Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Marketing trực tuyến NEU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (740.42 KB, 36 trang )

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ MARKETING TRỰC TUYẾN.............................................................
1.1. Tổng quan về Marketing trực tuyến và các khái niệm........................................................................
1.1.1. Các khái niệm.............................................................................................................................
1.1.2. 4Ps..............................................................................................................................................
1.1.3. 4C...............................................................................................................................................
1.1.2. 5 áp lực cạnh tranh.....................................................................................................................
1.2. Bản chất và lợi ích của marketing online............................................................................................
1.3. Mục tiêu của marketing......................................................................................................................
1.4. Đặc trưng của marketing online là:.....................................................................................................
1.5. Ưu nhược điểm của marketing online là:............................................................................................
1.6. Chiến lược Marketing trực tuyến........................................................................................................
1.7. Phân tích mơ hình SWOT, cho ví dụ minh họa...................................................................................
CHƯƠNG 4. PHÁT TRIỂN WEBSITE MARKETING............................................................................
4.1. Tổng quan về Website........................................................................................................................
4.1.1. Tầm quan trọng của Website......................................................................................................
4.1.2. Các khái niệm cơ bản.................................................................................................................
4.2. Phát triển Website...............................................................................................................................
Ghi nhớ.................................................................................................................................................
CHƯƠNG 5. CÔNG CỤ SEO SỬ DỤNG TỐI ƯU HÓA WEBSITE.......................................................
5.1. Xây dựng Website...............................................................................................................................
5.1.1. Khái niệm cơ bản về trang web..................................................................................................
5.1.2. Xây dựng một trang web WordPress..........................................................................................
Ghi nhớ.................................................................................................................................................
5.2. Nguyên tắc cơ bản về SEO.................................................................................................................
5.2.1. SEO là gì?...................................................................................................................................
5.2.2. Cơng cụ tìm kiếm hoạt động như thế nào?.................................................................................
5.2.3. SEO hoạt động như thế nào?......................................................................................................
5.2.4. Kết quả tự nhiên và kết quả trả phí.............................................................................................
5.2.5. Tại sao SEO quan trọng?............................................................................................................


5.2.6. Nghiên cứu khách hàng và từ khóa.............................................................................................
5.2.7. Nội dung thân thiện với SEO......................................................................................................
Ghi nhớ.................................................................................................................................................
5.3. Nghiên cứu từ khóa.............................................................................................................................
5.3.1. Khái niệm cơ bản về nghiên cứu từ khóa...................................................................................
5.3.2. Cách tìm ý tưởng từ khóa...........................................................................................................
5.3.3. Cách phân tích từ khóa...............................................................................................................
5.3.4. Mục đích tìm kiếm......................................................................................................................
5.3.5. Cơng cụ nghiên cứu từ khóa.......................................................................................................
Ghi nhớ.................................................................................................................................................
5.4. Kỹ thuật SEO......................................................................................................................................


1

5.4.1. Tăng khả năng hiển thị trên các công cụ tìm kiếm (Search engine visibility)............................
5.4.2. Xác minh trang web với Google Search Console (Verify Site With The Google
Search Console)....................................................................................................................................
5.4.3. Sử dụng cấu trúc URL thân thiện với SEO (Use an SEO-Friendly URL Structure)..................
5.4.4. Đo lường và tối ưu hóa tốc độ trang (Measure and Optimize For PageSpeed)..........................
5.4.5. Cài đặt HTTPS cho trang web (Setup HTTPS)..........................................................................
5.4.6. Thiết kế kiến trúc trang web và liên kết nội bộ (Site Architecture and Internal
Linking)................................................................................................................................................
5.4.7. Tối ưu hóa cho thiết bị di động (Optimize For Mobile)..............................................................
5.4.8. Theo dõi kết quả trong Google Analytics (Track Results in Google Analytics)........................
5.4.9. Sử dụng file robot.txt để chỉ định cho robot tìm kiếm các phần nào của trang web có
thể truy cập được (robot.txt).................................................................................................................
5.4.10. Xây dựng và nộp bản đồ trang web (Build and Submit a Sitemap).........................................
5.4.11. Sử dụng thẻ Canonical để giúp tìm kiếm hiểu rõ ràng về trang web của bạn
(Canonical Tags)..................................................................................................................................

Ghi nhớ.................................................................................................................................................
5.5. On-Page SEO......................................................................................................................................
Ghi nhớ.................................................................................................................................................
5.6. Off-Page SEO.....................................................................................................................................
Ghi nhớ.................................................................................................................................................


2

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ MARKETING TRỰC TUYẾN
1.1. Tổng quan về Marketing trực tuyến và các khái niệm
1.1.1. Các khái niệm
- Marketing: là hoạt động, tập hợp các tổ chức và quy trình để tạo ra, truyền thơng, giao
hàng và trao đổi các sản phẩm và dịch vụ mang lại giá trị cho khách hàng, đối tác và xã
hội. Nó còn được xem là khoa học và nghệ thuật khám phá, tạo ra và cung cấp giá trị để
đáp ứng nhu cầu của thị trường mục tiêu với lợi nhuận.
- Marketing Research (Nghiên cứu thị trường) là chức năng kết nối khách hàng, người tiêu
dùng và công chúng đến nhà tiếp thị thông qua thông tin - thông tin được sử dụng để xác
định và định nghĩa cơ hội và vấn đề của thị trường; tạo ra, tinh chỉnh và đánh giá các hoạt
động tiếp thị; giám sát hiệu suất tiếp thị; và cải thiện hiểu biết về tiếp thị như một quy
trình. Nghiên cứu thị trường xác định thơng tin cần thiết để giải quyết các vấn đề này, thiết
kế phương pháp để thu thập thông tin, quản lý và thực hiện q trình thu thập dữ liệu, phân
tích kết quả và truyền đạt các kết luận và tác động của chúng.
- Digital marketing: là hình thức tiếp thị sử dụng các thiết bị điện tử như máy tính cá nhân,
điện thoại thơng minh, máy tính bảng và máy chơi game để tương tác với các bên liên
quan. Digital Marketing áp dụng các công nghệ hoặc nền tảng như website, email, ứng
dụng (truyền thống và di động) và mạng xã hội.
+ Online marketing:
- Affiliate Marketing: Doanh nghiệp trả tiền cho người khác để quảng cáo sản
phẩm hoặc dịch vụ của họ.

