Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Đề chính thức lần 2 ngày 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.84 KB, 5 trang )

ĐỀ THI THỬ LẦN 2

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA THPT
NĂM 2020
Ngày thi thứ hai
Thời gian: 180 phút
(Đề có 12 câu gồm 04 trang)

Đơn vị tương đối của yếu tố
phiến mã

Câu 1 (2,0 điểm)
Máy tổng hợp ADN là một bộ máy tổng hợp hữu cơ sử sử dụng trình tự đã cho sẵn để


tạo ra các mạch đơn polinucleotit ngắn. Người ta đã sử dụng máy này để tổng hợp nên
ba phân tử ADN có trình tự như sau:
- ADN 1: 5’ X T A X T A X G G A T X G G G 3’
- ADN 2: 5’ X X A G T X X X G A T X X G T 3’
- ADN 3: 5’ A G T A G X X A G T G G G G A A A A A X X X X A X T G G
3’
Tiếp theo bổ sung một hoặc hai phân tử ADN vào ống phản ứng có chứa ADN
polimeraza, dATP, dTTP, dGTP và dXTP trong một dung dịch đệm cho phép ADN
polimeraza hoạt động. Với mỗi ống phản ứng, cho biết ADN polimeraza có tổng hợp bất
kỳ phân tử ADN mới nào hay khơng, và nếu có, hãy viết trình tự của ADN đó.
a) ADN 1 và ADN 3
b) ADN 2 và ADN 3

c) ADN 1 và ADN 2
d) Chỉ ADN 3
Câu 2 (1,0 điểm)
Ở vi khuẩn E. coli kiểu dại, sự biểu hiện của gen lacZ thuộc operon Lac mã hóa β-galactơzidaza phụ thuộcgalactơzidaza phụ thuộc
vào sự có mặt của glucơzơ và lactôzơ trong môi trường. Bằng kỹ thuật gây đột biến và chuyển đoạn, người ta đã
tạo ra được vi khuẩn mang operon dung hợp giữa operon Trp (mã hoá enzim sinh tổng hợp axit amin
triptophan) và operon Lac (mã hoá enzim cần
thiết cho phân giải đường lactơzơ) như hình
bên. Hãy xác định mức biểu hiện của enzim β-galactôzidaza phụ thuộc
galactôzidaza của chủng vi khuẩn này trong
các điều kiện:
a) Môi trường chỉ thiếu glucơzơ và lactơzơ.

b) Mơi trường có cả lactơzơ và glucôzơ
c) Môi trường chỉ thiếu glucôzơ.
d) Môi trường chỉ thiếu lactôzơ
e) Môi trường chỉ thiếu triptophan
f) Môi trường chỉ có triptophan
Câu 3 (1,5 điểm)
Sự khác biệt trong kiểu lơng ở ruồi thường có ý nghĩa đối với cách ruồi cảm nhận mơi trường và thậm chí có
thể ảnh hưởng đến tập tính tán tỉnh bạn tình của chúng. Hai lồi
● Lồi 1
ruồi giả thuyết ở đây có quan hệ chặt chẽ với nhau và chỉ khác
● Loài 2
nhau chủ yếu ở chiều dài lông trên đoạn thứ ba của ngực. Yếu tố

phiên mã Hairball được cho là có liên quan đến việc xác định sự
khác biệt giữa cấu trúc này. Hình dưới đây cho thấy mơ hình
biểu hiện gen của cả hai loài theo thời gian.
a) Nhận xét và xây dựng giả thuyết giải thích sự khác nhau
về chiều dài lơng ngực giữa hai lồi. Phác thảo cách tiếp cận
thực nghiệm để thử nghiệm giả thuyết đã nêu ra và đưa ra các
kết quả mong đợi nếu giả thuyết là đúng.
b) Lông thường không mọc trên hai đoạn ngực phía trước ở
SH2

Thời gian phát triển của nhộng (giờ)


