BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƢƠNG TRÌNH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
NGÀNH ĐÀO TẠO: SƯ PHẠM KĨ THUẬT NÔNG NGHIỆP
ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Logic học đại cƣơng (Fundamentals of Logicstics)
I. Thông tin về học phần
o Mã học phần: SN01018
o Số tín chỉ: 2 (2 - 0 - 4)
o Giờ tín chỉ đối với các hoạt động học tập: 30
+ Nghe giảng lý thuyết trên lớp: 22
+ Làm bài tập trên lớp: 6
+ Thảo luận trên lớp: 2
+ Thực hành trong phòng thí nghiệm: 0
+ Thực tập thực tế ngoài trường: 0
+ Tự học: 60
o Đơn vị phụ trách học phần:
Bộ môn: Tâm lý
Khoa: Sư phạm và Ngoại ngữ
o Là học phần: Bắt buộc
o Học phần học trước (chỉ 1 học phần): Không
II. Thông tin về đội ngũ giảng viên:
1. Họ và tên: Trần Thị Hà Nghĩa
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ
- Địa chỉ liên hệ: BM Tâm lý - Khoa Sư phạm và Ngoại ngữ, tầng 2, nhà B1.
- Điện thoại: 0988.613975 Email:
2. Họ và tên: Lý Thanh Hiền
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ
- Địa chỉ liên hệ: BM Tâm lý - Khoa Sư phạm và Ngoại ngữ, tầng 2, nhà B1.
- Điện thoại: 01689770082 Email:
- Trợ giảng:
III. Mục tiêu học phần:
Sau khi học xong học phần này, sinh viên sẽ đạt được:
- Về kiến thức: Trình bày và phân tích được các khái niệm về hình thức của tư duy như
khái niệm, phán đoán, suy luận diễn dịch, suy luận quy nạp, chứng minh, bác bỏ, giả thuyết. Giải
thích được quy trình xây dựng giả thuyết; phân tích được các quy luật logic của tư duy hình thức,
kết cấu của các hình thức tư duy và các thao tác tư duy.
- Về kỹ năng: Vận dụng lý thuyết để làm được các bài tập trong giáo trình và bài tập trên
lớp; rèn luyện tính chính xác và khả năng tư duy logic trong quá trình học tập cũng như trong
công tác sau này.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Có năng lực tự chủ trong tư duy khi học tập, nghiên
cứu. Có trách nhiệm với tư duy và quyết định của bản thân, tôn trọng tư duy của người khác
trong quá trình học tập môn học.
IV. Mô tả nội dung vắn tắt của học phần:
SN01018. Logic học đại cƣơng (Fundamentals of Logicstics). (2TC: 2 - 0 - 4). Đối tượng
nghiên cứu và ý nghĩa của logic học; Khái niệm; Phán đoán; Các quy luật cơ bản của logic hình
thức; Suy luận; Chứng minh và bác bỏ; Giả thuyết. Học phần học trước: Không
V. Nhiệm vụ của sinh viên:
- Dự lớp: Phải đọc và chuẩn bị bài trước khi đến lớp, tích cực tham gia các hoạt động học tập
trên lớp cùng Giảng viên và các sinh viên khác trong lớp.
- Thực hành/ Bài tập: Làm đầy đủ các bài tập, câu hỏi do giáo viên yêu cầu; Tham dự 100% giờ
bài tập, thảo luận trên lớp.
- Dụng cụ học tập: Có giáo trình chính do giảng viên yêu cầu, các tài liệu tham khảo, vở ghi
chép, giấy kiểm tra giữa kỳ…
VI. Tài liệu học tập:
- Giáo trình:
Trần Thị Hà Nghĩa (Chủ biên) (2010). Giáo trình Logic học đại cương, NXB Tài
Chính. Hà Nội.
- Các tài liệu khác:
Vương Tất Đạt (2002). Logic học đại cương. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. Hà
Nội.
Trần Doãn Tá, Tô Duy Hợp. Vũ Trọng Dung (2002). Giáo trình Logic học. NXB
Chính trị Quốc gia. Hà Nội.
Tô Duy Hợp, Nguyễn Anh Tuấn (2001). Logic học. NXB TP Hồ Chí Minh. TP
Hồ Chí Minh.
Nguyễn Hiến Lê (2003). Luyện lý trí. NXB Văn hoá thông tin. Hà Nội.
Bùi Thanh Quất (2001). Giáo trình Logic hình thức. Trường Đại học Khoa học Xã
hội và Nhân văn. Hà Nội.
Phạm Hồng Hải dịch (2004). Phương pháp động não tốt nhất. NXB Trẻ. TP Hồ
Chí Minh.
Nguyễn Đức Dân (2003). Giáo trình nhập môn logic học. NXB Thống kê. Hà
Nội.
