Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Ôn tập sinh hsg hà nam 2021 sinh 12 đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.77 KB, 3 trang )

SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO
HÀ NAM

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT
NĂM HỌC 2020- 2021
Môn Sinh học – Lớp 12
Thời gian làm bài: 180 phút

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)
(Ghi chú: Điểm bài thi được làm trịn đến 0,25 điểm)
Câu
Nội dung
Câu 1.Trình tự các Nu trên mARN được phiên mã từ doạn đầu của gen trên là:
1
5’ A U G XUA XXX GGX AUX 3’
(2.0 Giải thích: ………………………………………………………………
điểm) + Bộ ba mở đầu trên mỗi mARN đều là AUGà Theo NTBS trong quá trình
phiên mã thì bộ ba mở đầu trên mạch mã gốc của mỗi gen phải là 3’TAX5’
+ Trong quá trình phiên mã enzim ARN pôlimêraza chỉ di chuyển trên mạch
khuôn của AND theo chiều 3’ à 5’ để tổng hợp ra mARN có chiều 5’ à 3’ =>
Chỉ có mạch 2 mới được dùng làm khuôn để phiên mã ra mARN
2.mARN được tổng hợp từ đoạn gen trên tiến hành dịch mã hãy xác định trình tự
các bộ ba đối mã trên phân tử tARN đến tham gia giải mã.
5’ G A U3’-5’ G X X3’- 5’G G G3’-5’ T A G3’-5’ X A T 3’
3.Số aa của chuỗi polipeptit hoàn chỉnh: 4 axitamin
Câu
mARN:5’AUG UAU UGG3’
2
Gen
Gốc: 3’ TAX ATA AXX5’


(2.0
BS 5’ATG UAT TGG3’
điểm) 1.
(1) Nếu cặp nucleotit thứ 6 của gen bị đột biến thay cặp TA thì chuỗi polipeptit
tương ứng khơng thay đổiàsai .xuất hiện bộ ba kết thúc ,chuỗi bị ngắn lại.
(2) Nếu cặp nucleotit thứ 9 của gen bị thay bằng GX thì chuỗi polipeptit tương
ứng sẽ ngắn hơn chuỗi bình thườngàSai. Bộ ba trên mARN đổi thành UGX
khơng phải bộ ba kết thúc
(3) Nếu cặp nucleotit thứ nhất của gen bị đột biến thay thế bằng 1 cặp nucleotit
khác thì khơng xẩy ra q trình dịch mãàđúng do khơng có mã mở đầu
(4) Nếu đoạn mARN trên khi dịch mã vi phạm nguyên tắc bổ sung thì chuỗi
polipetit tương ứng không đổi do cấu trúc của gen không đổi àSai, dịch mã sai
có thể tạo chuỗi polipeptit sai
2.*-Khi mơi trường có chất cảm ứng à protein khơng liên kết được vào vùng vận
hành (O) à Gen được phiên mã
-Khi mơi trường khơng có chất cảm ứng à protein liên kết được vào vùng vận
hành (O) à Gen không được phiên mã
* Đột biến xảy ra ở gen điều hịa thì hậu quả phụ thuộc vào mức độ thay đổi cấu
trúc của prơtêin điều hịa.
- Nếu sau đột biến, prơtêin điều hịa khơng bị thay đổi thì khơng gây hậu quả gì.
- Nếu sau đột biến, prơtêin điều hịa có ái lực rất mạnh với vùng vận hành (O) thì
gen khó thực hiện phiên mã.
- Nếu sau đột biến, prơtêin điều hịa khơng bám được vào vùng vận hành (O) thì
gen sẽ thường xuyên hoạt động phiên mã để tổng hợp mARN, tổng hợp prôtêin.
Câu
-Đột biến lặp đoạn NST.
3
- vì đột biến lặp đoạn NST là dạng đột biến làm cho một đoạn NST nào đó
(1.0 được lặp lại một hay nhiều lầnàcác gen trên đoạn lặp xuất hiện 2 hoặc nhiều lần
điểm) trên NST.

