - Số tiền khách hàng đã trả nợ.
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng.
- Khoản giảm giá hàng bán sau khi đã giao hàng khách hàng có
khiếu nại; doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại.
- Số thực thu về phí bảo hành cơng trình, xử lý số phí bảo hành
cơng trình khơng thu được.
Số dư bên Nợ: số tiền cịn phải thu của khách hàng.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước, hoặc số
đã thu nhiều hơn phải thu của khách hàng theo chi tiết của từng đối tượng cụ
thể.
Trên BCĐKT, khoản mục Nợ Phải thu khách hàng được trình bày như sau:

H

 Phần tài sản

Được trình bày ở mục “Phải thu khách hàng” trong chỉ tiêu “Các
khoản phải thu ngắn hạn” phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng.
 Phần nguồn vốn
Được trình bày ở mục “Người mua trả tiền trước” trong chỉ tiêu
“Nợ ngắn hạn” phản ánh số tiền nhận trước hoặc đã thu lớn hơn số phải thu
khách hàng.
Trên thuyết minh báo cáo tài chính
Khoản mục Nợ Phải thu khách hàng sẽ trình bày chi tiết những đối
tượng khách hàng còn phải thu hoặc những đối tượng khách hàng trả tiền trước

hoặc do tiền đã trả lớn hơn số phải thu.
1.1.2. Đặc điểm của khoản mục Phải thu khách hàng ảnh hưởng đến
cơng tác kiểm tốn
Phải thu khách hàng là một loại tài sản của doanh nghiệp bị người mua chiếm
dụng mà đơn vị có trách nhiệm phải thu hồi.

SV: Nguyễn Thị Mơ

5

Lớp:CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa:kế toán

Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản khá nhạy cảm với những gian lận như
bị nhân viên chiếm dụng hoặc tham ô nên dễ bị khai khống trên báo cáo tài chính
Nợ phải thu khách hàng có liên quan mật thiết với hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, vì vậy nó là cơng cụ để thổi phồng doanh thu và lợi nhuận.
Từ các đặc điểm trên thì có thể thấy khoản mục Nợ Phải thu khách hàng
thường có xu hướng tăng, vì vậy mà khi kiểm tốn thì KTV nên đặc biệt lưu ý đến
những nghiệp vụ làm tăng khoản mục này. Khi kiểm tốn thì KTV cũng cần lưu ý
đến mục tiêu kiểm toán “sự hiện hữu và quyền sở hữu”.
Phải thu khách hàng phản ánh một giai đoạn trong chu trình bán hàng - thu tiền
của doanh nghiệp. Đây là một trong những chu trình phức tạp và thường xảy ra sai
phạm. Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp lớn có tình hình bán hàng thu tiền phức tạp,
và có nhiều khoản nợ phải thu khó địi kéo dài trong nhiều năm, khả năng xảy ra việc
nhân viên đã thu được tiền nhưng cố tình xóa sổ khoản nợ này để mang lại lợi ích cho

cá nhân là khá cao. Do đó kiểm tốn khoản mục phải thu khách hàng có thể phát hiện

H

ra các sai phạm liên quan đến hệ thống KSNB và giảm rủi ro kiểm tốn. Qua đó,
KTV có thể nêu những kiến nghị, đề xuất trong thư quản lý giúp Cơng ty khách hàng
hồn thiện và nâng cao hiệu quả của hệ thống KSNB trong đơn vị.
Nợ phải thu được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện được, tuy nhiên
nó phụ thuộc vào việc lập dự phịng nợ phải thu khó địi là những ước tính kế tốn
mang tính chủ quan của các kế tốn viên và nhà quản lý nên có nhiều khả năng sai
phạm và khó kiểm tra. Khi đánh giá khoản mục Nợ Phải thu khó địi doanh nghiệp
phải tn thủ theo các nguyên tắc thận trọng và trọng yếu cũng vì thế mà ảnh hưởng
tới cơng tác kiểm tốn, các KTV phải nắm rõ được tình hình cơng nợ của doanh
nghiệp và có những giá đúng đắn về tình hình trả nợ của khách hàng để có những tư
vấn đúng đắn cho doanh nghiệp về việc lập dự phòng Nợ Phải thu khó địi.

