Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Tìm hiểu về iot (internet of things)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (939.54 KB, 24 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
**********

BÁO CÁO THỰC TẬP DOANH NGHIỆP
VÀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ IOT ( INTERNET OF THINGS )

Hà Nội, 2023


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP

1.1.1. Tìm hiểu về cơng ty
1.1.2. Lịch sử phát triển
1.1.3. Sản phẩm và dịch vụ của công ty
1.1.4. Một số sản phẩm nổi bật của công ty
1.2. GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI THỰC TẬP
1.2.1. Lý do chọn đề tài
1.2.2. Mục tiêu
1.2.3. Nội dung công việc

CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ IOT ( INTERNET OF THINGS )
2.1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA INTERNET OF THINGS
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
2.1.2. Lợi ích IOT mang lại
2.1.3. Những khó khăn ngăn cản sự phát triển của Internete of Things


2.2. KIẾN TRÚC, ĐẶC TÍNH VÀ YÊU CẦU CỦA INTERNET OF THINGS
2.2.1. Cấu trúc của Internet of Things
2.2.2. Đặc tính cơ bản của Internet of Things
2.2.3. Các yêu cầu của một Internet of Things


2.3. ỨNG DỤNG CỦA INTERNET OF THINGS
2.3.1. Tự động hóa nhà cửa (smart home)
2.3.2. Thành phố thông minh
2.3.3. Lĩnh vực y tế - chăm sóc sức khỏe
2.4. THỰC TẾ INTERNET OF THINGS TẠI VIỆT NAM
2.4.1. Thực trạng phát triển hệ sinh thái IoT của Việt Nam
2.4.2. Giải pháp phát triển

CHƯƠNG 3. TỔNG KẾT
3.1. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
3.2. NHỮNG HẠN CHẾ
3.3. HƯỚNG PHÁT TRIỂN
TÀI LIỆU THAM KHẢO


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian nghiên cứu, học tập tại khoa Công nghệ thông tin trường Đại học
Công nghệ Giao thông Vận tải, được sự giúp đỡ quý báu của quý thầy cô giáo và các anh
chị đồng nghiệp tại Cơng ty Cổ phần Tập đồn Giải pháp Sao Mai đã giúp em hoàn
thành báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Hoàn thành báo cáo này, trước hết cho phép em được bày tỏ lời cảm ơn tới các thầy
cô trong khoa Công nghệ thông tin. Đặc biệt là thầy Lê Trung Kiên, giảng viên khoa
Công nghệ thông tin, trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải, người trực tiếp
hướng dẫn, nhận xét, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài.

Em xin chân thành cảm ơn anh Vũ Anh Đức, người đã trực tiếp hướng dẫn, chia sẻ
kinh nghiệm kiến thức với em trong quá trình em thực tập tại công ty.
Xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu nhà trường, các thầy cô trong Khoa Công
nghệ thông tin và các phòng ban nhà trường đã tạo điều kiện tốt nhất cho em cũng như
các bạn khác trong suốt thời gian học tập và làm tốt nghiệp.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn tới Công ty Cổ phần Tập đoàn Giải pháp Sao
Mai, ban lãnh đạo và các anh chị đã tạo điều kiện cho em thực tập tại cơng ty. Do thời
gian thực hiện có hạn, kiến thức còn nhiều hạn chế nên đề tài em thực hiện khơng tránh
khỏi những sai sót nhất định.
Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cô giáo, các anh chị hướng
dẫn và các bạn để em có thêm kinh nghiệm và tiếp tục hồn thiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn!


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1.

GIỚI THIỆU VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP

1.1.1. Tìm hiểu về cơng ty.
- Tên cơng ty: Cơng ty Cổ phần Tập đoàn Giải pháp Sao Mai. Viết tắt
( SAOMAI SOLUTION GROUP ).
- Người đại diện: Nguyễn Quang Hưng.
- Địa chỉ: Tầng 4, tòa nhà Lucky Building, 81 Trần Thái Tông, phường Dịch
Vọng, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
- Quy mô công ty: 25 – 99 nhân viên.

-

Điện thoại cố định: 02437690441.


-

Website: saomaisoft.com.

