Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bài tập sinh 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.2 KB, 7 trang )

BÀI TẬP SINH 10 - 11 BUỔI 2
BÀI 1
1.Một chủng tế bào vi khuẩn có thời gian thế hệ là 90 phút. Quần thể vi khuẩn ban đầu có số lượng là
105.
a) Số tế bào vi khuẩn tạo thành sau 7 giờ 30 phút ni cấy ?
b) Tính tốc độ sinh trưởng riêng của vi khuẩn này ?
c) Nếu mỗi tế bào vi khuẩn có khối lượng 5.10 -10 gram/tế bào thì khối lượng vi khuẩn trong bình ni
cấy sau 5 giờ là bao nhiêu?
BÀI 2. Tại vùng sinh sản của các tế bào sinh dục đực và cái, tổng số tế bào sinh tinh và sinh trứng tạo
thành là 320. Tổng số NST trong các giao tử đực tạo thành nhiều hơn trong các giao tử cái là 18240
NST. Biết rằng nếu không xảy ra trao đổi đoạn và đột biến thì tổng số giao tử tối đa tạo thành là 2 19 và
các tế bào sinh tinh và sinh trứng nói trên đều được tạo thành từ một tế bào sinh dục sơ khai đực và cái
ban đầu. Xác định
a) Số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai đực và cái ban đầu?
b) Tổng số NST mơi trường cung cấp cho cả q trình tạo giao tử nói trên?
BÀI 3. Một gen cấu trúc trong tế bào nhân chuẩn có chứa 720 cặp nuclêơtit sẽ có thể chứa đủ thơng tin
để mã hố cho một mạch polypeptit có:
a. Khoảng chừng 480 axit amin.
b. Đúng 240 axit amin.
c. Hơn 240 axit amin.
d. Không tới 240 axit amin.
Chọn và giải thích câu đúng?
BÀI 4
Cây lúa thuộc loại lưỡng tính có 2n = 24 nhiễm sắc thể. Trong quá trình giảm phân của một cây lúa,
20% số tế bào sinh dục sơ khai bị đột biến tạo giao tử 2n. Kết quả quá trình tự thụ tinh của cây lúa trên
tạo được 720 hợp tử (giả thiết một giao tử đực thụ tinh với một giao tử cái tạo một hợp tử) . Biết tỉ lệ thụ
tinh của giao tử đực là 10% và của giao tử cái là 60%. Tính ở cây lúa trên:
a.Số lượng tế bào sinh dục sơ khai đực và cái giảm phân bình thường và bị đột biến?
b.Trong quá trình thụ tinh có tối đa bao nhiêu hợp tử 4n được hình thành?
BÀI 5
a. Xét một tế bào sinh dục cái của một lồi động vật có 2 cặp gen Aa, Bb cùng nằm trên một cặp


nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AB/ab tiến hành giảm phân bình thường. Thực tế có thể tạo thành
giao tử có kiểu gen như thế nào?
b. Giả sử một cơ thể sinh vật lưỡng bội có kiểu gen AaBb, trong q trình giảm phân xuất giện một
số giao tử bất thường, có thành phần NST kí hiệu là AaB, b. Hãy giải thích cơ chế tạo ra các giao tử
trên?
BÀI 6: Ở loài ong mật 2n=32. Một ong chúa đẻ 1 số trứng, gồm trứng được thụ tinh và trứng khơng thụ
tinh. Có 80% trứng thụ tinh nở thành ong thợ, 25% trứng không thụ tinh nở thành ong đực. Các trứng nở
thành ong thợ và ong đực chứa 45024 nhiễm sắc thể. Biết rằng số ong đực con bằng 1% số ong thợ con.
a. Xác định số ong đực và ong thợ?
b. Xác định tổng số trứng mà ong chúa đã đẻ ra?
BÀI 7.
a. Tại sao các nhiễm sắc thể phải co xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau của quá trình phân bào? Điều
gì sẽ xảy ra nếu ở kì trước của ngun phân thoi phân bào khơng được hình thành?
b. Giả sử một lồi động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Xét 15 tế bào sinh tinh chín và 15 tế bào sinh
trứng chín giảm phân bình thường. Xác định số loại tinh trùng và số loại trứng tối đa khác nhau về tổ
hợp nhiễm sắc thể có thể được tạo ra trong trường hợp có trao đổi chéo tại một điểm ở một cặp nhiễm
sắc thể tương đồng?
c. Ở vùng sinh sản của một động vật có 4 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân một số lần liên tiếp đòi
hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 1496 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con sinh
ra đều giảm phân tạo được 152 giao tử và môi trường phải cung cấp 1672 nhiễm sắc thể đơn. Xác định
bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) và giới tính của lồi?
BÀI 8:


a) Nêu vai trò của thoi phân bào đối với quá trình phân bào ở sinh vật nhân thực. Hãy thiết kế thí
nghiệm chứng minh vai trò đó.
b) Một tế bào sinh dục sơ khai (2n) của một cơ thể thực vật tiến hành nguyên phân liên tiếp 8 lần. Ở
lần ngun phân thứ 2, có một tế bào khơng hình thành thoi vơ sắc, bộ nhiễm sắc thể khơng phân
li, hình thành nên một tế bào tứ bội (4n). Sau đó, tế bào tứ bội vẫn tiếp tục nguyên phân bình
thường như những tế bào khác. Quá trình nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai nói trên đã đòi

hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 6120 nhiễm sắc thể đơn.
- Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài và số tế bào tứ bội (4n) được tạo ra sau nguyên phân.
- Tất cả các tế bào lưỡng bội (2n) tạo ra từ q trình ngun phân nói trên đều bước vào giảm
phân hình thành giao tử. Biết rằng giảm phân xảy ra bình thường, khơng có trao đổi chéo, hãy
cho biết số loại giao tử tối đa thực tế có thể tạo ra là bao nhiêu?
BÀI 9
a. Một tế bào bình thường có bộ NST như hình vẽ dưới đây. Tế bào đó đang ở thời điểm nào của phân
bào? Giải thích. Những sự kiện nào đã xảy ra đối với NST thể hiện trên hình vẽ? Ý nghĩa của các sự
kiện đó trong tiến hóa?
b. Một tế bào lưỡng bội người có hàm lượng ADN = 6,6 (pg), (1pg = 10 -12 g).
Đã nguyên phân một số đợt liên tiếp và lấy nguyên liệu của môi trường là 204,6( pg). Xác định số tế bào
con ở thế hệ cuối cùng được tạo ra và tổng NST của các tế bào con đó.
Biết hàm lượng ADN nói trên nằm trong nhân tế bào và các tế bào
thế hệ cuối cùng
đang ở pha G2.

BÀI 10
Ở lơn, một tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân một số lần liên tiếp, môi trường cung cấp nguyên
liệu tương đương 2394 nhiễm sắc thể đơn. Tất cả các tế bào con tạo ra từ lần ngun phân nói trên đều
giảm phân bình thường tạo ra 128 tinh trùng chứa nst giới tính X.
a. Xác định số lần nguyên phân và bộ NST lưỡng bội của tế bào sinh dục sơ khai đực nói trên.
b. Các tinh trùng được tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh. Hiêu suất thụ tinh của tinh trùng là
6.25% và của trứng là 25%. Số hợp tử có khả năng sống sót và phát triển thành phơi bình thường chiếm
tỉ lệ 50%.
- Tính số lợn con được sinh ra.
- Tính số tế bào sinh trứng cần thiết cho q trình thụ tinh nói trên và số NST đã bị tiêu biến cùng với
các thể định hướng.
- Nếu tất cả các tế bào trứng được tạo ra phát sinh từ 2 tế bào sinh dục sơ khai cái thì mỗi tế bào sinh dục
sơ khai cái đã trải qua bao nhiêu đợt nguyên phân?
Biết rằng hai tế bào sinh dục sơ khai cái có số lần nguyên phân bằng nhau.

c. Tính số lượng NST mơi trường cung cấp cho tồn bộ q trình tạo giao tử từ mỗi loại tế bào sinh dục
sơ khai?
BÀI 11 (3 điểm)Ở một lồi động vật, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể cái XY. Q
trình thụ tinh tạo ra một số hợp tử có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 720, trong đó 1/12 là nhiễm sắc thể
giới tính, số nhiễm sắc thể X gấp 2 lần nhiễm sắc thể Y.
Xác định số cá thể đực và cá thể cái được hình thành từ nhóm hợp tử trên, biết tỷ lệ hợp tử XX phát
triển thành cơ thể là 7/10, tỉ lệ hợp tử XY phát triển thành cơ thể là 40%.
BÀI 12 Một tế bào sinh tinh có 4 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu AaBbDdEe giảm phân. Viết kí
hiệu nhiễm sắc thể ở kì đầu I, kì cuối I giảm phân?
BÀI 13


