Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Logic học đại cương đã sửa Mở Hà Nội E learning

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.6 KB, 6 trang )

1. Ai là người sáng lập lơgíc hình thức? Arixtốt
2. Các trường hợp nẩy sinh phán đoán xác suất: (phán đoán Tất cả)
3. Cho các định nghĩa sau. Hãy chỉ ra một định nghĩa quá hẹp. Kinh tế chính trị học là
khoa học nghiên cứu về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
4. Cho định nghĩa khái niệm: "Lơgíc học là khoa học nghiên cứu về tư duy”.Định nghĩa trên
vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc định nghĩa khái niệm. Hãy chọn phương án đúng:
Định nghĩa quá rộng.
5. Cho luận ba đoạn sau:Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhauHình vng khơng
phải là tam giác đềuHình vng khơng có ba cạnh bằng nhauHỏi : luận ba đoạn thuộc
loại hình nào? M..............PS............M M................S M..............S S................M
6. Cho suy luận: “Hàng hoá nào cũng là sản phẩm của lao động, vật này là sản phẩm của lao
động, nên vật này là hàng hoá”Hỏi: Suy luận trên nếu khơng hợp lơgíc thì vi phạm quy
tắc nào? Hãy chọn phương án đúng: M¯ không chu diên ở một tiền đề nào cả.
7. Cho suy luận: “Hàng hoá nào cũng là sản phẩm của lao động, vật này không phải là sản
phẩm của lao động, nên vật này không phải là hàng hố”Hỏi: Suy luận trên nếu khơng
hợp lơgíc thì vi phạm quy tắc nào? Hãy chọn phương án đúng: Suy luận hợp lơgíc
8. Cho suy luận:“Mọi kim loại đều dẫn điện, Đồng dẫn điện nên đồng là kim loại”. Hỏi: Suy
luận trên nếu khơng hợp lơgíc thì vi phạm quy tắc nào? Hãy chọn phương án đúng: M¯
không chu diên ở một tiền đề nào cả
9. Chứng minh phân liệt là chứng minh: … Gián tiếp…: Gián tiếp dựa trên cơ sở phép loại
trừ các khả năng giả dối dẫn đến khẳng định một khả năng duy nhất chân thực là luận đề
10. Chứng minh trực tiếp là phép chứng minh trong đó: Tính chân thực của luận đề được trực
tiếp rút ra từ các luận cứ.
11. Có khách hàng nhận định: “Sản phẩm của doanh nghiệp A rất tốt, vì nó được sản xuất
bằng ngun liệu tốt”. Hỏi: Nhận định của khách hàng này trực tiếp vi phạm quy luật
lơgíc nào trong các quy luật sau: Quy luật lý do đầy đủ.
12. Có người định nghĩa:“Ơtơ là phương tiện giao thông cơ giới”.Hỏi: Định nghĩa trên vi
phạm quy tắc nào trong các quy tắc định nghĩa ghi dưới đây. Định nghĩa phải cân đối.
13. Công thức cấu tạo các phán đốn trong lơgíc biện chứng là “vừa có vừa không”: =>Tất cả
đều đúng
14. Đặc trưng của các quy luật của lơgíc hình thức là: Phản ánh quan hệ giữa các tư tưởng,


các đơn vị cấu thành tư tưởng mà bản thân chúng phản ánh mặt ổn định tương đối của
các sự vật, hiện tượng khách quan.
15. Diễn dịch là phương pháp tư duy: =>Đi từ tri thức về cái chung đến tri thức về cái riêng
16. Định nghĩa sau đây đã sai vì đã vi phạm quy tắc nào?“Hàng hoá là vật phẩm do lao động
làm ra” Định nghĩa phải cân đối
17. Định nghĩa sau đây sai vì đã vi phạm quy tắc nào?“Sinh viên không phải là học sinh”:
Định nghĩa không được phủ định
18. Định nghĩa sau đây vi phạm quy tắc định nghĩa nào?“Dịch vụ là một lĩnh vực kinh
doanh” Quy tắc định nghĩa phải cân đối
19. Định nghĩa xây dựng là định nghĩa mà trong đó chỉ rõ phương thức tạo thành, phương
thức phát sinh của riêng sự vật cần định nghĩa chứ không thuộc về một sự vật khác nào
đó (longest)
20. Giả thuyết chung là những giả định: Có căn cứ khoa học về nguyên nhân hay quy luật
vận động phát triển của một lớp sự vật hiện tượng
1