VII. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
Đánh giá theo quy định chung của Học viện
VIII. Nội dung chi tiết học phần: (ghi tên chƣơng, mục, tiểu mục)
Chƣơng 1. Đối tƣợng nghiên cứu và ý nghĩa của logic học
1.1. Khái niệm logic học, lịch sử hình thành và phát triển của Logic học
1.2. Hình thức logic và quy luật tư duy logic
1.3. Tính chân thực của tư tưởng và tính đúng đắn về hình thức của lập luận
1.4. Mối quan hệ giữa logic và ngôn ngữ
1.5. Ý nghĩa của logic học
Chƣơng 2. Khái niệm
2.1. Khái niệm, quan hệ giữa từ và khái niệm
2.2. Cấu trúc của khái niệm
2.3. Quan hệ giữa các khái niệm
2.4. Các thao tác trên khái niệm
2.4.1. Thu hẹp khái niệm
2.4.2. Mở rộng khái niệm
2.4.3. Định nghĩa khái niệm
2.4.4. Phân chia khái niệm
Chƣơng 3. Phán đoán
3.1. Phán đoán, Phán đoán và câu
3.2. Các loại phán đoán đơn cơ bản
3.3. Quan hệ giữa các phán đoán đơn cơ bản
3.4. Tính chu diên của các thuật ngữ trong phán đoán đơn cơ bản
3.5. Phán đoán phức và các loại phán đoán phức
Chƣơng 4. Các quy luật cơ bản của logic hình thức
4.1. Các đặc trưng của quy luật tư duy hình thức
4.2. Các quy luật của tư duy hình thức
4.2.1. Quy luật đồng nhất
4.2.2. Quy luật cấm mâu thuẫn
4.2.3. Quy luật loại trừ cái thứ ba
4.2.4. Quy luật lý do đầy đủ
Chƣơng 5. Suy luận
5.1. Định nghĩa suy luận và cấu trúc của suy luận
5.2. Suy luận diễn dịch trực tiếp
5.3. Suy luận diễn dịch gián tiếp
5.3.1. Luận ba đoạn
5.3.2. Luận ba đoạn rút gọn
5.3.3. Luận ba đoạn phức và luận ba đoạn phức rút gọn
5.3.4. Suy luận diễn dịch gián tiếp từ tiền đề là các phán đoán phức
5.4. Suy luận quy nạp
Chƣơng 6. Chứng minh và Bác bỏ
6.1. Chứng minh và cấu trúc của phép chứng minh
6.2. Các phương pháp chứng minh
6.3. Bác bỏ và các phương pháp bác bỏ
6.4. Các quy tắc chứng minh và bác bỏ
Chƣơng 7. Giả thuyết
7.1. Giả thuyết và các bước hình thành giả thuyết
7.2. Các phương pháp xác nhận và bác bỏ giả thuyết
Nội dung Thảo luận
Nội dung thảo luận
Bài 1: Thao tác định nghĩa khái niệm
Số tiết
chuẩn
0,5
Số tiết
thực hiện
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2
2
Bài 2 : Cách biểu đạt phán đoán trong ngôn
ngữ ngày thường
Bài 3 : Những khó khăn của suy luận quy
nạp và cách khắc phục
Bài 4 : Các phương pháp chứng minh, bác
bỏ luận đề trong thực tiến
Tổng
Địa điểm thảo luận
Trên giảng đường theo
lịch của BQLĐT
Trên giảng đường theo
lịch của BQLĐT
Trên giảng đường theo
lịch của BQLĐT
Trên giảng đường theo
lịch của BQLĐT
IX. Hình thức tổ chức dạy học:
Hình thức tổ chức dạy học học phần
Lên lớp
Nội dung
Chương 1
Chương 2
Chương 3
Chương 4
Chương 5
Kiểm tra
Chương 6
Chương 7
Tổng
Lý thuyết
Bài tập
Thảo luận
3
4
3
1.5
5
0
4
1.5
22
0
1.5
1
0.5
0.5
1
1.5
0
6
0
0.5
0.5
0
0.5
0
0.5
0
2
Thực hành,
thí nghiệm,
điền dã
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Tự học, tự
nghiên cứu
Tổng
6
12
9
4
12
2
12
3
60
9
18
13.5
6
18
3
18
4.5
90
X. Yêu cầu của giảng viên đối với học phần:
- Yêu cầu của giảng viên về điều kiện để tổ chức giảng dạy học phần: Giảng đường có trang bị
máy chiếu, bảng, phấn, micro...
- Yêu cầu của giảng viên đối với sinh viên: Sinh viên phải dự đủ số tiết theo quy định mới được
tham gia thi hết học phần; Làm đầy đủ 100% bài tập, tiểu luận và nộp đúng thời hạn do giảng
viên yêu cầu; Tham gia thi hết học phần.
TRƢỞNG BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên)
PHỤ TRÁCH HỌC PHẦN
(Ký và ghi rõ họ tên)
TS. Đặng Thị Vân
ThS. Trần Thị Hà Nghĩa
TRƢỞNG KHOA
(Ký và ghi rõ họ tên)
GIÁM ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ tên)