Khi nuôi cấy vi khuẩn E. Coli trong môi trường nuôi cấy không liên tục bắt đầu từ 1500 tế bào
với pha tiềm phát kéo dài 1 giờ, thời gian thế hệ là 30 phút. Hãy tính số lượng tế bào được tạo thành sau
3 giờ (trong trường hợp tất cả các tế bào đều phân chia và trường hợp 1/4 số tế bào ban đầu bị chết).
BÀI 14
Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3600 liên kết hidro và có hiệu số nucleotit loại A với nucleotit loại
khác là 10% đã nhân đôi 5 đợt liên tiếp đòi hỏi môi trường cung cấp 85800 nucleotit. Biết rằng trong số
các gen con sinh ra ở đợt nhân đôi thứ 2 có một gen bị đột biến mất đoạn, đoạn mất có

A
3
=
.
G
2

a. Tính số nucleotit từng loại ở mỗi gen bình thường và gen đột biến.
b. Các gen con sinh ra đều sao mã tạo ra 2 loại mARN. Một phân tử mARN 1 có U = 480, một phân tử
mARN2 có U = 750. Nucleotit loại X ở 2 loại mARN đều bằng nhau và bằng 320. Tính số nucleotit loại

A và loại G của 2 loại mARN.
BÀI 15 Tại vùng sinh sản của ống dẫn sinh dục ở một thỏ đực (bộ nhiễm sắc thể 2n = 44) có 1 tế
bào sinh dục sơ khai nguyên phân một số lần liên tiếp tạo ra các tế bào con, chỉ có 75% số tế bào con tạo
ra được chuyển sang vùng chín giảm phân tạo giao tử. Trong tổng số giao tử tạo thành chỉ có 6,25% số
giao tử chứa nhiễm sắc thể Y và 3,125% số giao tử chứa nhiễm sắc thể X được thụ tinh tạo ra 9 hợp tử.
Hãy xác định:
a) Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai nói trên.
b) Nguyên liệu môi trường cung cấp (tương đương với số nhiễm sắc thể đơn) cho tồn bộ q trình
phát sinh giao tử từ tế bào sinh dục sơ khai đó.
c) Số nhiễm sắc thể đơn mới hoàn toàn được tổng hợp từ nguyên liệu môi trường nội bào ở trong
các giao tử được tạo thành từ tế bào sinh dục sơ khai nói trên.
BÀI 16. Nêu các cách nhận biết 2 tế bào con được sinh ra trong nguyên phân với 2 tế bào con được sinh
ra trong quá trình giảm phân I từ tế bào mẹ (2n) ở ruồi giấm đực. Biết quá trình phân bào diễn ra bình
thường.
BÀI 17
Ở một chủng vi khuẩn nếu được nuôi cấy trong điều kiện pH = 3 thì thời gian một thế hệ là 30 phút, còn
nếu nuôi cấy ở điều kiện pH = 4 thì thời gian một thế hệ là 20 phút. Đem nuôi cấy 100000 tế bào vi
khuẩn trên trong 3 giờ, một phần ba thời gian đầu nuôi cấy trong mơi trường có độ pH = 3, sau đó
chuyển sang mơi trường có độ pH = 4. Sau 3 giờ thì số lượng cá thể của quần thể vi khuẩn là bao nhiêu?
Cho rằng khơng có vi khuẩn nào bị chết và quần thể vi khuẩn luôn giữ ở pha lu tha.
BI 18I 18
Cho bảng liệt kê tỉ lệ tơng đối của các bazơ nitơ có trong thành phần axit nuclêic đợc tách chiết từ
các loài khác nhau:
Loại
Ađênin
Guanin
Timin
Xitôzin
Uraxin
I

21
29
21
29
0
II
29
21
29
21
0
III
21
21
29
29
0
IV
21
29
0
29
21
V
21
29
0
21
29
HÃy cho biết dạng cấu trúc vật chất di truyền của các loài nªu trªn.

BÀI 19 . Hai cặp gen dị hợp nằm trên hai cặp NST tương đồng, mỗi cặp gồm hai gen dài bằng nhau.
Cặp gen thứ nhất có 1650A và 1350G. Cặp gen thứ hai có 675A và 825G.
Ở cặp gen dị hợp thứ nhất: Số lượng G của gen trội bằng 50% số X của gen lặn.
Ở cặp gen dị hợp thứ hai: Gen lặn có số lượng từng loại nucleotit bằng nhau.
1. Chiều dài và số lượng từng loại nucleotit của mỗi gen?
2. Khi tế bào ở kì giữa của giảm phân I, thì số lượng từng loại nucleotit của các gen đó trong tế
bào bằng bao nhiêu?
3. Khi tế bào kết thúc giảm phân I, thì số lượng các loại nucleotit trong mỗi tế bào con bằng bao
nhiêu?
4. Khi tế bào hồn thành giảm phân thì số lượng từng loại nucleotit trong mỗi loại giao tử bình
thường là bao nhiêu?