1/4


hai lồi trên, và Hairball cũng khơng được biểu hiện ở mức độ cao trong các giai đoạn phát triển. Một lồi thứ ba
(lồi 3), có lơng ở đoạn ngực khác và yếu tố phiên mã Hairball được biểu hiện trong mọi giai đoạn của q trình
phát triển. Dự đốn điều gì sẽ xảy ra nếu Hairball được biểu hiện trong các giai đoạn phát triển khác trong loài 1
và 2.
c) Giả sử một gen Hox quy định sự biểu hiện của Hairball và lồi 3 có một biến thể do đột biến điểm của
gen Hox chỉ khác nhau về một nuclêơtit so với lồi 1 và lồi 2. Làm thế nào để kiểm tra xem liệu gen Hox này
có chịu trách nhiệm về sự khác nhau giữa loài 3 và hai lồi cịn lại?
Câu 4 (1,0 điểm)
Nghiên cứu cho thấy tỷ lệ người mắc ung thư ruột kết có liên quan chặt

chẽ với tuổi tác. Điều này được thể hiện trong biểu đồ hình bên -galactơzidaza phụ thuộc biểu diễn số
lượng các trường hợp mắc bệnh mới được chẩn đoán trong một năm ở phụ nữ
theo độ tuổi.
a) Nhận xét biểu đồ và nêu giả thuyết giải thích, cho rằng tỷ lệ đột biến duy
trì khơng đổi trong suốt cuộc đời mỗi người.
b) Ngược lại với bệnh ung thư ruột kết, tỷ lệ mắc bệnh u xương ác tính,
thường làm xuất hiện khối u trong xương dài, đạt mức cao nhất trong suốt thời
niên thiếu. U xương ác tính tương đối hiếm gặp ở trẻ nhỏ (trẻ dưới 9 tuổi) và ở
người lớn (trên 20). Tại sao tỷ lệ mắc u xương ác tính khơng cho kết quả giống
như ung thư ruột kết?
Câu 5 (2,0 điểm)
Phân lập được 2 dịng đột biến ở một lồi cơn trùng (gọi là dòng I và dòng II) đều bị mất khả năng nhận biết

mùi ethanol và có đốt chân ngắn, riêng tính trạng đốt chân ngắn do đột biến ở hai gen khác nhau cùng gây nên.
Dạng kiểu dại nhận biết được mùi ethanol và có đốt chân bình thường. Người ta tiến hành các phép lai sau:
-galactôzidaza phụ thuộc Phép lai 1: lai ruồi cái kiểu dại thuần chủng với ruồi đực thuần chủng dòng I, F1 thu được 100% ruồi bị
mất khả năng nhận biết mùi ethanol.
-galactôzidaza phụ thuộc Phép lai 2: lai ruồi cái kiểu dại thuần chủng với ruồi đực thuần chủng dòng II, F1 cũng thu được 100% ruồi
bị mất khả năng nhận biết mùi ethanol.
-galactôzidaza phụ thuộc Phép lai 3: lai phân tích ruồi đực thu được từ phép lai 1, F1 thu được 337 ruồi kiểu dại, 62 ruồi đốt chân
ngắn, 58 ruồi không nhận biết được mùi ethanol và 343 ruồi đột biến ở cả hai tính trạng
-galactơzidaza phụ thuộc Phép lai 4: lai ruồi đực kiểu dại thuần chủng với ruồi cái thuần chủng dịng I, thu được 100% ruồi kiểu dại
-galactơzidaza phụ thuộc Phép lai 5: lai giữa dòng I và dòng II thuần chủng, F1 thu được 100% ruồi đột biến về cả hai tính trạng.
Cho F1 giao phối ngẫu nhiên ở F2 thu được tổng số 10000 con, trong đó 100% đều khơng nhận biết mùi ethanol
và có 591 con chân bình thường.

Hãy xác định quy luật di truyền chi phối các tính trạng và lập bản đồ di truyền các đột biến quy định các
kiểu hình có thể giải thích cho kết quả trên.
Câu 6 (1,25 điểm)
Một phụ nữ X đến bệnh viện xin được tư vấn sinh con trong thời gian tới, được biết cô bị mắc bệnh
phênylnkêtô niệu (PKU) và đang mang thai ở tháng thứ 2. Bác sĩ kết luận rằng thai nhi có khả năng rất cao là dị
hợp tử và trong suốt thời gian mang thai bé có nguy cơ gặp phải tổn thương nhiều hơn so với trẻ bình thường.
a) Tại sao bác sĩ có thể kết luận ngay thai nhi có kiểu gen dị hợp tử và có nguy cơ gặp phải tổn thương trong
suối thời gian mang thai?
b) Nếu là bác sĩ, lời khuyên phù hợp cho bà mẹ giúp mang thai an tồn là gì?
c) Tại sao thai nhi mắc PKU thường khơng thể chuẩn đốn được như các bệnh di truyền khác?
Câu 7 (1,5 điểm)
Tại châu Âu, tần số của alen lặn CF  trên nhiễm sắc thể thường gây bệnh hoá xơ nang (làm chết trước tuổi