- Mobile Marketing: Các hoạt động marketing dành riêng cho các thiết bị di
động.
- Email Marketing: Các hoạt động marketing được thực hiện qua email.
- Content Marketing: Tạo ra nội dung hữu ích và giá trị cho khách hàng để thu
hút và giữ chân khách hàng tiềm năng.
- Social Marketing: Các hoạt động marketing được thực hiện trên các mạng xã
hội.
- Paid Advertising: Các hoạt động quảng cáo trực tuyến được trả tiền để hiển
thị quảng cáo trên các kênh truyền thơng trực tuyến.
- Display: Các hình thức quảng cáo bao gồm banner quảng cáo, quảng cáo
pop-up, video quảng cáo và nhiều hơn nữa.
+ Non-Online Marketing là các hoạt động quảng cáo truyền thống ngoại tuyến, bao
gồm quảng cáo trên đài phát thanh, truyền hình, tạp chí, báo chí, tờ rơi, những biển
quảng cáo trên đường phố và nhiều hơn nữa.


3

-

Online Marketing là việc quảng cáo và quảng bá sản phẩm, dịch vụ thông qua các kênh
phân phối trực tuyến dựa trên cơ sở dữ liệu, nhằm tiếp cận khách hàng một cách nhanh
chóng, có giá trị và tiết kiệm chi phí. Các kênh phân phối trực tuyến này bao gồm website,
email, mạng xã hội, ứng dụng di động và nhiều hơn nữa. Đây là một hình thức tiếp cận
khách hàng hiệu quả và phổ biến trong kinh doanh hiện đại.

Ví dụ:
- Digital Marketing: Cơng ty X sử dụng các nền tảng mạng xã hội như Facebook, Instagram
và Twitter để quảng cáo sản phẩm của họ và tạo dựng nhận thức thương hiệu. Họ cũng sử
dụng email marketing để gửi các ưu đãi đặc biệt và thông tin sản phẩm đến khách hàng

tiềm năng.
- Online Marketing: Công ty Y sử dụng các kênh phân phối trực tuyến như website của họ,
Google Ads và banner quảng cáo để đưa thông tin sản phẩm đến khách hàng tiềm năng.
Họ cũng sử dụng các cơng cụ tìm kiếm như SEO và SEM để tăng lượng truy cập và đẩy
cao vị trí tìm kiếm của website trên các cơng cụ tìm kiếm.


4

1.1.2. 4Ps
- Sản phẩm (Product): Sản phẩm được định nghĩa một tập hợp các thuộc tính (tính năng,
chức năng, lợi ích và mục đích sử dụng) có thể trao đổi hoặc sử dụng, thường là sự kết hợp
giữa các hình thức hữu hình và vơ hình.
- Giá cả (Price): Giá cả là tỷ lệ chính thức cho biết số tiền, hàng hóa hoặc dịch vụ cần thiết
để mua một lượng nhất định hàng hóa hoặc dịch vụ.
- Địa điểm (Place): Địa điểm đề cập đến các kênh phân phối và phương thức mà một doanh
nghiệp sử dụng để làm cho sản phẩm hoặc dịch vụ của mình có sẵn cho khách hàng.
- Khuyến mãi (Promotion): Khuyến mãi bao gồm các chiến lược khuyến khích mua hàng
trong thời gian ngắn, ảnh hưởng đến lượng thử nghiệm và mua hàng, và có thể đo lường
được bằng thể tích, thị phần và lợi nhuận.
Ví dụ: 4P của một sản phẩm là một chai nước ngọt.
- Sản phẩm (Product): Chai nước ngọt có các tính năng bao gồm hương vị ngon, đóng gói
tiện lợi, đáp ứng nhu cầu giải khát. Các lợi ích của sản phẩm này bao gồm giải khát, cung
cấp năng lượng và làm giảm cảm giác khát.
- Giá cả (Price): Giá của chai nước ngọt được xác định dựa trên các yếu tố như chi phí sản
xuất, chi phí quảng cáo, lợi nhuận mong đợi và giá cả cạnh tranh. Ví dụ, giá của chai nước
ngọt có thể được định giá ở mức trung bình để thu hút một lượng lớn khách hàng.
- Địa điểm (Place): Chai nước ngọt có thể được bán thông qua nhiều kênh phân phối khác
nhau, bao gồm siêu thị, cửa hàng tiện lợi và quán cà phê. Điều quan trọng là sản phẩm
phải được đưa đến gần khách hàng để tiện lợi cho việc mua sắm.

- Khuyến mãi (Promotion): Các chiến lược khuyến mãi cho chai nước ngọt có thể bao gồm
giảm giá, khuyến mãi bổ sung cho mua nhiều hơn, tặng quà miễn phí hoặc quảng cáo trực
tuyến. Một ví dụ về chiến lược khuyến mãi cho chai nước ngọt là đưa sản phẩm vào các
thùng đá trên đường phố để khách hàng dễ dàng tiếp cận và thử nếm sản phẩm.