1.1.2.Lịch sử phát triển.
- Công ty Cổ phần Phần mềm Sao Mai (SaoMaiSoft) thành lập tháng 8 năm
2002.
- Là thành viên chính thức của Câu lạc bộ hợp tác CNTT Việt Nam và Nhật
Bản (VJC).
- Thành viên hiệp hội Phần mềm và Dịch vụ Công nghệ thông tin Việt Nam
(VINASA).


- Năm 2017 – 2018: Thành lập các công ty thành viên: Cơng ty Tích hợp Hệ
thống Việt Nhật; Cơng ty Công nghệ cao Sao Mai; Công ty Thương mại & Cơng
nghệ Kết nối Tồn cầu.
- Tháng 8/2021: Đổi tên cty: CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN GIẢI PHÁP
SAO MAI.

1.1.3. Sản phẩm và dịch vụ của công ty
A. Các giải pháp tự động hóa (FACTORY AUTOMATIC).
- Sao Mai có trên 5 năm kinh nghiệm phát triển và triển khai các sản phẩm, giải
pháp phục vụ sản xuất công nghiệp, tự động hóa. Các sản phẩm và dịch vụ của
chúng tơi – bao gồm:
● Thiết kế - phát triển Hệ thống Truy xuất nguồn gốc sản xuất sản phẩm.
● Các hệ thống băng chuyền sản xuất.
● Các Robot tự động.
● Thiết kế và sản xuất tủ điện; cơ khí.
● Lập trình tự động hóa (PLC).

● Cung cấp giải pháp tích hợp liên quan tới tự động hóa.

B. Gia cơng phần mềm.


- Với hơn 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực gia công phần mềm và xuất khẩu
phần mềm sang thị trường Nhật bản và Mỹ, Sao Mai đã khẳng định được thương
hiệu với những thị trường khó tính nhất (Nhật – Mỹ).
● Dịch vụ Phát triển Phần mềm.
● Dịch vụ Bảo trì, Kiểm thử phần mềm.
● Dịch vụ Cho thuê nhân sự liên quan tới phát triển phần mềm.
● Dịch vụ gia công dữ liệu.

C. Giải pháp CNTT khối doanh nghiệp.
- Tư vấn các giải pháp Công nghệ thông tin nói chung và các hệ thống phần mềm
lĩnh vực quản trị doanh nghiệp nói riêng.

D. Giải pháp CNTT khối Chính Phủ.
- Tư vấn, xây dựng, triển khai các giải pháp Công nghệ thông tin, các hệ thống
phần mềm cho các cơ quan nhà nước, khách hàng khối chính phủ.

E. Giải pháp công nghệ cao.
- Trong các lĩnh vực công nghệ cao, đặc biệt trong lĩnh vực Công nghệ cảm quan
máy tính (Computer Vision), Sao Mai cung cấp các giải pháp liên quan tới xử lý
ảnh, xử lý video ứng dụng trong các bài toán nhận dạng, xử lý dữ liệu; tích hợp trí
tuệ nhân tạo (AI) và khả năng xử lý dữ liệu lớn (Big Data).


1.1.4. Một số sản phẩm nổi bật của công ty.
A. Smart Box – Hộp vận hành điều khiển máy từ xa.

- Smart Box là giải pháp trọn gói, được tích hợp gọn gàng trong một hộp thép
nhỏ gọn để vận hành, giám sát và điều khiển hệ thống thiết bị, máy móc từ xa,
mọi lúc mọi nơi thơng qua các thiết bị thơng minh có hỗ trợ kết nối internet, như:
laptop, smartphone, tablet,...
- Sử dụng giải pháp Smartbox theo dõi, giám sát tình trạng hoạt động của máy
móc sản xuất từ xa sẽ giúp các doanh nghiệp quản lý được tồn bộ tình trạng máy
móc thiết bị. Giải pháp giúp tính tốn năng suất cũng như hoạt động của tưng máy,
có thể thống kê thời gian làm việc, các chỉ số của hệ thống máy móc. Thơng qua đó
sẽ kiểm soát được năng suất của hệ thống, đưa ra các cảnh báo khi xuất hiện các lỗi
bất thường.
Bên cạnh chức năng hỗ trợ, giám sát và điều khiển tập trung hệ thống thiết bị máy
móc tại các nhà máy, Smartbox còn thực hiện chức năng thu thập, tổng hợp và
phân tích dữ liệu đảm bảo hệ thống hoạt động dược ổn định mang lại hiệu quả cao,
hỗ trợ công tác xây dựng, lập kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng nhằm nâng cao hiệu quả,
năng suất sản xuất, tiết kiệm chi phí, nhân sự và nâng cao vị thế cạnh tranh của
doanh nghiệp.

