Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Ôn tập sinh đồng tháp 2023chondtqg 2022 2023 de sinh hoc chinh thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.6 KB, 4 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH ĐỒNG THÁP
________________

ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 04 trang)

KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI
DỰ THI CẤP QUỐC GIA NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: SINH HỌC
Ngày thi: 28/7/2022
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1. (2,5 điểm)
Axit citric là một chất điều vị dùng trong công
nghiệp sản xuất nước giải khác, nước trái cây và nhiều
loại thực phẩm khác. Thị trường sản xuất axit citric
hàng năm được định giá hàng trăm triệu USD. Để sản
xuất trên quy mô công nghiệp, người ta nuôi cấy nấm
mốc Aspergillus niger để chuyển hóa sucrose trong
các điều kiện được kiểm sốt nghiêm ngặt. Một trong
những nhân tố điều tiết sản lượng axit citric là nồng độ
ion Fe3+. Đồ thị dưới đây phản ánh mối tương quan
giữa nồng độ Fe3+ và sản lượng axit citric.
a) Xác định giá trị nồng độ FeCl3 tối ưu trong sản xuất axit citric.
b) Phản ứng sinh hóa nào được tế bào sử dụng để sản xuất axit citric và tại sao sản lượng axit
citric giảm khi nồng độ FeCl3 cao hơn nồng độ tối ưu?
c) Quy trình thương mại có u cầu mơi trường ni cấy phải được sục khí liên tục. Đây là
q trình lên men hay hô hấp? Xác định kiểu hô hấp của Aspergillus niger.
d) Axit citric được tạo ra trong q trình chuyển hóa nào? Chỉ ra 4 ý nghĩa sinh học quan
trọng của q trình này.


Câu 2. (1,5 điểm)
Hình dưới đây mơ tả cấu trúc của virus SAR-CoV 2
thuộc nhóm Coronavirus với vật chất di truyền là ssRNA (+)
nhưng lại được tái bản nhờ enzyme Replicase (RdRP) là một
enzyme ARN polymerase dùng ARN làm mạch khn. Virus
này có màng ngồi chứa gai protein (S), màng lipid (M) và vỏ
E.
a) Nguồn gốc và vai trị của gai S đối với chu trình sống
của virus SAR-CoV 2?
b) Bằng cách nào virus SAR-CoV 2 có thể tổng hợp
mARN của bản thân nó trong tế bào chủ? Q trình này có
trùng với q trình tự sao khơng?
c) Dựa trên các thông tin đã mô tả ở trên giải thích tại sao tốc độ tạo ra chủng mới của virus
SAR-CoV 2 lại rất nhanh?
d) Một nhóm nghiên cứu của Đức – Cure Vac sử dụng một cách tiếp cận khác để nghiên cứu
và sản xuất vaccine COVID–19. Họ tiến hành tổng hợp nhân tạo mARN mã hóa protein bề mặt
của virus này rồi đóng gói trong 1 túi nano lipid gọi là micelle và sản xuất với số lượng lớn làm
vaccine mà không cần nuôi cấy virus. Sản phẩm này có hoạt tính vaccine hay khơng? Giải thích.
Câu 3. (2,0 điểm)
Hình ảnh bên là một phần lát cắt thân của lồi
Ricinus communis.
Dựa trên các thơng tin có trong lát cắt hãy cho biết:
a) Loài thực vật này thuộc nhóm thực vật 1 lá mầm
hay 2 lá mầm? Giải thích.
b) Các tế bào ở phần Y thuộc nhóm mơ nào? Vai trị
của chúng là gì trong q trình phát triển cơ thể thực vật?
c) Chỉ ra những điểm khác biệt căn bản về cấu trúc thành tế bào của tế bào X và tế bào Z.
Trang 1/4