SV: Nguyễn Thị Mơ

6

Lớp:CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa:kế toán

1.1.3. Kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp đối với khoản mục phải thu khách
hàng
1.1.3.1. Kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp đối với khoản mục phải thu khách hàng

Các bước công việc chủ yếu đối với KSNB khoản mục Phải thu khách
hàng gồm:
(1)- Phê chuẩn bán chịu:
(2)- Xử lý, ghi nhận và theo dõi các khoản phải thu khách hàng.
(3)- Đôn đốc thu hồi nợ đúng hạn.
(4)- Trích lập dự phịng nợ phải thu khó đòi và xử lý tổn thất.
KSNB đối với khoản nợ Phải thu khách hàng gồm những nội dung
sau:
- Xây dựng và ban hành các quy định về quản lý các công việc liên quan đến
phải thu khách hàng như quy định về chức năng, trách nhiệm, quyền hạn và
nghĩa vụ của người hay bộ phận có liên quan đến xử lý các công việc xét duyệt và

H

phê chuẩn bán chịu, ghi sổ các khoản nợ phải thu, xử lý các khoản nợ phải thu
khó địi,…; quy định về trình tự, thủ tục KSNB thơng qua trình tự, thủ tục thực
hiện, xử lý công việc.
- Tổ chức triển khai thực hiện các quy định về quản lý và kiểm sốt nói trên:
tổ chức phân cơng, bố trí nhân sự; phổ biến quán triệt về chức năng, nhiệm vụ;
kiểm tra đôn đốc thực hiện các quy định liên quan đến Phải thu khách hàng…
- Tổ chức và kiểm soát hệ thống sổ sách, chứng từ kế tốn.
1.1.3.2. Tổ chức cơng tác kế toán đối với khoản mục Phải thu khách hàng
 Hệ thống chứng từ, sổ sách sử dụng trong hạch toán các khoản phải thu
khách hàng
- Hệ thống sổ kế toán: Sổ chi tiết theo dõi công nợ phải thu đối với từng
khách hàng cụ thể, Sổ cái tài khoản phải thu khách hàng, Bảng tổng hợp phải thu
khách hàng, Bảng phân tích tuổi nợ, Sổ theo dõi chi tiết các khoản dự phịng phải
thu khó địi, Sổ cái tài khoản dự phịng phải thu khó địi.

SV: Nguyễn Thị Mơ


7

Lớp:CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa:kế toán

- Hệ thống chứng từ:Hợp đồng kinh tế hoặc yêu cầu mua hàng; Phiếu xuất
kho; Hoá đơn bán hàng; Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo Có của
Ngân hàng, Tiền đang chuyển; Phiếu kế tốn (khi trích lập dự phịng); Các biên
bản liên quan đến xố sổ một khoản nợ khó địi…
 Chu trình hạch tốn các khoản phải thu khách hàng
Trình tự hạch toán các khoản phải thu khách hàng.

H

SV: Nguyễn Thị Mơ

8

Lớp:CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa:kế toán


Sơ đồ 1. 1: Sơ đồ hạch toán nợ phải thu khách hàng

H
1.2. Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC
1.2.1. Vai trị của kiểm tốn khoản mục phải thu khách hàng trong
kiểm toán BCTC
Khoản mục phải thu khách hàng là một khoản mục trọng yếu trên Báo cáo
tài chính, vì vậy kiểm tốn khoản mục phải thu khách hàng cũng có vai trị vơ
cùng quan trọng trong kiểm tốn BCTC. Nếu quy trình kiểm tốn khoản mục Phải
thu khách hàng được thiết kế khoa học, phù hợp sẽ giúp KTV thu thập đầy đủ
bằng chứng thích hợp, tiết kiệm thời gian và chi phí kiểm tốn, đạt mục tiêu kiểm
tốn. Kiểm toán khoản mục này là cơ sở để KTV đưa ra những ý kiến nhận xét
đánh giá hợp lý về báo cáo tài chính, kiểm tốn khoản mục phải thu khách hàng
được thực hiện tốt sẽ góp phần tạo nên sự thành cơng của cuộc kiểm tốn.

