Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

4 sinh hoc 11 phutho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.24 KB, 8 trang )

TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XII

ĐỀ THI MÔN SINH HỌC
LỚP 11

TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG TỈNH PHÚ THỌ

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

(Đề này có 03 trang, gồm 10 câu)

Câu 1 (2 điểm):
a) Có ba cây với tiết diện phiến lá như nhau, cùng độ tuổi, cho thoát hơi nước trong điều kiện chiếu sáng
như nhau trong một tuần. Sau đó cắt thân đến gần gốc và đo lượng dịch tiết ra trong một giờ, người ta thu
được số liệu như sau:

Cây
Lượng nước thoát ra (ml)
Hồng
6,2
Hướng dương
4,8
Cà chua
10,5
- Từ bảng số liệu trên em có thể rút ra kết luận gì?
-

Lượng dịch tiết (ml)
0,02
0,02
0,07



Tại sao thế nước âm của lá lại có thể tạo lực kéo trong thốt hơi nước ở thực vật?

b) Nguyên tố khoáng nào thiết yếu cho sinh trưởng của cây họ đậu? Giải thích?
Câu 2 (2 điểm).
a) Các nhận định sau là đúng hay sai? Hãy giải thích ngắn gọn.
1. Các cây rong màu đỏ là những cây có thể sống ở mức nước sâu nhất.
2. Trong các tế bào bao bó mạch, dịng electron khơng vịng là phương trình quang hợp duy nhất để
phát sinh ATP cung cấp cho quá trình biến pyruvat thành PEP
b) Ở thực vật, phân giải kị khí có thể xảy ra trong những trường hợp nào? Có cơ chế nào để thực
vật tồn tại trong điều kiện thiếu oxi tạm thời khơng?
Câu 3 (2 điểm)
a) Trình bày phương pháp chiết rút sắc tố từ lá?
b) Trạng thái trẻ và già của cây là do cân bằng của 2 phytohoocmon nào quyết định? Nêu vai trị
sinh lý của 2 phytohoocmon đó?
Câu 4 (2 điểm)
a) Dựa vào cơ chế hoạt động Operon Lac, hãy cho biết những đột biến nào làm cho quá trình tổng
hợp enzim phan giải lactozo ln diễn ra?
b) Bằng những hiểu biết về cơ chế biểu hiện của đột biến gen, hãy trình bày những cơ chế làm xuất
hiện đột biến trung tính?
Câu 5 (2 điểm)


a) Cho cây lúa mỳ có kiểu gen Aabb tự thụ phấn thu được 4 loại hạt với kiểu gen khác nhau. Quá
trình giảm phân diễn ra bình thường.Hãy xác định kiểu gen của tế bào phôi và kiểu gen của tế bào
nội nhũ trong mỗi hạt?
b) Ở một loài thực vật, hoa có thể có các màu: đỏ, hồng , trắng. Từ các phép lai dưới đây, hãy xác
định kiểu gen của các cây bố mẹ?
Phép lai
1

2
3
4
5

P
Đỏ 1 x hồng
Đỏ 1 x trắng
Đỏ 2 x hồng
Đỏ 3 x hồng
Đỏ 3 x trắng

Đời con
2/3 đỏ: 1/3 hồng
1/2 đỏ : 1/2 hồng
1/2 đỏ: 1/4 hồng: 1/4 trắng
100% đỏ
100% đỏ

Câu 6 (2 điểm )
a) Gan không tiết ra bất cứ enzim nào trong q trình tiêu hóa thức ăn nhưng tại sao vẫn giữ vai trị
quan trọng trong q trình tiêu hóa và hấp thụ thức ăn?
b)Giải thích hiệu ứng Bohr và hiện tượng tràn clorit?
Câu 7 (2 điểm)
a) Tại sao hệ tuần hồn hở chỉ thích nghi với động vật ít hoạt động, trong khi đó cơn trùng hoạt
động tích cực nhưng vẫn có hệ tuần hồn hở?
b) Ở người, đặc điểm tuần hồn máu của thai nhi có gì khác với trẻ em bình thường?
Câu 8 (2 điểm)
a) Đặc điểm về phản xạ của động vật? Khi con người lâm vào tình trạng căng thẳng, sợ hãi hay tức giận thì
loại hoocmon nào tiết ra ngay? Hoocmon đó ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của tim?

