Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Bài tập chương 7 Halogen Chương trình mới CTST

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213 KB, 10 trang )

Họ và tên HS:………………….………Lớp:……

Chương 7

NGUN TỐ NHĨM VIIA
HALOGEN

Dạng 1. Hồn thành phương trình phản ứng về halogen và hợp chất
Bài 1. Bổ túc và cân bằng phản ứng sau;
a) Br2 + K → …
b) MgBr2 + …  Br2 + …
c) Cl2 + NaI → … + …
d) F2 + H2O → … + …
e) Cl2 + Ca(OH)2 → ? + ?
f) MnO2 + HCl  …
g) KMnO4 + HCl …+ …+…
h) KClO3 + HCl  Cl2 + …
i) HCl + …  Cl2 + … + …
j) Cu(OH)2 + …  CuCl2 + …
k) HCl + …  CO2 + … + …
l) Fe3O4 + …  FeCl2 + … + …
m) … + …  SiF4 + …
Bài 2. Hồn thành sơ đồ biến hóa sau:

MnO2
KMnO4

(1)

KClO3 (3)


(2)

(8)

Cl2

(9)

(11)

(15)

NaCl

(19)

(4)

NaCl(10) Cl2

(14)

K2Cr2O7

Cl2

HCl

Br2
(16)


NaClO

(20)
(21)

HCl

Cl2 (22)

(12)

(5)

FeCl2
I2

HClO(17)
clorua vôi

(13)

(6)

F

NaIO3

HCl


(18)

C


Dạng 2. Hiện tượng, phương trình hóa học
Bài 1. Giải thích các hiện tượng sau, viết phương trình phản ứng:
a. Cho luồng khí chlorine qua dung dịch potassium bromine một
thời gian dài.
b. Thêm dần dần nước chlorine vào dung dịch potassium iodien có
chứa sẵn một ít tinh bột.
c. Đưa ra ánh sáng ống nghiệm đựng bạc clorua có nhỏ thêm ít giọt
dung dịch quỳ tím.
d. Sục khí sulfur dioxide vào dung dịch nước bromine.
e. Tại sao có thể điều chế nước chlorine nhưng không thể điều chế
nước florine?
f. Cho một ít bột CuO, FeO, Fe2O3 vào dung dịch hydrochloric
acid.
Câu 2. Hãy giải thích:
a. Vì sao người ta có thể điều chế hydrochloride (HCl), hydroflourine
(HF) bằng cách cho H2SO4 đặc tác dụng với muối cloride hoặc floride. Nhưng
không thể áp dụng phương pháp này để điều chế Jhydro bromide (HBr), hoặc
hydro iodide (HI)? Viết phương trình phản ứng điều chế các hydro halide
b. Vì sao người ta có thể điều chế các halogen: Cl 2, Br2, I2 bằng cách
cho hỗn hợp H2SO4 đặc và MnO2 tác dụng với muối cloride, bromide,
iodide. Nhưng phương pháp này không thể áp dụng điều chế F2? Viết các
phương trình phản ứng điều chế các halogen.
Câu 3. Cho hình vẽ mơ tả thí nghiệm điều chế chlorine trong phịng thí
nghiệm như sau:


Khí chlorine điều chế được thường lẫn tạp chất là HCl và hơi nước. Em hãy
chọn hóa chất thích hợp cho vào các bình (1) và (2) để loại bỏ tạp chất?
Dạng 3. Nhận biết halogen và hợp chất
STT Hợp chất

Cách nhận biết và

Hiện tượng xảy ra và phản


`1

Cl2

2

Khí
hydroclorid
e HCl

3

Br2

4

I2

5


Muối Cl-

6

Muối Br-

7

Muối I-

8

Muối F-

thuốc thử
ứng
Thổi khí Cl2 vào H2O Qùy tím hóa đỏ vì tạo
tạo dung dịch, dùng dung dịch axit nhưng bị
quỳ tím nhúng vào.
mất màu do HClO có tính
tẩy màu.
Cl2 + H2O  HCl + HClO
Dùng dung dịch (KI
Dung dịch từ không màu
+ hồ tinh bột)
chuyển thành màu xanh.
Cl2 + 2KI  KCl + 2I2
I2 làm hồ tinh bột hóa
xanh.
Dùng giấy quỳ tím