1

Điểm
0, 5

0,25
0,25
0, 5
0,5

0.25
0,25
0,25
0,25

0.25

0.25
0.25
0.25
0,25
0,5


-Lặp đoạn dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến genàcó thể làm xuất hiện
gen mới cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.
Câu 1.
4
-Đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng NST xẩy ra ở một hoặc một
(4.0

số cặp NST tương đồng
điểm)
-Sự tăng hay giảm số lượng của một hay vài cặp NST đã làm mất cân bằng hệ
gen nên các thể lệch bội thường không sống được hoặc làm giảm sức sống,giảm
khả năng sinh sản
-Ví dụ các bệnh ở người liên quan đến đột biến lệch bội: Đao(3 NST
21),claifenton(XXY),Tam X(XXX)
-Số kiểu gen:4 x 3 x 23 =96
2.
- Ở cây tự tam bội 3n, trong giảm phân các bộ ba NST phân li một cách ngẫu
nhiên về hai cực tế bào, nhân các tế bào con có từ 1 đến 2 NST của mỗi cặp, tạo
thành các tổ hợp rất khác nhau nên hầu hết các giao tử mất cân bằng gen dẫn tới
mất sức sống làm cho cây bất thụ....
- Ở cây tự tứ bội 4n, trong giảm phân các bộ bốn NST sau khi tiếp hợp nhau có
thể phân li đều về mỗi cực 2 NST tạo nên sự cân bằng gen trong các giao tử 2n
dẫn tới có đủ sức sống .
3
P: AA x aa àF1: Aa
F1 sau khi xử lý consixin ở đỉnh sinh trưởng của một số cành thì trên cây F1 sẽ
có 2 loại cành:Cành lưỡng bội (Aa) và cành tứ bội (AAaa )
Khi F1 tự thụ sẽ có 3 SĐL
-Aa x AầF2: 3 KG
-AAaa x Aa àF2 :4KG
-AAaa x AAaaàF2:5KG
àSố kiểu gen ở F2 :12 KG
(Nếu học sinh viết được 3 phép lai mà chưa xác định được số kiểu gen thì cho ½
số điểm)
Câu
1.AABB,AABb,AaBB,AaBb
5

(HS viết đủ và đúng cả 4 kiểu gen mới cho điểm)
(2.0
2.P: AA bb x aaBB àF1 AaBb àF2: 9 (A-B) :3( A-bb):3(aaB-): 1bbbb
điểm)
9 đỏ:
7 trắng
Đỏ F2( 1/9/AABB: 2/9 AABb:2/9AaBB:4/9AaBb) (0,25đ)
Tự thụ

0,25
0,50
0,50
0,50
0,50
0,5

0,5

0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25

F3:Trắng đông hợp : AAbb =2/9x1/4 +4/9 x1/16=3/36
aaBB=2/9 x1/4 +4/9x1/16 =3/36
aabb=4/9 x 1/16=1/36


à7/36

3.
-TH1 : (3đỏ : 1 trắng) à 2 phép lai :AABb x aaBb và AaBB x Aabb
-TH2:( 1Đỏ: 3 trắng )à 1 phép lai : AaBb x aabb
à3 phép lai
Câu
6
(2.0

0,5
0,25
0,25

P: Cao đỏ( A-B-) tự thụ àF1: 4 kiểu hìnhàxuất hiện aabbàCây cao đỏ P dị hợp 0,25
về 2 cặp gen(Aa,Bb) (0,25đ)
1. Cao, trắng (A-bb) =18,75% àPLĐL àP: AaBb (0,25đ)
0,25
2.thấp,trắng aabb=1/4 àCác gen liên kết hoàn toàn àP :AB/ab
0,50
2


điểm) 3.Cao,đỏ( A-B-)=54% àaabb= 0,04à Hoán vị gen với f=40% àP: Ab/aB
4.F1 có 10 kiểu genà Có hốn vị gen 2 bên à F1 có 5 kiểu gen qui định kiểu
hình cây cao,đỏ.
Câu
1.Cơng nghệ nhân bản vơ tính, cấy truyền phôi và nuôi cấy mô là những phương
7
pháp không tạo được giống mới.

