Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Ôn tập sinh đáp án chọn đt sinh ngày 1 chy 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (932.32 KB, 14 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯNG YÊN
HƯỚNG DẪN CHẤM

KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN
DỰ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP QUỐC GIA
NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: SINH HỌC
Thời gian: 180 phút (khơng kể thời gian giao đề)
(Đáp án có 13 trang)
Ngày thi thứ nhất: 23/8/2022

Câu 1 (2 điểm). a. Cacbohydrate là một hợp chất hữu cơ có vai trị quan trọng như thành phần
cấu trúc, vận chuyển, tích trữ trong cơ thể thực vật.
- Hình dưới đây mơ tả cấu tạo của phân tử cacbohydrate nào trong tế bào thực vật?
- Phân tử này được hình thành như thế nào? Xác định liên kết X trong hình.
- Phân tử này có tính khử khơng? Giải thích.
- Vai trị của phân tử này trong cơ thể thực vật.

b. Hình dưới biểu diễn quá trình vận chuyển sucrose từ các tế bào thịt lá vào trong ống rây theo
con đường vô bào (apoplast) hoặc hợp bào (symplast) ở nhóm thực vật hạt kín. Hãy giải thích:
(1) Sucrose trong các ống rây khác nhau của cùng mạch rây có thể được vận chuyển theo
hướng ngược nhau hay khơng? Giải thích.
(2) Các tế bào thịt lá trong hình dưới là tế bào của lá ở giai đoạn phát triển hay lá trưởng
thành?
(3) Nếu xử lý lá cây với chất độc ức chế chuỗi chuyền điện tử ở màng trong ti thể thì ảnh
hưởng như thế nào đến sự vận chuyển sucrose từ các tế bào thịt lá đến ống rây theo mỗi con đường?

Đáp án
Câu 1
a.



b.

Nội dung
-Phân tử đường sucrose (saccarơzơ) - Sucrose được hình thành từ 1 phân tử
glucose và 1 phân tử fructose
- Liên kết X là: liên kết 1,2 a - glucosit
- Khơng có tính khử vì liên kết được tạo thành giữa 2 nhóm -OH glucosit của
chúng.
- Vai trị: Sucrose là đường có chức năng cung cấp năng lượng và vận chuyển
trong cơ thể thực vật
(1)- Có thể vận chuyển ngược chiều. Tùy theo cơ quan nguồn và cơ quan chứa
các, tế bào kèm tại đó vận chuyển glucose vào hoặc ra khỏi ống rây tạo chênh
lệch áp suất đẩy dịch rây từ cơ quan nguồn đến cơ quan chứa.

Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


(2)- Lá trưởng thành. Bởi vì đây là tế bào thịt lá là cơ quan nguồn.
0,25
- Con đường vô bào bị ảnh hưởng. Bởi vì ở tế bào kèm, sucrose được vận
chuyển vào tế bào nhờ đối chuyển với H + gián tiếp sử dụng ATP  thiếu 0,25
ATP, quá trình này bị gián đoạn.
(3) - Con đường hợp bào khơng bị ảnh hưởng. Bởi vì sucrose được vận 0,25đ
chuyển thụ động giữa các tế bào qua cầu sinh chất.

Câu 2. (1,5 điểm)
Q trình phân giải hiếu khí phân tử glucose được chia thành ba giai đoạn: đường phân, chu trình
Krebs và chuỗi chuyền electron. Hình dưới mơ tả chuỗi chuyền electron với tổng hợp ATP

theo cơ chế hóa thẩm.
a. Chú thích các kí hiệu (1), (2), (3), (4), (5) cho thích hợp.
b. Giải thích q trình tổng hợp ATP theo cơ chế hóa thẩm trong hơ hấp.

c. Một số chất có thể ức chế chuỗi truyền điện tử và ATP synthase trong hô hấp tế bào.
Dưới đây là tác động của một số chất độc:
- Cyanide: Chất ức chế cạnh tranh với O 2, bám vào trung tâm của cytochrome c
oxidase.
- Oligomycin: Ức chế tiểu phần F0 của ATP synthase.
- 2,4 - DNP: Giảm chênh lệch nồng độ proton hai bên màng trong ti thể.
Hãy cho biết, ở đồ thị bên, X, Y có thể là những chất nào? Giải thích.

Câu
2
a.