b) Trong phản ứng stress, adrenalin được tiết ra nhiều có ảnh hưởng như thế nào đến nhịp tim và nồng độ
glucozo trong máu?
Câu 9 (2 điểm)
a) Giải thích tại sao ở các động vật nhai lại (ví dụ: trâu, bị...) sự bài tiết các chất có nguồn gốc nito qua thận
lại giảm đi so với các lồi động vật có vú ăn thực vật khác?
b)Một người bị nôn mửa, không ăn và uống trong vòng 24 giờ, dạ dày bị mất nhiều dịch axit. Cơ thể người
bệnh có những đáp ứng nào để điều chỉnh cân bằng nội môi giữ pH máu và huyết áp ổn định?
Câu 10 (2 điểm)
a) Trời rét ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của động vật hằng nhiệt và động vật biến nhiệt

như thế nào?


b) Nếu một người bị hỏng thụ thể progesteron và Estrogen ở các tế bào niêm mạc tử cung thì có
xuất hiện chu kì kinh nguyệt hay khơng? Khả năng mang thai của người này như thế nào?
.....................HẾT.....................
Người ra đề
Tạ Thị Hoa- Số điện thoại: 0904559186


HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: SINH HỌC, LỚP:11
Lưu ý: Các cách giải khác hướng dẫn chấm, nếu đúng cho điểm tối đa theo thang điểm đã định.
Câu
1

2

Nội dung
a)* Qua bảng số liệu ta thấy mối liên quan chặt chẽ giữa động cơ phía dưới và

động cơ phía trên: nếu động cơ phía trên lớn thì động cơ phía dưới cũng lớn
và ngược lại
- Cây hoa hồng và cây hướng dương có lượng thoát hơi nước khác nhau
nhưng lượng dịch tiết như nhau, chứng tỏ các cây khác nhau chủ yếu là vai trị
quyết định của động cơ phía trên
* Thế nước âm của lá lại có thể tạo lực kéo trong thốt hơi nước ở thực vật vì:
- Nước được vận chuyển từ vùng có thế nước cao hơn đến vùng có thế nước
thấp hơn nên trong các tế bào xylem áp suất âm hơn ở bề mặt khơng khí-nước
làm cho nước trong các tế bào xylem bị kéo vào tế bào thịt lá
-Sau đó nước trong tế bào thịt lá bị kéo vào khoang khơng khí, từ đó nước
khuếch tán ra ngồi thơng qua lỗ khí. Theo cách này, thế nước âm của lá tạo
lực “kéo ” trong thoát hơi nước.
b) Cây họ đậu là cây có hàm lượng đạm cao nên nguyên tố khoáng thiết yếu
cho sinh trưởng của cây họ đậu:
-Nito là nguyên tố khoáng thiết yếu đa lượng trong thành phần cấu tạo tế bào,
cơ thể và tham gia điều hòa hoạt động trao đổi chất của cây
- Molipden (Mo) là nguyên tố khoáng thiết yếu vi lượng tham gia trong các
q trình chuyển hóa, hấp thu nito cho cây
a)
1. Đúng. Vì:
Màu của tảo chính là màu của ánh sáng phản xạ hoặc xuyên qua. Như vậy tảo
đỏ không hấp thụ ánh sáng đỏ. Và để quang hợp được, tảo này phải hấp thụ
ánh sáng xanh tím. Ánh sáng xanh tím có bước sóng ngắn nhất trong ánh sáng
mặt trời nên xuyên được đén mực nước sâu nhất
2. Sai. Vì:
Trong tế bào bao bó mạch, để enzim Rubisco chỉ có hoạt tính cacboxylaza,
thực vật C4 chỉ dùng dịng electron vịng khơng tạo oxi là phương thức quang
hợp duy nhất để phát sinh ATP cung cấp cho quá trình biến đổi pyruvat thành
PEP
b)-Ở thực vật, phân giải kị khí có thể xảy ra khi rễ cây bị ngập úng, hạt ngâm

trong nước hay cây trong điều kiện thiếu oxi
-Trong điều kiện thiếu oxi tạm thời, thực vật có cơ chế để tồn tại-thực hiện hơ
hấp kị khí
+Giai đoạn đường phân xảy ra ở tế bào chất:
Glucozo  axit pyruvic + ATP + NADH
+ Lên men rượu tạo axit lactic hoặc etanol
Axit pyruvic  axit lactic + NL
Axit pyruvic  etanol + CO2 + NL