SV: Nguyễn Thị Mơ

9

Lớp:CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa:kế toán

1.2.2. Mục tiêu kiểm toán
Mục tiêu tổng quát: Thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để
xác minh các cơ sở dẫn liệu có liên quan đến q trình hạch tốn và tổng hợp số
liệu của khoản mục phải thu khách hàng làm cơ sở xác nhận về mức độ trung

thực hợp lý của khoản mục Phải thu khách hàng trình bày trên BCTC. Để đạt
được mục tiêu kiểm toán chung, KTV phải đạt được các mục tiêu kiểm tốn cụ
thể, thơng qua việc xác minh độ tin cậy của các cơ sở dữ liệu liên quan đến các
nghiệp vụ kế toán và số dư TK 131.
Mục tiêu cụ thể:

 Đối với kiểm toán nghiệp vụ phải thu khách hàng:
 Kiểm tra CSDL về tính có thật (sự phát sinh): nghiệp vụ phải thu đã ghi sổ
phải thực sự phát sinh.
 Kiểm tra CSDL về sự tính tốn, đánh giá: nghiệp vụ phải đã ghi sổ phải
được tính tốn, đánh giá đúng đắn và hợp lý.

H

 Kiểm tra CSDL về sự hạch toán đầy đủ: nghiệp vụ phải thu khách hàng đã
ghi sổ kế tốn phải được hạch tốn đây đủ, khơng trùng hay sót.
 Kiểm tra CSDL về sự phân loại và hạch toán đúng đắn : các nghiệp vụ phải
thu khách hàng phải được phân loại và ghi nhận đúng nguyên tắc kế toán và
đúng quan hệ đối ứng tài khoản ( vào các sổ kế tốn), chính xác về số liệu t ương
ứng đã ghi trên chứng từ.
 Kiểm tra CSDL về sự phân loại và hạch toán đúng kỳ: nghiệp vụ phải thu
và đã thu khách hàng phát sinh phải được hạch toán kịp thời, đảm bảo phát sinh
thuộc kỳ nào phải được ghi sổ kế toán của kỳ ấy.

 Đối với kiểm toán số dư phải thu khách hàng; dự phịng phải thu khó
địi:
 Kiểm tra CSDL về tính hiện hữu: Các khoản nợ còn phải thu khách hàng
trên sổ kế toán là thực tế đang tồn tại .

SV: Nguyễn Thị Mơ


10

Lớp:CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa:kế toán

 Kiểm tra CSDL về quyền và nghĩa vụ: có đầy đủ bằng chứng xác nhận
quyền được thu của đơn vị đối với các tổ chức và cá nhân.
 Kiểm tra CSDL về tính tốn, đánh giá: các khoản nợ cịn phải thu khách
hàng được tính tốn đúng đắn, ghi nhận chính xác.
 Kiểm tra CSDL tính đầy đủ: các khoản nợ cịn phải thu khách hàng được
ghi nhận đầy đủ.
 Kiểm tra CSDL về cộng dồn :các khoản nợ còn phải thu khách hàng được
tổng hợp đầy đủ, chính xác.
 Kiểm tra CSDL về trình bày và cơng bố: các khoản nợ cịn phải thu được
trình bày trên BCTC phù hợp với quy định của chế độ kế toán và nhất quán với số
liệu trên sổ kế toán của đơn vị.
1.2.3. Căn cứ kiểm toán
- Các chính sách, quy chế hay quy định về kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp
liên quan đến việc quản lý các khoản phải thu khách hàng.

H

- Các báo cáo tài chính liên quan chủ yếu có liên quan gồm bảng cân đối kế
toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bản thuyết minh báo cáo tài chính.
- Các sổ hạch toán liên quan đến đến các khoản phải thu khách hàng gồm sổ

hạch toán nghiệp vụ và sổ hạch toán kế toán.
- Các chứng từ kế toán ghi nhận nghiệp vụ phát sinh và hoàn thành bán
hàng.
- Các hồ sơ tài liệu khác liên quan đến các khoản phải thu khách hàng.
1.2.4. Các sai sót thường gặp khi kiểm toán khoản mục phải thu khách
hàng
Khoản phải thu khách hàng liên quan đến nhiều đối tượng, nhiều lần giao
dịch mua bán chịu. Xuất phát từ tính phức tạp của khoản mục, phải thu khách
hàng là một trong những khoản mục thường hay xảy ra sai phạm nhất. Các sai
phạm này có thể là do vơ tình, thiếu trình độ song cũng khơng loại trừ trường
hợp doanh nghiệp cố tình gian lận. Cách thức gian lận cũng như sai sót của