21. Hai khái niệm: “Người lao động” & “Người bị bóc lột lao động làm thuê” có các quan hệ
sau. Hãy xác định câu trả lời Đúng Bao hàm
22. Hai khái niệm: “Nguyên đơn” & “Người khởi kiện” có các quan hệ sau. Hãy xác định
câu trả lời Đúng .Đồng nhất
23. Hãy chỉ ra một định nghĩa quá hẹp (Kinh tế chính trị quá hẹp) :Kinh tế chính trị học là
khoa học nghiên cứu về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
24. Hãy chọn câu phát biểu đúng nhất về các hình thức của tư duy: Khái niệm, phán đốn,
suy lý
25. Hãy chọn câu phát biểu đúng nhất. Lơgíc học nghiên cứu: Lơgíc học là khoa học nghiên
cứu về các hình thức và quy luật của tư duy nhằm nhận thức đúng đắn thế giới
khách quan
26. Hãy chọn câu phát biểu đúng nhất: Muốn phân chia khái niệm phải vạch ra được: Thuộc
tính của đối tượng làm cơ sở cho sự phân chia

27. Hãy chọn câu phát biểu đúng: Định nghĩa xây dựng là định nghĩa mà trong đó chỉ rõ
phương thức tạo thành, phương thức phát sinh của riêng sự vật cần định nghĩa chứ
không thuộc về một sự vật khác nào đó
28. Hãy xác định trường hợp tính chu diên của S và P cùng đúng trong các phán đốn sau:
Các doanh nghiệp tư nhân khơng được nhà nước cấp vốn. (S+…………….P+)
29. Kết cấu logic của chứng mình bao gồm các phần sau. Hãy chọn câu đúng: Luận đề, luận
cứ và luận chứng
30. Khái niệm “Doanh nghiệp” được phân chia thành: “Doanh nghiệp lớn”; “Doanh nghiệp
vừa”; “Doanh nghiệp nhỏ”; “Doanh nghiệp tư nhân”.Hãy xác định những quy tắc mà sự
phân chia nói trên đã vi phạm Vi phạm cả 3 quy tắc
31. Khái niệm“phương tiện giao thông” được phân chia thành các khái niệm:“Phương tiện
giao thông đường thuỷ” - “Phương tiện xe lửa” - “Phương tiện máy bay”.Hỏi: Cách phân
chia khái niệm như trên vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc phân chia khái niệm được
ghi dưới đây: Vi phạm tất cả các phương án
32. Lập luận là phương thức: => Giải thích mối liên hệ lơgíc giữa luận cứ và luận đề
33. Lập luận sau đây vi phạm quy luật lôgic nào: “Bởi tất cả hàng hố đều có giá trị sử dụng,
nên có thể khẳng định rằng: mọi vật có giá trị sử dụng thì chắc chắn là hàng hố”. Quy
luật lý do đầy đủ.
34. Lịch sử phát triển của khoa học là lịch sử đấu tranh liên tục giữa hai mặt đối lập:=>Tất cả
đều đúng
35. Loại hình thứ hai của luận ba đoạn: => Thuật ngữ giữa M là tân từ trong trong cả hai tiền
đề
36. Loại hình thứ nhất của luận ba đoạn: (chủ lớn – tân nhỏ): Thuật ngữ giữa M là chủ từ ở
tiền đề lớn và là tân từ ở tiền đề nhỏ.
37. Luận ba đoạn sau có giá trị gì?Mọi người có học vấn là người có văn hốBình là người
có học vấnDo đó, Bình là người có văn hố: Là luận ba đoạn đúng
38. Mọi nhà kinh doanh đều phải đóng thuếƠng A phải đóng thuếƠng A là nhà kinh
doanhCác quy tắc: = > Thuật ngữ M phải chu diên ít nhất một lần
39. Muốn phân chia khái niệm phải vạch ra được: => Thuộc tính của đối tượng làm cơ sở cho
sự phân chia


