Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Ôn tập sinh de thi hsg nam hoc 20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.5 KB, 4 trang )

Sở giáo dục và Đào tạo thanh hóa
Trờng THPT Hậu lộc 3

Đề thi học sinh giỏi lớp 11 năm học 2011 - 2012

Môn: Sinh hoc 11
Ngày thi:
Ngày 26 tháng 11 năm 2011
Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1.(2,0 điểm)
a. Trong tế bào thực vật có 2 loại bào quan thực hiện chức năng tổng hợp ATP . Đó là 2 loại
bào quan nào? Nêu sự khác nhau trong quá trình tổng hợp và sử dụng ATP từ hai loại bào
quan đó?
b. Vì sao nói tiêu hóa ở ruột non là giai đoạn quan trọng nhất ?
Câu 2. (2,0 điểm)
Em hÃy quan sát sơ đồ minh họa một số nguồn nitơ cung cấp cho cây:
3
N2

Vi khuẩn cố
định nitơ

Vi khuẩn phản
nitrat hóa

1
4

Vi khuẩn
nitrat hóa



2

NH4+

Vi khuẩn
amôn hóa

a. Cho biết 1, 2 ,3 trong các ô trên là gì?
R
b. Tại sao nói thực vật tắm mình trong bể nitơ mà vẫn thiếu nitơ? Làm thế nào để bể nitơ
không khí biến đổi thành dạng nitơ mà cây có thể sử dụng? Điều kiện của quá trình này?
Câu 3. (2,0 ®iĨm)
Trong mét thÝ nghiƯm vỊ thùc vËt C3 ngêi ta thấy: Khi tắt ánh sáng hoặc giảm nồng độ CO2
đến 0%, thì có 1 chất tăng 1 chất giảm. HÃy cho biết:
a) Tên 2 chất đó?
b) Chất nào tăng chất nào giảm khi tắt ánh sáng?
c) Chất nào tăng chất nào giảm khi giảm nồng độ CO2?
d) Giải thích 2 trờng hợp b và c.
Câu 4. (2,5 điểm) Giải thích các hiện tợng:
a. Thức ăn của bò rất nghèo protêin nhng trong máu bò lại giàu axít amin.
b. Hô hấp ở chim không có khí cặn.
c. ở ngời, khi căng thẳng thần kinh thì nhịp tim và nồng độ glucôzơ trong máu thay đổi nh
thế nào? Giải thích?
Câu 5. (2,0 điểm)
ở ngời, trong chu kì tim, khi tâm thất co thì lợng máu ở hai tâm thất tống đi bằng nhau và
không bằng nhau trong những trờng hợp nào? Giải thích
Câu 6. (2,0 điểm)
a. Bằng cách nào có thể chứng minh trong quá trình quang hợp nớc sinh ra ở pha tối?
b. Tại sao để tổng hợp một phân tử glucôzơ, thực vật C 4 và thực vật CAM cần nhiều ATP

hơn so với thực vật C3?
Câu 7. (2,0 điểm)
a. Cắt một mảnh lá ngô diện tích 10cm2, cân ngay sau khi cắt đợc 1,5g. Để mảnh lá nơi
thoáng 15 phút rồi cân lại, đợc 1,495g. Nếu một cây ngô trởng thành có 15 lá với tổng diện
tích là trung bình là 6000 cm3 thì nó thoát bao nhiêu nớc mỗi ngày?
b. Tính lợng nitơ cần bón cho 15 ha cây trồng để đạt đợc năng suất 17 tấn chất khô/1ha,
biết rằng nhu cầu nitơ là 17gN/1kg chất khô mà đất chỉ có thể cung cấp đợc 3% so với nhu
cầu của cây. Hệ số sử dụng phân bón là 60%.
ng 1 giờ tốc độ nớc bay hơi của mảnh lá là: I = ,(1.5 1,495).60.,10-2.-


Câu 8. (2,0 điểm)
Ngời ta thực hành thí nghiệm đo cờng độ quang hợp bằng cách cho một cành lá vào bình
kín và đem chiếu sang 20 phút, sau đó lấy ra khỏi bình và cho vào 20 ml dung dịch
Ba(OH)2 sau đó trung hoà bằng HCl. Cũng làm nh vậy với bình khác không có lá kết quả
thu đợc nh sau. B×nh thÝ nghiƯm dung hÕt 16 ml HCl, bình khác hết 10ml HCl. HÃy giải
thích phơng pháp trên vµ tÝnh Pn = (mgCO2/dm2/giê)? (BiÕt 1 ml HCl = 0,6 mg CO2 và diện
tích lá 80cm2).
Câu 9. (2,0 điểm)
Trên 1 cá thể rày nâu, tại vùng sinh sản có 4 tế bào A, B, C, D chúng phân chia trong 1 thời
gian bằng nhau và thu hút của môi trờng nội bào 1098.103 nucleotit các loại. Qua vùng sinh
trởng tới vùng chín, các tế bào này lại đòi hỏi môi trờng nội bào cung cấp 1342.103 nucleotit
các loại để tạo thành 88 giao tử. HÃy cho biết số giao tử do mỗi tế bào trên sinh ra là bao
nhiêu? Cá thể thuộc giới tính gì?
Câu 10. (1,5 điểm)
Cho bảng liệt kê tỉ lệ tơng đối của các bazơ nitơ có trong thành phần axit nuclêic đ ợc tách
chiết từ các loài khác nhau:

Loại Ađênin
Guanin

Timin
Xitôzin
Uraxin
I
21
29
21
29
0
II
29
21
29
21
0
III
21
21
29
29
0
IV
21
29
0
29
21
V
21
29

0
21
29
HÃy cho biết dạng cấu trúc vật chất di truyền của các loài nêu trên.
--------------- Hết ------------------Giám thị coi thi không giải thích gì thêm!