5

1.1.3. 4Cs
4C của Marketing là một khái niệm được sử dụng trong Marketing để đánh giá sản phẩm
hoặc dịch vụ từ góc độ của khách hàng. Bao gồm các yếu tố:
- Khách hàng (Customer): Tập trung vào nhu cầu, mong muốn và hành vi của khách hàng
để đáp ứng và giữ chân khách hàng.
- Chi phí (Cost): Đánh giá giá cả phù hợp của sản phẩm hoặc dịch vụ với khả năng chi trả
của khách hàng.
- Tiện lợi (Convenience): Đánh giá sự tiện lợi và dễ sử dụng của sản phẩm hoặc dịch vụ đối
với khách hàng.
- Giao tiếp (Communication): Đánh giá sự tương tác giữa sản phẩm/ dịch vụ và khách hàng
thông qua các phương tiện giao tiếp để tăng cường nhận thức về sản phẩm hoặc dịch vụ.
Lấy ví dụ 4C của một sản phẩm là một chai nước ngọt.
- Khách hàng (Customer): Người tiêu dùng mục tiêu của chai nước ngọt là ai? Ví dụ: học
sinh, sinh viên, nhân viên văn phịng, gia đình, ...
- Chi phí (Cost): Chai nước ngọt có giá cả phải chăng và hợp lý không so với các sản phẩm
cùng loại trên thị trường? Ví dụ: giá của chai nước ngọt là 10.000đ cho một chai 500ml.
- Tiện lợi (Convenience): Chai nước ngọt có dễ dàng tiếp cận và sử dụng khơng? Ví dụ:
chai nước ngọt có thể được mua ở các cửa hàng tiện lợi, siêu thị hoặc đặt hàng online, có
thể mang theo đi du lịch hay làm việc,...
- Giao tiếp (Communication): Cách tiếp cận và quảng bá sản phẩm đến khách hàng như thế
nào? Ví dụ: quảng cáo trên các phương tiện truyền thơng như truyền hình, đài phát thanh,
mạng xã hội hay bán hàng trực tuyến trên các nền tảng thương mại điện tử.



6

1.1.2. 5 áp lực cạnh tranh
Porter's Five Forces là một cơng cụ phân tích ngành cơng nghiệp trong marketing. Nó giúp
đánh giá sức cạnh tranh của một ngành và các yếu tố ảnh hưởng đến sức cạnh tranh đó. Porter's
Five Forces bao gồm năm yếu tố chính:
1. Mối đe dọa từ đối thủ mới
- Rào cản vào ngành
- Quy mô kinh tế
- Tính chất thương hiệu
- Lợi nhuận của ngành
- Chính sách của chính phủ
2. Mối đe dọa từ sản phẩm/ dịch vụ thay thế
- Chi phí chuyển đổi
- Giá cả
- Chất lượng sản phẩm
- Hiệu suất sản phẩm

3. Mức độ cạnh tranh giữa các đối thủ
- Các đối thủ cạnh tranh với nhau
- Rào cản thoát khỏi ngành
- Tốc độ tăng trưởng của ngành
4. Sức mạnh đàm phán của nhà cung cấp
- Số lượng nhà cung cấp ít
- Chi phí chuyển đổi của người mua
- Tích hợp xi của nhà cung cấp
5. Sức mạnh đàm phán của khách hàng
- Tập trung khách hàng

- Chi phí chuyển đổi của người mua
- Tích hợp ngược của khách hàng.


7

1.2. Bản chất và lợi ích của marketing online
- Bản chất của marketing online bao gồm môi trường kinh doanh trong đó hoạt động
marketing được thực hiện, phương tiện thực hiện bao gồm các công nghệ, nền tảng và
kênh truyền thơng trực tuyến, và q trình trao đổi giữa các bên liên quan.
- Lợi ích của marketing online bao gồm tính dễ sử dụng, cho phép doanh nghiệp tiếp cận
khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả, khơng u cầu văn phịng thật để thực hiện
hoạt động marketing. Ngồi ra, marketing online còn cung cấp cho doanh nghiệp các công
cụ để đo lường hiệu quả của hoạt động marketing, tối ưu hóa chi phí và tiết kiệm thời gian.
1.3. Mục tiêu của marketing
- Tăng doanh số và doanh thu: Mục tiêu chính bằng cách quảng bá sản phẩm, tiếp cận
khách hàng tiềm năng và nâng cao nhận thức về thương hiệu.
- Tăng khách hàng và phát triển thị trường: tìm kiếm và thu hút khách hàng mới, mở rộng
thị trường tiêu thụ, đưa sản phẩm đến nhiều khách hàng tiềm năng hơn và tăng cường địa
vị thương hiệu trên thị trường.
- Nâng cao nhận thức về thương hiệu: tạo dựng và phát triển thương hiệu của doanh
nghiệp, giúp khách hàng nhận biết, tin tưởng và lựa chọn sản phẩm của doanh nghiệp.
- Tạo dựng quan hệ khách hàng: tạo mối liên kết vững chắc với khách hàng, đáp ứng nhu
cầu và yêu cầu của họ, nâng cao sự hài lòng và tăng khả năng trung thành với thương hiệu.
- Nghiên cứu và phát triển sản phẩm: tìm hiểu nhu cầu và yêu cầu của thị trường, phát
triển sản phẩm mới hoặc cải tiến sản phẩm hiện tại để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
1.4. Đặc trưng của marketing online là:
- Không giới hạn về không gian, cho phép doanh nghiệp tiếp cận khách hàng trên tồn thế
giới thơng qua các kênh truyền thông trực tuyến như trang web, mạng xã hội, v.v.
- Không giới hạn về thời gian, cho phép khách hàng truy cập thông tin sản phẩm, dịch vụ,

đặt hàng và thanh toán bất kỳ lúc nào trong ngày, 24/7.
- Tạo điều kiện cho tương tác cao giữa doanh nghiệp và khách hàng thơng qua email, trị
chuyện trực tuyến, mạng xã hội, hình ảnh, video, v.v.
- Giúp doanh nghiệp xác định rõ được phân khúc khách hàng mà mình muốn nhắm đến
để đưa ra các chiến lược phù hợp để thu hút và giữ chân khách hàng tiềm năng.
- Đa dạng hóa sản phẩm, cho phép doanh nghiệp giới thiệu, quảng bá đa dạng các sản
phẩm, dịch vụ và thông tin về doanh nghiệp để khách hàng dễ dàng tìm kiếm và lựa chọn
sản phẩm phù hợp với nhu cầu của họ.