Nội dung

Điểm

(1): tế bào chất
(2): màng ngồi ti thể

0,5



b

c

(3): khoảng không gian giữa 2 màng
(4): màng trong ti thể
(5): chất nền ti thể.
Quá trình tổng hợp ATP theo cơ chế hóa thẩm trong hơ hấp:
0,5
Chuỗi chuyền e trên màng trong tạo động lực vận chuyển H+ từ chất nền
sang xoang gian màng --> tăng H+ ở xoang gian màng --> để giải tỏa sự
chênh lệnh H+, điện thế --> H+ được vận chuyển từ xoang gian màng vào
chất nền qua ATP Synthase --> tổng hợp ATP từ ADP và Pi.
- Sau khi bổ sung chất X, sự tổng hợp ATP và tiêu thụ O 2 bị dừng lại, chứng
tỏ X có thể là Cyanide hoặc Oligomycin:
0,25
+ Cyanide là chất cạnh tranh với oxi, nên gây ảnh hưởng âm tính đến
chuỗi truyền điện tử, qua đó ảnh hưởng gián tiếp đến ATP synthase.
+ Oligomycin ức chế ATP synthase, qua đó khiến chuỗi truyền điện tử bị
dừng lại.
- Sau khi bổ sung chất Y, sự tiêu thụ O 2 tiếp tục diễn ra bình thường, chứng
tỏ proton được vận chuyển qua màng trong ti thể. Tuy nhiên, sự tổng hợp 0,25
ATP vẫn không phục hồi, chứng tỏ gradient proton giảm dần theo thời gian.
Vì thế, Y là 2,4 – DNP.
- Nếu chất X là Cyanide thì sau khi bổ sung Y, sự tiêu thụ O 2 vẫn khơng hồi
phục vì cạnh tranh vẫn xảy ra. Chứng tỏ, X chỉ có thể là Oligomycin.

Câu 3 (1,5 điểm).
Khi nghiên cứu so sánh phổ khuyết dưỡng của 2 vi khuẩn Ps.aeruginosa và Xanthomonas
maltophilia, các nhà khoa học thực hiện 2 thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Nuôi cấy 2 vi khuẩn vào 2 hộp petri chứa môi trường M1 (gồm thạch, NaCl,
NH4Cl, KH2PO4, MgSO4 và nước cất). Sau đó, để khoanh giấy có chứa các hợp chất cacbon khác
nhau (kí hiệu (1), (2), (3), (4)) lên trên mặt thạch rồi đem nuôi ủ ở 37 oC trong 48h. Kết quả thí
nghiệm thu được như sau:
Kết quả nuôi 2 vi khuẩn trong môi trường M1 và các hợp chất khác
M1 và (1) glucose M1

(2) M1 và (3) inositol M1

maltose
mannitol
Ps.aeruginosa

+

-

-

+

Xanthomonas
maltophilia
(Dấu (+): có vi khuẩn mọc; dấu (-): khơng có vi khuẩn mọc)
Thí nghiệm 2: Ni cấy 2 vi khuẩn vào 2 hộp petri chứa môi trường M2 (là mơi trường M1 có bổ
sung methionine). Sau đó, để khoanh giấy có chứa các hợp chất cacbon khác nhau (kí hiệu (1), (2),
(3), (4)) lên trên mặt thạch rồi đem nuôi ủ ở 37 oC trong 48h. Kết quả nuôi 2 vi khuẩn trong môi
trường M2 như sau:
M2


(1) M2

(2) M2

(3) M2

(4)
glucose
maltose
inositol
mannitol
Ps.aeruginosa

+

-

-

+

Xanthomonas
+
+
maltophilia
(Dấu (+): có vi khuẩn mọc; dấu (-): khơng có vi khuẩn mọc)
a. Mơi trường M1 và M2 là mơi trường gì?
b. Nghiên cứu phổ khuyết dưỡng nhằm mục đích gì?
c. Giải thích kết quả thu được khi nuôi cấy vi khuẩn Ps.aeruginosa và Xanthomonas maltophilia.
d. Methionine trong mơi trường M2 có vai trị gì với vi khuẩn Ps.aeruginosa và Xanthomonas

maltophilia.

(4)


e. Kiểu dinh dưỡng của 2 vi khuẩn Ps.aeruginosa và Xanthomonas maltophilia là gì? Giải thích.
Đáp án
Câu
Nội dung
Điểm
3
a
Mơi trường M1 và M2 đều là mơi trường tổng hợp vì đã biết rõ các thành phần 0,25
các chất.
b

Nghiên cứu phổ khuyết dưỡng nhằm mục đích: xác định được nguồn cacbon 0,25
và năng lượng của vi khuẩn và xác định nhân tố sinh trưởng đối với vi khuẩn.

c

- Kết quả thu được khi ni cấy vi khuẩn Ps.aeruginosa: Vi khuẩn có khả 0,25
năng sử dụng glucose hoặc mannitol làm nguồn cacbon và năng lượng.
- Kết quả thu được khi nuôi cấy vi khuẩn Xanthomonas maltophilia: Vi khuẩn 0,25
có khả năng sử dụng glucose hoặc inositol làm nguồn cacbon và năng lượng.

d

- Vi khuẩn Ps.aeruginosa là nguyên dưỡng với Methionin.
- Methionine trong môi trường M2 là nhân tố sinh trưởng với vi khuẩn

Xanthomonas maltophilia vì trong TN1 khơng có methionin thì VK này khơng
mọc được nhưng ở TN2 khi bổ sung Methionin thì VK mọc trên mơi trường
có nguồn C là glucose hoặc inositol.
e
Kiểu dinh dưỡng của 2 vi khuẩn Ps.aeruginosa và Xanthomonas maltophilia
đều là hóa di dưỡng hữu cơ vì chúng đều lấy năng lượng hoạt động sống nhờ
phản ứng hóa học oxi hóa khử và sử dụng các hợp chất hữu cơ làm nguồn
electron.
Câu 4. (2,0 điểm).
a.Trong những năm gần đây, xuất hiện nhiều bệnh mới lạ ở người và động vật gây nên
loại virut. Hãy đưa ra 3 nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng này.
b. Cho sơ đồ chu trình nhân lên của một số loại virus có vật chất di truyền là ARN sau:

0,125
0,125
0,25

bởi các

Virut SARS-CoV2 và HIV đều là nhóm virus có vật liệu di truyền là ARN. Chúng thuộc nhóm
virus nào? Hãy cho biết sự khác biệt về cơ chế tái bản của 2 virus này.
c. Bảng dưới đây liệt kê tác dụng của một số loại thuốc chống virut mới đang được xem xét để sử
dụng cho người.
Thuốc
Tác dụng của thuốc
1
Ức chế enzim ARN polymerase phụ thuộc ARN
2
Ức chế enzim ARN polymerase phụ thuộc ADN
3

Ức chế enzim ADN polymerase phụ thuộc ARN
4
Ức chế enzim ADN polymerase phụ thuộc ADN
5
ức chế enzim integrase
6
ức chế ribosome


Hãy cho biết trong các loại thuốc trên, loại nào chỉ ức chế đặc hiệu cho virut HIV, virut cúm mà
khơng ảnh hưởng đến con người? Giải thích.
Đáp án
Câu Nội dung
4
a
3 ngun nhân chính:
- Có thể do sự phát sinh đột biến trong các virut hiện có là nguyên nhân chủ yếu
của các bệnh virut mới.
- Sự lan truyền các virut hiện hành từ vật chủ này sang vật chủ khác, chẳng hạn
từ động vật hoang dã sang vật nuôi.
- Sự phá vỡ cân bằng sinh thái (phá rừng, di dân…..) khiến virut lan nhanh.
(HS nêu được 2/3 cũng cho 0,25 điểm)
b
- Virut SARS-CoV2 thuộc nhóm coronavirus có vật liệu di truyền cũng là
ssARN(+) song được tái bản bởi replicaza (RdRP) là một enzym ARN pol dùng
ARN làm mạch khuôn.
- Virut HIV gây hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) thuộc nhóm
retrovirus có vật liệu di truyền là ARN sợi đơn mạch dương viết tắt là ssARN(+)
được tái bản bới enzym phiên mã ngược (Rtaza).
- Virut ARN đơn + (SARS CoV2): sử dụng ARN (+) làm khuôn để tổng hợp

ARN polymerase phụ thuộc ARN. ARN polymerase phụ thuộc ARN sử dụng
ARN (+) làm khuôn để tổng hợp mạch ARN (-), sau đó ARN (-) làm khn để
tổng hợp ARN + .
- Virut ARN+ có Enzyme phiên mã ngược (HIV), trước hết dùng enzim phiên
mã ngược của virut ( ADN-pol phụ thuộc virut) để tổng hợp ADN kép trong tế
bào chất sau đó xen cài ADN kép vào NST trong nhân rồi từ đó sao chép tạo
genom ARN nhờ enzim ARN pol phụ thuộc ADN của tế bào.
c
Thuốc ức chế đặc hiệu cho virut HIV là
- Thuốc 3 vì: Thuốc ức chế đặc hiệu retrovirut phải là thuốc ức chế hoạt động
của các enzim chỉ có mặt ở các retrovirut. Trong các loại enzim trên chỉ có
enzim ADN polymeraza phụ thuộc ARN là chỉ có mặt ở retrovirut vì đây chính
là enzim phiên mã ngược từ mARN thành cADN.
- Thuốc 5: ức chế enzim integrase. Vì virut này tích hợp ADN kép của nó vào
ADN tế bào chủ nhờ enzym integrase.
Thuốc ức chế đặc hiệu cho virut cúm là
- Thuốc 1:Vì nó có vật chất di truyền là ARN âm. Nên cần mang theo enzym
ARN polymeraza phụ thuộc ARN để tổng hợp thành ARN dương.

Điể
m
0,25

0,25
0,25
0,25

0,25

0,25


0,25
0,25

Câu 5 (1,5 điểm).
Đồ thị dưới thể hiện độ mở khí khổng theo thời gian trong ngày của loài
Crassula ovata và một thực vật điển hình. Thực vật điển hình được nghiên cứu
trong ba mơi trường: bình thường, đất rất khơ và [CO2] thấp.


a. Giải thích sự đóng mở khí khổng ở thực vật điển hình.
b. Lồi Crassula ovata thuộc nhóm thực vật nào (C3, C4 hay CAM)? Giải thích.
c. Nhân tố nào liên quan đến sự mở khí khổng ở thực vật điển hình? Giải
thích.
Đáp án
Câu 5 Nội dung
Điểm
a
- Thực vật điển hình có khí khổng mở ban ngày và đóng vào ban đêm.
0,25
- Ban ngày các điều kiện về ánh sáng, nhiệt độ phù hợp cho quang hợp, lỗ khí
mở để lá hấp thụ CO 2 cho quang hợp. Ban đêm thiếu ánh sáng, khơng quang 0,25
hơp, lỗ khí đóng tránh mất nước.
b

c

- Lồi này đóng khí khổng vào ban ngày và mở vào ban đêm, ngược với thực
vật điển hình.
- Suy ra đây là thực vật mọng nước, quang hợp theo chu trình CAM. Ban đêm

khí khổng mở hấp thụ CO2 dự trữ để quang hợp khi có ánh sáng, ban ngày do
điều kiện khí hậu lỗ khí phải đóng tránh mất nước.