Điểm
0,25
0,25

0,25
0,25

0,5
0,5

0,5

0,5

0,5
0,5


3

4


a) – Lấy 2-3g lá tươi, cắt nhỏ, cho vào cối nghiền với axeton 80%
-Thêm axeton , khuấy đều, lọc qua phễu vào bình chiết ta được hỗn hợp sắc tố
màu xanh lục
-Tách các sắc tố thành phần:
+ Lấy một lượng benzen gấp đôi lượng dịch vừa chiết, đổ vào hỗn hợp sắc tố,
lắc đều rồi để yên
+ Vài phút sau, quan sát thấy dung dịch phân thành 2 lớp: lớp trên có màu
xanh lục là do chlorophyl tan trong axeton; lớp dưới có màu vàng là do
carotenoit tan trong benzen
-Lớp màu xanh lục nổi lên trên còn lớp màu vàng chìm xuống dưới là do
carotenoit tan trong bezen, benzen nặng hơn axeton nên chìm xuống dưới.
b) Trạng thái trẻ và già của cây là do cân bằng của 2 phytohoocmon
xytokinin/ABA trong cơ quan và cây qui định. Hàm lượng xytokinincao qui
định sự hóa trẻ, cịn hàm lượng ABA cao làm cây hóa già nhanh.
*Vai trị sinh lý của xytokinin:
-Hoạt hóa sự phân chia tế bào do nó kích thích sự tổng hợp axit nucleic,
protein
-Kích thích mạnh mẽ sự phân hóa chồi
-Kìm hãm sự hóa già, kéo dài tuổi thọ của cây
-Có hiệu quả lên sự phân hóa giới tính cái, tăng tỉ lệ hoa cái
-Có tác dụng kích thích hạt, củ nảy mầm, phá hiện tượng ngủ
*Vai trò sinh lý của ABA:
-Điều chỉnh sự rụng, kích thích sự hình thành tầng rời gây nên sự rụng
-Điều chỉnh sự ngủ nghỉ của chồi, hạt
-Điều chỉnh sự đóng mở khí khổng
- Là hoocmon hóa già của cây
a) Những đột biến làm q trình tổng hợp enzim phân giải lactozo ln ln
diễn ra:
-Đột biến gen điều hòa R làm cho gen điều hòa khi phiên mã rồi dịch mã sẽ

tạo protein mới có cấu hình khơng gian bị biến đổi nên nó liên kết được với
vùng O của operon. Operon luôn thực hiện phiên mã, dịch mã và luôn tạo
được enzim phân giải lactozo
-Đột biến vùng P của gen điều hịa, khơng khởi động được cho gen R phiên
mã. Gen R không tổng hợp được protein ức chế nên operon luôn tổng hợp
được enzim phân giải lactozo
-Đột biến vùng O của operon làm thay đổi cấu hình vùng O hoặc làm mất
vùng O, protein ức chế không thể liên kết với vùng O nên operon luôn tổng
hợp được enzim phân giải lactozo
-Đột biến mà dẫn đến mARN không bị phân hủy làm cho q trình dịch mã
ln diễn ra.
b) Các ngun nhân xuất hiện đột biến trung tính
- Đột biến làm thay đổi cấu trúc của gen nhưng không thay đổi cấu trúc của
mARN trưởng thành (đột biến xảy ra ở Intron)
-Đột biến làm thay đổi mARN trưởng thành nhưng không thay đổi trình tự
axit amin trên chuỗi polipeptit (do tính thối hóa của mã di truyền)

0,25

0,25
0,25
0,25
0,5
0,25

0,25

0,25

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25


5

-Đột biến thay đổi cấu trúc protein nhưng không ảnh hưởng đến chức năng
-Đột biến thay đổi chức năng protein nhưng khơng làm thay đổi giá trị thích
nghi của cơ thể.
a) Kiểu gen của phôi và nội nhũ trong mỗi hạt
Kiểu gen phôi
Kiểu gen nội nhũ
Hạt 1
AAbb
AAAbbb
Hạt 2
Aabb
Aaabbb
Hạt 3
Aabb
AAabbb
Hạt 4
aabb
aaabbb
b) –Vì tỷ lệ đời con ở tất cả các phép lai đều tuân theo qui luật của 1 gen qui
định 1 tính trạng
-Từ phép lai 1, 3, 4 đỏ 1, đỏ 2, đỏ 3 có kiểu gen khác nhau
 Hiện tượng di truyền đa alen