- Cấu tạo Smart Box:


B. Camera VIVOTEK.
- Hệ thống thiết bị camera VIVOTEK ứng dụng công nghệ AI tiên tiến để nhận
diện khuôn mặt với độ chính xác cao, đảm bảo an ninh an tồn đối với những khu
vực cần kiểm sốt.
- Với khả năng xử lý nhanh chóng, hệ thống FaceID của VIVOTEK cho phép
nhận diện và phân loại hàng trăm hoặc thậm chí hàng nghìn khn mặt trong thời
gian ngắn.

- Hình ảnh sản phẩm:


1.2.GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI THỰC TẬP
1.2.1. Lý do chọn đề tài.


- Tên đề tài: Tìm hiểu về IOT ( Internet of Things ).
- Tuy đã nhe nhóm từ lâu nhưng kỷ nguyên Internet of Things chỉ thực sự được
biết đến và bùng nổ mạnh mẽ trong những năm gần đây, sau sự phát triển của
Smartphone, Tablet và những kết nối không dây.
Và ngay sau khi nhận được sự chú ý của cộng đồng, Internet of Things đã cho
thấy tiềm năng của mình với những số liệu đáng kinh ngạc, theo nhà cung cấp
mạng hàng đầu Cisco dự báo đến năm 2024, sẽ có khoảng 50 tỷ đồ vật kết nối
vào Internet, bao gồm hàng tỷ thiết bị di động, tivi, máy giặt,...
Do thấy được sự phát triển, cũng như tiềm năng của lĩnh vực này nên em đã
chọn IOT để làm đề tài để tìm hiểu và học tập.
1.2.2. Mục tiêu.
- Tìm hiểu về IOT là gì.
- Tìm hiểu mục đích của IOT trong đời sống.
- Tìm hiểu tầm quan trọng của IOT.
- Tìm hiểu những ứng dụng của IOT trong đời sống và các lĩnh vực khác.
1.2.3. Nội dung cơng việc.
- Tìm kiếm tài liệu về IOT.
- Học tập và áp dụng kiến thức học được vào trong công việc.


CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ IOT ( INTERNET OF THINGS )
- Internet of Things (IoT) – Mạng lưới vạn vật kết nối Internet là một kịch bản
của thế giới, khi mà mỗi đồ vật, con người được cung cấp một định danh của
riêng mình, và tất cả có khả năng truyền tải, trao đổi thông tin, dữ liệu qua
một mạng duy nhất mà không cần đến sự tương tác trực tiếp giữa người với
người, hay người với máy tính. IoT đã phát triển từ sự hội tụ của công nghệ

không dây, cơng nghệ vi cơ điện tử và Internet[1]. Nói đơn giản là một tập
hợp các thiết bị có khả năng kết nối với nhau, với Internet và với thế giới
bên ngồi để thực hiện một cơng việc nào đó.

2.1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA INTERNET OF THINGS.

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.
- Mặc dù thuật ngữ Internet of things chỉ thật sự bùng nổ và thu hút sự quan tâm
của thế giới công nghệ trong những năm gần đây. Tuy nhiên thực tế IoT đã có từ rất
lâu đời, khoảng từ nhiều thập kỷ trước đó. Bởi vì phải đợi mãi đến năm 1999, cụm từ