0,25

- Quan sát biểu đồ, giữa đất khô và [CO2] thấp thì chỉ có [CO2] thấp liên quan
đến sự mở khí khổng. [CO2] thấp gây ngưng trệ quang hợp, lỗ khí mở để tiếp
nhận CO2.
- Đất khơ giảm lượng nước hấp thụ nên cây mất nước, làm lỗ khí đóng chứ
khơng mở.

0,25

0,25

0,25

Câu 6 (2,0 điểm).
a. Hình (A) dưới đây minh họa một giai đoạn của quá trình quang hợp ở thực vật. Hãy cho biết
đây là giai đoạn nào? Vai trị của nó.
b. Sử dụng thuốc diệt cỏ là việc khá phổ biến trong nền nông nghiệp hiện đại. Chất DCMU
(diuron) và chất Paraquat (hình B) là 2 thuốc diệt cỏ lần lượt tác động ức chế lên q trình
quang hợp tại vị trí (1) và (2). Hãy cho biết:
- Các sản phẩm của giai đoạn này bị thay đổi như thế nào dưới tác động của DCMU?
- Các sản phẩm của giai đoạn này của quá trình quang hợp bị thay đổi như thế nào dưới tác động
của Paraquat?


c. Các nhà khoa học tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng của DCMU và Paraquat đến quá trình quang
hợp trên 1 lồi thực vật. Họ tiến hành 2 nhóm cây cùng độ tuổi đem trồng trong điều kiện ánh

sáng, dinh dưỡng và nhiệt độ như nhau.
Lơ thí nghiệm 1: cây trồng được xử lý với DCMU.
Lơ thí nghiệm 2: cây trồng được xử lý với Paraquat.
Theo dõi sự thay đổi hàm lượng các chất 3-Phosphoglycerate (3-PG); 1,3-biphosphoglycerate
(1,3-BPG) và glyceraldehyde-3-phosphate (G3P) được tạo ra trong pha tối trong cây ở 2 lơ thí
nghiệm và kết quả thu được như hình sau:

Dựa vào chu trình Calvin trong pha tối của quang hợp, cho biết các kết quả (a), (b) tương ứng với
thí nghiệm nào? Giải thích.
Đáp án
Câu 6 Nội dung
Điểm
a.

Hình (A) trên minh họa dịng vận chuyển electron và photphorin hóa khơng 0,25
vòng trong pha sáng của quang hợp.
Dòng vận chuyển electron khơng vịng tạo ra ATP và NADPHH+ và O2.


b.

c.

Tác động của DCMU: + DCMU cạnh tranh với Q B để lấy điện tử cao năng 0,125
(HS có thể viết: DCMU ngăn chặn vận chuyển electron từ PQ A sang PQB trong
con đường truyền điện tử và phơtphơrin hóa khơng vịng vẫn cho điểm)
khơng có điện tử cao năng từ P680 truyền đến phức hệ cytochrome b6f ATP
không được tạo ra theo con đường vòng hở. Tuy nhiên, ATP vẫn được tạo ra
theo con đường vịng kín.
+ Một số phân tử NADPH được tạo ra, sau đó dừng hẳn vì nhánh truyền điện tử

cao năng của con đường vịng hở từ P700 đến NADP + (hoặc enzim FNR) hoạt 0,125
động thêm một thời gian ngắn.
Tác động của Paraquat: Paraquat cạnh tranh với Fd để lấy điện tử cao năng
không có điện tử cao năng từ P700 truyền đến NADP + (enzyme FNR)
NADPH không được tạo ra.
+ Nhánh truyền điện tử cao năng của con đường vịng kín bị dừng lại do khơng
cịn điện tử cao năng từ Fd chuyển tới phức hệ cytochrom
ATP không được
tạo ra theo con đường vịng kín. Tuy nhiên, một lượng nhỏ ATP vẫn được tạo ra
theo con đường vịng hở vì chuỗi truyền điện tử cao năng của con đường vòng
hở từ P680 đến Pc (plastocyanin) hoạt động thêm một thời gian ngắn.
Thí nghiệm 1 - Kết quả (a) - DCMU
Vì: + Trong pha tối, phản ứng RuBP kết hợp với CO 2 tạo thành 3-PG
hàm
lượng 3-PG tăng cao trong thời gian đầu.
+ Tiếp theo, do ATP vẫn được tạo ra trong pha sáng theo con đường vịng kín
phản ứng phosphoryl hóa 3-PG thành 1,3-BPG vẫn xảy ra
hàm lượng 3-PG
giảm mạnh và hàm lượng 1,3-BPG tăng mạnh.
+ Sau đó, do một ít phân tử NADPH được tạo ra trong pha sáng
một lượng
nhỏ 1,3-BPG được chuyển thành G3P
hàm lượng 1,3-BPG giảm nhẹ, hàm
lượng G3P tăng nhẹ. Hàm lượng G3P sau đó giảm do chúng thốt khỏi chu trình
Calvin để tạo nên một lượng nhỏ carbohydrate và một phần được quay vòng để
tái tạo lại chất nhận CO2 (RuBP).
Thí nghiệm 2 - Kết quả (b)
Vì: + Trong pha tối, đầu tiên xảy ra phản ứng RuBP kết hợp với CO 2 tạo thành
3-PG hàm lượng 3-PG tăng cao trong thời gian đầu.
+ Tiếp theo, do một ít phân tử ATP vẫn được tạo ra trong pha sáng theo con