8

1.5. Ưu nhược điểm của marketing online là:
- Ưu điểm:
+ Tốc độ giao dịch nhanh: xử lý và giao dịch với khách hàng một cách nhanh chóng,
giảm thiểu thời gian đợi đến khi khách hàng đến cửa hàng hoặc liên lạc trực tiếp.
+ Thời gian, phạm vi hoạt động không giới hạn: hoạt động và tiếp cận khách hàng
24/7 trên tồn thế giới thơng qua các kênh truyền thơng trực tuyến, giúp tăng cơ hội
bán hàng và mở rộng thị trường.
+ Đa dạng hóa sản phẩm: giới thiệu và quảng bá nhiều sản phẩm, dịch vụ khác nhau
với chi phí thấp hơn so với quảng cáo truyền thống.
+ Tăng cường quan hệ khách hàng: cung cấp các công cụ tương tác như email, chat
trực tuyến, mạng xã hội, giúp doanh nghiệp tạo mối quan hệ tốt hơn với khách
hàng, đáp ứng nhu cầu của họ một cách nhanh chóng và hiệu quả.
- Nhược điểm
+ Về phương diện kỹ thuật: Các công nghệ và kênh truyền thông trực tuyến luôn
thay đổi, do đó doanh nghiệp cần liên tục cập nhật và đầu tư để đáp ứng nhu cầu
của khách hàng.
+ Về phương diện bán hàng: khách hàng không được tận mắt trải nghiệm sản phẩm
trước khi mua, do đó địi hỏi doanh nghiệp phải cung cấp thông tin sản phẩm chi

tiết, hình ảnh, video để khách hàng đánh giá và chọn lựa sản phẩm phù hợp.


9

1.6. Chiến lược Marketing trực tuyến
Chiến lược Online Marketing bao gồm các bước sau đây:
- Xác định mục tiêu và đối tượng khách hàng: xác định mục tiêu và đối tượng khách hàng
cần tiếp cận để đảm bảo chiến lược hiệu quả.
- Tạo nội dung hữu ích và chất lượng: tạo ra nội dung chất lượng và hữu ích để thu hút
khách hàng.
- Xây dựng trang web hoặc trang landing page chuyên nghiệp: tạo trang web chuyên
nghiệp và tối ưu hóa SEO để khách hàng tìm kiếm được thơng tin về sản phẩm và dịch vụ.
- Chọn kênh phân phối phù hợp: lựa chọn các kênh phân phối phù hợp như mạng xã hội,
email marketing, quảng cáo trực tuyến và blog để tiếp cận đến đối tượng khách hàng một
cách hiệu quả.
- Đo lường và phân tích kết quả: đánh giá hiệu quả chiến dịch và điều chỉnh chiến lược
trong tương lai bằng cách đo lường và phân tích kết quả sử dụng các cơng cụ như Google
Analytics.
Quy trình xây dựng chiến lược Marketing Online bao gồm 3 giai đoạn chính:
- Giai đoạn 1: Xem xét bối cảnh và hồn cảnh làm marketing, trong đó ta phải xem xét
mục tiêu và chiến lược kinh doanh của tổ chức, phân tích vị thế, hoàn cảnh, các nguồn lực
và khả năng làm marketing của doanh nghiệp, phân tích các yếu tố mơi trường: vĩ mơ và vi
mơ, và phân tích thị trường khách hàng.
- Giai đoạn 2: Quyết định chiến lược, dựa trên 4 loại hình thị trường khác nhau, bao gồm
thị trường hiện tại - sản phẩm hiện tại, sản phẩm hiện tại - thị trường mới, sản phẩm mới thị trường hiện tại, và sản phẩm mới - thị trường mới.
- Giai đoạn 3: Kế hoạch triển khai bao gồm lựa chọn loại hình triển khai dựa trên các yếu
tố phân tích trước đó, phân bổ thời gian và nguồn lực (nhân sự, tài chính,...), tổ chức thực
hiện, giám sát và đảm bảo thực hiện, và đo lường và điều chỉnh chiến lược.
Các bước để xây dựng chiến lược Marketing Online gồm:

- Phân tích tình hình trước khi lập kế hoạch cho sản phẩm.
- Xây dựng tệp khách hàng mục tiêu bằng cách xác định các yếu tố như loại sản phẩm, giá
cả, độ trung thành của khách hàng, độ tuổi, vị trí và khoảng thời gian khách hàng đến mua.
- Phân tích mục tiêu của doanh nghiệp.
- Phát triển các chiến lược Marketing Plan bằng cách thảo luận để tìm ra các điểm mạnh,
điểm yếu và chọn chiến thuật tốt nhất.
- Lập kế hoạch hành động/Action plan bằng cách xác định công việc thực hiện, thời điểm,
bộ phận, người chịu trách nhiệm, ngân sách và kết quả cuối cùng.
- Xác định nguồn lực và ngân sách.
- Giám sát kế hoạch Online Marketing bằng cách phát hiện ngay khi có vấn đề xảy ra, giải
quyết, thay đổi và điều chỉnh.