thuật ngữ Internet of things này mới được đưa ra thị trường bởi nhà khoa học Kevin
Ashton.
Ông là một trong những nhà khoa học sáng lập ra Trung tâm Auto ID tại đại học
MIT. Đây được xem là nơi thiết lập các quy chuẩn toàn cầu của một phương thức
giao tiếp khơng dây dùng sóng radio (RFID). Cụ thể lịch sử của IOT được hình thành
như sau:
 Năm 1982, đã có những ý tưởng thảo luận được đưa ra về việc tổ chức và
xây dựng một mạng lưới các thiết bị thơng minh.
 Năm 1999, tại buổi thuyết trình của công ty Procter & Gamble, nhà khoa
học Kevin Ashton là người đầu tiên đề cập đến thuật ngữ Internet of
things.
 Giai đoạn từ năm 2000 đến 2013, IoT được nghiên cứu và cho vào sử
dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khác nhau như thiết bị chăm sóc sức
khỏe hay đồ gia dụng.
 Đến năm 2014, số lượng các thiết bị máy móc và di động được kết nối với
mạng Internet đã vượt qua cả dân số của thế giới lúc bấy giờ.
 Năm 2015, một số loại mơ hình trang trại IoT, robot IoT đã được công bố
và đưa vào ứng dụng cũng như được phát triển cho đến ngày nay.

2.1.2. Lợi ích IOT mang lại.
Cải thiện việc gắn kết khách hàng – Hệ thống IoT giúp phân tích các điểm
mù hiện tại, tìm ra những sai sót về độ chính xác. IoT thay đổi điều này để
mang lại nhiều sự gắn kết hơn và hiệu quả hơn với người dùng. Một ứng
dụng tại các cửa hàng, dịch vụ iBeacon giúp tăng số lượng sản phẩm tới
người tiêu dùng bằng cách chỉ dẫn người dùng tới khu vực cụ thể trong cửa
hàng và đưa ra các gợi ý về sản phẩm. Chúng cung cấp các thông tin chi tiết,
các đánh giá về sản phẩm, …Bên cạnh đó chúng cũng có khả năng cho phép
người dùng chia sẻ các sản phẩm qua mạng xã hội …
 Tối ưu hóa cơng nghệ – giúp nâng cao trải nghiệm của khách hàng cũng như
cải thiện việc sử dụng thiết bị và hỗ trợ cải tiến cơng nghệ.
 Giảm sự hao phí – IoT giúp việc quản lí tài nguyên ở các lĩnh vực được cải
thiện 1 cách rõ ràng. Các phân tích hiện tại thường cung cấp cho chúng ta
cái nhìn ở khía cạnh bên ngồi, trong khi IoT cung cấp các dữ liêu, thơng tin
thực tế để quản lí tài ngun một cách hiệu quả hơn.



 Tăng cường việc thu thập dữ liệu – Thông thường, việc thu thập dữ liệu bị
hạn chế do thiết kế hệ thống mang tính thụ động. IoT phá vỡ sự ràng buộc,
giới hạn của thiết kế và tạo ra 1 hình ảnh chính xác của tất cả mọi thứ.

2.1.3. Những khó khăn ngăn cản sự phát triển của Internete of Things.
- Chi phí đầu tư lớn: Trên thực tế để tạo ra một sản phẩm khơng khó nhưng chi
phí để tiếp thị, thuyết phục cộng đồng sử dụng lại là một vấn đề khó khăn. Hơn
nữa, chi phí để quảng bá sản phẩm khơng lớn nhưng chi phí để tạo ra sản phẩm
mẫu lại rất cao. Từ khi lên ý tưởng đến đi vào sản xuất cũng mất khá nhiều thời
gian, mà hệ thống phần cứng, thiết bị phụ trợ tại Việt Nam nhiều khi chưa đủ đề
đáp ứng.
- Nhu cầu của người dùng: Việt Nam là một nước xã hội chủ nghĩa, đời sống