SV: Nguyễn Thị Mơ

11

Lớp:CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa:kế toán

doanh nghiệp liên quan đến khoản phải thu khách hàng là rất đa dạng. Vì vậy
trong q trình thực hiện kiểm tốn các rủi ro có thể gặp do chính nội tại hệ
thống KSNB cũng như cơng tác tổ chức hạch tốn kế tốn ,cụ thể như sau:
 Bù trừ công nợ không cùng đối tượng.
 Chưa có quy chế tài chính về thu hồi cơng nợ.
 Chưa có sổ chi tiết theo dõi đối tượng phải thu.
 Cùng một đối tượng nhưng theo dõi trên nhiều tài khoản khác nhau.

 Quy trình phê duyệt bán chịu khơng đầy đủ, chặt chẽ, chưa có quy định về
số tiền nợ tối đa, thời hạn thanh toán.
 Chưa tiến hành đối chiếu hoặc đối chiếu không đầy đủ công nợ vào thời
điểm lập BCTC.
 Chênh lệch biên bản đối chiếu và sổ kế toán chưa được xử lý, chênh lệch sổ
chi tiết, sổ cái, Bảng CĐKT.
 Hạch toán sai số tiền, nội dung, tính chất tài khoản phải thu, hạch tốn các

H

khoản phải thu khơng mang tính chất thương mại vào tài khoản 131.
 Hạch tốn giảm cơng phải thu khách hàng do hàng hóa bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán nhưng khơng có hóa đơn, chứng từ hợp lệ.
 Ghi tăng khoản phải thu khách hàng khơng phù hợp với tăng doanh thu
 Có những khoản công nợ thu hồi bằng tiền mặt với số tiền lớn không quy
định thời hạn nộp lại nên bị nhân viên chiếm dụng.
 Các khoản xóa nợ chưa tập hợp được đầy đủ tài liệu theo quy định để làm
căn cứ xử lý.
 Khơng hạch tốn khoản dự phịng phải thu khó địi
 Ghi khống các khoản phải thu khách hàng: Khả năng xảy ra sai phạm này
là rất cao và thường được che đậy rất kín. Mặc dù khơng có nghiệp vụ nào liên
quan đến khoản phải thu khách hàng nhưng kế toán vẫn hạch toán làm khai
tăng khoản phải thu khách hàng, nhờ đó tăng doanh thu của doanh nghiệp, đem
lại một BCTC đẹp hơn hoặc nhằm phục vụ một số mục tiêu nhất định.

SV: Nguyễn Thị Mơ

12

Lớp:CQ48/22.05



Luận văn tốt nghiệp

Khoa:kế tốn

1.3. Quy trình kiểm tốn khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán
báo cáo tài chính
1.3.1. Lập kế hoạch kiểm tốn khoản mục Phải thu khách hàng
Theo VSA 300 “Lập kế hoạch kiểm tốn” thì kế hoạch kiểm toán phải được
lập cho mọi cuộc kiểm toán. Kế hoạch kiểm toán phải được lập một cách thích hợp
nhằm đảm bảo bao quát hết các khía cạnh trọng yếu của cuộc kiểm toán ; phát hiện
gian lận, rủi ro và những vấn đề tiềm ẩn; và đảm bảo cuộc kiểm tốn được hồn
thành đúng thời hạn. Kế hoạch kiểm tốn trợ giúp kiểm tốn viên phân cơng cơng
việc cho trợ lý kiểm tốn và phối hợp với kiểm tốn viên và chun gia khác về
cơng việc kiểm toán.
Đối với kiểm toán khoản mục Nợ Phải thu khách hàng thì kế hoạch kiểm
tốn bao gồm kế hoạch tổng thể và chương trình kiểm tốn. Khái qt các bước
cơng việc lập kế hoạch kiểm toán bao gồm:
 Thu thập thơng tin cơ sở