10

1.7. Phân tích mơ hình SWOT, cho ví dụ minh họa
Mơ hình SWOT (Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats) là một cơng cụ phân tích
chiến lược phổ biến để đánh giá tình hình hiện tại và tiềm năng của một doanh nghiệp, tổ chức
hoặc sản phẩm.
SWOT bao gồm bốn phần:
- Strengths (Điểm mạnh): các yếu tố nội bộ tích cực của doanh nghiệp, những gì mà doanh
nghiệp làm tốt hơn các đối thủ cạnh tranh.
- Weaknesses (Điểm yếu): các yếu tố nội bộ tiêu cực của doanh nghiệp, những gì mà doanh
nghiệp làm kém hơn các đối thủ cạnh tranh.
- Opportunities (Cơ hội): các yếu tố bên ngồi tích cực mà doanh nghiệp có thể tận dụng để
phát triển.
- Threats (Mối đe dọa): các yếu tố bên ngoài tiêu cực mà doanh nghiệp phải đối mặt và cần
đưa ra kế hoạch để giảm thiểu tác động của chúng.
Ví dụ về phân tích SWOT cho một nhà hàng:
- Strengths (Điểm mạnh): nhà hàng có nhiều kinh nghiệm và chun mơn về ẩm thực, cung

cấp các món ăn đặc trưng của vùng miền. Nhân viên phục vụ thân thiện, nhiệt tình và
chuyên nghiệp.
- Weaknesses (Điểm yếu): khơng có khơng gian để đậu xe, khơng có menu đa dạng cho
khách hàng lựa chọn, giá cả cao hơn so với các nhà hàng cùng phân khúc.
- Opportunities (Cơ hội): khu vực xung quanh đang phát triển, thu hút nhiều khách du lịch.
Nhu cầu về ẩm thực đặc trưng tăng cao. Các cuộc thi ẩm thực địa phương có thể giúp nhà
hàng quảng bá thương hiệu.
- Threats (Mối đe dọa): cạnh tranh với các nhà hàng khác ở khu vực gần đó, thị trường ẩm
thực có sự biến động thất thường, các quy định về vệ sinh thực phẩm và an toàn thực phẩm
ngày càng nghiêm ngặt.


11

CHƯƠNG 4. PHÁT TRIỂN WEBSITE MARKETING
4.1. Tổng quan về Website
4.1.1. Tầm quan trọng của Website
- Là bộ mặt doanh nghiệp trên Internet
- Mở rộng tập khách hàng, tiếp cận khách hàng toàn cầu
- Hoạt động 24/7
- Khách hàng tiềm năng tự tìm tới
- Tiết kiệm chi phí nhưng đạt hiệu quả cao
- Chăm sóc tốt hơn cho khách hàng
4.1.2. Các khái niệm cơ bản
IP (Internet Protocol)
- Xác nhận đối tượng gửi, nhận thông tin trên Internet
- Chuỗi 32 bit chia thành 4 Octet (IPv4)
- 1 Octet: 0-255
- Xem địa chỉ IP:
TCP/IP - FTP - HTTP - HTML - URL

- TCP/IP - Transmission Control Protocol/Internet Protocol: Là giao thức (cách thức) các
máy tính nối mạng truyền thơng tin
- HTTP - HyperText Transfer Protocol: Là giao thức TCP/IP giao tiếp giữa web client and
web server
- FTP - File Transfer Protocol: Giao thức TCP/IP truyền file giữa FTP Client & FTP Server
- HTML - HyperText Markup Language: Ngôn ngữ biểu diễn các thành phần của Webpage
- URL - Uniform Resource Locator: Địa chỉ Web, xác định duy nhất
VD: />DOMAIN

-

-

Domain - Tên miền: tên của một website hoạt động trên internet
Phụ thuộc vào lãnh thổ, lĩnh vực: .com, .net, .gov, .biz, .edu
Hoạt động đăng ký tên miền được giám sát bởi tổ chức gọi là ICANN (Internet
Corporation for Assigned Names and Numbers)
ICANN quản lý việc tên miền nào có thể đăng ký và chứa trung tâm cơ sở dữ liệu tên miền
trỏ tới đâu
Tên miền ở VN được quản lý bởi Trung tâm Internet Vietnam (VNNIC): www.vnnic.vn
DNS (Domain Name System): hệ thống phân giải tên miền, thiết lập tương
ứng giữa domain và IP
Đặt tên domain:
+ Theo lĩnh vực, sản phẩm, dịch vụ
+ Chứa một phần từ khoá
+ Theo brand, tên doanh nghiệp, thương hiệu
Quy tắc:


12


+ Ngắn, dễ đọc, dễ viết, chánh dấu gạch - và số
+ Nên kiểm tra tên miền .com đầu tiên, nếu khơng cịn: chọn tên khác
+ Nên là từ đánh vần được, chứa cả nguyên âm và phụ âm
+ Nên đặt từ có 2 âm tiết
+ Tránh các từ gây hiểu nhầm
+ Tránh các từ mô tả ngành nghề, địa danh, vì khơng được bảo hộ bản quyền
HOSTING
- Hosting: là dịch vụ lưu trữ các trang web trên máy chủ kết nối Internet
- Hosting: server, data center, software, internet connection, support
- Phân loại:
+ Shared Hosting
(Shared Hosting: nhiều website cùng lưu trữ trên 1 máy chủ (server) vật lý)
+ Dedicated Server
(Dedicated Server: Website lưu trữ trên 1 máy chủ (server) vật lý)
+ Virtual Private Server (VPS)
(VPS Hosting – Virtual Private Server Hosting (Lưu trữ máy chủ ảo riêng))
+ Cloud Server Hosting
(Cloud Server Hosting (Lưu trữ máy chủ đám mây))

- Local host: máy chủ trên máy tính cá nhân
- Được cài Webserver (Apache: PHPMyAdmin, MySQL, PHP)
- XAMPP, WAMP, AppServ…
- Cài đặt XAMPP
Website hoạt động thế nào?
- Người dùng mở trình duyệt web và nhập URL
- Trình duyệt gửi yêu cầu đến DNS server để tìm địa chỉ IP của trang web
- DNS server trả về địa chỉ IP của máy chủ web tương ứng
- Trình duyệt gửi yêu cầu kết nối đến máy chủ web và máy chủ trả về các tài nguyên cần
thiết cho trang web