(1.0
-Vì 3 phương pháp này khơng tạo ra những kiểu gen mới.
điểm) 2.-Dung hợp tế bào trần.
-Công nghệ gen.

0,50
0,50

Câu
8
(2.0
điểm)

0,25
0,25

Trắng a1a1=0,01àa1=0,1;a=0,4; A=0,5
1. Đen đồng hợp AA=0,25 à Đen đồng hợp/đen =0.25/0,75=1/3
2. Trong tổng số con đen có tần số a1=( A x a1):0,75 =(0,5 x 0,1): 0,75 =1/15à
Trắng a1a1 = (1/15)2=1/225
3.Trong tổng số con đen và trắng có tần số a=Aa/0,76 =(0,5x0,4):0,76=5/19
àXám thuần chủng aa= (5/19)2 =25/361
4.Thế hệ P ở tuổi sinh sản có tần số alen A
A=(AA+Aa+Aa1):0,99 =( 0.52 +0,5.0,4 + 0,5.0,1):0,99=50/99 à Đen thuần
chủng (50/99)2=2500/9801
(Thí sinh làm theo cách khác cho kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa)
Câu
1.Những người biết chắc chắn kiểu gen:1, 2,4, 9, 14, 15 có kiểu gen Hh
9
3,6,12 có kiểu gen hh

(2.0
5,13 có kiểu gen HH
điểm) ( HS xác định đúng 5 đến 6 người cho 0,25 điểm, đúng từ 7 người trở lên cho
0,5 điểm, đúng dưới 5 người không được điểm)
2. Tính trạng hói đầu do gen chịu ảnh hưởng của giới tính quy định
Quy ước gen
- Nam: HH ,Hh hói đầu ; hh: khơng hói đầu
- Nữ: HH hói đầu; Hh , hh: khơng hói đầu
Người II.7 có em gái bị hói đầu (HH), 1 em trai khơng bị hói đầu (hh) → bố mẹ
có kiểu gen dị hợp : (1) × (2) : Hh × Hh → người II.7 có kiểu gen: 1HH :2Hh
- Người II.8 đến từ quần thể có 80% khơng bị hói đầu.
- Gọi tần số alen H là p; tần số alen h là q.
- Ta có cấu trúc di truyền của quần thể này là : p 2 HH : 2 pqHh : q 2 hh
2

2

- Mặt khác : q  pq 0,8  q  q  1  q  0,8  q 0,8
Người II.8 có kiểu gen : 0,32Hh :0,64hh ↔ 1Hh :2hh
Cặp vợ chồng II.7 × II.8 :(1/3HH :2/3Hh)×(1/3 Hh :2/3hh) ↔ (2/3H :1/3h)
(1/6H :5/6h) → 2/18HH :11/18Hh :5/18hh → xác xuất sinh con trai bị hói đầu
là :13/18 x 1/2 =13/36= 36,11%
(Thí sinh làm theo cách khác cho kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa)
Câu
- Chọn lọc tự nhiên đào thải alen trội ra khỏi quần thể nhanh hơn alen lặn vì chọn
10
lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình khơng tác động trực tiếp lên kiểu gen
(2.0
mà gen trội biểu hiện thành kiểu hình ngay cả khi ở trạng thái dị hợp tử còn alen
điểm) lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp lặn

- Chọn lọc tự nhiên không đào thải được hoàn toàn gen lặn ra khỏi quần thể vì khi
nó tồn tại ở trạng thái dị hợp khơng biểu hiện thành kiểu hình nên chọn lọc tự
nhiên không tác động được
- Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn
quần thể sinh vật nhân thật lưỡng bội vì hệ gen của vi khuẩn gồm 1 phân tử ADN
nên alen lặn biểu hiện ngay ra kiểu hình, đồng thời chúng có khả năng sinh sản
nhanh nên tạo ra quần thể thích nghi nhanh hơn.
Các nhà khoa học cho rằng vật chất di truyền xuất hiện trước là ARN chứ không
phải là ADN vì ARN có khả năng nhân đơi khơng cần sự tham gia của các loại
enzim

3

0,25
0,25
0,25
0,25

0,5
0,5
0,5
0,5

0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
0.50


0.50
0.50

0.50



×