H

Sau khi kí hợp đồng kiểm tốn , KTV sẽ tập trung vào thu thập hiểu biết về
ngành nghề kinh doanh của khách hàng, hệ thống kế toán kiểm soát nội bộ và nhận
diện các bên liên quan. Bên cạnh đó, KTV cũng cần xem xét lại kết quả của cuộc
kiểm toán năm trước và hồ sơ kiểm tốn chung, qua đó dễ dàng thu thập được
những thơng tin hữu ích.
Đới với khoản mục phải thu khách hàng, việc thu thập thông tin thường được
tiến hành thông qua:

- Ngành nghề kinh doanh của đơn vị, thông qua việc tìm hiều ngành nghề
kinh doanh của khách hàng, KTV có thể xác định được mức độ quan trọng và kết
cấu của khoản phải thu khách hàng không giống nhau giữa các doanh nghiệp. Với
những doanh nghiệp có kết cấu khoản phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng số tài sản, công tác kiểm toán cần chú ý vào sự phản ánh trung thực, đầy đủ và
hợp lý của các khoản phải thu khách hàng.

SV: Nguyễn Thị Mơ

13

Lớp:CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa:kế toán

- KTV có thể liên hệ với KTV tiền nhiệm hoặc xem lại hồ sơ kiểm toán năm
trước để thu thập thông tin cơ bản về mức độ sai phạm của doanh nghiệp năm trước
với khoản mục phải thu khách hàng.
- KTV cần tìm hiểu những thay đổi về các khoản PTKH, việc thay đổi các
khách hàng thường xuyên, hoặc khách hàng mới,… trong các năm trước.
- KTV cần nhận diện các bên liên quan với doanh nghiệp. Đây là bước thu
thập thông tin quan trọng, đó là thu thập các mối quan hệ giữa BGĐ, kế toán trưởng
với khách hàng, nhà cung cấp, các ngân hàng, các đơn vị tín dụng,…Thông qua
phỏng vấn và đánh giá mối quan hệ có thể đưa ra những nhận xét ban đầu về rủi ro
tiềm tàng có thể xảy ra đối với các số liệu kế toán khoản PTKH của doanh nghiệp.
Cuối cùng, KTV cần thu thập các tài liệu, số liệu kế toán do kế toán trưởng
khách hàng cung cấp về phải thu khách hàng như: BCĐKT, BCĐSPS, nhật ký bán

hàng, nhật ký thu tiền, sổ cái TK 131,…để tiến hành phân tích sơ bộ.
 Thực hiện các thủ tục phân tích sơ bộ

H

Thủ tục phân tích là q trình đánh giá các thơng tin tài chính được thực hiện
thông qua việc nghiên cứu các mối quan hệ đáng tin cậy giữa các dữ liệu tài chính
và phi tài chính. Nó bao hàm cả việc so sánh số liệu ước tính của KTV. Các thủ tục
phân tích được sử dụng bao gồm phân tích xu hướng biến động của khoản mục dựa
trên cơ sở so sánh các trị số của khoản mục phải thu trên BCTC qua các năm và
phân tích tỷ suất dựa trên cơ sở so sánh biến động khoản phải thu trong quan hệ với
các chỉ số khác như doanh thu, dự phòng phải thu khó địi trên BCTC.
Kiểm toán khoản mục PTKH, KTV cần quan tâm đến tỷ lệ các khoản nợ khó
địi hay nợ q hạn hoặc nợ khơng địi được trên tổng số doanh thu, tỷ lệ hàng bán
bị trả lại hoặc các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh tốn…Ngồi ra,
KTV còn quan tâm đến chỉ tiêu thời gian quay vòng khoản phải thu:
Việc áp dụng thủ tục phân tích không chỉ giúp KTV nhận ra tình hình biến
động cũng như tính chất trọng yếu của khoản mục mà còn ước tính được khối lượng
công việc cần thực hiện sau đó : thực hiện kiểm tra chi tiết nhiều hay chỉ là cơ bản.