-Từ phép lai 3 và 4 đỏ trội so với hồng, hồng trội so với trắng
-Qui ước: A1 - đỏ, A2 – hồng, A3 – trắng
*Kiểu gen của P:
- Hồng: A2A3
- Trắng: A3A3
-Từ PL2 đỏ 1 có kiểu gen A1A2
-Từ PL3 đỏ 2 có kiểu gen A1A3
-Từ PL 5 đỏ 3 có kiểu gen A1A1
-Từ PL1  A2A2 gây chết

6

7

a) -Gan tiết dịch mật góp phần nhu tương hóa lipit, tạo điều kiện thuận lợi cho
sự tiếp xúc giữa enzim lipaza và lipit biến đổi lipit dễ dàng hơn
-Muối mật giúp tăng cường hấp thu qua niêm mạc ruột các sản phẩm từ sự
phân giải lipit
-Chuyển hóa và dự trữ các sản phẩm của q trình tiêu hóa: chuyển hóa và dự
trữ glicogen, góp phần điều hòa các chất trong máu, tổng hợp các chất cần
thiết như albumin, fibrinogen, ..
-Khử độc: biến NH3 thành ure là chất ít độc hơn, tiêu diệt vi khuẩn đột nhập
qua đường tiêu hóa
b) -Hiệu ứng Bohr: là tác dụng của nồng độ CO2 đến tốc độ giải phóng O2 của
hồng cầu ở các mô. Khi nồng độ CO2 tăng H+ tăng kích thích HbO2 phân li
giải phóng O2 cung cấp cho nhu cầu hoạt động của tế bào
-Hiện tượng tràn clorit: CO2 từ tế bào chuyển vào hồng cầu càng nhiều thì Cltràn vào hồng cầu càng tăng. CO2 chuyển vào hồng cầu kết hợp với nước tạo
H2CO3, sau phân li thành H+ và HCO3-, HCO3- khuếch tán trở ra huyết tương
cân bằng với dòng Cl- từ huyết tương đi vào hồng cầu
a) -Hệ tuần hồn hở chỉ thích nghi với động vật ít hoạt động vì:

+Máu chảy trong mạch và được điều phối đến các cơ quan với tốc độ chậm
đáp ứng đủ nhu cầu O2 cho động vật ít hoạt động
-Côn trùng hoạt động tích cực nhưng lại có hệ tuần hồn hở vì:

0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5

0,25


+ Cơn trùng khơng sử dụng hệ tuần hồn để cung cấp O2 cho tế bào và thải
CO2 ra khỏi cơ thể
+Cơn trùng sử dụng hệ thống ống khí để vận chuyển khí tới tận các tế bào

 Hệ tuần hồn hở khơng ảnh hưởng đến sự cung cấp O2 cho tế bào
b)
Thai nhi
Trẻ em bình thường
-Tim có 4 ngăn nhưng 2 tâm nhĩ có -Lỗ bầu dục được bịt kín, tâm nhĩ
lỗ bầu dục thơng nhau
có vách ngăn hồn tồn
-Có ống nối động mạch chủ với
-Khơng có ống nối ĐM phổi với
động mạch phổi-> máu từ tim chảy ĐM chủ, máu từ thất phải lên phổi,
vào động mạch chủ (hoặc vào động máu từ thất trái đi nuôi cơ thể 2
mạch phổi rồi chảy vào động mạch vòng tuần hồn
chủ) đi ni cơ thể. Một phần nhỏ
máu từ ĐM phổi đưa vào phổi chỉ
để nuôi các mô phỏi mà khơng trao
đổi khí 1 vịng tuần hồn
-Có hệ mạch trao đổi chất với máu -Khơng có hệ mạch qua dây rốn,
của mẹ tại nhau thai qua dây rốn
cắt đứt quan hệ trao đổi chất với
-Trong máu có HbF có ái lực cao
máu mẹ
với O2
-Máu có loại HbA có ái lực với oxi
thấp hơn