người dân cịn nghèo đói, và trình độ hiểu biết khoa học cơng nghệ chưa thực sự
đồng đều. Bởi thế thuyết phục người dân sử dụng những ứng dụng cơng nghệ địi
hỏi tư duy và sáng tạo là một điều vơ cùng khó khăn. Với tư duy truyền thống và
tâm lí ngại thay đổi, sợ tiếp cận cái mới thì việc xu hướng IoT có thể thâm nhập
vào từng ngôi nhà Việt là một bài tốn khơng hề dễ dàng. IoT sẽ là tốt hơn cho nhà
sản xuất khi họ có thể dễ dàng có được dữ liệu về người dùng thông qua một loạt
các ứng dụng, tuy nhiên người dùng phải thấy được những lợi ích từ cơng nghệ
này có thể đáp ứng trong thời gian dài, nếu không họ sẽ bỏ qua.
- Vùng phủ kết nối: Ngày nay những thiết bị thông minh như smart phone, ipad,
macbook,…được sử dụng vô cùng phổ biến. Người dùng các thiết bị có thể kế nối
Internet này luôn hi vọng về vùng phủ hay dung lượng và họ sẽ hài lòng khi các
ứng dụng được hoạt động tốt ở bất cứ đâu. Đó là với các kết nối đơn giản mà ta có
thể hiểu được, đối với kết nối IoT thì mọi vấn đề trở nên phức tạp hơn, đa dạng
hơn với công suất và cường độ lớn hơn. Như vậy một vấn đề cấp thiết đặt ra là các
nhà cung cấp mạng phải có phương án nâng cao nỗ lực quản lí và vận hành.

2.2. KIẾN TRÚC CỦA INTERNET OF THINGS.
2.2.1. Cấu trúc của Internet of Things.
- Một hệ thống IoT thông thường sẽ bao gồm 4 thành phần chính:
 Thiết bị (Things).


 Cổng kết nối hay trạm kết nối (Gateways).
 Các điện toán đám mây hay hạ tầng mạng (Network and Cloud).
 Bộ phân tích và xử lý dữ liệu (Services-creation and Solution Layers).


2.2.2. Đặc tính cơ bản của Internet of Things.
- Hệ thống IoT sẽ bao gồm các đặc trưng như sau:
 Tính khơng đồng nhất: các thiết bị trong IoT là khơng đồng nhất vì nó có

phần cứng khác nhau cũng như network khác nhau. Các thiết bị giữa các
network có thể tương tác với nhau nhờ vào sự liên kết của các network.
 Tính kết nối liên thơng (interconnectivity): với hệ thống IoT thì bất cứ
điều gì, vật gì, máy móc gì cũng có thể kết nối với nhau thơng qua mạng
lưới thông tin và cơ sở hạ tầng liên lạc tổng thể.
 Những dịch vụ liên quan đến “Things”: hệ thống IoT có khả năng cung
cấp các dịch vụ liên quan đến “Things” chẳng hạn như bảo vệ sự riêng tư
và nhất quán giữa Physical Thing và Virtual Thing. Để cung cấp được
dịch vụ này, cả công nghệ phần cứng và công nghệ thông tin(phần mềm)
sẽ phải thay đổi.
 Sẽ có quy mơ lớn: Sẽ có một số lượng rất lớn các thiết bị, máy móc, được
quản lý và giao tiếp với nhau. Số lượng này lớn hơn nhiều so với số lượng
máy tính kết nối Internet hiện nay. Số lượng các thông tin được truyền
bởi thiết bị sẽ lớn hơn nhiều so với được truyền bởi con người.
 Có thể thay đổi linh hoạt: các trạng thái của các thiết bị điện tử, máy móc
có thể tự động thay đổi như ngủ và thức dậy, kết nối hoặc bị ngắt, vị trí
thiết bị đã thay đổi, và tốc độ đã thay đổi… Hơn nữa, số lượng thiết bị có
thể tự động thay đổi tùy vào cách mà chúng ta muốn.


2.2.3. Các yêu cầu của một Internet of Things.
- Các yêu cầu để có thể trở thành một IoT sẽ rất cao và khắc khe. Chính vì thế mà
để có thể thỏa mãn thì cần phải có các tiêu chí như sau:
+ Có kết nối dựa trên sự nhận diện:
Có nghĩa là các đồ vật, máy móc, thiết bị hay gọi chung là “Things” phải có tên
hay địa chỉ ID riêng biệt. Hệ thống IoT cần hỗ trợ các kết nối giữa các “Things”,
và kết nối được thiết lập dựa trên định danh (ID) của Things.
+ Khả năng quản lý:
Hệ thống IoT cần phải hỗ trợ tính năng quản lý các “Things” để đảm bảo network
hoạt động bình thường. Ứng dụng IoT thường làm việc tự động mà không cần sự