sinh sản trong hầu hết các trường hợp) vào khoảng 0,04.
a) Xác định giá trị thích nghi (w) và hệ số chọn lọc (s) đối với từng kiểu gen trong quần thể.
´ và sự chênh lệch tần số alen (∆q) sau một thế hệ.
b) Xác định giá trị thích nghi trung bình của quần thể (w)
+
̶6

c) Biết tốc độ đột biến từ alen CF → CF là 1.10 . Tần số alen CF  của quần thể ở trạng thái cân bằng là
bao nhiêu? Kết quả này so với thực tế (phần a) có giống nhau khơng? Nếu khơng tại sao lại có sự khác nhau đó?
Câu 8 (1,5 điểm)
Để nghiên cứu một gen tiến hoá nhanh hay chậm, các nhà khoa học có thể dùng phương pháp so sánh một
SH2


2/4


số gen từ hai lồi gần tương tự, ví như ở người và chuột như được minh hoạ ở bảng dưới đây. Kết quả đo tốc độ
thay thế nucleotit đồng nghĩa (thay đổi trình tự gen nhưng khơng làm thay đổi axit amin) và thay thế sai nghĩa
(làm thay đổi axit amin) được trình bày trong bảng (tốc độ được xác định bằng cách so sánh trình tự gen chuột
và người, thể hiện qua những nucleotit thay thế tại mỗi vị trí trong 10 9 năm, tỷ lệ thay thế sai nghĩa trung bình ở
đa
Tốc độ đột biến thay thế
Gen mã
số các gen của chuột và người vào khoảng 0,8):

Số axit amin
hố
prơtêin
Sai
nghĩa Đồng nghĩa
a) Tại sao lại có sự khác biệt giữa tốc độ
Histôn H3
135
0.0
4.5
thay thế đồng nghĩa và tốc độ thay thế sai
Hemoglobin

α
141
0.6
4.4
nghĩa?
136
3.1
5.5
b) Cho rằng tốc độ thay thế đồng nghĩa Interferon γ
giống nhau ở cả ba gen, tại sao các gen histone H 3 chống lại sự thay đổi nucleotit làm thay đổi trình tự axit amin
của chúng rất hiệu quả?
c) Về nguyên tắc, một loại protein có thể được bảo tồn ở mức cao vì gen mã hố nó tồn tại ở một vị trí “đặc

quyền” trong hệ gen làm cho tỉ lệ đột biến rất của chúng rất thấp. Protein histơn H3 có phải là protein được bảo
tồn ở mức cao khơng? Giải thích.
Câu 9 (2,0 điểm)
Tobias Zust và cộng sự (2012) đã nghiên cứu sự ảnh hưởng của rệp cây đến sự tiến hoá bởi chọn lọc tự
nhiên trong các quần thể thực vật. Ông dùng sáu quần thể cây một năm (Arabidopsis thaliana) giống nhau chia
làm ba lơ thí nghiệm: một lơ đối chứng (không rệp), một lô bị tấn công bởi rệp Brevicoryne brassicae và một lô
bởi rệp Lipaphis erysimi. Mỗi quần thể xuất phát từ 27 kiểu gen tự nhiên và được trồng với mật độ cao (hơn

Đối chứng
B.brassica
e
L.erysimi


Tỉ lệ kiểu gen của cây sống sót (%)
5
6
8
9
10
15
0
42.3 2.8
8.5
6.3

0

1
0.7

2
4.9

3
0

4

2.8

2.8

3.5

0

0.7

0.7


0

0

9.9

3.5

0,7

0


5.6

0

9.7

0

0

63.2


4.2

16
1.4

22
1.4

25
26.1

27

0.7

1.4

2.1

1.4

67.4

2.8


9.7

0

0.7

6.3

0

8.000 cây/m2) trong mỗi lơ. Thí nghiệm được tiến hành trong năm thế hệ và khi kết thúc, người ta xác định tần
số của tất cả các kiểu gen cịn sống sót. Bảng dưới đây hiển thị tần số kiểu gen trung bình khi kết thúc thí