Sở giáo dục và thanh hóa
Trờng THPT Hậu lộc 3

Câu

1
(2,0
điểm)

2
(2,0
điểm)

Hớng dẫn chấm Đề thi học sinh giỏi lớp 11 năm học 2011 - 2012

Môn: Sinh hoc 11
Ngày thi:
Ngày 26 tháng 11 năm 2011

Nội dung cần đạt
a.
* Đó là : Lục lạp và ty thể ......................................................................................................
* Khác nhau :
+ Hớng tổng hợp : Đối với lục lạp thì ATP Đợctổng hợp ở ngoài màng tylacoit. Đối với ty thể

thì ATP Đợc tổng hợp ở phía trong màng ty thể .........................................................
+ Năng lợng : Lục lạp từ photon ánh sáng. Ty thể là từ quá trình oxi hóa các hợp chất hữu cơ
..........................................................................................................................................
+ Mục Đích sử dụng ATP : Lục lạp thì ATP Đợc dùng trong pha tối của quang hợp. Ty thể thì
ATP Đợc sử dụng cho các hoạt Động sống của tế bào ...................................................
b.
- Ruột non chứa đầy đủ các loại enzim tiêu hóa ..............................................................
- Ruột non là nơi hấp thụ các chất dinh dỡng chủ yếu của quá trình tiêu hóa.....................
a. Chó thÝch: ...............................................................................................................
1. NH4+ ; 2. NO3- ; 3. N2 ;
4. Chất hữu cơ.
b. N2 phần lớn trong khí quyển(khoảng 78%) nhng thực vật lại không thể sử dụng dạng này. -

Điểm
0,75
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5


Mét sè vi khuÈn sèng tù do (Azotobacter, Clostrodium, Anabaena, Nostoc...), vi khuẩn cộng
sinh (trong rễ cây họ đậu Rhizobium, trong bèo hoa dâu Anabaena azollae ...) mới có khả
năng cố định nitơ khí quyển nhờ hệ thống enzim nitrogenaza. ..............................................
- Điều kiện để quá trình cố định nitơ khí quyển có thể xảy ra là:
+ Có lực khử mạnh. ............................................................................................................
+ Cã ATP ..............................................................................................................................
+ Cã en zim nitrogenaza. ......................................................................................................

+ Thùc hiện trong điều kiện yếm khí...............................................................................
a) Đó là 2 chất: chất nhận CO 2 và sản phẩm cố định CO 2 đầu tiên của chu trình Canvin:
ribulozô di photphat (RiDP) và axit photpho glixeric (APG) .......................
b) Khi tắt ánh sáng APG tăng, RuDP giảm..................................................................
c). Khi giảm nồng độ CO2 RiDP tăng, APG giảm.......................................................
d). Giải thích theo sơ đồ sau: .....................................................................................
3
(2,0
điểm)

0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5

CO2
RiDP

APG
ATP
NADPH2

AlPG

4

(2,5
điểm)

5
(2,0
điểm)

6
(2,0
điểm)

7
(2,0
điểm)

a. Thức ăn của bò rất nghèo protêin nhng trong máu bò lại giàu axít amin.
Vì: Bò là động vật nhai lại, ở trong dạ dày của bò có quá trình tiêu hoá sinh học. VSV sống
trong dạ dày của bò sẽ chuyển hoá xenlulôzơ thành prôtêin. Các prôtêin này trở thành nguồn
dinh dỡng cung cấp cho bò. Vì vậy trong máu của bò rất giàu aa. ...............................
b. Hô hấp ở chim không có khí cặn.
Vì: Hệ thống trao đổi khí của chim có các túi khí trớc và túi khí sau, èng dÉn khÝ cã c¸c van
chØ cho phÐp khÝ lu th«ng theo mét chiỊu. Do vËy kh«ng cã khÝ cặn.......................................
c. Khi căng thẳng thần kinh (bị stress) thì tăng nhịp tim và tăng đờng huyết. Vì sự căng thẳng
đà tác động đến phân hệ thần kinh giao cảm, gây hng phấn thần kinh giao cảm. Thần kinh
giao cảm sẽ tác động đến hạch xoang nhĩ làm tăng tần số phát nhịp dẫn tới tăng nhịp tim.
Thần kinh giao cảm sẽ tác động kích thích quá trình chuyển hoá Glicôgen thành glucôzơ,
tăng quá trình chuyển hoá lipit thành glucôzơ cho nên lợng đờng trong máu tăng.
- Một chu kì tuần hoàn máu trải qua hai vòng tuần hoàn (vòng tuần hoàn qua phổi và vòng
tuần hoàn đến các mô, cơ quan), trong đó lợng máu đi vào hai vòng tuần hoàn là ngang
nhau, do vậy trong điều kiện bình thờng thì lợng máu ở hai tâm thất tống đi bằng nhau.