tham gia người, nhưng tồn bộ q trình hoạt động của họ nên được quản lý bởi
các bên liên quan.
+ Khả năng bảo mật:
Trong IoT, rất nhiều “Things” sẽ được kết nối với nhau. Chính điều này làm tăng
mối nguy trong bảo mật, chẳng hạn như bí mật thơng tin bị tiết lộ, xác thực sai, hay
dữ liệu bị thay đổi hay làm giả. Hơn nữa tất cả các “Things” đều có chủ sở hữu và
người sử dụng của nó. Các dữ liệu thu thập được từ các “Things” có thể chứa
thông tin cá nhân liên quan chủ sở hữu hoặc người sử dụng nó. Các hệ thống IoT
cần bảo vệ sự riêng tư trong quá trình truyền dữ liệu, tập hợp, lưu trữ, khai thác và
xử lý. Bảo vệ sự riêng tư không nên thiết lập một rào cản đối với xác thực nguồn
dữ liệu.
+ Dịch vụ thỏa thuận:
Dịch vụ này để có thể được cung cấp bằng cách thu thập, giao tiếp và xử lý tự động
các dữ liệu giữa các “Things” dựa trên các quy tắc được thiết lập bởi người vận
hành hoặc tùy chỉnh bởi các người dùng.
+ Khả năng cộng tác:
Khả năng này cho phép hệ thống IoT có khả năng tương tác qua lại giữa các
network và Things một cách dễ dàng.
+ Khả năng tự quản lý của network:
Chúng sẽ bao gồm tự quản lý, tự cấu hình, tự khắc phục lỗi, tự tối ưu hóa và tự có
cơ chế bảo vệ. Điều này cần thiết để network có thể thích ứng với các tên mền ứng
dụng khác nhau, môi trường truyền thông khác nhau, và nhiều loại thiết bị khác
nhau,…


+ Các khả năng dựa vào vị trí (Location – based capabilities):
Các thông tin liên lạc và các dịch vụ liên quan đến một cái gì đó sẽ phụ thuộc vào
thơng tin vị trí của các thiết và người sử dụng. Hệ thống IoT có thể biết và theo
dõi vị trí một cách tự động. Các dịch vụ dựa trên vị trí có thể bị hạn chế bởi luật
pháp hay quy định, và phải tuân thủ các yêu cầu an ninh.

+ Plug and Play:
Hệ thống IoT bắt buộc các “Things” phải được plug – and – play một cách dễ dàng
và tiện dụng. Điều này giúp dễ dàng cho việc mới bắt đầu sử dụng
2.3. ỨNG DỤNG CỦA INTERNET OF THINGS.
2.3.1. Tự động hóa nhà cửa (smart home).
- Nhà thơng minh (tiếng Anh: home automation, domotics, smart

home hoặc Intellihome) là kiểu nhà được lắp đặt các thiết bị điện, điện tử có
thể được điều khiển hoặc tự động hố hoặc bán tự động. Thay thế con người
trong thực hiện một hoặc một số thao tác quản lý, điều khiển. Hệ thống điện tử
này giao tiếp với người dùng thông qua bảng điện tử đặt trong nhà, ứng
dụng trên điện thoại di động, máy tính bảng hoặc một giao diện web.


2.3.2. Thành phố thông minh.
- Để phục vụ nhu cầu mới của các thành phố thơng minh, chính phủ các nước đang
chuyển sang các đổi mới IoT có tiềm năng cải thiện mọi khía cạnh của cuộc sống
thơng minh. Một số ứng dụng IoT hiện tại bao gồm giám sát thành phố, bãi đậu xe
thông minh, giám sát giao thông, quản lý chất thải và chiếu sáng thông minh.

- Một số ứng dụng IoT trong thành phố thông minh:
+ Tiết kiệm năng lượng cho các tòa nhà :
Đổi mới IoT đang làm cho việc xây dựng các tòa nhà tiết kiệm năng lượng trở nên
đơn giản hơn. Với việc sử dụng IoT, các thiết bị có thể được kết nối với ứng dụng
quản lý thông minh điều khiển các hệ thống sưởi, làm mát, chiếu sáng và an toàn
cháy nổ.
+ Bãi đậu xe thông minh:
Dữ liệu GPS từ điện thoại thông minh và giám sát video (hoặc các cảm biến được
nhúng trên các điểm đỗ xe) có thể hỗ trợ người lái xe ơ tơ tìm thấy điểm đỗ xe
trống. Dữ liệu là thời gian thực và nó giúp tạo ra một bản đồ bãi đậu xe ảo để cho