nghiệm; ngồi các kiểu gen đưa ra ở trong bảng, kiểu gen 12, 14, và 21 xuất hiện với tần số rất thấp (dưới 1,5%)
trong các lô, kiểu gen khơng được hiển thị trong bảng có nghĩa là khơng cịn tồn tại.
a) Tổng cộng có bao nhiêu quần thể thực vật được thành lập trong thí nghiệm này? Trong mỗi quần thể, tần
số ban đầu của mỗi kiểu gen là bao nhiêu?
b) Sự tiến hố có xảy ra ở quần thể đối chứng khơng? Nếu có, yếu tố nào có thể tạo ra sự tiến hố thơng qua
chọn lọc tự nhiên trong các quần thể này? Giải thích.
c) Sự tiến hố có xảy ra ở quần thể bị rệp tấn cơng khơng? Nếu có, yếu tố nào có thể tạo ra sự tiến hố thơng
qua chọn lọc tự nhiên trong các quần thể này? Giải thích.
d) Thực tế, Arabidopsis thaliana có thể tổng hợp một số chất hữu cơ giúp phòng thủ chống lại động vật ăn
chúng. Kiểu gen từ 1 đến 14 mã hố hợp chất phịng thủ có chuỗi bên 3 cacbon (3C) cịn các kiểu gen cịn lại
mã hố hợp chất phịng thủ với chuỗi bên 4 cacbon (4C). So sánh kết quả thí nghiệm ở lơ có B.brassicae và
L.erysimi, tập trung vào việc chọn lọc ưu tiên kiểu gen mã hố cho hợp chất phịng thủ nào và giải thích nguyên

nhân dẫn đến sự khác biệt như vậy.
Câu 10 (1,75 điểm)
Trúc đào Phlox drummondli thường có hoa màu hồng, nhưng ở những khu vực có P. cuspidata (hoa luôn
luôn màu hồng), hầu hết các cá thể P. drummondli lại có hoa màu đỏ. Vì hầu hết các loài thụ phấn ưu tiên ghé
thăm một màu hoa này hoặc màu khác, Donald Levin thuộc trường đại học Texas (Mỹ) cho rằng Phlox
drummondi có hoa màu đỏ chỉ khi phân bố cùng khu vực với P.cuspidata để giảm thiểu sự lai tạo khác lồi.
Ơng kiểm tra giả thuyết bằng cách đưa một số lượng trúc đào Phlox drummondli hoa đỏ và hoa hồng bằng nhau
vào cùng một khu vực với nhiều cây P. cuspidata. Vào cuối mùa hoa, thu lấy hạt của P. drummondli và phân
tích cấu trúc di truyền. Kết quả thu được được trình bày trong
Số lượng hạt
Màu hoa
bảng dưới đây:

P. drummondli Lai khác loài
a) Đây là ví dụ cho kiểu cách li sinh sản nào? Giải thích.
Đỏ
181
27
Hồng
86
53
SH2
3/4



b) Vẽ biểu đồ thể hiện kết quả thu được theo tỉ lệ %. Kết quả thu được có ủng hộ giả thuyết đã nêu ra
khơng? Giải thích.
c) Nên thiết kế thêm thí nghiệm như thế nào để gia tăng tính thuyết phục cho kết quả?
d) Trên thực tế, hạt tạo ra từ sự lai tạo khác lồi vẫn có thể nảy mầm và phát triển như cây bình thường
nhưng sinh sản kém và thường bất thụ, tuy nhiên người ta vẫn có thể bắt gặp cây lai tương đối thường xun ở
các khu vực có cả hai lồi sinh sống. Nêu giả thuyết giải thích hiện tượng trên.
Câu 11 (1,0 điểm)
Một số động vật hằng nhiệt thay đổi độ dày lông theo mùa,
giúp chúng tăng mất nhiệt vào mùa hè và duy trì khả năng giữ
nhiệt cho cơ thể vào mùa đơng. Sự thay đổi này là một ví dụ điển
hình về khả năng động vật thích nghi với nhiệt độ. Biểu đồ hình
bên mơ tả tương quan giữa giá trị cách nhiệt (lượng nhiệt được giữ