BÀI 20
Một tế bào sinh dục sơ khai của một cá thể đực qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản đến vùng
chín đòi hỏi mơi trường nội bào cung cấp tổng cộng 240 NST đơn. Số NST đơn có trong một giao tử
được tạo ra ở vùng chín gấp đơi số tế bào tham gia vào đợt phân bào cuối cùng tại vùng sinh sản.
a. Số NST đơn mà môi trường nội bào cung cấp cho mỗi giai đoạn phát triển của tế bào sinh dục trên?
b. Cá thể trên có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử nếu trong quá trình giảm phân tạo giao tử có 2 cặp
NST trao đổi chéo tại một điểm, một cặp NST có trao đổi chéo tại 2 điểm không cùng lúc và 1cặp NST
không phân li trong lần giảm phân 1.
BÀI 21. Một cơ thể thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, gồm 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí
hiệu là Aa, Bb, Dd.
a) Viết kí hiệu của các nhiễm sắc thể ở cực 1 và cực 2 trong một tế bào đang ở kì sau của ngun
phân.
b) Trong trường hợp khơng xẩy ra trao đổi chéo, hãy viết kí hiệu của các nhiễm sắc thể ở cực 1 và
cực 2 trong một tế bào khi đang ở kì sau của giảm phân I và ở kì sau của giảm phân II.
c) Giả sử rằng trong quá trình giảm phân sinh giao tử của lồi trên, 3 cặp NST đó đều xẩy ra trao
đổi chéo tại một điểm thì tối đa sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
BÀI 22. Một tế bào sinh giao tử đực của ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 8 tiến hành

giảm phân. Em hãy cho biết.
- Số nhiễm sắc thể và trạng thái nhiễm sắc thể trong tế bào ở kì sau I
- Số crơmatit trong tế bào ở kì giữa I
- Số nhiễm sắc thể và trạng thái nhiễm sắc thể ở kì sau II

ĐÁP ÁN
CÂU ...


a.
- Các NST phải co xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau để việc di chuyển về 2 cực tế bào
được dễ dàng, không bị rối loạn do kích thước của NST.......................................................
- Nếu ở kì trước của ngun phân thoi phân bào khơng được hình thành thì các NST không
phân li được về 2 cực tế bào => tế bào không phân chia => tạo ra tế bào có bộ NST tăng gấp
đơi(4n)........................................................................................................................................
7
b.
(2.0đ)
- Số loại tinh trùng tối đa được tạo ra: 15 x 4 = 60 loại.........................................................
- Số loại trứng tối đa tạo ra: 15 x 1 = 15 loại..........................................................................
c.
- Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài = (1672-1496)/4 = 44 NST.......................................................
- Giới tính: Số tế bào sinh giao tử = 1672/44 = 38
Số giao tử giao tử được sinh ra từ 1 tế bào sinh giao tử = 152/38 = 4 => Giới đực...................
CÂU...
a) (2,0 điểm)
- Vai trò của thoi phân bào: Đảm bảo cho sự phân chia đều NST về các tế bào con.
- Thiết kế thí nghiệm:
+ Mẫu thí nghiệm: Nhóm tế bào đang phân chia được xử lí bằng cơnsisin gây ức chế hình
thành thoi phân bào;