Câu 4. (1,0 điểm)
Đồ thị bên chỉ ra sự biến đổi hàm
lượng nước tương đối trong các mô khác
nhau gồm mô quang hợp và mô dự trữ
nước ở lá của lồi Peperomia
trichocarpa.
Bên cạnh đó, hình A và B là lát cắt
lá của loài này trong trạng thái no nước
(A) và trạng thái mất nước (B). Một học
sinh đưa ra 4 phát biểu sau đây, với mỗi
phát biểu hãy chỉ ra phát biểu nào sai,
phát biểu nào đúng và giải thích.
a) Tổng hàm lượng nước giữ lại trong mô quang hợp luôn lớn hơn hàm lượng nước trong mô
dự trữ nước ở bất kỳ trạng thái no nước nào.
b) Tốc độ mất nước của mô dự trữ nước luôn nhỏ hơn tốc độ mất nước của mơ quang hợp ở
bất kì trạng thái no nước nào.
c) Phần lớn sự biến đổi chiều dày của lá khi mất nước do mô dự trữ nước chi phối.
d) 75% lượng nước trong mô dự trữ nước bị mất đi khi trạng thái no nước đạt 75%.
Câu 5. (2,0 điểm)
Sự hấp thu oxy và nồng độ lactate trong máu được đo ở một người nam, nặng 70 kg trước,
trong và sau khi tập luyện trong 4 phút. Cường độ của luyện tập tương ứng với việc tiêu thụ 5 lít
oxy/phút.

mV

a) Oxy được hấp thu sử dụng cho quá trình nào? Chỉ ra 3 giai đoạn biến đổi sản phẩm chính
của q trình này và vai trị của oxy.
b) Trình bày cơ chế tạo ra lactate trong máu. Vì sao người này có thể luyện tập được trong 5
phút khi lượng oxy hấp thu tối đa chỉ đạt 4,2 lít oxy/phút? Lượng oxy lấy vào/phút/kg của người
này là bao nhiêu? Nêu cách tính.

c) Vì sao nồng độ lactate lại giảm sau khi kết thúc quá trình luyện tập? Điều này có giúp cơ
thể trong q trình luyện tập khơng? Giải thích.
Tâm nhĩ
Tâm thất
Câu 6. (2,0 điểm)
Điện tâm đồ (Electrocardiogram,
Khoảng RR
ECG) là đồ thị ghi những thay đổi dịng
R
Đoạn ST
điện tim. ECG gồm các sóng P, Q, R, S,
T và các khoảng, đoạn tương ứng với
T
P
hoạt động của tim. Hình 10 thể hiện ECG
Q S
ở trạng thái bình thường của động vật có
Khoảng PR
Khoảng QT
vú.
Thời gian
Trang 2/4


Một nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm tìm hiểu tác động của thân nhiệt lên ECG của một
loài động vật có vú. Kết quả nghiên cứu về khoảng thời gian RR và QT của loài này ở các thân
nhiệt khác nhau được thể hiện ở bảng dưới đây.
Thân nhiệt
Khoảng thời gian RR Khoảng thời gian QT
o

( C)
(mili giây)
(mili giây)
31
1200
550
34
1100
520
37
900
420
40
610
310
43
590
250
a) Thể tích máu tối đa trong tâm thất khi thân nhiệt 31 oC khác với thân nhiệt 40oC như thế
nào (cao hơn, thấp hơn, tương đương)? Giải thích.
b) Tăng canxi máu (hypercalcemia) ảnh hưởng thế nào đến khoảng thời gian QT (tăng, giảm,
khơng đổi) so với bình thường? Giải thích.
c) Nếu tiêm một chất làm tăng tính thấm của màng tế bào với natri và canxi thì khoảng thời
gian PR thay đổi thế nào (tăng, giảm, không đổi)? Giải thích.
d) Nếu bó His bị nghẽn truyền tin thì sẽ ảnh hưởng thế nào đến khoảng thời gian ST (tăng,
giảm, khơng đổi) so với bình thường? Giải thích.
Câu 7: (2,0 điểm)
1. Pôlixôm là một cấu trúc thường được phát hiện thấy trong tế bào khi nhiều ribôxôm cùng
tiến hành sinh tổng hợp các chuỗi pôlipeptit trên cùng một phân tử mARN. Mơ hình sau đây mơ tả
một cấu trúc pơlixơm trong tế bào.


a) Hãy nêu tên của các cấu trúc X, Y, Z và T trên mơ hình. Ý nghĩa sinh học của pơlixơm đối
với tế bào là gì?
b) Hãy xác định chiều di chuyển của các cấu trúc Y ở mơ hình trên và giải thích.
2.
Bảng sau đây biểu diễn trình tự của bảy axit amin đầu tiên trong chuỗi β-hemoglobin và 21
cặp nuclêơtit trong đoạn trình tự ADN mã hóa cho bảy axit amin này.
Trình tự axit amin
Val
His
Leu
Thr
Pro
Glu
Glu
XAX GTG GAX TGA GGA XTX XTX
GTG XAX XTG AXT XXT GAG GAG
Hãy xác định trình tự các axit amin của chuỗi β-hemoglobin bị tác động trong các trường hợp
Trình tự ADN

sau:
(i) cặp nuclêơtit ở vị trí 3 bị mất.
(ii) ba cặp nuclêơtit ở vị trí 8, 9 và 10 bị mất.
(iii) thay thế cặp T-A ở vị trí 17 bằng cặp A-T.
(iv) Dựa vào tác động của 3 đột biến trên đến trình tự axit amin, hãy xác định đột biến nào có
thể gây ra ảnh hưởng lớn nhất đến cấu trúc phân tử prôtêin.