lại) và độ dày lơng ở hai lồi động vật thuộc quần xã rừng Taiga,
gồm sóc đỏ (Tamiasciurus hudsonicus) và chó sói (Canis lupus).
Cả hai loài đều là động vật hằng nhiệt và biểu hiện độ dày lông
phụ thuộc nhiệt độ theo mùa.
a) Điểm màu nào (đỏ hoặc xanh) mô tả sự thay đổi độ dày lơng
của mỗi lồi? Mùa nào được biểu diễn bằng điểm hình trịn và bằng điểm tam giác? Giải thích.
b) Lồi nào có sự thay đổi độ dày lơng theo mùa nhiều hơn? Đối với lồi có ít thay đổi độ dày lông theo
mùa, làm thế nào để chúng thích nghi được với điều kiện mùa đơng khắc nghiệt? Giải thích.
Câu 12 (2,0 điểm)
Charles Crisafulli và các đồng nghiệp của ông là một trong những nhà sinh thái học đầu tiên nghiên cứu các
quá trình sinh thái kế tiếp nhau trên núi nửa St. Helens sau vụ phun trào năm 1980. Họ tập trung vào việc phục
hồi các động vật có vú nhỏ ở các quần xã bị xáo trộn bởi vụ phun trào theo nhiều cách khác nhau: đồng cỏ

Pumice (A) trải qua sự hủy diệt hoàn toàn tất cả các sinh vật sống và hai quần xã kế tiếp: khu đập nước (B)
trong đó cây bị đổ và đất bị bao phủ trong bùn nhưng một số lồi vẫn sống ở dưới lịng đất. Khu vực bụi núi lửa
(C) còn nguyên vẹn rừng và đồng cỏ, nhưng bị bao phủ trong các mảnh vụn núi lửa. Một khu vực tham khảo
không bị xáo trộn cách ngọn núi 21km được sử dụng làm đối chứng (D). Dưới đây là dữ liệu thu thập năm 2000
về thành phần lồi (chỉ xét động vật có vú nhỏ)
Tỉ lệ cá thể phát hiện
Loài
và sự phong phú theo tỉ lệ trong bốn quần xã
A
B
C
D

khác nhau sau phun trào.
Peromyscus maniculatus
1
0.2
0.25
0.1
a) Quần xã nào có độ đa dạng lồi thấp nhất, Tamias amoenus
0
0.4
0
0
quần xã nào có độ đa dạng lồi cao nhất cao Spermophilus saturatus

0
0.05
0
0
nhất? Giải thích.
Microtus oregoni
0
0.1
0
0
b) Vẽ biểu đồ so sánh độ đa dạng loài ở các Neurotrichus gibbsi
0

0.05
0
0
quần xã theo thứ tự mức xáo trộn. Kết quả thu Sorex trowbridgi
0
0.1
0
0.05
được có phù hợp với giả thuyết nhiễu loạn trung Sorex monticolus
0
0.1
0.15

0.1
bình khơng? Giải thích.
Clethrionomys gapper
0
0
0.45
0.65
c) Xem xét sự có mặt hoặc khơng của một số Tamias townsendi
0
0
0.05
0

lồi trong bốn quần xã, cho biết loài nào xuất Mustela erminea
0
0
0.05
0
hiện trong tất cả các quần xã? Từ đó có thể rút ra Glaucomys sabrinus
0
0
0.05
0
kết luận gì về lịch sử đời sống của chúng?
Sorex vagrans

0
0
0
0.05
d) So sánh độ giàu loài ở các khu vực: đập
Sorex palustris
0
0
0
0.05
nước, bụi núi lửa và quần xã tham khảo. Tại
sao lại có sự khác biệt như vậy?

Câu 13 (1,5 điểm)
Hình bên mơ tả tác động của con người đến
vịng tuần hồn nitơ trong thế kỉ vừa qua.
a) Đường cong nào biểu diễn sự thay đổi về
dân số thế giới, về lượng nitơ cung cấp cho hệ
sinh thái từ các nguồn khác nhau? Giải thích.
SH2

4/4


b) Tại sao nói “trong thế kỉ vừa qua, con

người đã làm thay đổi chu trình nitơ nghiêm
trọng, cịn lớn hơn cả chu trình cacbon”?
c) Hậu quả của sự thay đổi chu trình nitơ
bởi con người là gì?
-galactơzidaza phụ thuộc-galactơzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộcHẾT--galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactôzidaza phụ thuộc-galactơzidaza phụ thuộc-galactơzidaza phụ thuộc
● Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. ● Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

SH2

5/4




×