TRƯỜNG THPT NGA SƠN
( Đề 50 câu trắc nghiệm)
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐỘI TUYỂN
HSG
LẦN I - NĂM HỌC: 2021 - 2022
MÔN : SINH HỌC – KHỐI 12
Thời gian làm bài : 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Mã đề 485
(Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh : .............................
Câu 1: Khi nói về động vật có ống tiêu hóa, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
(1). Trong ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào.
(2). Tất cả các lồi động vật có xương sống đều có ống tiêu hóa.
(3). Trong ống tiêu hóa thức ăn được tiêu hóa nhờ hoạt động cơ học của ống và nhờ tác dụng của dịch tiêu
hóa.
(4). Thức ăn khơng được tiêu hóa trong ống tiêu hóa sẽ được đưa ra ngồi qua hình thức xuất bào.
A. 4
B. 3.
C. 2
D. 1
Câu 2: Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào
Biết rằng không xảy ra đột biến, các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các NST. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I.Tế bào 1 đang ở kì sau giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.
II.Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào đơn bội, từ tế bào 2 tạo
ra hai tế bào lưỡng bội.
III.Tế bào 1 là tế bào sinh dưỡng, tế bào 2 là tế bào sinh dục.
IV. Xét trên cơ sở di truyền học tế bào 2 tạo ra nguồn biến dị đa dạng và phong phú hơn tế bào 1.
VI. Bộ NST của tế bào 1 là 2n=8, bộ NST của tế bào 2 là 4n=8.
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 3: Sinh vật biến đổi gen không đuợc tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A. Lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài.
B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
C. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
D. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
Câu 4: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli , có bao nhiêu phát biểu sau đây sai về hoạt động
Opero Lac ở vi khuẩn E.coli ?
I. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc A thì có thể làm cho prơtêin do gen này quy định bị bất hoạt.
II. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.
III. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này khơng được phiên mã thì các gen cấu trúc Z,
Y, A cũng không được phiên mã.
IV. Khi môi trường không có lactơzơ thì prơtêin ức chế do gen điều hịa R quy định vẫn được tổng hợp.
Trang 1/8 - Mã đề thi 485
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 5: Người ta chuyển một số vi khuẩn E. coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang
mơi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo ra 60 phân tử ADN
vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng đối
tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số phân tử ADN ban đầu là 10.
II. Số mạch polinuclêôtit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 500.
III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 180.
IV. Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 140.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 6: Một lồi thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn
với nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử H) nguyên phân liên tiếp 4 lần, ở kì
giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 336
crơmatit. Cho biết q trình ngun phân khơng xảy ra đột biến. Hợp tử H có thể được hình thành do sự
thụ tinh giữa
A. giao tử n với giao tử 2n.
B. giao tử n với giao tử n.
C. giao tử (n + 1) với giao tử n.
D. giao tử (n - 1) với giao tử n.
Câu 7: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai khơng có ưu thế lai, nhưng
nếu cho con lai này lai với dịng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng
cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
C. Người ta tạo ra những con lai khác dịng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.
D. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận
là giả thuyết siêu trội.
Câu 8: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêơtit loại A
của phân tử này là
A. 25%.
B. 40%.
C. 20%
D. 10%.
Câu 9: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,7. Theo lí thuyết, tần số
kiểu gen Aa của quần thể này là
A. 0,09.
B. 0,42.
C. 0,49.
D. 0,60.
Câu 10: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêơtit loại A
của phân tử này là
A. 10%.
B. 40%.
C. 25%.
D. 20%
Câu 11: Khi nói về hệ tuần hồn kín, phát biểu nào sau đây sai?
A. Những lồi động vật có hệ tuần hồn kín đều có máu ở động mạch là máu giàu oxi
B. Máu trao đổi chất với các tế bào qua thành mao mạch.
C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.
D. Tất cả các lồi động vật có xương sống đều có hệ tuần hồn kín.
Câu 12: Ở một lồi thực vật, xét 2 gen nằm trên NST thường quy định, mỗi gen có 2 alen. Cho cây X lần
lượt thụ phấn cho cây Z và T thu được thế hệ F1. Tổng số kiểu tổ hợp giao tử sinh ra từ 2 phép lai là 24.