SV: Nguyễn Thị Mơ

14

Lớp:CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa:kế tốn


 Tìm hiểu ban đầu về hệ thống KSNB và đánh giá rủi ro kiểm soát liên quan
đến khoản mục Phải thu khách hàng:
Hệ thống kiểm soát nội bộ Nợ Phải thu khách hàng bao gồm tồn bộ các
chính sách, các bước kiểm sốt và các thủ tục kiểm sốt được thiết lập nhằm đạt
mục đích quản lý và kiểm soát khoản mục Nợ Phải thu khách hàng.
Mục đích của việc tìm hiểu ban đầu về hệ thống kiểm soát nội bộ là để xác
định mức độ tin cậy dự kiến đối với hệ thống này, trên cơ sở đó để xác định hợp lý
nội dung, phạm vi và thời gian cho các cuộc khảo sát cơ bản cần phải thực hiện.
KTV thường đọc các tài liệu liên quan tới việc xây dựng các quy chế kiểm
soát nội bộ về Nợ Phải thu khách hàng và đánh giá chúng có đầy đủ, chặt chẽ phù
hợp khơng.
Từ hiểu biết ban đầu về hệ thống kiểm soát nội bộ trên thì KTV sẽ xác định
mức độ của rủi ro kiếm soát dự kiến. Đây là quyết định mang bản chất kinh tế
của kiểm tốn, bởi nó sẽ liên quan đến tính cân đối giữa việc tăng cường chi phí

H

cho các cuộc khảo sát kiểm sốt nhằm giảm bớt chi phí cho các cuộc khảo sát cơ
bản nhưng vẫn đảm bảo cho chất lượng cuộc kiểm toán.
Đánh giá rủi ro kiểm soát (đánh giá ban đầu) đối với khoản mục Nợ Phải
thu khách hàng:
 Nhận diện được mục tiêu kiểm sốt: là q trình phải thu khách hàng
của doanh nghiệp.
 Nhận diện các q trình kiểm sốt đặc thù như quy chế bán chịu cho
từng đối tượng khách hàng của doanh nghiệp, quy trình thu tiền bán hàng của doanh
nghiệp.
 Nhận diện và đánh giá các nhược điểm, trong đó:
-


Nhận diện các q trình kiểm sốt hiện có.

-

Nhận diện sự vắng mặt của các q trình kiểm sốt chủ yếu.

-

Xác định khả năng sai phạm trọng yếu có thể xảy ra đối với khoản

mục Phải thu khách hàng thường là khai khống nghiệp vụ…
-

Nghiên cứu khả năng của các q trình kiểm sốt bù trừ.

SV: Nguyễn Thị Mơ

15

Lớp:CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

-

Khoa:kế toán

Đánh giá rủi ro kiểm soát.


 Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro đối với Phải thu khách hàng
Xác định mức trọng yếu tổng thể của toàn bộ BCTC
KTV phải đánh giá mức độ trọng yếu để ước tính mức độ sai sót của BCTC
có thể chấp nhận được, xác định phạm vi của cuộc kiểm tốn và đánh giá ảnh
hưởng của các sai sót đối với BCTC để xác định bản chất, thời gian, phạm vi thực
hiện các thử nghiệm. Nếu các KTV ước lượng mức trọng yếu càng thấp, nghĩa là
độ chính xác của các số liệu trên BCTC càng cao lúc đó số lượng bằng chứng phải
thu thập càng nhiều và ngược lại. Việc xác định mức trọng yếu là công việc xét
đốn mang tính nghề nghiệp của KTV. Dựa vào đặc điểm hoạt động sản xuât kinh
doanh của khách hàng, KTV sẽ lựa chọn ra chỉ tiêu (doanh thu, vốn chủ sở hữu,
tổng tài sản) để ước lượng mức độ trọng yếu ban đầu cho toàn bộ BCTC, hay
chính là mức độ sai sót có thể chấp nhận được đối với BCTC (dựa vào phán đốn
và kinh nghiệm của KTV).