+ Mẫu đối chứng: Nhóm tế bào cùng cơ thể đang phân chia nhưng khơng xử lí cônsisin.
+ Làm tiêu bản NST của các tế bào con tạo ra sau phân chia của các tế bào thí nghiệm và
tế bào đối chứng.
+ So sánh số lượng NST trong các tế bào con của mỗi nhóm với nhau.
+ Kết quả:
* Các tế bào con của tế bào đối chứng có số NST giống nhau.
* Các tế bào con của tế bào thí nghiệm có số NST khơng giống nhau.
+ Kết luận: Thoi vơ sắc có vai trò đảm bảo sự phân chia đều NST về tế bào con.
b) (1,0 điểm)
- Xác định bộ NST 2n:
Mặc dù có 1 tế bào không phân chia NST nhưng NST vẫn nhân đơi bình thường, do đó số
NST mơi trường cung cấp cho ngun phân cũng khơng thay đổi so với bình thường.
Số NST mơi trường cung cấp cho q trình ngun phân: 2n(28-1) = 6120 → 2n = 24.
- Số tế bào tứ bội:
Có 2 tế bào bước vào lần nguyên phân thứ hai, trong đó một tế bào nguyên phân khơng
bình thường, một tế bào ngun phân bình thường. Sau lần nguyên phân thứ 2, sẽ có 1 tế
bào 4n và 2 tế bào 2n được tạo ra. Vậy số tế bào 4n tạo ra sau 8 lần nguyên phân là: 2(8-2)
= 64 tế bào.
- Số tế bào 2n tạo ra sau 8 lần nguyên phân là: 2.2(8-2) = 128 tế bào.
- Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là min(128.2; 212) = 128.2 = 256 loại ( đối với cơ thể
đực); cơ thể cái tạo ra tối đa 128 loại giao tử.

0.50
1.50

0.25

0.25

0.25

0.25
CÂU...

a.( 1.5điểm)Tế bào đang ở kì đầu của giảm phân 2, vì:
- Bộ NST ở trạng thái đơn bội kép
- Màng nhân biến mất
- Thoi phân bào đang hình thành.
Các sự kiện xẩy ra:
- Sự tổ hợp của các NST khác nguồn
- Sự trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể
tương đồng.
Ý nghĩa: Các sự kiện trên tạo ra vô số loại giao tử, qua thụ tinh tạo ra

0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25


vô số kiểu hợp tử, là cơ chế tạo ra biến dị tổ hợp, nguồn nguyên liệu cho quá
trình tiến hóa.
b(1.0đ). Theo bài ra: (2x - 1) x 6,6 = 204,6; x là số đợt nhân đôi liên tiếp
của ADN, suy ra x= 5,
Vì thế hệ tế bào cuối cùng đang ở pha G2, lúc đó ADN đã nhân đơi nhưng
tế bào chưa phân chia (các tế bào đang ở lần nguyên phân thứ 5). Vậy số tế
bào con là: 16 tế bào.
Tổng số NST: 2n x 16 = 46 x 16 = 736 NST kép.


Câu 8( 2.0điểm)
a. Số lần nguyên phân: Số tinh trùng mang NST giới tính X bằng số tinh
trunhf mang NST giới tính Y
Số tinh trùng tạo thành là 128 x 2 = 256
Số tế bào sinh tinh là 256:4=64 → số lần np của tế bào sinh dục sơ khai
đực là 2x = 64 → x=6.
- Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n= 2394:(26 - 1) = 38.
b.Số lơn con được sinh ra
- Số hợp tử sinh ra = số tinh trùng thụ tinh= số trúng thụ tinh = 256x
6.25% =16.
- Số lơn con sinh ra là 16 x 50%= 8 con.
- Số tế bào sinh trứng là: 16x100:25=64.
- Số NST bị tiêu biến là 64 x 3 x 19 = 3648.
- Số lần np của mối tế bào sinh dục sơ khai cái là: 64:2=32 = 25 , y= 5
c. Số NST môi trường cung cấp :
- Cho tế bào sinh dục sơ khai tạo tinh trùng là (26+1-1) x 38 = 4826.
- Cho 2 tế bào sinh dục sơ khai tạo trứng là: (25+1-1) x 2 x 38 = 4788.
a) (0.25)
- kì sau của nguyên phân.
Cực 1 và cưc 2 đều giống nhau: AaBbDd.
b. kì sau của giảm phân I
Các trường hợp xảy ra
Cưc 1
1
AABBDD
2
AABBdd
3
AAbbDD
4

aaBBDD

Cực 2
aabbdd
aabbDD
aaBBdd
AAbbdd

kì sau của giảm phân II: kí hiệu của các nhiễm sác thể ở cực 1 và cực 2 đều như nhau
Các tế bào
Cưc 1
Cực 2
1
ABD
ABD
2
ABd
ABd
3
AbD
AbD
4
aBD
aBD
5
abd
abd
6
abD
abD

7
aBd
aBd
8
Abd
Abd


c. cứ mỗi cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại một điểm sẽ tạo ra cũng chỉ tạo 2 loại giao
tử→ có 3 cặp NST thì sẽ có 23 = 8 loại giao tử.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×