đường vòng hở một lượng nhỏ 3-PG được phosphoryl hóa tạo thành 1,3-BPG
hàm lượng 3-PG giảm nhẹ sau đó được duy trì ổn định, hàm lượng 1,3-BPG
tăng nhẹ.
+ Do NADPH không được tạo ra trong pha sáng
1,3-BPG không được
chuyển thành G3P hàm lượng G3P khơng có sự thay đổi.

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

Câu 7 (1,5 điểm). Ở ruồi giấm, màu mắt đỏ thẫm là kiểu hình kiểu dại. Có hai dịng ruồi giấm
thuần chủng đều có mắt màu đỏ tươi được kí hiệu là dòng I và dòng II. Để nghiên cứu quy luật di
truyền chi phối tính trạng, người ta đã thực hiện hai phép lai dưới đây:
Phép lai 1: Lai các con cái thuộc dòng I với các con đực thuộc dòng II; F 1 thu được 100%
ruồi con đều có màu mắt đỏ thẫm.
Phép lai 2: Lai các con cái thuộc dòng II với các con đực thuộc dòng I; F 1 thu được 100%
các con cái có màu mắt đỏ thẫm; 100% con đực có màu mắt đỏ tươi.
Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai. Viết sơ đồ lai giải thích.
Đáp án
Câu 7
Nội dung

Điểm


- Từ kết quả của phép lai 1: Khi lai hai dịng ruồi thuần chủng đều có
mắt đỏ tươi với nhau, đời con F1 đều thu được 100% cá thể có màu mắt kiểu
dại màu mắt của ruồi giấm do hai gen tương tác kiểu bổ trợ.
- Từ kết quả của phép lai 2 ta thấy có sự phân ly khơng đồng đều ở 2
giới có sự di truyền liên kết giới tính. Khi lai con cái thuộc dịng II với con
đực thuộc dịng I cho ra đời con có tất cả các con cái đều có màu mắt kiểu dại,
cịn các con đực đều có mắt đỏ tươi hiện tượng di truyền chéo.
- Một trong hai gen quy định tính trạng phải nằm trên nhiễm sắc thể giới
tính X tại vùng khơng tương đồng với Y, gen cịn lại nằm trên NST thường (vì
nếu cả hai gen cùng nằm trên vùng tương đồng của cặp XY hoặc cùng nằm trên
X tại vùng khơng tương đồng với Y thì sẽ không thu được kết quả như phép
lai).
- Từ kết quả của phép lai 1 alen đột biến gây màu mắt đỏ tươi ở dòng
I phải nằm trên NST thường. Lý do là nếu alen lặn nằm trên NST giới tính X thì
tất cả các con đực sẽ có mắt màu đỏ tươi.
- Từ kết quả của phép lai 2 ta thấy gen lặn quy định màu mắt đỏ tươi
phải nằm trên NST X vì tất cả các con đực đều có màu mắt đỏ tươi (có hiện di
truyền chéo)
- Tổng hợp kết quả của cả phép lai 1 và 2, ta có thể viết sơ đồ lai chứng
minh như sau:
Phép lai 1:

P

I (đỏ tươi)
aaXBXB
F1:


x

II (đỏ tươi)
AAXbY

0,25

0,25

0,25

0,25
0,25

0,25

AaXBXb Mắt kiểu dại
AaXBY Mắt kiểu dại

Phép lai 2:

P

II (đỏ tươi)
AAXbXb

F1:

x


I (đỏ tươi)
aaXBY

AaXBXb Mắt kiểu dại
AaXbY Mắt đỏ tươi

Câu 8 (1 điểm). Một loài thú ngẫu phối, xét một gen có hai alen A và a nằm trên NST giới tính
X khơng có alen tương ứng trên Y. Biết quần thể khởi đầu có tỉ lệ kiểu gen là: 0,2XAY + 0,8XaY ở
giới đực và 0,2XAXA+ 0,6XAXa + 0,2XaXa ở giới cái.
Hãy xác định:
a. Tần số alen mà tại đó quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền. Khi đó tần số kiểu gen ở mỗi
giới là bao nhiêu?
b. Tần số alen ở mỗi giới sau một thế hệ ngẫu phối.
Đáp án
Câ Nội dung
Điể
u8
m
Tần số alen của phần đực ở quần thể khởi đầu là p0♂= 0,2; q0♂ = 0,8
0,25
Tần số alen của phần cái ở quần thể khởi đầu là: p0♀ = 0,5; q0♀ = 0,5
a. Tần số alen mà tại đó quần thể cân bằng là:
0,25
0,2+0,5.2