H

Từ đó, KTV sẽ tiến hành phân bổ mức trọng yếu cho các khoản mục. Mức trọng
yếu đối với khoản mục PTKH chính là sai số có thể chấp nhận được đối với khoản mục
này. Việc phân bổ này là hoàn toàn cần thiết vì đây là cơ sở để KTV quyết định quy mô
bằng chứng cần thu thập cũng như khẳng định xảy ra ở đơn vị (nếu có) thì có trọng
yếu hay không. Cơ sở này sẽ cho KTV những bằng chứng thích hợp ở mức chi phí thấp
nhất để KTV đưa ra kết luận đối với khoản mục PTKH.
Cơ sở để KTV phân bổ mức trọng yếu cho khoản mục PTKH là bản chất
khoản mục, đánh giá về rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát, kinh nghiệm của KTV
và chi phí kiểm tốn đối với khoản mục.
Đánh giá rủi ro kiểm toán
Dựa trên cơ sở mức trọng yếu phân bổ cho khoản mục Phải thu khách hàng,
KTV sẽ thiết kế các thủ tục kiểm toán và xây dựng chương trình kiểm toán thích
hợp cho khoản mục này. KTV cần đánh giá các loại rủi ro sau:
- Rủi ro tiềm tàng (IR) : rủi ro tiềm tàng đối với khoản mục PTKH là

khả năng số dư của khoản mục có thể xảy ra sai sót dù có hay khơng hệ thống

SV: Nguyễn Thị Mơ

16

Lớp:CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa:kế toán

kiểm soát nội bộ của đơn vị khách hàng. Các yếu tố ảnh hưởng đánh giá rủi ro
tiềm tàng khoản mục PTKH dựa trên tính chất ngành nghề kinh doanh của khách
hàng, quy mô của khoản mục, mức độ trọng yếu của số dư tài khoản, các phán
đoán nghề nghiệp của KTV về rủi ro của khoản mục từ việc thực hiện thủ tục
phân tích trong bước chuẩn bị kiểm toán, số lượng các khách hàng khơng
thường xun, các ước tính dự phịng phải thu khó địi…
- Rủi ro kiểm soát (CR): Rủi ro kiểm sốt đối với khoản mục PTKH là khả
năng hệ thống kiểm sốt nội bộ của khách hàng khơng hoạt động hoặc hoạt động
khơng có hiệu quả do đó khơng phát hiện và ngăn chặn được các sai phạm đối
với khoản mục này. Các yếu tố ảnh mơi trường kiểm sốt, trình độ của đội ngũ kế
toán thanh toán và bán hàng, việc thiết lập và thực hiện các quy trình chung về
bán hàng, quy chế đối chiếu số dư công nợ cuối kỳ…
- Rủi ro phát hiện (DR): Rủi ro phát hiện đối với khoản mục PTKH là khả
năng xảy ra sai sót hay gian lận đối với khoản mục này mà không được ngăn

H


ngừa hay phát hiện bởi hệ thống KSNB và KTV cũng không phát hiện được ra
trong quá trình thực hiện các bước cơng việc kiểm tốn. Rủi ro này có thể xảy ra
do KTV thực hiện các bước cơng việc kiểm tốn khơng thích hợp hoặc thực hiện
khơng đầy đủ các bước cơng việc đó. Ví dụ thủ tục phân tích KTV đánh giá chưa
chính xác hay như KTV không gửi thư xác nhận độc lập mà tin tưởng tuyệt đối
vào Hệ thống KSNB của khách hàng. Từ một mức rủi ro kiểm toán mong muốn
cùng mức rủi ro kiểm soát và rủi ro tiềm tàng KTV đã đánh giá ở trên, KTV sẽ
tính ra được rủi ro phát hiện đối với khoản mục PTKH theo mô hình dưới đây, từ
đó KTV ước lượng được số lượng bằng chứng kiểm tốn thích hợp để đưa ra ý
kiến chính xác đối với khoản mục PTKH.
Mơ hình rủi ro kiểm toán:
DAR = IR x CR x DR
Hay

DR = DAR/ ( IR x CR)
Trong đó:
DAR: Rủi ro kiểm tốn

SV: Nguyễn Thị Mơ

17

Lớp:CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa:kế toán

IR: Rủi ro tiềm tàng

CR: Rủi ro kiểm soát
DR: Rủi ro phát hiện
Các loại rủi ro kiểm tốn có thể được đánh giá cụ thể bằng các con số
theo tỷ lệ phần trăm hoặc được đánh giá một các khái quát theo yếu tố định tính
như “thấp”, “trung bình”, “cao”.
Mơ hình đánh giá rủi ro phát hiện

H

SV: Nguyễn Thị Mơ

18

Lớp:CQ48/22.05


×