Biết cây Z tạo nhiều loại giao tử hơn cây T. Theo lý thuyết , trong số các phát biểu sau có bao nhiêu phát
biểu đúng?.
I. Cây X chỉ có 1 kiểu gen.
II. Cây Z và cây T có tối đa 4 loại kiểu gen khác nhau.
III. Có tối đa 4 phép lai giữa cây X và cây Z.
IV. Có tối đa 8 phép lai giữa cây X và cây T.
A. 4.
B. 1 .
C. 3.
D. 2.
Trang 2/8 - Mã đề thi 485
Câu 13: Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đơng bình thường là trội hồn tồn so
với alen a quy định bệnh máu khó đơng. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố
mẹ nào sau đây luôn bị bệnh máu khó đơng?
A. X a X a X A Y .
B. X A X a X a Y .
C. X A X a X a Y .
D. X A X a X A Y .
Câu 14: Một loài thực vật, alen A quy định thân co trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen
B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ
phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng khơng xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở cây F1, cây thân thấp, quả ngọt chiếm 18,75%.
B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
C. Trong số các cây thân cao, quả chua ở F1, có 4/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
D. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
Câu 15: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định.
Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai
alen trội A hoặc B quy định quả trịn; khi khơng có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa
do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho
cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5
cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng
khơng xảy ra đột biến và khơng có hốn vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cây P có thể có kiểu gen là
Ad
Bb .
aD
II. Lấy ngẫu nhiên một cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 20%.
III. Lấy một cây quả tròn, hoa đỏ cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có số cây quả trịn, hoa đỏ
chiếm 50%.
IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 1: 1:1.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 16: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ
thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình
thường. Thực hiện phép lai P : AAAa aaaa thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được FA. Theo
lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình:
A. 43 cây thân cao : 37 cây thân thấp.
B. 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
D. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Câu 17: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
II. Mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
III. Mất một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống
nhau.
IV. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 18: Cho biết gen trội là trội hồn tồn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, không phát sinh đột biến
mới. Tiến hành phép lai ♂AaBbCcDdEE x ♀ aaBbccDdEE, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây là đúng?
I. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử.
II. F1 có 16 loại kiểu hình và 36 kiểu gen
III. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 9/64.
IV. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
Câu 19: Quan sát hình ảnh sau đây.
D. 1.
Trang 3/8 - Mã đề thi 485
Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh dưới là đúng?
I. Cấu trúc (1) có chứa 8 phân tử protein histon và đoạn AND quấn quanh khoảng 146 cặp nucleotit được
gọi là nuclêôxôm.
II. Chuỗi các cấu trúc (1) nối tiếp với nhau được gọi là sợi cơ bản với đường kính 11 nm.
III. Cấu trúc (2) được gọi là sợi nhiễm sắc với đường kính 30 nm.
IV. Cấu trúc (3) là mức cuộn xoắn cao nhất của nhiễm sắc thể và có đường kính 700 nm.
V. Cấu trúc (4) chỉ xuất hiện trong nhân tế bào sinh vật nhân thực vào kỳ giữa của quá trình nguyên phân.
VI. Khi ở dạng cấu trúc 4 mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN mạch thẳng kép.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 20: Hoạt động của loại vi khuẩn nào sau đây khơng có lợi cho cây trong việc hấp thụ nito của đất?
A. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
B. Vi khuẩn cố định đạm.
C. Vi khuẩn amon hóa.
D. Vi khuẩn nitrat.
Câu 21: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Quần thể P có cấu trúc
di truyền là: 0,2 AABb : 0,1 aaBb : 0,2 aabb : 0,5 aaBB. Biết rằng khơng phát sinh đột biến mới. Có bao
nhiêu phát biểu sau đây sai về F1?
I. Ở F1 có tối đa 4 kiểu gen dị hợp
II. Ở F1 xuất hiện tối đa 8 kiểu gen khác nhau.
III. Ở F1 tỉ lệ các cây thân thấp bằng tỉ lệ các cây hoa trắng.
IV. Trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 1/6.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 22: Một lồi thú, cho con đực mắt trắng, đi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu
được F1 có 100% con mắt đỏ, đi ngắn. Cho F 1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái
mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể
được mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy
định và khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cái ở F 2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.
