Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Ôn tập sinh đề hsg 12 2020 2021 thanh chương nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.22 KB, 5 trang )

SỞ GD - ĐT NGHỆ AN
Trường THPT Thanh Chương 3

ĐỀ THI THỬ HSG LỚP 12
Năm học 2020 – 2021
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 150 phút

(Đề thi có 2 trang)

Câu 1 (2.0 điểm):
1. Nêu cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ.
2. Bón các loại phân (NH4)2SO4, NH4NO3 cho loại đất nào là thích hợp nhất? (chua, kiềm,
trung tính)
Câu 2 (4.5 điểm):
1. Bằng cách nào người ta có thể chứng minh trong quá trình quang hợp nước được sinh ra
ở pha tối?
2. Trong quá trình quang hợp, quá trình truyền điện tử diễn ra ở cấu trúc nào, thực hiện
theo những con đường nào? Hiệu quả năng lượng ở những con đường đó? Chiều vận chuyển
H+ để tạo ATP?
3. Một nhà sinh lý học thực vật đã làm một thí nghiệm: đặt 2 cây A, B vào một phịng kính
có chiếu sáng và có thể điều chỉnh hàm lượng O 2 trong phòng này từ 0% đến 21%(các nhân tố
khác đều ở giá trị tối ưu). Kết quả thu được ở bảng sau:
Cường độ quang hợp (mg CO2/dm2/giờ)
Cây A
Cây B
Thí nghiệm 1
20
40
Thí nghiệm 2
35


41
a. Nêu mục đích và giải thích ngun lí của thí nghiệm trên.
b. Mơ tả cách bố trí thí nghiệm và giải thích kết quả thí nghiệm.
Thí nghiệm

Câu 3 (5.5 điểm):
1. Một người bị tai nạn giao thông, do cú ngã mạnh nên gãy một xương sườn. Đầu gãy của
xương sườn xé một lỗ nhỏ trong các màng bao quanh ở phổi bên phải, khi đó thể tích phổi,
nhịp thở, độ sâu hơ hấp của người này như thế nào?
2. Giải thích ngắn gọn các câu sau:
a. Động vật ăn cỏ có ruột dài hơn động vật ăn thịt.
b. Ở người lao động quá mức, máu ngả về tính axit.
c. Nhịp tim của trẻ em thường cao hơn nhịp tim người trưởng thành.
d. Châu chấu có hệ tuần hồn hở nhưng hoạt động rất tích cực.
Câu 4 (3 điểm):
1. Nêu những điểm khác nhau trong quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân
thực.
2. Cho 1 đoạn ADN ở khoảng giữa 1 đơn vị sao chép như hình vẽ (O là điểm khởi đầu sao
chép; I, II, III, IV chỉ các đoạn mạch đơn của ADN). Các đoạn mạch đơn nào của đoạn ADN
trên được tổng hợp gián đoạn ? Giải thích.

3’...
5’...

I
III

O

II

IV

...5’
...3’


3. Khi nuôi vi khuẩn E. Coli trong môi trường có đường glucơzơ, khơng có đường lactơzơ
thì enzim B-galactozidaza trong vi khuẩn rất thấp. Nhưng khi thiếu đường glucôzơ mà có
lactơzơ thì enzim này tăng rất nhanh sau vài phút. Qua sự hiểu biết về mơ hình Operon trong
cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân nhân sơ, hãy cho biết:
a. Lactơzơ được gọi là gì?
b. Giải thích hiện tượng nêu trên về mặt cơ chế di truyền.
Câu 5 (5.0 điểm):
1. Có ý kiến cho rằng có những đột biến gen làm cho 1 gen nào đó khơng bao giờ được
phiên mã. Điều đó có đúng khơng? Giải thích.
2. Gen M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêơtit như sau:
Mạch mã gốc:
Số thứ tự nucleotit
trên mạch mã gốc