chủ xe biết khi điểm đậu xe gần nhất trở thành chỗ trống. Các tài xế sẽ nhận được
thông báo trên điện thoại của họ để tìm điểm đỗ xe.
Những loại hệ thống này đã được lắp đặt ở các thành phố trên thế giới và đã thành
công trong việc hỗ trợ sử dụng hiệu quả các chỗ đậu xe.
+ Đèn đường thơng minh:
Các thiết bị IoT có thể được triển khai để bảo trì và kiểm sốt đèn
đường theo cách tiết kiệm chi phí hơn. Cảm biến với sự trợ giúp
của giải pháp quản lý đám mây có thể giúp kiểm sốt và lập lịch
trình các hoạt động bật tắt. Các giải pháp chiếu sáng thơng minh
có thể được thực hiện với các cảm biến để theo dõi chuyển động
của người và phương tiện. Với sự trợ giúp của dữ liệu này, đèn
đường có thể điều chỉnh ánh sáng thành mờ, sáng hoặc tắt hoặc
tự động dựa trên môi trường.
+ Mơi trường trong sạch
Các thiết bị IoT cũng có thể được sử dụng để giữ cho các thành phố sạch sẽ và an
tồn. Các thành phố có thể thực hiện các chiến lược khác nhau như xác định các
thông số quan trọng cho một môi trường xung quanh an tồn và lành mạnh. Các
cảm biến có thể được kết hợp để đo chất lượng của nước bằng cách kiểm tra mức
độ pH, khơng khí, đất, v.v.
+ Quản lý chất thải
Các thiết bị IoT như cảm biến có thể được gắn vào thùng chứa rác để thu thập dữ
liệu về mức độ chất thải trong thùng. Cảm biến này khi tới một ngưỡng nhất định
sẽ đưa ra chỉ báo về giải pháp quản lý chất thải và gửi thông báo đến ứng dụng di
động của tài xế xe tải.
2.3.3. Lĩnh vực y tế - chăm sóc sức khỏe.
- Việc sử dụng các thiết bị đeo hoặc cảm biến được kết nối với bệnh nhân, cho
phép bác sĩ theo dõi tình trạng của bệnh nhân bên ngoài bệnh viện và trong thời
gian thực. Thông qua việc liên tục theo dõi các chỉ số nhất định và cảnh báo tự

động về các dấu hiệu sinh tồn của họ. IoT giúp cải thiện việc chăm sóc bệnh nhân
và phịng ngừa các biến cố xảy ra ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.


Một cơng nghệ khác là tích hợp IoT vào giường bệnh, nhường chỗ cho giường
thông minh, được trang bị các cảm biến đặc biệt để quan sát các dấu hiệu sinh tồn,
huyết áp, oxy, nhiệt độ cơ thể và những thứ khác.

2.4. THỰC TẾ INTERNET OF THINGS TẠI VIỆT NAM.
2.4.1. Thực trạng phát triển hệ sinh thái IoT của Việt Nam
- Hiện nay, tỷ lệ người sử dụng Internet tại Việt Nam là khoảng 79,1%, nằm trong
những quốc gia phát triển nhanh nhất về Internet trên thế giới. Xu hướng Internet
of Things là xu thế tất yếu cho quá trình đổi mới.
- Hệ sinh thái IoT gồm các tác nhân chính: Chính phủ (ban hành chính sách, thúc
đẩy phát triển qua đầu tư công); doanh nghiệp/doanh nghiệp khởi nghiệp/cộng
đồng phát triển (cung cấp các giải pháp công nghệ về phần mềm, hạ tầng kết nối,
phần cứng, dịch vụ…); thị trường; và mối liên hệ giữa các thành tố này với nhau.
Trong thời gian qua, hệ sinh thái IoT của Việt Nam đã có nhiều động thái tích cực,
đặc biệt là sự tham gia tích cực của các doanh nghiệp, tạo nên hệ sinh thái IoT
nhằm thúc đẩy sự phát triển IoT tại Việt Nam.



×