Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Ôn tập sinh hsg hà nam 2021 sinh 12 đề chính thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.53 KB, 3 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 02 trang)

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT
NĂM HỌC 2020- 2021
Môn Sinh học – Lớp 12
Thời gian làm bài: 180 phút

Câu 1:( 2.0 điểm)
Một đoạn ADN của một loài vi khuẩn có chứa đoạn đầu của một gen cấu trúc với trình tự
sắp xếp các nucleotit như sau:
Mạch 1: 3’ X T A X G G X X X A T X G T A 5’
Mạch 2: 5’ G A T G X X G G G T A G X A T 3’
1. Hãy xác định trình tự các nucleotit trên mARN được phiên mã từ gen trên và giải thích?
2. mARN được tổng hợp từ đoạn gen trên tiến hành dịch mã, hãy xác định trình tự các bộ ba
đối mã trên phân tử tARN đến tham gia giải mã.
3. Xác định số axitamin của chuỗi polipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ đoạn gen trên .
Câu 2:(2.0 điểm)
1. Xét một đoạn trình tự mARN nhân tạo: 5’AUG UAU UGG3’, thứ tự các nucleotit tương
ứng là 123 456 789. Cho các nhận định sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai, nếu sai hãy
giải thích.
(1) Nếu cặp nucleotit số 6 của gen bị đột biến thay bằng cặp T- A thì chuỗi polipeptit tương
ứng khơng thay đổi.
(2) Nếu cặp nucleotit số 9 của gen bị thay bằng cặp G - X thì chuỗi polipeptit tương ứng sẽ
ngắn hơn chuỗi bình thường.
(3) Nếu cặp nucleotit số 1 của gen bị đột biến thay thế bằng 1 cặp nucleotit khác thì khơng
xảy ra q trình dịch mã.
(4) Nếu đoạn mARN trên khi dịch mã vi phạm nguyên tắc bổ sung thì chuỗi polipetit tương
ứng khơng đổi do cấu trúc của gen khơng đổi.


2. Theo mơ hình điều hịa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, hãy cho biết:
a. Khi nào thì gen phiên mã, khi nào thì gen không phiên mã?
b. Đột biến xảy ra ở gen điều hòa sẽ ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của operon?
Câu 3:(1.0 điểm)
Dạng đột biến nào làm cho các alen của một gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể , giải
thích vì sao? Nêu vai trị của dạng đột biến này trong tiến hóa.
Câu 4:( 4.0 điểm)
1. Nêu khái niệm đột biến lệch bội. Đột biến lệch bội xảy ra gây hậu quả gì cho sinh vật?
Lấy ví dụ về một số hội chứng bệnh ở người do đột biến lệch bội.
2. Một loài sinh vật lưỡng bội (2n=8). Trên mỗi cặp NST xét 1 gen có 2 alen trội lặn hồn
tồn, trong lồi có thể xảy ra đột biến thể ba nhiễm ở tất cả các cặp nhiếm sắc thể.Theo lý thuyết
tối đa trong lồi có bao nhiêu kiểu đột biến thể ba có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng.
3. Vì sao cây tự tam bội (3n) hầu như bất thụ (khơng có khả năng sinh giao tử bình thường),
cịn các cây tự tứ bội (4n) vẫn sinh sản hữu tính được?
4. Một lồi thực vật tính trạng quả đỏ trội hồn tồn so với tính trạng quả vàng. Cây tứ bội
(4n) giảm phân tạo giao tử (2n) và các cây lưỡng bội (2n) giảm phân tạo giao tử (n) đều có khả
năng thụ tinh bình thường. Cho lai hai cây thuần chủng quả đỏ và quả vàng thu đươc F1. Trong
quá trình sinh trưởng, các cây F1 được xử lý consixin ở đỉnh sinh trưởng của một số cành. Cho
các cây F1 tự thụ phấn, theo lý thuyết đời F2 có tất cả bao nhiêu kiểu gen?
Câu 5:(2.0 điểm)
Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có tác động của hai gen A và B theo sơ đồ

Gen a và b khơng có hoạt tính, hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau và không
xảy ra đột biến.
1. Hãy viết kiểu gen có thể có của cây hoa đỏ.
Trang 1/2


2. Cho cây hoa trắng lai với cây hoa trắng thu được F1 đồng loạt hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn
được F2. Cho các cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn, theo lý thuyết cây hoa trắng đồng hợp F3 chiếm tỉ

lệ bao nhiêu?
3. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng, có bao nhiêu phép lai cho đời con phân li tỉ
lệ kiểu hình (3:1)?
Câu 6:(2.0 điểm)
Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự
thụ phấn, F1 thu được 4 loại kiểu hình. Biết rằng khơng trường hợp hốn vị gen bằng 50%,hãy
xác định:
1.Kiểu gen của (P), nếu đời F1 thu được tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm 18,75%.
2. Kiểu gen của (P), nếu đời F1 thu được kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm 25%.
3. Kiểu gen của (P), nếu đời F1 thu được tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm 54%.
4. Số kiểu gen của cây hoa đỏ, nếu đời F1 có 10 kiểu gen.
Câu 7:(1.0 điểm)
1.Trong các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào, phương pháp nào không tạo
được giống mới? Giải thích.
2.Trong các phương pháp tạo giống mới ở thực vật những phương pháp nào tạo được giống
mới mang vật chất di truyền của 2 loài khác nhau.
Câu 8:( 2.0 điểm )
Ở một lồi cơn trùng, màu thân do một locus trên NST thường có 3 alen chi phối: A – đen>
a – xám > a 1 – trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền tại thế hệ xuất phát (P) có kiểu hình
gồm 75% con đen, 24% con xám, 1% con trắng. Hãy xác định.
1. Tỉ lệ con đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con đen của quần thể.
2. Cho các con đen giao phối ngẫu nhiên, hãy xác định tỉ lệ con trắng xuất hiện ở đời con .
3. Loại bỏ các con xám sau đó cho các cá thể cịn lại giao phối ngẫu nhiên. Xác định tỉ lệ
con xám thuần chủng xuất hiện ở đời con.
4. Giả sử do điều kiện môi trường sống thay đổi qua các thế hệ các con trắng bị chọn lọc tự
nhiên đào thải. Xác định tỉ lệ kiểu hình lơng đen thuần chủng ở F1 khi quần thể chưa chịu tác
dụng của chọn lọc tự nhiên.
Câu 9: (2,0 điểm)
Cho sơ đồ phả hệ sau:


Ở người, kiểu gen HH quy định bệnh hói đầu, hh quy định khơng hói đầu; những người đàn
ơng có kiểu gen dị hợp Hh bị hói đầu, người nữ khơng bị hói đầu. Biết khơng xảy ra đột biến ở
tất cả những người trong phả hệ, người phụ nữ II.8 đến từ một quần thể cân bằng di truyền có
80% người khơng bị hói đầu.
1. Viết kiểu gen của những người trong phả hệ đã xác định được chính xác.
2. Theo lý thuyết, xác suất sinh con trai mắc bệnh hói đầu của cặp vợ chồng II.7 và II.8 là bao nhiêu?
Câu 10:( 2,0 điểm)
Hãy giải thích tại sao:
- Chọn lọc tự nhiên đào thải alen trội ra khỏi quần thể nhanh hơn alen lặn?
- Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn quần thể sinh
vật lưỡng bội?
- Các nhà khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà khơng phải ADN?
-HếtHọ và tên thí sinh:...................................................................Số báo danh:....................................
Trang 2/2


Cán bộ coi thi số 1:..................................................................Cán bộ coi thi số 2:......................

Trang 3/2



×