2


40. Nếu phân chia khái niệm “ ánh sáng” thành 3 khái niệm “ánh sáng nhân tạo”, “ánh sáng
mặt trời”, “ánh sáng mặt trăng” là vi phạm quy tắc phân chia khái niệm sau đây: Vi
phạm tất cả các phương án
41. Ngun tắc tồn diện của lơgíc biện chứng xuất phát từ cơ sở khách quan: => Tất cả đều
đúng (tồn diện)
42. Ngun tắc tồn diện của lơgíc biện chứng yêu cầu xem xét sự vật, hiện tượng: (Toàn
Diện Tất)
43. Những khái niệm có quan hệ đồng nhất là những khái niệm chỉ cùng một đối tượng:
Chúng có ngoại diên hồn tồn trùng nhau, nhưng nội hàm có chỗ khác nhau
44. Những quy luật của lơgíc hình thức: Phản ánh những mối liên hệ cơ bản, tất yếu, bản chất
giữa các đơn vị cấu thành của tư tưởng hay giữa các tư tưởng với nhau
45. Phân chia khái niệm “Sinh viên” thành các khái niệm:“Sinh viên nữ” - “Sinh viên các
nước Châu á” - “Sinh viên giỏi” - “Sinh viên yếu”.Hỏi: Phép phân chia khái niệm như
trên vi phạm quy tắc nào: Cả 3 quy tắc đều trên đều bị vi phạm.
46. Phân chia phán đoán theo dạng thức bao gồm: = > Phán đoán xác suất và phán đoán xác
thực.
47. Phân chia phán đoán xác thực được chia thành: (phán đoán Tất cả)
48. Phán đoán sau đây là loại phán đốn nào:Nhà kinh doanh là người có vốn và là người có
tri thức. Phán đốn liên kết (hội).
49. Phân tích các hình thức của tư duy bắt đầu từ khái niệm, vì: Khái niệm là tế bào dài nhất:
Khái niệm là tế bào, là nguyên liệu cơ bản để xây dựng quá trình nhận thức khoa học, là
sự tổng kết, là kết quả của khái quát những thuộc tính, những đặc điểm bản chất, những
mối liên hệ có tính quy luật của sự vật, hiện tượng (longest).
50. Phép phân chia khái niệm sau đây sai vì đã vi phạm quy tắc nào:Hàng hoá gồm hàng xuất
khẩu, hàng nhập khẩu, hàng tiêu dùng. Phân chia phải cùng một cơ sở.
51. Phép phân chia khái niệm sau đây sai vì đã vi phạm quy tắc nào:Khái niệmThị trường

hàng hoá được phân thành Thị trường hàng thực phẩm, Thị trường hàng dược phẩm và
Thị trường thuốc. Các khái niệm thành phần phải loại trừ nhau.
52. Phương pháp biến đổi kèm theo được áp dụng trong các trường hợp: Khi không thể tách
hiện tượng biến đổi có trước với hiện tượng cần nghiên cứu
53. Phương pháp giống nhau duy nhất là phương pháp: (duy nhất là dài nhất):Dựa trên
nguyên nhân nẩy sinh ra một hiện tượng mà các hồn cảnh có trước đều giống nhau ở
một hoàn cảnh duy nhất (longest)
54. Phương pháp nghiên cứu những khái niệm, phạm trù và các hình thức của tư duy trong
quá trình vận động phát triển là: Đặc trưng của lơgíc biện chứng…:Đặc trưng của lơgíc
biện chứng, sự khác nhau căn bản giữa lơgíc biện chứng và lơgíc hình thức.
55. Phương pháp tổng hợp biện chứng trong tư duy khác với phương pháp tổng hợp trong
lơgíc hình thức ở chỗ: Đem các mặt bản chất, kết hợp lại theo mối liên hệ bên trong để
tạo thành cái tồn thể, từ đó làm bộc lộ bản chất của sự vật hiện tượng, là tổng hợp các
mặt đối lập, đem lại nhận thức được bản chất, xu hướng vận động của sự vật một cách
toàn diện, sâu sắc, đúng đắn (longest)
56. Phương pháp tư duy siêu hình xem phát triển:Chỉ là sự tăng lên hay giảm đi thuần t về
lượng, khơng có sự thay đổi về chất
57. Phương thức bác bỏ? => Tất cả đều đúng.
58. Quan sát là phương pháp xác định: (Quan sát riêng lẻ): Các thuộc tính các quan hệ của sự
vật, hiện tượng riêng lẻ trong điều kiện tự nhiên vốn có của chúng.
3


59. Quy luật đồng nhất được phát biểu như sau:→ Trong quá trình lập luận mọi tư tưởng phải
được diễn đạt chính xác, phải có nội dung, muốn vậy, mọi tư tưởng phải đồng nhất với
chính nó.
60. Quy luật phi mâu thuẫn lơgíc được phát biểu như sau: (Hai phán đốn dài nhất) Hai phán
đốn trong đó một phán đốn khẳng định và một phán đoán phủ định về cùng một đối
tượng tư tưởng trong cùng một mối quan hệ, tại cùng một thời điểm thì khơng thể đồng
thời là chân thật (longest).