3'..TAX ATA GGG.....XAX GTA................ATA XAT.... ATT...5'
1

7

18

36

Biết rằng chuỗi pơlipeptit do gen M quy định tổng hợp có 31 axit amin. Nếu một đột biến

làm mất cặp nuclêôtit A - T ở vị trí 36 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit có
thể thay đổi như thế nào so với chuỗi polipeptit do gen ban đầu tổng hợp ?
3. Đột biến mất đoạn xảy ra đối với 1 nhiễm sắc thể ở vùng không chứa tâm động. Hãy cho
biết những thay đổi có thể xảy ra trong cấu trúc của hệ gen và nhiễm sắc thể.
4. Ở một loài động vật, xét cơ thể cái là đồng giao tử (XX) giảm phân tạo giao tử. Biết số
tế bào giảm phân có cặp XX khơng phân li trong giảm phân 1 bằng 1/8 số tế bào giảm phân tạo
trứng ở vùng chín, và đã hình thành 52 thể định hướng khơng có X, và 44 thể định hướng có
XX. Hãy xác định số lượng mỗi loại trứng đột biến và số trứng bình thường?
…….HẾT……

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI THỬ HSG 12


Câu
1
(1,0)

Nội dung

Điểm

1. Cơ chế hấp thụ : thụ động và chủ động.
1
+
2. (NH4)2SO4 phù hợp với đất kiềm, vì cây hấp thụ NH4 qua rễ
0,5
(NH4)2SO4  2 NH4+ + SO42- , NH4+ sẽ liên kết với OH - của nước tạo NH4OH.
Dung dịch đất sẽ dư H+ trung hòa với OH- của đất kiềm nên hiệu quả phân
bón cao hơn.
- NH4NO3 phù hợp đất trung tính vì cây hấp thụ cả NH 4+ và NO3-, nên pH của 0,5

dung dịch đất ít thay đổi

2

1. PTTQ của quang hợp
Dùng ơ xi nguyên tử đánh dấu trong CO2 , khi QH thấy ô xi nguyên tử đánh dấu
(4,5)
có trong glucozo và nước. Như vậy ô xi của nước là ô xi của CO 2 , mà CO2 chỉ
tham gia vào pha tối.
2. - Xảy ra ở màng tilacoit
- Có 2 con đường: vận chuyển điện từ vòng: nhờ hệ PSI ( đi từ p700, quay về
p700)
vận chuyển điện tử khơng vịng( từ p60 đến p700)
- Hiệu quả năng lượng: vận chuyển điện tử vịng: tạo 2 ATP
vận chuyển điện tử khơng vịng: 1 NADPH và 1 ATP
- Chiều vận chuyển: từ xoang tilacoit ra chất nền lục lạp.

1

0,5
0,75

0,75

3. a. Mục đích của TN: phát hiện ra cây C3 và C4
0,75
Nguyên lí: Cây C3 phân biệt với cây C4 ở 1 đặc điểm có q trình hơ hấp sáng.
Hơ hấp sáng phụ thuộc nồng độ ơ xi trong khơng khí. Nếu nồng đọ ô xi giảm,
giảm hô hấp sáng, cường độ quang hợp tăng
b. Mơ tả cách bố trí TN: Trồng 2 cây A, B và bố trí 2 TN

0,75
TN1: trồng trong điều kiện nồng độ ô xi 21% và đo cường độ quang hợp
TN2: trồng trong điều kiện nồng độ ô xi 0% và đo cường độ quang hợp.
Giải thích: Cây A, nồng độ ô xi giảm, cường độ quang hợp tăng-> có hơ hấp sáng
-> cây A là C3
Cây B khơng thay đổi, khơng có hơ hấp sáng -> cây B là C4
3
1. Một lỗ nhỏ trong màng phổi(bên phải) có thể cho khí đi vào khoảng giữa lá 1,5
(5,5) thành và lá tạng của màng kép, làm tràn khí màng phổi.
- Tràn khí màng phổi làm bớt lực âm, do tính đàn hồi phổi co lại, thể tích
phổi( bên phải) giảm-> giảm thơng khí và trao đổi khí ở phổi-> giảm ô xi và tăng
CO2 trong máu-> tác động đến trung khu hô hấp-> tăng nhịp thở để thải CO2 ra
ngồi.
4
2.
a. Thức ăn là cỏ (TV) nghèo dinh dưỡng, khó tiêu, nên ruột dài để đủ thời gian
tiêu hóa
b.
c.Trẻ em có kích thước cơ thể nhỏ, tỷ lệ S/V lớn do đó tốc độ mất nhiệt nhanh hơn
người trưởng thành. Vì vậy, cường độ trao đổi chất trong cơ thể tăng lên để tạo ra