Quỳ hóa đỏ
ẩm
Dùng dung dịch
Xuất hiện kết tủa trắng
AgNO3
AgCl
Cho brom vào dung
Xuất hiện kết tủa vàng
dịch AgNO3
nhạt AgBr
Thổi khí SO2 vào
Dung dịch brom mất màu
dung dịch brom
nâu
Br2 + SO2 + H2O  2HBr +
H2SO4
Hồ tinh bột
Dung dịch từ khơng màu
hóa xanh
Đun nóng
Tinh thể iot màu tím thăng
hoa thành hơi màu tím
Dung dịch AgNO3
Xuất hiện kết tủa trắng
AgCl
Dung dịch AgNO3
Xuất hiện kết tủa vàng
nhạt AgBr
Dung dịch AgNO3
Xuất hiện kết tủa vàng

AgI
Dung dịch CuSO4
Tạo kết tủa rắng Cu2I2 có
lẫn I2 màu nâu
2CuSO4 + 4KI  Cu2I2 + I2
+ 2K2SO4
2+
Dung dịch Cu
Tạo kết tủa
Cu2+ + 2F-  CuF2


Bài 1. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch đựng trong
các lọ mất nhãn sau: NaF, NaCl, NaBr, NaI.
Bài 2. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch đựng trong
các lọ mất nhãn: Na2SO4, H2SO4, KOH, NaCl, NaNO3.
Bài 3. Nhận biết các khí sau bằng phương pháp hóa học: Cl2, O2, HCl.
Bài 4. Có 3 bình khơng nhãn, mỗi bình đựng một trong các dung dịch
NaCl, NaBr, NaI. Chỉ dùng hai thuốc thử (không dùng AgNO 3), làm thế
nào để xác định dung dịch chứa trong mỗi bình? Viết PTHH.
Bài 5. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch dựng trong
các lọ mất nhãn: NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2SO4, KOH.
Bài 6. Chỉ dùng một hóa chất làm thuốc thử, nhận biết các dung dịch:
BaCl2, Zn(NO3)2, Na2CO3, AgNO3.
Dạng 4. Thực tế
Bài 1. Trong chế độ dinh dưỡng của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ rất chú trọng
thành phần sodium chloride (NaCl) trong thực phẩm. Theo khuyến cáo của
Tổ chức Y tế thế giới (WHO), lượng muối cần thiết trong 1 ngày đối với
trẻ sơ sinh là 0,3 g, với trẻ dưới 1 tuổi là 1,5 g, dưới 2 tuổi là 2,3 g. Nếu trẻ
ăn thừa muối sẽ ảnh hưởng đến hệ bài tiết, thận, tăng nguy cơ còi xương,…

Trẻ ăn thừa muối có xu hướng ăn mặn hơn bình thường và là một trong
những nguyên nhân làm tang huyết áp, suy thận, ung thư khi trưởng thành.
Ở từng nhóm tuổi trên, tính lượng ion chloride trong NaCl cho cơ thể mỗi
ngày.
Bài 2. "Muối i-ốt" có thành phần chính là sodium chloride (NaCl) có bổ
sung một lượng nhỏ potassium iodide (KI) nhằm bổ sung nguyên tố vi
lượng iodine cho cơ thể, nhằm ngăn bệnh bứu cổ, phịng ngừa khuyết tật trí
tuệ và phát triển,… Trong 100 g muối i-ốt có chứa hàm lượng ion iodide
dao động từ 2200 µg – 2500 µg; lượng iodide cần thiết cho một thiếu niên
hay người trưởng thành từ 66 µg – 110 µg/ngày. Trung bình, một thiếu
niên hay trưởng thành cần bao nhiêu g muối i-ốt trong một ngày?
Bài 3. Rong biển, còn gọi là tảo bẹ, loài sinh vật sống dưới biển, được xem
là nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người. Rong biển
khô cung cấp đường, chất xơ, đạm, vitamin A, vitamin B2 và muối
khoảng. Trong đó, thành phần được quan tâm hơn cả là nguyên tố vi lượng