8

9

a) *Đặc điểm phản xạ ở động vật- ĐV có hệ thần kinh cấu tạo càng phức tạp

thì:
-Số lượng các phản xạ càng nhiều và phản ứng càng chính xác.
-Cách thức phản xạ càng đa dạng, phong phú
-Số lượng nơ ron tham gia vào cung phản xạ càng nhiều
-Mức độ tiêu tốn năng lượng khi thực hiện phản xạ càng ít
* Khi con người lâm vào tình trạng căng thẳng, sợ hãi hay tức giận thì loại
hoocmon tiết ra ngay là chất hóa học trung gian axetincolin, được giải phóng
từ các bóng chứa trong chùy xinap thần kinh
-Axetincolin ảnh hưởng đến hoạt động của tim:
+Mới đầu axetincolin được giải phóng ở chùy xinap thần kinh-cơ tim. Kích
thích màng sau xinap mở kênh K+, K+ tràn ra ngoài gây giảm điện thế hoạt
động của cơ tim tim ngừng đập
+Sau đó axetincolin ở chùy xinap thần kinh-cơ tim cạn, chưa kịp tổng hợp,
trong khi đó axetincolin tại màng sau xinap đã bị enzim phân hủy hết nên tim
đập trở lại nhờ tính tự động
b) –Adrenalin tác động lên tim theo đường thể dịch làm tăng nhịp tim
- Adrenalin theo máu đến gan, tác động lên các tế bào gan làm tăng phân giải
glicogen thành glucozo đưa vào máu làm tăng đường huyết
a) -Gan của động vật nhai lại chuyển NH3 thành urê. Urê vào trong nước bọt
và quay lại ống tiêu hóa. Vi khuẩn có trong dạ cỏ chuyển urê thành protein,
do vậy giảm được lượng chất có nguồn gốc nito đi qua nước tiểu

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25


0,5

0,5

0,25
0,25
0,25
0,25
0,75


10

b) - Cơ thể bị mất nước dẫn tới huyết áp giảm nên tăng cường tái hấp thu
nước ở thận.
- Tăng cảm giác khát dẫn tới uống nước bù để duy trì huyết áp.
- Do mất nhiều dịch vị có tính axit → pH máu giảm kích thích trung khu hô
hấp thay đổi nhịp hô hấp điều chỉnh CO2 và pH máu.
- Dịch gian bào và nước từ các tế bào đi vào máu.
- Co các mạch ngoại vi.

0,25

a) - Đối với động vật biến nhiệt, nhiệt độ xuống thấp (trời rétt) làm thân nhiệt
của động vật giảm theo, các q trình chuyển hố trong cơ thể giảm thậm chí
bị rối loạn, các hoạt động sống của động vật như sinh sản, kiếm ăn... giảm.
Điều này làm quá trình sinh trưởng và phát triển chậm lại.
- Đối với động vật hằng nhiệt, khi nhiệt độ môi trường xuống thấp (trời rét),
do thân nhiệt cao hơn nhiều so với nhiệt độ môi trường nên động vật mất rất

nhiều nhiệt vào môi trường xung quanh. Để bù lại số lượng nhiệt đã mất và
duy trì thân nhiệt ổn định, cơ chế chống lạnh được tăng cường, q trình
chuyển hố ở tế bào tăng lên, các chất bị ơxy hố nhiều hơn, nếu không được
ăn đầy đủ để bù lại các chất đã bị ơxy hố (tăng khẩu phần ăn so với ngày
bình thườngt) động vật sẽ bị sút cân và dễ mắc bệnh, thậm chí có thể chết.
Tuy nhiên, vào những ngày trời rét, nếu được ăn uống đầy đủ động vật sẽ tăng
cân do cơ thể tăng cường chuyển hoá và tích luỹ các chất dự trữ chống rét.
b) - Tử cung của người này không đáp ứng với Estrogen và progesteron nên
không dày lên và cũng không bong ra, do đó khơng có chu kì kinh nguyệt.
- Người này khơng có khả năng mang thai do niêm mạc tử cung không dày
lên dẫn đến:
+ Trứng không thể làm tổ
+ Nếu trứng làm tổ được cũng khó phát triển thành phơi do thiếu chất dinh
dưỡng; dễ bị sẩy thai.

0,5

0,25
0,25
0,25
0,25

0,5

0,25
0,25
0,25
0,25




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×