- Máy chủ web sử dụng các công nghệ như ASP, ASP.NET hoặc PHP để tạo ra các trang
web động


13

-

Máy chủ web gửi HTTP response chứa các thông tin cần thiết để hiển thị trang web trên
trình duyệt của người dùng
- Trình duyệt sử dụng HTML, CSS và JavaScript để hiển thị trang web cho người dùng và
cho phép tương tác với nội dung trên trang web đó.
Lập trình Web
- Front End: (Người dùng nhìn thấy)
+ Thiết kế thay đổi giao diện: HTML, CSS
+ Lập trình JavaScript
- Back End:
+ Sử dụng PHP, Java, ASP.NET, Python... để có thể giao tiếp với CSDL
+ Thiết kế CSDL quan hệ
+ Thiết lập, cấu hình một DBMS quan hệ (MySQL, SQL Server, Oracle...)
- Full Stack = Front End + Back End
Static Website - Dynamic Website
- Static website: chỉ gồm code HTML, CSS, JS và nội dung (content)
- Dynamic Website: phần nội dung (content) lấy từ CSDL sử dụng PHP và các câu lệnh truy
vấn SQL


14

4.2. Phát triển Website

Các bước xây dựng Website
1. Xác định mục đích và đối tượng truy cập
+ Mục đích của trang web là bán hàng trực tuyến và thu hút khách hàng tiềm năng
+ Đối tượng truy cập là những người có nhu cầu mua hàng trực tuyến.
2. Thiết kế giao diện & Hình ảnh thương hiệu
+ Thiết kế giao diện và logo của trang web phải phù hợp với sản phẩm bán hàng và
tạo niềm tin cho khách hàng.
3. Xây dựng sơ đồ site & Kịch bản truy cập và tương tác
+ Xây dựng sơ đồ trang web để giúp người dùng dễ dàng truy cập và tương tác với
trang web.
+ Kịch bản truy cập và tương tác cũng cần được xây dựng để giúp khách hàng mua
hàng một cách dễ dàng và thuận tiện.
4. Xây dựng CSDL
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu để lưu trữ thông tin về sản phẩm, đơn hàng và khách hàng.
5. Lựa chọn Domain & Hosting
+ Chọn tên miền và dịch vụ lưu trữ phù hợp để đảm bảo trang web hoạt động ổn định
và có thể truy cập được từ khắp nơi trên thế giới.
6. Xây dựng Website
+ Sau khi hoàn thành các bước trên, bắt đầu phát triển trang web bằng cách sử dụng
các cơng nghệ và ngơn ngữ lập trình như HTML, CSS, JavaScript và PHP. Đảm
bảo trang web hoạt động ổn định, tương tác dễ dàng với người dùng và đáp ứng các
yêu cầu của khách hàng.


15

Ghi nhớ
1. Địa chỉ web được xác định duy nhất bằng khái niệm gì?
a. IP
b. TCP/IP

c. URL
d. HTML
2. Tên miền của một website được quản lý bởi tổ chức nào?
a. ICANN b. VNNIC c. FTP
d. HTTP
3. Hosting là dịch vụ gì?
a. Lưu trữ các trang web trên máy chủ kết nối Internet
b. Giao thức TCP/IP giao tiếp giữa web client và web server
c. Ngôn ngữ biểu diễn các thành phần của Webpage
d. Hệ thống phân giải tên miền
4. Shared hosting là dịch vụ lưu trữ các website trên:
a. Nhiều máy chủ vật lý khác nhau
b. 1 máy chủ ảo riêng
c. 1 máy chủ vật lý
d. Khơng có máy chủ nào
5. Trình duyệt web gửi yêu cầu đến DNS server để tìm địa chỉ IP của trang web, đúng hay
sai?
a. Đúng
b. Sai
6. Tên miền nào được quản lý bởi Trung tâm Internet Vietnam (VNNIC)?
a. .com
b. .net
c. .gov
d. .vn
7. Local host là gì?
a. Máy chủ trên máy tính cá nhân
b. Dịch vụ lưu trữ các trang web trên máy chủ kết nối Internet
c. Hệ thống phân giải tên miền
d. Giao thức TCP/IP giao tiếp giữa web client và web server
8. Để đặt tên domain, cần tuân thủ những quy tắc nào?

a. Ngắn, dễ đọc, dễ viết, chánh dấu gạch - và số
b. Nên là từ đánh vần được, chứa cả nguyên âm và phụ âm
c. Nên đặt từ có 2 âm tiết
d. Tất cả các phương án đều đúng
9. Địa chỉ IP được chia thành bao nhiêu Octet?
a. 1 Octet
b. 2 Octet
c. 3 Octet
d. 4 Octet
10. TCP/IP là giao thức (cách thức) các máy tính nối mạng truyền thơng tin, đúng hay sai?
a. Đúng
b. Sai


16

CHƯƠNG 5. CƠNG CỤ SEO SỬ DỤNG TỐI ƯU HĨA WEBSITE
5.1. Xây dựng Website
5.1.1. Khái niệm cơ bản về trang web
- Domain: Là tên miền duy nhất định dành cho một trang web trên internet. Được sử dụng
để giúp người dùng tìm và truy cập trang web, thường bao gồm một tên theo sau là phần
mở rộng tên miền cao nhất (VD: .com, .org, .net).
- Hosting: Web hosting là dịch vụ cho phép chủ sở hữu trang web lưu trữ tệp và dữ liệu của
trang web trên máy chủ kết nối internet. Các công ty cung cấp dịch vụ lưu trữ khác nhau,
bao gồm shared hosting, VPS hosting và dedicated hosting, phụ thuộc vào nhu cầu của
trang web.
- Local host: Local host chỉ đến máy tính đang được sử dụng để xây dựng hoặc phát triển
trang web. Khi một trang web được xây dựng địa phương,
- Webserver: XAMPP, WAMP, AppServ là các phần mềm web server phổ biến được sử
dụng để phát triển và chạy trang web trên một máy tính cá nhân.