- Khi mét trong hai l¸ van tim (van 2 lá hoặc van 3 lá) bị hở, khi bệnh nhân bị suy tim (suy
tâm thất trái) thì lợng máu ở hai tâm thất tống đi không bằng nhau.
a) Chứng minh nớc sinh ra từ pha tối dựa trên phản ứng quang hợp đầy đủ
6 CO2 + 12 H2O C6H12O6 + 6O2 + 6H2O
bằng cách: dùng ôxy nguyên tử đánh dấu trong CO 2, khi quang hợp thấy ôxy nguyên tử
đánh dấu có trong glucôzơ và H2O. Nh vậy, ôxy của nớc (vế phải) là ôxy từ CO2. Vì CO2 chØ
tham gia ë pha tèi, do ®ã kÕt luËn H2O sinh ra trong quang hỵp tõ pha tèi. .....................
b) Theo chu trình Canvin, để hình thành 1 phân tử glucozơ cần 18 ATP, nhng ở thực vật C4
và thực vật CAM, ngoài 18 ATP này còn cần thêm 6 ATP để hoạt hoá axit piruvic (AP) thành
phospho enol piruvate (PEP). ........................................................................................
(Thí sinh có thể vẽ sơ đồ để giải thích, nếu đúng cho điểm nh đáp án)
a.
- Cờng độ thoát h¬i níc: 4.10. = 0,2 gam/dm2/giê. ...........................................................
- VËy trong mét ngày đêm lợng nớc thoát ra là: 0,2 x 60 x 24 = 288g(kho¶ng 0,3l, 6000cm 2 =
60dm2).......................................................................................................................
b. mN = [(15x17.10-3 x 17 .103 x 100)/60] - [(15x17.10 -3 x 17 .103 x 100)/60] x 0,03 =
7008,25kg .....................................................................................................................

0,75
0,75
1.0

1,0

1,0

1,0
1,0
0,5
0,5

1,0


8
(2,0
điểm)

(Thí sinh làm cách khác , nếu đúng cho điểm nh đáp án)
a. Nguyên tắc của phơng pháp xác định hàm lợng CO2 trong bình:
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
Ba(OH)2 + HCl  BaCl2 + H2O
Tõ lỵng HCl sÏ tính đợc lợng CO2 trong bình. .............................................................
b. Cờng độ quang hợp là Pn ta có công thức tính nh sau:

1,0
1,0

mgCO2/dm2.giờ ....................................................

9
(2,0
điểm)

10
(1,5
điểm)

(Thí sinh giải thích và làm cách khác , nếu đúng cho điểm nh đáp án)
- Gọi x là số nucleotit có trong mỗi tế bào (x nguyên, dơng), ta có số nucleotit có trong tất cả
các tế bào sau khi phân chia ở vùng sinh sản là :1098.10 3 + 4.x ..................................

- Tại vùng chín mỗi NST chỉ nhân đôi có 1 lần thực hiện giảm phân do đó số nucleotit đòi hỏi
môi trờng cung cấp đúng bằng số nucleotit có trong các tế bào. Do đó ta có :
1098.103 + 4.x = 1342.103. VËy x = 61000 nucleotit..........................................................
VËy tổng số các tế bào đi vào vùng chín là 1342.10 3: 61000 = 22 tÕ bµo ...............................
Suy ra sè giao tử do mỗi tế bào trên sinh ra là:
88 : 22 = 4. Vậy cá thể đó là con đực................................................................................
+ Dựa trên cơ sở của nguyên tắc bổ sung của các bazơ nitơ: nếu ADN (hoặc ARN) có cấu
trúc 2 mạch khớp bổ sung thì số nu G = X, A = T  vËt chÊt di trun cđa các loài : .............
- Loài I: Do G = X = 29, A = T = 21 nªn cã ADN sợi kép (trong đó tỷ lệ G-X cao hơn A T)
nên ADN loài I có cấu trúc bền vững và nhiệt độ nóng chảy cao. .....................................
- Loài II: Do G = X = 21, A = T =29 nªn cã ADN sợi kép (trong đó tỷ lệ G-X thấp hơn A T)
nên ADN loài II có cấu trúc kém bền vững và nhiệt độ nóng chảy thấp hơn loài I. .................
- Loµi III: Do A ≠ T, G ≠ X ADN mạch đơn . ...............................................................
- Loài IV: Do vật chất di truyền không có nuclêôtit TVCDT của loài này là ARN hơn nữa do
G = X =29, A= U =21 ARN sợi kép .................................................................................
- Loài V: Do vật chất di truyền không có nuclêôtit T VCDT của loài này là ARN hơn nữa do
AU, G X ARN mạch đơn.........................................................................................

0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25




×