3
pcb =
=0,4; qcb = 1- 0,4 = 0,6
Khi đó, tần số kiểu gen ở hai giới là:

- Đực: 0,4XAY + 0,6XaY
- Cái: 0,16XAXA + 0,48XAXa + 0,36XaXa
b. Tần số các alen ở mỗi giới sau một thế hệ ngẫu phối
Ở giới đực: p1♂ = p0♀= 0,5;
q1♂= q0♀
Ở giới cái: p1♀ = [p0 ♀ + p0 ♂]/2 = (0,5 + 0,2)/2 = 0,35; q1♀ = 1 – 0,35 = 0,65

0,25
0.25


Câu 9 (1,5 điểm)
Các rối loạn hơ hấp có thể được phân loại một cách đơn giản thành dạng tắc nghẽn và dạng hạn
chế. Rối loạn dạng tắc nghẽn được đặc trưng bởi sự giảm dịng khí trong ống hơ hấp. Rối loạn
dạng hạn chế đặc trưng bởi sự giảm thể tích khí ở phổi. Hình dưới đây cho thấy hình dạng của
đường cong Dịng chảy - Thể tích đo được khi hít vào cố sức và thở ra cố sức ở người khỏe mạnh
với chức năng hơ hấp bình thường và bốn bệnh nhân bị các rối loạn hô hấp thường gặp.

a. pH máu của bệnh nhân bị rối loạn dạng 1 có thay đổi so với người khỏe mạnh khơng? Vì sao?
b. Bệnh nhân bị rối loạn dạng 3 có nhịp thở thay đổi so với người khỏe mạnh khơng? Vì sao?
c. Bệnh nhân bị rối loạn dạng 2 có thời gian hít vào cố sức dài hơn. Giải thích.
d. Thể tích khí cặn của bệnh nhân bị rối loạn dạng 4 có thay đổi so với người khỏe mạnh khơng?
Vì sao?
Câu 9 Hướng dẫn chấm
Điểm
a
- pH bệnh nhân này giảm
0.25
- Bệnh nhân 1 có dịng thở ra giảm → H+ tăng → pH giảm.
0.25

b

- Nhịp thở của bệnh nhân này tăng
0.25
- Bệnh nhân 3 có nhịp thở tăng do giảm dung tích sống, giảm thơng khí, CO 2 0.25
nhiều; O2 máu giảm → tăng nhịp thở.
c
Bệnh nhân 2 dịng khí hít vào giảm, thời gian hít vào dài hơn
0.25
d
Bệnh nhân 4 thở ra ít, hít vào ít → khí cặn lưu lại phổi lớn hơn.
0.25
Câu 10 (1,5 điểm)
a. Bảng dưới mô tả sự thay đổi về áp lực máu (mmHg) trong tâm nhĩ trái, tâm thất trái và
cung động mạch chủ ở chu kì tim của một cá thể linh trưởng bị bệnh van tim; T 0 là thời điểm
bắt đầu chu kì tim, T0 + 0,75 giây là thời điểm kết thúc của chu kì tim. Biết rằng, ở cá thể linh
trưởng khỏe mạnh, áp lực tối đa ở tâm nhĩ trái, tâm thất trái, cung động mạch chủ là 15 mmHg,
120 mmHg và 120 mmHg; áp lực tối thiểu ở tâm nhĩ trái, tâm thất trái, cung động mạch chủ là
5 mmHg, 5 mmHg và 80 mmHg.

Phân tích các dữ liệu ở bảng, hãy cho biết:
(1) Cá thể linh trưởng này bị hở hay hẹp van tim nào? Giải thích.
(2) Giả sử có thể bỏ qua các sai số về thời gian nếu nhỏ hơn 0,05 giây. Nếu thể tích máu của
tâm thất trái ngay khi kết thúc bơm máu là 55 ml và khi đầy máu là 195 ml, lưu lượng máu
trung bình qua van tim bất thường (hở hoặc hẹp) là 120 ml/giây thì lưu (cung) lượng tim của cá
thể linh trưởng này là bao nhiêu? Nêu cách tính.


b. Coxsackie virus B (CVB) có thể xâm nhập và gây tình trạng viêm ở cơ tim dẫn đến các tế bào cơ
tim bị tổn thương. Người bệnh A bị rối loạn chức năng tuần hoàn do nhiễm coxsackie virus gây

viêm ở cơ tim nghiêm trọng. So với người khỏe mạnh bình thường, hãy cho biết giá trị của những
chỉ số sinh lý sau đây ở người bệnh A là cao hơn, thấp hơn hay không khác biệt đáng kể? Giải
thích.
(1) Thể tích máu được tâm thất trái bơm ra động mạch chủ.
(2) Kích thước của tâm thất trái ngay khi kết thúc tống máu.
(3) Thời gian dẫn truyền của xung điện ở nút nhĩ thất.
(4) Thể tích dịch lưu hành trong mạch bạch huyết.
Đáp án
Câu Hướng dẫn chấm
Điểm
10
a
- Cá thể linh trưởng bị hở van động mạch chủ.
0.25
- Vì huyết áp chênh lệch giữa lúc tim thu và lúc tim giãn là lớn (150 mmHg – 65 0.25
mmHg = 85 mmHg) → một lượng máu trở về tâm thất trái trong lúc tim giãn và
lượng máu đó lại được bơm ra động mạch chủ lúc tim co → tăng huyết áp ở động
mạch chủ vào thời kỳ tâm thu; giảm huyết áp ở động mạch chủ vào thời kỳ tâm
trương.
- Hở van động mạch chủ xuất hiện dòng máu chảy qua van tim bất thường ở thời kỳ
tâm trương → thời gian này tương ứng là (0,75 giây - (0,40 giây - 0,25 giây)) = 0,6 0.25
giây.