IV. Nếu cho con cái F 1 lai phân tích thì sẽ thu được F a có các cá thể đực mắt đỏ đuôi dài chiếm 4%.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 23: Ở sinh vật nhân thực loại axitnucleic nào sau đây có cấu trúc một mạch thẳng?
A. rARN.
B. mARN.
C. tARN.
D. ADN.
Câu 24: Cơđon nào sau đây khơng quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’UGX3’.
B. 5’UAG3’.
C. 5’UAA3’.
D. 5’UGA3’.
Câu 25: Tiến hành dung hợp tế bào trần tế bào sinh dư ng c a cơ thể thuộc loài A có kiểu gen AAbb với
tế bào sinh dư ng thuộc lồi có kiểu gen HHmm tạo ra tế bào lai. Ni cây tế bào lai trong điều kiện thích
hợp s phát triển thành cây lai hoàn chỉnh. Cây lai này có kiểu gen là
Trang 4/8 - Mã đề thi 485
A. HHmm.
B. AAbbHHmm.
C. AAbb.
D. bbHm.
Câu 26: Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Tạo ra chủng vi khuẩn
B. Tạo ra cừu Đôly
C. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carơten ở trong hạt.
D. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
E. coli có khả năng sản xuất insulin của người.
Câu 27: Sơ đồ phả hệ dưới dây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy
định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định khơng bị bệnh M trội
hồn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X.
Dựa vào phả hệ này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Người số 3 dị hợp về bệnh P.
II. Người số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen.
III. Có thể biết được kiểu gen của 6 người trong số 9 người nói trên.
IV. Nếu cặp vợ chồng số 5, 6 sinh đứa con thứ hai bị cả hai bệnh thì người số 5 có hốn vị gen.
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 28: Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen, cùng nằm trên 1 cặp NST giao phấn
với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hồn tồn. Theo lí thuyết, F1 có ít nhất bao nhiêu loại
kiểu gen?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Câu 29: Nguyên tố nào sau đây tham gia cân bằng nước trong cây?
A. Magiê.
B. Cacbon.
C. Kali.
D. Hidro.
Câu 30: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen luôn được di truyền cho thế hệ sau.
B. Cơ thể mang gen đột biến ln được gọi là thể đột biến.
C. Q trình tự nhân đơi ADN khơng theo ngun tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen.
D. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì khơng thể phát sinh đột biến gen.
Câu 31: Loại phân tử nào sau đây được cấu trúc bởi các đơn phân là axit amin?
A. Lipit.
B. Prơtêin.
C. ARN.
D. ADN.
Câu 32: Khi nói về cân bằng nội môi ở người, phát nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. Nếu phổi tăng thải thải CO2 thì pH của máu sẽ giảm.
B. Gan tham gia điều hòa lượng glucozo trong máu.
C. Trong máu có 3 hệ đệm chủ yếu là: Bicacbonat, photphat và proteinat.
D. Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm ( do uống nhiều nước) thì thận sẽ tăng cường thải nước.
Câu 33: Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm
A. rARN và prôtêin loại histôn.
B. ADN mạch kép và prôtêin loại histôn.
C. tARN và prôtêin loại histôn.
D. ADN mạch đơn và prơtêin loại histơn.
Câu 34: Trong các q trình sau có bao nhiêu q trình diễn ra cả thực vật C3 và thực vật C4.
(1)
Quang phân li nước giải phóng oxi.
(2) Tổng hợp ATP và NADPH.
Trang 5/8 - Mã đề thi 485
(3)Cố định CO2 theo chu trình CanVin.
(4) Pha sáng diễn ra trên màng tilacoit
(5) Lục lạp của tế bào mô giậu tổng hợp chất trung gian có 4 các bon
A. 5
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 35: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập,
mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hồn tồn. Cho biết khơng xảy ra đột biến nhiễm
sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen.
II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen.
III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì số phép lai cho đời con đồng nhất kiểu hình A-B- ddee là 9
IV. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 36: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hệ sắc tố quang hợp gồm diệp lục, carotenoit, trong đó diệp lục b là trung tâm phản ứng.
B. Toàn bộ chất hữu cơ trên trái đất đều do quang hợp ở thực vật tạo ra.
C. Lá là cơ quan quang hợp, ti thể là bào quan quang hợp.
D. Chỉ có diệp lục a tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong ATP và
NADPH.
Câu 37: Ở một lồi thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập.
Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cho cây aaBb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm
50%.
II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có hai loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu
gen.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1
có 9 loại kiểu gen.
IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 38: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Cây
thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F 1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ.
F1 tự thụ phấn, thu được F 2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Khoảng cách giữa hai gen là 40cM.
II. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa trắng.
III. F2 có 66% số cây thân cao, hoa đỏ.
IV. F2 có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
A. 2.
B. 4.
C. 3
D. 1.
Câu 39: Ở sinh vật nhân thực, các gen trong cùng một tế bào
A. luôn phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
B. tạo thành một nhóm gen liên kết và ln di truyền cùng nhau.
C. thường có cơ chế biểu hiện khác nhau ở các giai đoạn phát triển của cơ thể.
D. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêơtit.
Câu 40: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên một nhiễm sắc thể.
II. Đột biến chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khơng tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.
Trang 6/8 - Mã đề thi 485
III. Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn.
IV. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 41: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu
gen chỉ có A hoặc chỉ có gen B thì hoa có màu vàng. Nếu khơng có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai
cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là?
A. AABB.
B. Aabb.
C. aaBB.
D. Aabb.
Câu 42: Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. Có thể dùng các dịng cơn trùng mang chuyển đoạn làm cơng cụ phịng trừ sâu hại bằng biện pháp di
truyền.
B. Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ chứa tâm động để loại khỏi NST những gen không mong muốn.
C. Thể đột biến mang NST bị đảo đoạn có thể bị giảm khả năng sinh sản.
D. Lặp đoạn NST dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới cho tiến hóa.
Câu 43: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?
A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n).
B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).
C. Giao tử (n-1) kết hợp với giao tử (n+1).
D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1).
Câu 44: Ni cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDdEe để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó
xử lí các mơ đơn bội này bằng cơnsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết mỗi
gen quy định một tính trạng, khơng xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, khi nói về 80 cây này, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Các cây này có tối đa 16 loại kiểu gen.
II. Trong các cây này, có thể có cây mang kiểu gen aabbddEE.
III. Tất cả các cây này đều có kiểu hình giống nhau.
IV. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử.
A. 4
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 45: Lồi động vật nào sau đây hơ hấp qua bề mặt cơ thể?
A. cá chép.
B. rắn hổ mang.
C. Chim bồ câu.
D. Giun đất.
Câu 46: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen (A và a),
tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các gen quy định các tính trạng
đều nằm trong nhân tế bào, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành giao phấn giữa hai cây chưa biết kiểu
gen (P), ở thế hệ F1 có sự phân tính về tính trạng hình dạng quả và đồng tính về tính trạng màu sắc hoa.
Biết khơng xảy ra đột biến và hiện tượng gen gây chết, các gen quy định các tính trạng cùng nằm trên 1
cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Tính theo lí thuyết, trong trường hợp khơng xét đến vai trị của bổ mẹ thì
số phép lai tối đa phù hợp với kết quả trên là
A. 19.
B. 14.
C. 22.
D. 12.
Câu 47: Lúa nước có 2n = 24. Mỗi giao tử có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
A. 48.
B. 24.
C. 12.
D. 6.
Câu 48: Ở một lồi thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ
thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn,
thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết
rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các
phát biểu sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu
gen dị hợp tử.
(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Trang 7/8 - Mã đề thi 485
Câu 49: Một quần thể động vật, alen A nằm trên NST thường quy định lơng đen trội hồn tồn so với
alen a quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Do tập
tính thay đổi, các cá thể có cùng màu lơng giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể khác
màu lông của cơ thể mình. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Ở thế hệ F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 1/3.
II. Ở thế hệ F1, kiểu hình lơng trắng chiếm tỉ lệ 1/3.
III. Ở thế hệ F2, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 5/8.
IV. Ở thế hệ F2, kiểu hình lơng đen chiếm tỉ lệ 3/8.
A. 4
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 50: Một quần thể người có tính trạng nhóm máu đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các
loại alen quy định nhóm máu là: I A , I B , Io lần lượt là 0,4; 0,3; 0,3. Theo lí thuyết, tỉ lệ người có kiểu gen
đồng hợp về tính trạng nhóm máu là
A. 0,34.
B. 0,64.
C. 0,26.
D. 0,16.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Trang 8/8 - Mã đề thi 485