iodine. Trung bình, trong 100 gam tảo bẹ khơ có chứa khoảng 1 000 µg
iodine. Để sản xuất 1 tấn iodine thì cần bao nhiêu tấn tảo bẹ khơ?
Bài 4. Ninh Thuận là tỉnh có 3 trong số 7 đồng muối lớn của cả nước là Cà
Ná, Tri Hải và Đầm Vua, sản lượng muối của Ninh Thuận chiếm khoảng
50% sản lượng muối cả nước. Nghề làm muối truyền thống có quy trình:
cải tạo ơ ruộng muối, dẫn nước biển vào, phơi nắng để nước biển bốc hơi
và thu hoạch muối. Sản lượng muối hằng năm đạt hơn 426 500 tấn (giai
đoạn 2021 – 2025), tăng trưởng 650 000 tấn (đến năm 2030) đảm bảo cho
yêu cầu phát triển công nghiệp, tạo việc làm cho lực lượng lao động địa
phương (theo Thông tấn xã Việt Nam).
Nước biển từ biển và đại dương có độ mặn khoảng 3,5% (độ mặn khơng
đồng nhất trên toàn cầu, phần lớn từ 3,1 – 3,8%), với khối lượng riêng 1,02
– 1,03 g/mL, nghĩa là mỗi lít nước biển có khoảng 36 g muối. Độ mặn

được tính bằng tổng lượng (đơn vị gam) hồ tan của 11 ion chính (chiếm
99,99%) là: Na+, Ca2+, Mg2+, Fe3+, NH4+, Cl, SO42-, HCO3-, CO32-, NO2-,
NO3- có trong 1 kg nước biển, trong đó ion Cl- (55,04%), Na+ (30,61%),
SO42- (7,68%) và Mg2+ (3,69%).
a) Để khai thác được sản lượng 426 500 tấn/ năm như hiện tại và 650
000/ năm (đến năm 2030) thì thể tích nước biển cần dẫn vào ruộng muối là
bao nhiêu? (Tính tốn nhằm cung cấp số liệu để tính diện tích ruộng muối,
từ đó xây dựng quy trình sản xuất để đạt năng suất cao hơn,…)
b) Tính khối lượng ion chloride được khai thác từ nước biển hàng năm.
Dạng 5. Bài tốn về acid HCl
A - Tính lượng chất tham gia hoặc sản phẩm thu được
Bài 1. Tính khối lượng HCl bị oxi hố bởi MnO2, biết rằng khí Cl2 sinh ra
trong phản ứng đó có thể đẩy được 12,7g I2 từ dung dịch NaI.
Bài 2. Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí
thốt ra đi vào 500ml dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường).
a) Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
b) Xác định nồng độ mol của những chất trong dung dịch sau phản ứng.
Biết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Bài 3. Cho 0,56g hỗn hợp A gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl
dư. Sau phản ứng thu được 224ml khí H2 đktc.
a. Viết phương trình phản ứng và xác định vai trò của từng chất
trong phản ứng


b. Tính thành phần % khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp
ban đầu
Bài 4. Để hịa tan hồn toàn hỗn hợp gồm Zn và ZnO người ta phải dùng
vừa hết 600 ml dd HCl 1M và thu được 0,2 mol khí H2 .
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra, cho biết phản
ứng nào là phản ứng oxh-khử.