61. Quy luật phủ định của phủ định vạch rõ tính chất của sự phát triển của mọi sự vật hiện
tượng, xác định: Mối quan hệ giữa cái cũ, cái đang suy tàn và cái mới, cái đang nẩy sinh,
trong nó một cái gì đối lập với bản chất của mình, khác với bản chất của mình, chính cái
khác đó là cái phủ định nó, là cái có sẵn của nó để phát triển biến hố (longest)
62. Quy nạp khơng hồn tồn là loại suy luận: => Trong đó kết luận chung về lớp đối tượng
nào đó được rút ra trên cơ sở nghiên cứu một số đối tượng của lớp ấy (khơng hồn tồn
Trong ấy)
63. Quy nạp là phương pháp tư duy: => Đi từ tri thức về cái riêng đến tri thức về cái chung...
64. Sơ đồ của suy luận sau thuộc phép quy nạp gì? :a có Pb có Pc có P………..………n có
Pa, b, c, ……n thuộc S____________________Kết luận: Mọi S có tính P => Suy luận
quy nạp hoàn toàn
65. Suy luận “Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm” thuộc loại
suy luận quy nạp nào dưới đây: Suy luận quy nạp phổ thông
66. Suy luận “Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa” thuộc loại suy luận quy nạp nào dưới đây: (2 câu
giống nhau).
67. Suy luận hai đoạn là một hình thức của suy luận ba đoạn trong đó: Một bộ phận nào đó
hoặc tiền đề lớn hoặc tiền đề nhỏ hoặc kết luận không được thể hiện
68. Suy luận sau có vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc sau của tam đoạn luận không?Vật
chất luôn luôn vận độngBánh mỳ là vật chất Bánh mỳ luôn luôn vận độngCác quy tắc: =>
Có 3 thuật ngữ
69. Suy luận sau có vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc sau của tam đoạn luận không?Một
số Hàng Mỹ Phẩm là hàng ngoại nhậpCó những hàng mỹ phẩm giá rất caoMột số hàng
ngoại nhập giá rất cao: Có một tiền đề là phán đốn phủ định thì kết luận là phán đoán là
phán đoán phủ định.
70. Suy luận sau thuộc phương pháp suy luận quy nạp gì?A có m, n, p, q, rB có m, n, p,
q----------------------------------R cũng là thuộc tính của B => Phương pháp quy nạp tương
tự
71. Suy luận sau thuộc phương pháp suy luận quy nạp gì?XAB – PQRA – QB –
R---------------------------X là nguyên nhân của P: Phương pháp quy nạp phần dư
72. Suy luận sau thuộc phương pháp suy luận quy nạp gì?XAB – PX’AB – P’X’’AB –

P’’---------------------------X là nguyên nhân của P => Phương pháp quy nạp tương tự
73. Suy luận sau thuộc phương pháp suy luận quy nạp gì?XAB – PXCD – PXEF – PXKL –
PPQ – KHÔNG P---------------------------X là nguyên nhân của P => Phương pháp quy
nạp sai biệt
74. Suy luận sau thuộc phương pháp suy luận quy nạp gì?XAB – PXCD – PXEF – PXKL –
PXPQ – P----------------------------------X là nguyên nhân của P =>Phương pháp quy nạp
tương hợp

4


75. Tất cả sinh viên trường ĐH MỞ Hà nội đều phải học mơn Lơgíc học, nhưng khơng phải
trường Đại học nào ở nước ta cũng coi Lơgíc học là mơn bắt buộc”. Nhận định trên có vi
phạm quy luật nào của Lơgíc hình thức hay khơng? => Khơng vi phạm quy luật nào cả
76. Tất cả sinh viên trường ĐH MỞ Hà nội đều phải học mơn Lơgíc học, nhưng không phải
trường Đại học nào ở nước ta cũng coi Lơgíc học là mơn bắt buộc”.Nhận định trên có vi
phạm quy luật nào của Lơgíc hình thức hay khơng? Hãy chọn phương án đúng: Không vi
phạm quy luật nào cả
77. Thực chất của quá trình phân chia khái niệm: => Phân chia ngoại diên của khái niệm
78. Thực nghiệm là phương pháp nghiên cứu các sự vật hiện tượng trong đó can thiệp vào
tình trạng tự nhiên và sự phát triển của chúng:= > Bằng cách tạo ra những điều kiện nhân
tạo tách chúng ra từng bộ phận hoặc kết hợp chúng với các sự vật, hiện tượng khác.
79. Trong các khái niệm sau, khái niệm nào có ngoại diên rộng nhất?Người lao động.
80. Trong các nhận định sau, nhận định nào vi phạm quy luật cấm mâu thuẫn lơgíc? Mọi loại
xà phịng đều làm khơ da bạn, riêng chỉ có xà phịng Lux làm da bạn trắng trẻo, mịn
màng.
81. Trong lơgíc biện chứng, q trình tư duy dẫn đến kết luận chính xác bằng con đường: =>
Tất cả đều đúng
82. Trong lơgíc biện chứng, sự phủ định diễn ra dưới dạng: => Tất cả đều đúng
83. Trong nghiên cứu khoa học, quy nạp khoa học đóng vai trị to lớn vào việc: => Tất cả đều