- Trang web: Là một tập hợp các trang web được truy cập thông qua internet. Trang web
được sử dụng cho nhiều mục đích, bao gồm chia sẻ thông tin, bán sản phẩm hoặc dịch vụ,
liên lạc với khách hàng hoặc khách hàng tiềm năng, và cung cấp giải trí.
+ Home Page: Là các trang web cấu thành nên một trang web chứa nội dung như văn
bản, hình ảnh, video và các loại nội dung khác.
+ Trang chủ: Là trang đầu tiên mà người dùng truy cập khi truy cập vào trang
web. Nó thường chứa những thơng tin cơ bản về trang web và những sản
phẩm hoặc dịch vụ chính được cung cấp.
+ Slogan, logo: Là phần quan trọng của thương hiệu và giúp trang web của bạn
nổi bật và nhận diện dễ dàng.
+ Giới thiệu về doanh nghiệp của bạn (Ai bạn là, Ai là khách hàng của bạn):
Giới thiệu về doanh nghiệp của bạn, những sản phẩm hoặc dịch vụ được
cung cấp và đối tượng khách hàng mà bạn muốn phục vụ.
+ Gọi đến hành động, chat: Là các phương tiện để khách hàng liên lạc với bạn
hoặc thực hiện hành động trên trang web của bạn. Các hành động có thể bao
gồm đăng ký, mua hàng, đặt hàng, liên hệ với chúng tôi, chat trực tiếp, và
các chức năng khác.
+ About: Trang này giới thiệu về chủ sở hữu trang web, về lĩnh vực kinh doanh của
họ, giá trị của họ và những gì họ đang làm để giải quyết vấn đề cho khách hàng của
họ.
+ Làm thế nào bạn khác biệt so với đối thủ cạnh tranh: Trang này giải thích vì
sao doanh nghiệp của bạn nên được lựa chọn hơn so với đối thủ cạnh tranh,
về sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn, chất lượng, giá cả, chăm sóc khách hàng,
hay các tiêu chí khác.
+ Lịch sử của doanh nghiệp: Trang này giới thiệu về lịch sử và các cột mốc
quan trọng trong quá trình phát triển của doanh nghiệp.
+ Contact: Trang này chứa thông tin liên hệ của doanh nghiệp, bao gồm địa chỉ văn
phòng, địa chỉ email, số điện thoại và đường dẫn đến các trang mạng xã hội của
doanh nghiệp.



17

-

-

+ Sản phẩm, Blog: Các trang web này chứa thông tin về sản phẩm hoặc dịch vụ của
doanh nghiệp và các bài đăng trên blog liên quan đến lĩnh vực kinh doanh của họ.
Layout: Bố cục trang web bao gồm các phần khác nhau của trang web, bao gồm Header,
Footer, Menu, và nội dung trang web.
+ Header: Là phần đầu trang web, thường chứa logo và menu trang web.
+ Footer: Là phần cuối trang web, thường chứa các liên kết quan trọng, thông tin liên
hệ, và thông tin bản quyền.
+ Menu: Là một danh sách các liên kết đến các trang web khác nhau của trang web,
giúp người dùng điều hướng trang web dễ dàng hơn.
+ Nội dung: Là phần quan trọng nhất của trang web, chứa thông tin về sản phẩm hoặc
dịch vụ, giá cả, và các thông tin liên quan khác. Nội dung có thể được bố trí theo
kiểu Small, Large hoặc được bố trí theo các vị trí khác nhau trên trang web, bao
gồm cả bên trái, bên phải, trên và dưới.
VD:
+ Để xây dựng một trang web, cần đăng ký tên miền (Domain), đăng ký dịch vụ lưu
trữ trực tuyến (Hosting), cài đặt phần mềm máy chủ web (Web Server) như
XAMPP, WAMP hoặc AppServ.
+ Sau đó, xây dựng các trang web (WebPages) bao gồm trang chủ (Home Page), giới
thiệu về doanh nghiệp (About your business), trang liên hệ (Contact), sản phẩm và
blog. Bố trí nội dung trên trang web được chia thành các phần như Header, Footer,
Menu và Content để tăng tính thẩm mỹ và trải nghiệm người dùng trên trang web.

5.1.2. Xây dựng một trang web WordPress

- From 0%->100%: là quá trình xây dựng website từ đầu đến hoàn chỉnh.
- FrameWork (50%): là một bộ công cụ, thư viện và khuôn mẫu được thiết kế để giúp phát
triển website dễ dàng hơn và tiết kiệm thời gian.
- CMS (Content Management System): là một công cụ cho phép quản lý, tạo nội dung và
cập nhật website một cách dễ dàng. CMS cung cấp cho người dùng giao diện quản trị dễ
sử dụng để tạo nội dung, quản lý danh mục, bài viết, hình ảnh và các tính năng khác của
website.
+ WordPress: là một trong những CMS phổ biến nhất, được sử dụng để xây dựng các
trang web tĩnh và động với nhiều chủ đề và plugin có sẵn. Có hai phiên bản
WordPress là WordPress.com (dịch vụ cung cấp hosting và quản lý website trực
tiếp) và WordPress.org (phần mềm tự quản lý website).
+ Joomla: là một hệ thống quản lý nội dung web được sử dụng để xây dựng các trang
web tương tự như WordPress.
+ Magento: là một nền tảng CMS mã nguồn mở được sử dụng để xây dựng các trang
web thương mại điện tử.
+ Drupal..