lượng nhiệt bù vào lượng nhiệt đã mất. Cường độ trao đổi chất tăng làm tăng
lượng CO2 và giảm lượng O2 trong máu. Những thay đổi này kích thích lên các
thụ thể hóa học ở cung động mạch chủ, xoang động mạch cảnh và thụ thể hóa học
trung ương. Các thụ thể gửi xung thần kinh về trung khu điều hòa tim mạch gây
tăng nhịp tim.
d. Ở châu chấu, sự trao đổi khí khơng thực hiện nhờ hệ tuần hồn mà thực hiện
qua hệ thống ống khí tiếp xúc trực tiếp với tế bào nên hiệu quả trao đổi khí cao
giúp châu chấu có thể hoạt động tích cực.

4
(3)

1. Nêu các đặc điểm khác nhau cơ bản trong phiên mã ở SV nhân sơ và SV nhân
thực.
Tiêu chí

Prokaryote

1. Vị trí

- trong TBC

2. Hệ enzim
3. Đơn vị
4 mARN tạo thành

5. Thời điểm

Eukaryote

- trong nhân và trong
1
TBC
- chỉ có 1 loại ARN - Có nhiều loại enzim
polimeraza
chuyên biệt.
- operon
- từng gen
- đa cistron

- đơn cistron
- khơng cần hồn thiện
- cần cắt intron, gắn mũ
và gắn đuôi
- phiên mã và dịch mã - phiên mã xong mới dịch
diễn ra đồng thời


2. - Các đoạn mạch đơn được tổng hợp gián đoạn: Đoạn I và IV
- Giải thích:
Từ điểm O đoạn ADN tháo xoắn và tổng hợp theo hai chạc chữ Y...... Do enzim
ADN polimeraza chỉ có thể bổ sung nucleotit vào nhóm 3OH tự do nên chỉ một
mạch đơn của đoạn ADN mẹ có chiều 3 – 5 (từ điểm khởi đầu nhân đơi) được
tổng hợp liên tục, mạch cịn lại có chiều 5 – 3 tổng hợp gián đoạn.

5
(5)

1

3. - Lactôzơ được gọi là chất cảm ứng.
- Khi trong môi trường không có lactozo, gen điều hịa (R) tổng hợp một protein
ức chế ở trạng thái hoạt hóa gắn vào gen vận hành (O) ngăn cản sự hoạt động của
các enzim sao mã làm các gen cấu trúc ở trạng thái không hoạt động  khơng có
1
enzim B - galactozidaza.
- Khi có lactơzơ nó sẽ kết hợp với protein ức chế làm cho chất này bị thay đổi cấu
trúc (biến dạng) trở thành bất hoạt không liên kết với gen vận hành (O). Các gen
cấu trúc được hoạt hóa  enzim sao mã hoạt động  xuất hiện enzim B –
galactozidaza.

1. Có ý kiến cho rằng có những đột biến gen làm cho 1 gen nào đó khơng bao giờ 1
được phiên mã. Điều đó có đúng khơng? Giải thích.
Điều này đúng vì:
- ĐB làm mất hoặc hỏng vùng promotor(P)  E ARN poliimeraza không bám
vào được -> không phiên mã
- ĐB ở vùng Operator( O) -> làm vùng này liên kết chặt với protein ức chế ->
không phiên mã


2. ĐB thay thế 1 cặp này bằng 1 cặp khác( bộ 3 trên mARN là UAU)
1
- Nếu ĐB xuất hiện bộ 3 kết thúc-> chuỗi polipeptit ngắn lại
- Nếu ĐB đồng nghĩa -> không thay đổi
- Nếu ĐB nhầm nghĩa -> thay đổi 1 aa
3. Những biến đổi:
1,5
- Hệ gen sẽ mất gen: nếu đoạn bị mất không gắn vào NST và bị tiêu biến
- Đoạn đứt ra có thể gắn vào sợi cromatit( Nhiễm sắc tử chị em), làm dư thừa 1
đoạn tạo nên lặp đoạn
- Đoạn bị đứt quay 180 độ, nối lại vị trí bị đứt -> ĐB đảo đoạn
- Đoạn bị đứt gắn vào 1NST không tương đồng gây nên ĐB chuyển đoạn không
1,5
tương hỗ.
4. Số trứng đột biến là 32( 20 loại XX và 12 khơng có X), 224 trứng bình thường

--- Hết---




×