b. Xác định khối lượng của Zn và ZnO trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 5. Hoà tan 28,8 gam hỗn hợp bột Fe2O3 và Cu bằng dd HCl dư (khơng
có oxi), đến khi phản ứng hồn tồn cịn 6,4 gam Cu khơng tan. Tìm khối
lượng Fe2O3 và Cu trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 6. Hoà tan hoàn toàn 1,36 gam hỗn hợp CaO và CuO vào lượng vừa đủ
400ml dung dịch HCl 0,1M
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp?
c. Tính khối lượng các muối tạo thành sau phản ứng?
Bài 7. Hoà tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp Fe và Fe 2O3 bằng dung dịch HCl
10% (d=1,1 g/ml) sau phản ứng thu được 2,24 lit H2 (đktc).
a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp?
b. Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng
(coi thể tích dd thay đổi khơng đáng kể).
Sử dụng định luật bảo tồn khối lượng
Bài 1. Hòa tan 12,85 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ
dung dịch HCl thu được 7,28 lít khí A (đktc) và 6,4 gam chất rắn B, dung
dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được m gam muối. Tìm m.
Bài 2. Hịa tan hồn tồn 20 gam hỗn hợp Mg, Al và Fe vào dung dịch axit
HCl dư thấy có 11,2 lít khí thốt ra (đktc) và dung dịch X. Cơ cạn dung
dịch X thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
Bài 3. Hòa tan hết 38,60 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung
dịch HCl dư thấy thoát ra 14,56 lít H 2 (đktc). Tìm khối lượng hỗn hợp
muối clorua khan thu được.
Bài 4. Cho 5,1 gam hỗn hợp Al, Zn và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư
thu được 2,8 lít khí (đktc). Cơ cạn dung dịch thu được m gam muối khan.
Tìm m.


Bài 5. Cho 8,3 gam hỗn hợp Al, Fe, Mg tác dụng hết với dung dịch HCl.

Sau phản ứng khối lượng dung dịch HCl tăng thêm 7,8 gam. Khối lượng
muối tạo ra trong dung dịch.
Bài 6. 1,75 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Al, Zn tan hết trong dung dịch
HCl thì thu được 1,12 khí (đktc) và dung dịch X. Cơ cạn X thu được m
gam muối. Tìm m.
Bài 7. Cho m gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO tác dụng vừa đủ với
600ml dung dịch HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 80
gam muối khan. Tính m.
Bài 8. Cho x gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, ZnO, CuO tác dụng vừa đủ
với 150 gam dung dịch HCl 7,3%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được 11,5 gam muối khan. Tính giá trị m.
B - Xác định kim loại đã biết hóa trị và chưa biết hóa trị
Bài 1. Khi cho m (g) kim loại canxi tác dụng hồn tồn với 17,92 lít khí X 2
(đktc) thì thu được 88,8g muối halogenua.
a. Viết PTPƯ dạng tổng qt.
b. Xác định cơng thức chất khí X2 đã dùng.
c. Tính giá trị m.
Bài 2. Cho 10,8g kim loại hoá trị III tác dụng với chlorine tạo thành 53,4g
muối.
a. Xác định tên kim loại.
b. Tính lượng manganese dioxide và thể tích dung dịch axit clohidric
37% (d=1,19 g/ml) cần dùng để điều chế lượng chclorine trong phản ứng
trên, biết hiệu suất của phản ứng điều chế chlorine là 80%.
Bài 3. Cho một lượng đơn chất halogen tác dụng hết với magie thu được
19g magnesium halide. Cũng lượng đơn chất halogen đó tác dụng hết với
aluminium tạo ra 17,8g alumininum halide. Xác định tên halogen trên.
Bài 4. Điện phân nóng chảy một muối 11,7g halogenua NaX người ta thu
được 2,24 lít khí (đktc).
a. Xác định nguyên tố X ?
b. Tính thế tích khí HX thu được khi người ta cho X tác dụng với 4,48

lít H2 ở đktc ?
c. Tính tỷ lệ % các khí sau phản ứng ?