18

Ghi nhớ
1. Domain: tên miền định danh cho một trang web trên internet.
2. Hosting: dịch vụ cho phép chủ sở hữu trang web lưu trữ tệp và dữ liệu của trang web trên
máy chủ kết nối internet.
3. Local host: chỉ đến máy tính đang được sử dụng để xây dựng hoặc phát triển trang web.
4. Webserver: XAMPP, WAMP, AppServ là các phần mềm web server phổ biến để phát
triển và chạy trang web trên một máy tính cá nhân.
5. Trang web: tập hợp các trang web được truy cập thông qua internet để chia sẻ thông tin,
bán sản phẩm hoặc dịch vụ, liên lạc với khách hàng, cung cấp giải trí.
6. Homepage: trang đầu tiên của trang web chứa nội dung như văn bản, hình ảnh, video và

các loại nội dung khác.
7. Trang chủ: trang đầu tiên mà người dùng truy cập khi truy cập vào trang web, chứa thông
tin cơ bản về trang web và sản phẩm hoặc dịch vụ chính được cung cấp.
8. Slogan, logo: phần quan trọng của thương hiệu và giúp trang web của bạn nổi bật và nhận
diện dễ dàng.
9. Giới thiệu về doanh nghiệp của bạn, sản phẩm hoặc dịch vụ được cung cấp, đối tượng
khách hàng mà bạn muốn phục vụ.
10. Gọi đến hành động, chat: các phương tiện để khách hàng liên lạc với bạn hoặc thực hiện
hành động trên trang web của bạn.
11. About: trang giới thiệu về chủ sở hữu trang web và lĩnh vực kinh doanh của họ.
12. Làm thế nào bạn khác biệt so với đối thủ cạnh tranh: trang giải thích vì sao doanh nghiệp
của bạn nên được lựa chọn hơn so với đối thủ cạnh tranh.
13. Lịch sử của doanh nghiệp: trang giới thiệu về lịch sử và các cột mốc quan trọng trong quá
trình phát triển của doanh nghiệp.
14. Contact: trang chứa thông tin liên hệ của doanh nghiệp, bao gồm địa chỉ văn phòng, địa
chỉ email, số điện thoại và đường dẫn đến các trang mạng xã hội.


19

5.2. Nguyên tắc cơ bản về SEO
5.2.1. SEO là gì?
- SEO là viết tắt của "
Search Engine Optimization"(Tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm).
- Nó là q trình cải thiện thứ hạng của một trang web trong phần tự nhiên (khơng trả tiền)
của các trang kết quả tìm kiếm (SERPs) của cơng cụ tìm kiếm.
- Một trong những lợi ích chính của việc đạt thứ hạng cho một từ khóa cụ thể là bạn có thể
thu hút được lượng truy cập "miễn phí" đến trang web của mình, trong nhiều tháng liên
tiếp.
5.2.2. Cơng cụ tìm kiếm hoạt động như thế nào?

- Khi bạn tìm kiếm trên Google, thuật tốn của nó hoạt động để xác định và sắp xếp các
trang web phù hợp nhất với từ khóa tìm kiếm. Google sử dụng các công cụ và kỹ thuật để
thu thập và xử lý thông tin từ các trang web khác nhau, trả về kết quả dựa trên sự phù hợp
và độ ưu tiên của từng trang web, nhằm đem lại kết quả tìm kiếm chất lượng và hữu ích
nhất cho người dùng.
- Google xác định kết quả “tốt nhất” như thế nào?
+ Tính liên quan (Relevancy): Kết quả tìm kiếm cần phù hợp với từ khóa được tìm
kiếm.
+ Tính uy tín (Authority): Google xác định tính chính xác và đáng tin cậy của nội
dung dựa trên số lượng liên kết trang web khác trỏ đến trang đó (backlinks). Trang
web có nhiều liên kết hơn sẽ được xếp hạng cao hơn.
+ Tính hữu ích (Usefulness): Nội dung cần phải hữu ích và đáp ứng nhu cầu của
người dùng. Nếu nội dung khơng hữu ích, Google sẽ khơng đưa nó lên đầu trang
kết quả tìm kiếm.
+ Nội dung có thể liên quan và uy tín. Tuy nhiên, nếu nó khơng hữu ích,
Google sẽ khơng muốn đưa nó lên đầu trang kết quả tìm kiếm.
- "Detox" được viết bởi một người mới bắt đầu trong lĩnh vực này,
khơng có nhiều liên kết trở lại và được tổ chức thành các phần khác
nhau và viết một cách dễ hiểu cho mọi người.
- "Detox" được viết bởi chuyên gia hàng đầu thế giới về lĩnh vực này,
chứa nhiều nội dung chất lượng và có nhiều liên kết trở lại, tuy nhiên,
nội dung bị lộn xộn và đầy thuật ngữ mà hầu hết mọi người không
hiểu.
+ Google đánh giá tính hữu ích chủ yếu dựa trên "User Experience Signals".
bao gồm các yếu tố như thời gian ở lại trang web, tỷ lệ thoát trang, tốc độ tải
trang, sự tương tác và phản hồi của người dùng.
5.2.3. SEO hoạt động như thế nào?
- Tối ưu hóa website cho cơng cụ tìm kiếm: Google, Yandex, Bing, Baidu,...
- Đảm bảo rằng cơng cụ tìm kiếm nhìn thấy trang web là kết quả tốt nhất cho tìm kiếm của
người dùng

+ Kết quả "tốt nhất" được dựa trên một thuật toán: uy tín, liên quan đến truy vấn đó,
tốc độ tải trang và nhiều yếu tố khác
+ Google có hơn 200 yếu tố xếp hạng trong thuật tốn của họ, ví dụ như:
- Nội dung chất lượng và độ dài của nội dung



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×