b

- Thể tích máu trở lại tâm thất vào thời kỳ tâm trương ở mỗi chu kỳ tim = 0,6 giây x
120 ml/giây = 72 ml máu. Thể tích máu được tim bơm ra động mạch trong mỗi chu 0.25
kỳ tim = (195 ml - 55 ml) = 140 ml máu → Thể tích máu được bơm ra và đi ni cơ
thể (cung lượng tim) của người này là (140 ml - 72 ml) x (60 phút / 0,75 giây) = 68 ml
máu/nhịp x 80 nhịp/phút = 5440 ml/phút.

(1) Giảm. Vì cơ tim bị suy yếu  giảm sức co bóp cơ tim  bơm máu ra động mạch
0.25
chủ ít hơn.
(2) Tăng. Vì máu bơm ra động mạch chủ ít  máu cịn ở tâm thất trái nhiều  tâm
thất trái giãn nhiều  tăng kích thước tâm thất trái ngay khi kết thúc tống máu.
(0,25 điểm)
(3) Giảm. Vì máu bơm ra động mạch chủ ít  giảm huyết áp  kích thích thụ thể
áp lực  hoạt hóa thần kinh giao cảm  rút ngắn thời gian dẫn truyền của xung
điện ở nút nhĩ thất.
(4) Tăng. Vì máu bị ứ ở tĩnh mạch  tăng áp lực thủy tĩnh ở đầu tĩnh mạch của
0.25
mao mạch  cản trở sự tái hấp thu dịch kẽ về mạch máu  tăng lượng dịch tuần
hoàn trong mạch bạch huyết.
(Học sinh trả lời được 2 ý mới được 0.25 điểm)

Câu 11 (1,0 điểm)
Một bệnh nhân X phải đến phòng cấp cứu với các triệu chứng liệt và có kết quả xét nghiệm
một số chỉ tiêu được thể hiện ở bảng sau:
Chỉ tiêu xét nghiệm
Bệnh nhân X Người bình thường
Tổng lượng T3 huyết tương (nmol/ L)
2,88
0,98 - 2,44
Thyrosine tự do (T4, pmol/ L)
28,1
9,0 - 21,0
Nồng độ TSH (mU/ L)
5,62
0,35 - 4,94
Kháng thể tự miễn với thụ thể TSH (U/ mL)

0,2
0 -1,5
a. Bệnh nhân X (1) bị ưu năng hay nhược năng tuyến giáp và (2) có mắc bệnh tự miễn khơng? Giải
thích.
b. Bệnh nhân X (1) nhiệt độ cơ thể, (2) cân nặng, (3) huyết áp và (4) khối lượng tuyến giáp thay
đổi như thế nào so với người bình thường? Giải thích.


c. Nồng độ hormone TSH và thyrosine huyết tương của bệnh nhân X thay đổi như thế nào khi sử
dụng (1) thuốc ức chế hấp thu iodine, (2) thuốc ức chế hoạt động của tế bào thùy trước tuyến yên?
Giải thích.
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
11
a

- Ưu năng, khơng bị bệnh.

0.25

b

- Nhiệt độ tăng => T3 tăng => tăng sinh nhiệt, cân nặng giảm, huyết áp tăng, 0.25
khối lượng tuyến giáp tăng.

c

- Nếu dùng thuốc ức chế hấp thụ iot => Tiroxin giảm => TSH tăng, tyroxin 0.25
giảm huyết tương.

- Nếu dùng thuốc ức chế giảm ức chế thùy trước tuyến yên => TSH giảm => 0.25
Giảm kích thích tuyến giáp sinh tyroxin => giảm Tyroxin huyết tương

Câu 12 (1,5 điểm)
a. Vị trí của 6 mất đoạn đã được lập bản đồ ở nhiễm sắc thể của Drosophila và được trình bày
trong sơ đồ hình bên.