Trang 3/4



Cho biết các bộ ba nuclêơtit mã hố cho các axit amin như trong bảng sau.
Axit amin
Bộ ba mã hóa
Axit amin
Bộ ba mã hóa
Cys
UGU, UGX
Thr
AXU, AXX, AXA, AXG
Glu
GAA, GAG
Val
GUU, GUX, GUA, GUG
His
XAU, XAX
AGA, AGG, XGU, XGX,
Arg
Leu
XUU, XUX, XUA, XUG
XGA, XGG
Pro
XXU, XXX, XXA, XXG
Mã kết thúc UAA, UAG, UGA
Câu 8. (2,0 điểm)
Để quan sát sự vận động của các NST trong quá trình nguyên phân, một học sinh đã làm tiêu
bản tế bào phần đầu rễ hành tây (Allium cepa) và quan
sát dưới kính hiển vi quang học. Kết quả đã quan sát và
mơ tả được 6 dạng tế bào (kí hiệu từ A đến F) đại diện
cho các giai đoạn của chu kì tế bào như các hình bên.
a) Sắp xếp và đặt tên cho 6 giai đoạn trong hình

tương ứng với các giai đoạn của chu kì tế bào bình
thường.
b) Trên tiêu bản, các tế bào có dạng mơ tả như
hình F chiếm tỉ lệ cao nhất. Hãy giải thích hiện tượng
này.
c) Cho các sự kiện diễn ra trong một chu kì tế bào
gồm: nhân đơi ADN, phân tách tâm động, cô đặc chất nhiễm sắc, các sợi tơ của thoi phân bào co
ngắn, sắp xếp các NST ở mặt phẳng xích đạo. Hãy cho biết các sự kiện này diễn ra ở giai đoạn
thuộc hình nào trong các hình mơ tả trên (A-F).
d) Trình bày cơ chế phân tách 2 tế bào con ở hình A.
Câu 9. (3,0 điểm)
Ở cà chua lưỡng bội, alen A chi phối quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối quả vàng.
Hình dạng quả là một tính trạng phức tạp được chi phối bởi 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương
đồng khác nhau cùng chi phối. Tiến hành giao phấn giữa 2 cây có cùng kiểu hình được đời con
810 cây quả đỏ, tròn; 690 cây quả đỏ, có múi; 311 cây quả vàng, trịn: 185 cây quả vàng, có múi.
Biết rằng q trình giảm phân hình thành giao tử đực và cái đều xẩy ra hoán vị với tần số như
nhau.
a) Xác định quy luật di truyền đối với mỗi tính trạng?
b) Xác định kiểu gen của các cơ thể đem lai trong phép lai này?
c) Tính tỉ lệ cây quả đỏ, có múi đồng hợp về 3 cặp gen ở F1?
d) Xác định số loại kiểu gen tối đa chi phối kiểu hình cây quả vàng, có múi và kiểu hình cây
quả đỏ, có múi ở F1.
Câu 10. (2,0 điểm)
1. Thiết kế thực nghiệm để so sánh tốc độ thoát hơi nước tương đối ở mặt trên và mặt dưới
của 1 lá cây bưởi và chỉ ra các kết luận có thể có từ thực nghiệm trên.
2. Từ các nguyên liệu: Dung dịch hồ tinh bột, dung dịch iod, nước cất, dung dịch HCl, đèn
cồn, dịch nước bọt và các dụng cụ cần thiết, hãy thiết kế thực nghiệm đánh giá tác động của nồng
độ nước bọt, HCl, nhiệt độ lên hoạt tính xúc tác của amylase. Chỉ ra kết quả của mỗi thí nghiệm.
- HẾTHọ và tên thí sinh: ________________________
Số báo danh: ___________________________

Chữ ký CBCT1:___________________________

Chữ ký CBCT2:__________________________

Trang 4/4



×