Bài 5. Cho 4,8 g một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung
dịch HCl, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính số mol
hydrogen thu được.
b. Xác định tên kim loại R.
c. Tính khối lượng muối khan thu được
Bài 6. Để hoà tan hoàn toàn 8,1g một kim loại thuộc nhóm IIIA cần dùng
450 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch A và V lít khí H2 (đktc).
a. Xác định nguyên tử khối của kim loại trên, cho biết tên của kim loại
đó.
b. Tính giá trị V.
c. Tính nồng độ mol của dung dịch A, xem như thể tích dung dịch thay
đổi khơng đáng kể.
Bài 7. Cho 5,4 gam kim loại R hóa trị không đổi phản ứng vừa đủ với dung
dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (dktc). Tìm kim loại R.
Bài 8. Hịa tan hồn tồn 3,78 gam một kim loại M bằng dung dịch HCl
thu được 4,704 lít khí H2 (dktc). Xác định kim loại M.
Bài 9. Cho 16 gam một oxit kim loại tác dụng với 120 ml dung dịch HCl
thu được 32,5 gam muối khan. Tìm cơng thức oxit kim loại. Tính nồng độ
mol của dung dịch HCl cần dùng.
Bài 10. Hòa tan 16 g oxit của kim loại R hóa trị III cần dùng 109,5 g dung
dịch HCl 20%. Xác định tên R.
Bài 11. Hòa tan 15,3 g oxit của kim loại M hóa trị II vào một lượng dung
dịch HCl 18,25% thu được 20,8 g muối. Xác định tên M và khối lượng
dung dịch HCl đã dùng.
Bài 12. Hòa tan 27,6g muối R2CO3 vào một lượng dung dịch HCl 2M thu

được 29,8 g muối. Xác định tên R và thể tích dung dịch HCl đã dùng.
Bài 13. Hịa tan hồn tồn 1,7g hỗn hợp X gồm Zn và kim loại (A) ở nhóm
IIA vào dung dịch axit HCl thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Mặt khác nếu
hịa tan hết 1,9g (A) thì dùng khơng hết 200ml dd HCl 0,5M. Tìm tên A.
C - Bài toán hỗn hợp - giải hệ phương trình
Bài 1. Cho 16g hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hồn tồn với dung
dịch HCl thì thu được 8,96 lit khí ở đktc. Tính khối lượng của Fe và Mg
trong hỗn hợp ban đầu.


Bài 2. Hòa tan 12,85 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ
dung dịch HCl thu được 7,28 lít khí A (đktc) và 6,4 gam chất rắn B, dung
dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được m gam muối. Tìm m.
Bài 3. Hịa tan 26,2 gam hỗn hợp Al2O3 và CuO cần phải dùng 500ml dung
dịch HCl 2M. Xác định % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. Tính khối
lượng muối tạo thành.
Bài 4. Hồ tan hoàn toàn 1,36 gam hỗn hợp CaO và CuO vào lượng vừa đủ
400ml dung dịch HCl 0,1M
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp?
c. Tính khối lượng các muối tạo thành sau phản ứng?
Bài 5. Hòa tan 4g hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch HCl dư, thu
được 2,24 lít khí hidro (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại
trong hỗn hợp.
Bài 6. Cho 16,6 g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch HCl
loãng dư. Sau phản ứng thu được 11,2l lít khí (đktc).
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại ban
đầu.
Bài 7. Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối CaCO 3 và MgCO3 bằng dung

dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí CO 2 (dktc). Tính thành phần phần trăm
số mol của mỗi muối trong hỗn hợp.
Bài 8. Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY
(X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm
VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được
8,61 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban
đầu
Bài 9. Cho dung dịch chứa 10 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY
(X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm
VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được
7,175 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban
đầu.


-------------------Hết-------------------



×