Các đột biến điểm a, b, c, d, e và f được biết nằm trong cùng một vùng mất đoạn, nhưng trình tự
của các gen đột biến trên nhiễm sắc thể chưa được biết. Khi các con ruồi đồng hợp tử về các đột
biến điểm lai với các con ruồi đồng hợp tử về các kiểu mất đoạn người ta nhận được kết quả dưới
đây. Lưu ý “m” chỉ kiểu hình đột biến và (+) chỉ kiểu hình dại. Hãy xác định vị trí của 6 đột biến
điểm a,b,c,d,e và f trên NST trên?

b. Cho lai giữa 2 dòng ruồi giấm đột biến chứa mất đoạn 2 và chứa mất đoạn 3, kết quả thu được
25% hợp tử khơng phát triển. Giải thích kết quả phép lai này.
Đáp án
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
12
a
- Khi lai giữa một thể đồng hợp tử đột biến mất đoạn với một thể đồng hợp 0.25
tử đột biến điểm nếu thu được kiểu dại chứng tỏ đột biến điểm đó phải nằm
ngồi đoạn NST tương ứng đoạn mất vì khi đó mới xảy ra sự tái tổ hợp tạo
ra NST mang đoạn ADN bình thường
- Như vậy khi lai NST mang mất đoạn 1 với NST mang đột biến từ a đến f ,
ở đột biến điểm nào thu được kiểu dại thì thể đột biến điểm đó phải nằm 0.25
tương ứng với vùng khơng mất đoạn ở NST mang mất đoạn 1 => đột biến



điểm b,c,e nằm tương ứng đoạn không đột biến mất đoạn 1 (đoạn không
được đánh dấu)
- lý luận tương tự ta có đột biến điểm a,b,c,e nằm ngồi vùng mất đoạn 2
(đoạn khơng được đánh dấu trên hình)
- a,c,e,f nằm ngoài mất đoạn 3
- a,d,f nằm ngoài mất đoạn 4
(0,5 điểm) / đúng 1 ý được 0,1 điểm
0.5
- a,e,f nằm ngoài mất đoạn 5
- a,b,d,f nằm ngoài mất đoạn 6

0.25

b

Hai dòng ruồi giấm đột biến mất đoạn 2 và 3 có 1 đoạn mất chung nhau 0.25
chứa locus gen d. Khi lai giữa hai dịng này có 25% số con bị mất hồn tồn
locus gen này => có thể là nguyên nhân gây ra 25% hợp tử bị chết.

Câu 13 (1,5 điểm). Đặc điểm phân bố của quần thể sinh vật chịu tác động bởi các nhân tố sinh
thái gồm cả nhân tố vô sinh và hữu sinh. Một nghiên cứu được thực hiện ở dãy núi Santa Catalina,
nơi mà khu vực chân núi có độ ẩm cao. Độ ẩm đất giảm dần từ chân núi lên đỉnh núi khô hạn.
Hình bên biểu thị kết quả nghiên cứu mật độ cá thể của ba loài thực vật hạt trần Aa, Pc và Pm, ở 6
vị trí theo độ cao của sườn núi.

Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Phân tích đặc điểm phân bố của các lồi thực vật nói trên theo độ cao và độ ẩm.
b. Xác định kiểu phân bố (ngẫu nhiên, quần tụ hay đồng đều) của mỗi quần thể thực vật nói
trên. Giải thích.
c. Khi có sự trùng lặp ổ sinh thái của càng nhiều loài thì mức độ cạnh tranh giữa các lồi càng

cao. Hãy nhận xét về mức độ cạnh tranh giữa các loài thực vật Aa, Pc và Pm ở các khu vực
có độ ẩm thấp, trung bình, cao. Sự cạnh tranh về lâu dài có thể dẫn tới sự loại trừ một hoặc
nhiều lồi khỏi quần xã khơng? Giài thích.
Đáp án
Câu 13 Hướng dẫn chấm
Điểm
a
- Loài Pc phân bố ở 4 mức độ cao trung bình đến cao (từ 3-6), có mức độ ẩm 0.25
trung bình — thấp. Chủ yếu tập trung ở khu vực đỉnh núi (độ cao 5-6), là khu
vực khơ hạn nhất, với mật độ khoảng 35-38 cây/m2.
- Lồi Aa phân bố ở độ cao thấp đến trung bình (độ cao 1-4), độ ẩm cao - 0.25


trung bình; Tập trung chủ yếu ở độ cao trung bình, nơi có độ ẩm trung bình,
mật độ cao nhất ở khu vực 3 khoảng 70-75 cây/1000 m2.
- Loài Pm phân bố ở độ cao 1-3; tập trung chủ yếu ở khu vực chân núi, nơi 0.25
có độ ẩm cao, với mật độ khoảng 55-70 cây/1000 m2.
b
c

- Cả ba quần thể có kiểu phân bố quần tụ (theo nhóm). Lồi Pc tập trung chủ 0.25
yếu ở độ cao 1-2, loài Aa tập trung chủ yếu ở độ cao 3, Pm tập trung chủ yếu
ở độ cao 5-6.
- Mức độ cạnh tranh cao ở khu vực có độ ẩm trung bình vì có sự phân bố của 0.25
cả ba lồi (đặc biệt là khu vực 3), khu vực có độ ẩm cao có sự cạnh tranh
thấp hơn (có 2 lồi), trong khi khu vực cỏ độ ẩm thấp (khơ hạn)
khơng có cạnh tranh khác lồi/chi có lồi Pc sinh sống.
0.25
- Về lâu dài, sự cạnh tranh khác lồi khơng dẫn đến cạnh tranh loại trừ, vì đã
có phân hóa ổ sinh thái và thích nghi ở các khu vực có độ ẩm khác nhau.




×