Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Phương pháp học tập môn Hóa học phổ thông pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.55 KB, 4 trang )

Phương pháp học tập môn Hóa học phổ
thông
Môn Hoá tương đối quan trọng đối với các bạn thi khối A và khối B. Để
"ăn điểm" ở môn học này, bạn phải nắm được phần kiến thức cơ bản
sau:

1. Củng cố và bổ sung các nội dung trọng tâm của chương trình lớp 10
gồm các vấn đề sau:

a) Các vấn đề liên quan đến phản ứng oxy hóa khử:

- Quy tắc tính số oxy hóa.

- Các mức oxy hóa thường gặp và quy luật biến đổi chúng trên phản ứng
của các nguyên tố quan trọng: Cl, Br, I, S, N, Fe, Mn.

- Phải biết cân bằng tất cả các phản ứng khi gặp (đặc biệt bằng phương
pháp cân bằng điện tử; chú ý các phản ứng của sắt, ôxít sắt, muối sắt).

- Phải nắm thật chắc các công thức viết phản ứng gồm: ôxít; kim loại;
muối phản ứng với axit; muối phản ứng với muối; kim loại phản ứng với
muối; phản ứng nhiệt luyện.

b) Các phản ứng của nhóm nguyên tố halogen (Cl, Br, I); S

Chỉ cần đọc để viết được các phản ứng coi như là đủ.

c) Cấu tạo nguyên tử - Bảng hệ thống tuần hoàn:

- Yêu cầu phải nắm chắc đặc điểm cấu tạo; khái niệm về hạt; mối liên hệ
giữa các loại hạt.



- Đặc điểm, nguyên tắc xếp nguyên tố; quy luật biến thiên tuần hoàn.

- Viết được cấu hình electron; xác định vị trí nguyên tố trên bảng hệ
thống tuần hoàn.

- Sự tạo thành ion.

2. Các vấn đề ở chương trình lớp 11, ở phần này cần xem lại các vấn đề
sau:

a) Các bài toán về nồng độ dung dịch, độ pH, độ điện ly, hằng số điện ly.

b) Nắm chắc bảng tính tan, để xây dựng các phản ứng xảy ra trong dung
dịch theo cơ chế trao đổi ion (ví dụ phải nhớ trong dung dịch phản ứng
giữa các ion với nhau phải thỏa điều kiện là sinh ra chất kết tủa hay chất
bay hơi hoặc chất điện ly yếu).

c) Xem lại các quy luật giải toán bằng phương pháp ion: cách viết
phương trình phản ứng dạng ion; biết dựa trên phương trình ion giải
thích các thí nghiệm mà trên phân tử không giải thích được (ví dụ khi
cho Cu vào dung dịch hỗn hợp gồm Cu (NO3)2, HCl thấy có khí NO
bay ra hay cho Al vào dung dịch hỗn hợp gồm NaOH, NaNO3, NaNO2,
thấy sinh ra hỗn hợp 2 khí có mùi khai; )

d) Các khái niệm axit, bazơ, lưỡng tính, trung tính theo Bronsted:

Vì phần này các em thiếu dấu hiệu nhận biết chúng, nên khi gặp các em
lúng túng và thường kết luận theo cảm tính, do đó chúng tôi gợi ý nhanh
các dấu hiệu nhận biết axit, bazơ, lưỡng tính, trung tính:


* Các gốc axit của axit mạnh (Cl-, NO-3, SO2-4 , ) và các gốc bazơ của
bazơ mạnh (Na+, Ka+, Ba2+, Ca2+) được xem là trung tính.

* Các gốc axit của axit yếu (ClO-, NO-2, SO2-3 , ) được xem là bazơ.

* Các gốc bazơ của bazơ yếu (NH+4 , Al (H2O)3+) và các gốc axit (có
H phân ly thành H+) của axit mạnh được xem là axit.

* Các gốc axit (có H phân ly thành H+) của axit yếu: lưỡng tính.

e) Cách áp dụng các định luật bảo toàn điện tích, định luật bảo toàn khối
lượng trong các bài toán dung dịch.

f) Xem kỹ các phản ứng của nitơ và hợp chất nitơ; phốt pho (xem sách
giáo khoa lớp 11 và các bài tập chương này ở quyển bài tập hóa học lớp
11).

g) Các phản ứng của hydrocacbon:

- Phản ứng cracking. - Phản ứng đề hydro hóa - Phản ứng hydro hóa
Phản ứng cộng Br2 Phản ứng cộng nước của anken, ankin Phản ứng
của ankin -1 với Ag2O/NH3. - Phản ứng tạo P.E; P.V.C; T.N.T; cao su
Buna; cao su.

Bu na-S Phản ứng của benzen; toluen; styren.

3. Các nội dung của chương trình 12:

a) Với các hợp chất chứa hữu cơ chứa C,H,O: Chủ yếu xem các phản

ứng của rượu; andehyt; axit; este; phenol; gluxit.

b) Nhóm nguyên tố C, H, N: Các phản ứng của amin với axit, đặc biệt
xem kỹ anilin, chú ý phenylamoniclorua.

c) Cuối cùng xem nhóm nguyên tố C, H, O, N gồm các hợp chất quan
trọng sau đây:

- Axit amin: chủ yếu có phản ứng trung hòa, phản ứng tạo nhóm peptit;
phản ứng thủy phân nhóm peptit.

- Este của axit amin: có 2 phản ứng chính.

- Muối amoni đơn giản (R-COO-NH4) cũng viết 2 phản ứng chính.

- Muối của amin đơn giản R-COO-NH3-R’.

- Hợp chất Nitro R-(NO2)n: Xem phản ứng điều chế và chỉ có phản ứng
tạo amin (phản ứng với [H}).

- Các hợp chất đặc biệt: Urê, Caprolactam; tơ nilon - 6,6; tơ caprôn.

d) Phần vô cơ: Xem các phản ứng của Al; Fe; Na, K; Mg, Ca.

e) Đặc biệt cần để ý thêm phần ăn mòn kim loại; nước cứng; điều chế
kim loại; các bài toán áp dụng phản ứng nhiệt luyện, các bài toán kim
loại phản ứng với axit; phản ứng với muối

×