đúng
84. Trong quy luật đồng nhất, tính xác định của tư tưởng thường bị vi phạm trong các trường
hợp: Trong tranh luận khoa học, trước những vấn đề phức tạp không đủ năng lực giữ
vững đối tượng.
85. Việc nhận thức chất của sự vật thông qua việc nhận thức: => Tất cả đều đúng (chất là tất)
86. Xác định các khái niệm có quan hệ mâu thuẫn trong các cặp khái niệm sau:“Có văn hố”
và “Vơ văn hố”
87. Xác định cặp khái niệm có quan hệ bao hàm (lệ thuộc) trong các cặp khái niệm sau:
“Hàng hoá” và “Sản phẩm của lao động” / “Người quản lý” và “Giám đốc giỏi”. (2 câu
khác nhau nha)
88. Xác định cặp khái niệm có quan hệ bao hàm (lệ thuộc) trong các cặp khái niệm sau:
“Hàng hoá” và “Sản phẩm của lao động”
89. Xác định cặp khái niệm có quan hệ bao hàm trong các cặp khái niệm sau:“Người quản
lý” và “Giám đốc giỏi”.
90. Xác định cặp khái niệm có quan hệ đối lập trong các khái niệm sau: Giai cấp vô sản và
giai cấp tư sản./“Thị trường hàng xuất khẩu” và “Thị trường hàng nhập khẩu” (2 câu khác
nhau về quan hệ đối lập)
91. Xác định cặp khái niệm có quan hệ đối lập trong các khái niệm sau: Giai cấp vô sản và
giai cấp tư sản.
92. Xác định cặp khái niệm có quan hệ đồng nhất trong các cặp khái niệm sau: “Nhà tư
bản” và “Kẻ bóc lột giá trị thặng dư”.
93. Xác định cặp khái niệm có quan hệ giao nhau trong các cặp khái niệm sau:“Doanh
nghiệp gốm sứ” và “Doanh nghiệp tư nhân”.
94. Xác định cặp khái niệm có quan hệ mâu thuẫn trong các cặp khái niệm sau:“Người kinh
doanh giỏi” và “Người kinh doanh không giỏi”.

5


95. Xác định đáp án đúng về tính chu diên của S và P trong phán đoán: "Đã là sinh viên đều

phải theo quy chế thi của bộ GD&ĐT" => S+ và P96. Xác định quan hệ đối lập trong các cặp khái niệm dưới đây: “Thị trường hàng xuất
khẩu” và “Thị trường hàng nhập khẩu”
97. Xây dựng tri thức kết luận của suy lý trong lơgíc biện chứng địi hỏi: Phải phân tích
những mâu thuẫn của sự phát triển, phân tích trạng thái mâu thuẫn trong quá khứ, hiện tại
và tương lai của sự vật (longest)
CHỌN CÂU ĐÚNG:
98. Chứng minh bằng phản chứng là thao tác logic: Thừa nhận tính chân thực của phản luận
đề; lập luận lien kết các luận cứ quy về sự mâu thuẫn; loại bỏ phản luận đề và thừa nhận
luận đề.
99. Luận cứ phải: chân thực; độc lập với luận đề; khơng vịng quanh, khơng mâu thuẫn, có
liên hệ với luận chứng, phải đầy đủ.
100.
Luận đề là phán đốn mà tính chân thực của nó cần được chứng minh
101.
Luận chứng là thao tác logic để liên kết luận cứ với luận đề
102.
Luận cứ là những phán đoán chân thực dùng để chứng minh luận đề
103.
Chứng minh trực tiếp là phép chứng minh trong đó tính chân thực của luận đề
được trực tiếp rút ra từ các luận cứ.
104.
Chứng minh gián tiếp là chứng minh tính chân thực của luận đề bằng cách chứng
minh tính giả dối của phản luận đề. Có hai cách chứng minh gián tiếp: phản chứng và loại
suy / loại trừ / phân liệt

6




×