Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Đánh giá kết quả kinh doanh và các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển của khách sạn hải yến, thành phố thái nguyên, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 70 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
-------------O0O------------

HỒNG THỊ THẮM
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CỦA KHÁCH SẠN
HẢI YẾN, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: QLTNTN & DLST

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2017 - 2021

Thái Nguyên, năm 2021

download by :




ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
-------------O0O------------

HỒNG THỊ THẮM
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CỦA KHÁCH SẠN
HẢI YẾN, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: QLTNTN & DLST

Lớp

: K49 QLTNTN & DLST

Khoa

: Quản lý tài nguyên


Khóa học

: 2017 - 2021

Giảng viên hướng dẫn

: TS. Nguyễn Quang Thi

Thái Nguyên, năm 2021

download by :


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho em xin phép gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu
Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Quản Lý Tài
Nguyên đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, thực tập nghề nghiệp.
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Nguyễn
Quang Thi đã trực tiếp, không quản ngại khó khăn, vất vả hướng dẫn em từng
ly từng tí từ kiến thức chuyên môn cho đến những kỹ năng nghề nghiệp cần
thiết để em có thể tự tin hồn thành khóa luận này.
Nhân dịp này em cũng muốn gửi lời biết ơn chân thành đến ban giám
đốc khách sạn Hải Yến, đã tạo điều kiện tốt nhất cho em được thực tập trong
một môi trường năng động, sáng tạo cùng với các cô, chú, anh, chị đã hướng
dẫn, chỉ bảo tận tình để em có được những kiến thức thực tế vô cùng quý giá.
Em xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày

tháng năm 2021


Sinh viên

Hoàng Thị Thắm

download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Giá phòng tại khách sạn Hải Yến………………………………34
Bảng 4.2. Số lượng nhân viên tại khách sạn Hải Yến……………………..35
Bảng 4.3. Các chỉ tiêu về doanh thu của khách sạn Hải Yến ......................... 45
Bảng 4.4. Cơ cấu khách của khách sạn Hải Yến phân theo ............................ 47
mục đích chuyến đi.......................................................................................... 47

DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1. Sơ đồ các loại hình du lịch ở Việt Nam………………………...5
Hình 4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của khách sạn Hải Yến ................................. 37
Hình 4.2. Doanh thu các bộ phận qua các năm ............................................... 46
Hình 4.3. Tỷ trọng khách theo mục đích các năm 2018-2019-2020............... 48

download by :


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1

1.1 Đặt vấn đề .................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................. 3
2.1. Tổng quan nghiên cứu, cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh và du lịch .. 3
2.1.2 Một số khái niệm chung về khách sạn, kinh doanh khách sạn, các loại
hình khách sạn ................................................................................................. 10
2.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của khách sạn .................. 12
2.2.1 Doanh thu ............................................................................................... 12
2.2.2 Chi phí .................................................................................................... 13
2.2.3 Lợi nhuận................................................................................................ 14
2.2.4 Tỷ suất phí, tỷ suất lợi nhuận ................................................................. 14
2.2.5 Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp .................................................. 16
2.2.6 Công suất sử dụng buồng bàn ................................................................ 19
2.2.7 Số lượng, chất lượng, thành phần khách, thời gian lưu trú .................... 20
2.3 Tổng quan về sự phát triển nhu cầu du lịch và dịch vụ khách sạn trên thế
giới và ở Việt Nam .......................................................................................... 20
2.3.1 Tổng quan về sự phát triển nhu cầu du lịch ........................................... 20
2.3.2 Tổng quan về phát triển dịch vụ khách sạn, resort, nhà hàng phục vụ du
lịch trên thế giới .............................................................................................. 21
2.3.3 Tổng quan về phát triển dịch vụ khách sạn, resort, nhà hàng phục vụ du
lịch ở Việt Nam ............................................................................................... 24

download by :


ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên

2.3.4 Gii thiu chung s phỏt trin dch v khỏch sạn và du lịch của thành
phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên .............................................................. 25
2.4. Tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh khách sạn

tại Việt Nam .................................................................................................... 27
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP..................... 30
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 30
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 30
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 30
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 30
3.2. Nội dung nghiên cứu……………………………………………………30
3.3 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 31
3.3.1. Thu thập số liệu thứ cấp ........................................................................ 31
3.3.2 Thu thập số liệu sơ cấp ........................................................................... 31
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................... 32
4.1. Khái quát về quá trình xây dựng và phát triển của Khách sạn Hải Yến .. 32
4.1.1. Khái quát về đặc điểm kinh tế, xã hội của của
Thành Phố Thái Nguyên ................................................................................. 32
4.1.3. Cơ sở vật chất, hạ tầng của khách sạn ................................................... 33
4.1.4. Số lượng nhân viên, trình độ chuyên môn, cơ cấu tổ chức, hệ thống
quản lý của khách sạn ..................................................................................... 35
4.1.5. Đánh giá chung điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội, cơ sở vật chất, đội
ngũ nhân viên và cơ hội hoạt động kinh doanh của khách sạn ....................... 38
4.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn Hải Yến ........... 38
4.2.1. Kế hoạch chiến lược kinh doanh và chính sách marketing
của khách sạn................................................................................................... 38
4.2.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn Hải Yến ...................... 44
4.3 Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
của khách sn Hi Yn .................................................................................... 49

ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên

download by :



ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên

4.3.1 í kin ỏnh giỏ v k hoch chin lc, chính sách marketing
của khách sạn.................................................................................................. 49
4.3.2. Ý kiến đánh giá về cơ sở vật chất, hạ tầng ............................................ 49
4.3.3. Ý kiến đánh giá về chất lượng dịch vụ.................................................. 50
4.3.4. Ý kiến đánh giá về đội ngũ nhân viên ................................................... 50
4.3.5. Ý kiến đánh giá về vệ sinh môi trường, sinh thái cảnh quan ................ 50
4.3.6. Đánh giá qua sự hài lịng của du khách................................................. 50
4.3.8. Đánh giá về chính sách marketing thu hút khách du lịch
của khách sạn................................................................................................... 50
4.4. Một số kỹ năng được vận dụng trong quá trình thực tập tốt nghiệp
của sinh viên tại khách sạn Hải Yến ............................................................... 51
4.4.1. Kỹ năng chuyên môn, thái độ phục vụ .................................................. 51
4.4.2. Kỹ năng làm việc theo nhóm ................................................................ 52
4.4.3. Chấp hành kỷ luật, tính chun nghiệp trong cơng việc ....................... 53
4.4.4. Các kỹ năng khác .................................................................................. 53
4.5. Thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp trong quản lý và phát
triển kinh doanh của khách sạn Hải Yến......................................................... 54
4.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 54
4.5.2. Khó khăn ............................................................................................... 54
4.5.3. Đề xuất một số giải pháp trong quản lý và phát triển kinh doanh của
khách sạn Hải Yến........................................................................................... 54
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 56
5.1 Kết luận ..................................................................................................... 56
5.2 Kin ngh ................................................................................................... 57
TI LIU THAM KHO

ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên


download by :


ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên

ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên

download by :


ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên

1

PHN 1:
M U
1.1 t vn
Hot ng du lch Việt Nam ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn, được
xem như là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều quốc gia trên
thế giới trong đó có Việt Nam. Chính vì vậy hệ thống kinh doanh du lịch càng
phát triển mạnh mẽ nhằm cung cấp sản phẩm, dịch vụ đáp ứng yêu cầu của
khách và mang lại doanh thu cho doanh nghiệp và đất nước. Kinh doanh
khách sạn có một vai trị quan trọng trong hệ thống này đảm bảo việc nghỉ
ngơi, ăn uống cho khách du lịch. Với các hoạt động kinh doanh của khách sạn
hiện nay, việc tính tốn hiệu quả kinh doanh được đặt lên hàng đầu, nó quyết
định sự sống cịn cũng như sự tăng trưởng của khách sạn. Trong xu thế tồn
cầu hóa như hiện nay, các doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường cần
phải nhanh chóng đổi mới các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để đạt
được hiệu quả cao, đòi hỏi nhà quản lý doanh nghiệp phải thường xuyên cập

nhật thơng tin, tìm hiểu những biến động về tình hình kinh tế - chính trị của
thế giới, ứng dụng khoa học cơng nghệ, biết phân tích điểm mạnh, điểm yếu,
những thuận lợi, khó khăn mà doanh nghiệp hiện đang phải đối mặt để từ đó
đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp,
kịp thời điều chỉnh hướng đi cho phù hợp. Không ngừng nâng cao hiệu quả
kinh doanh luôn là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp nói chung
và khách sạn Hải Yến nói riêng. Hiệu quả kinh doanh để đánh giá sự thành
công hay thất bại trong kinh doanh của một doanh nghiệp. Xuất phát từ nhu
cầu thực tế, cùng với những kiến thức tiếp thu được qua bốn năm ngồi trên
ghế giảng đường đại học với cơ hội được tiếp cận và làm việc trong môi
trường thực tế tại khách sạn Hải Yến. Đó chính là lý do mà tôi chọn đề tài:
“Đánh giá kết quả kinh doanh và các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển
của Khách sạn Hi Yn, thnh ph Thỏi Nguyờn, tnh Thỏi Nguyờn

ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên

download by :


ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên

1.2 Mc tiờu nghiờn cu
- Khỏi quỏt c quỏ trỡnh xây dựng và phát triển của khách sạn Hải Yến
- Đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn Hải Yến
- Đánh giá được các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của
khách sạn Hải Yến
- Nêu được các thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số phương pháp
trong quản lí và phát triển kinh doanh của khách sạn Hải Yến
1.3. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài.
1.3.1.Ý nghĩa trong học tập

Báo cáo khóa luận tốt nghiệp có thể tài liệu tổng hợp phục vụ cho việc
quản lý khách sạn của ban giám đốc khách sạn, đồng thời là tài liệu tham
khảo cho các bạn sinh viên ngành Quản lý Tài nguyên và Du lịch sinh thái.
1.3.2.Ý nghĩa trong nghiên cứu khoa học
Giúp nâng cao hơn nữa chất lượng phục vụ của bộ phận quản lí tại
khách sạn. Hiểu rõ hơn được các vấn đề quản lý, kinh doanh khách sạn,
những thuận lợi khó khăn và các giải pháp khi kinh doanh khách sạn. Góp
phần giữ vững uy tín, thương hiệu của khách sạn, đặc biệt trong môi trường
cạnh tranh khắc nghiệt như hiện nay.

ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên

download by :


ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên

3

PHN 2:
TNG QUAN TI LIU
2.1. Tng quan nghiờn cu, c sở lý luận về hiệu quả kinh doanh và du lịch
Ngành kinh doanh khách sạn mặc dù ra đời muộn hơn các ngành kinh
tế khác nhưng hiện nay ngành công nghiệp khơng khói này đang ngày càng
chiếm ưu thế và phát triển mạnh mẽ. Kinh doanh khách sạn nó khơng chỉ đơn
thuần là một dịch vụ cho thuê phòng nghỉ mà trong đó là một chuỗi dịch vụ
nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch với nhiều mức giá thứ hạng khác
nhau. Ngành kinh doanh khách sạn không chỉ là một nghề mà còn là một nghệ
thuật. Nêu các đặc trưng cơ bản, có hệ thống lý luận riêng khác với các lĩnh
vực kinh doanh khác, để hoạt động quản lý và điều kiện kinh doanh khách sạn

đạt hiệu quả hơn thì phải nhận thức đúng khái niệm kinh doanh khách sạn là
gì. Muốn hiểu rõ nội dung khái niệm này, cần phải bắt đầu tìm hiểu từ quá
trình hình thành và phát triển của kinh doanh khách sạn.
(Nguồn: TS.Nguyễn Văn Mạnh & Ths. Hồng Thị Lan Hương, Giáo
trình Quản lí kinh doanh khách sạn )
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay của nước ta, mục tiêu lâu dài của
các doanh nghiệp là kinh doanh có hiệu quả và có lợi nhuận. Mơi trường kinh
doanh ln biến đổi và có sự khác biệt địi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có
chiến lược, mơ hình kinh doanh thích hợp. Cơng việc kinh doanh là việc làm
địi hỏi sự tính tốn nhanh nhạy biết nhìn nhận vấn đề ở tầm chiến lược.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình
độ, nguồn lực để đạt được mục tiêu đã đặt ra, nó biểu hiện mối tương quan
giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra để có kết quả đó, độ chênh lệch
giữa hai đại lượng này càng lớn thì hiệu quả càng cao, cụ th l ti a húa
li nhun.
(Ngun:Thy--)

ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên

download by :


ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên

2.1.1 Tng quan v du lch, phỏt trin du lch, các loại hình du lịch
- Du lịch là tập hợp các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con
người (có thể là cá nhân hoặc tập thể) đến những nơi khơng thuộc nơi mình
cư trú thường xun nhằm mục đích giải trí, vui chơi, tham quan, nghỉ dưỡng
trong một thời gian nhất định (khơng bao gồm mục đích cơng việc). Ngành du
lịch có liên kết mạnh mẽ với các nhóm ngành khác: dịch vụ, giải trí, giao

thơng,... Chúng có mối quan hệ cùng tiến cùng lùi với nhau. Ngành du lịch
mang lại rất nhiều cơ hội việc làm cũng như thu nhập cho người lao động. Và
mặt khác, du lịch cũng là cầu nối để giới thiệu văn hóa, truyền thống,...Với
người du lịch. Có thể nói, du lịch vừa mang đặc thù của kinh tế, vừa mang
đặc thù của văn hóa - xã hội.
- Loại hình du lịch: sở thích, thị hiếu, nhu cầu của khách du lịch rất đa
dạng và phong phú. Chính vì vậy cần phải có sự chun mơn hóa các sản
phẩm du lịch nhằm đáp ứng tốt cho nhu cầu của khách hàng. Loại hình du
lịch chính là các loại nhóm hoạt động du lịch được phân bổ theo tiêu chí đã
đưa ra.
- Phát triển du lịch: theo kế hoạch phát triển, đến năm 2020 Việt Nam
sẽ đón 17 – 20 triệu lượt khách quốc tế, 32 – 35 triệu lượt khách nội địa. Thu
nhập trực tiếp từ các hoạt động du lịch đạt 10 – 11 tỷ USD, tạo ra 3 triệu việc
làm, trong đó 870.000 việc làm trực tiếp. Phát triển du lịch bền vững bằng
cách nâng cao chất lượng, sản phẩm, nâng tầm thương hiệu lên thị trường
trong và ngoài nước. đa dạng hóa các sản phẩm, tạo nguồn thu nhập, là các
vùng trọng điểm về phát triển du lịch đa dạng, phong phú.
- Phân loại du lịch: được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau. Tuy
nhiên tại Việt Nam, cách phân loại phổ biến nhất là: phân loại theo lãnh thổ,
phân loại theo mục đích di chuyển, phân loại theo hỡnh thc du lch...

ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên

download by :


ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên

5


Hỡnh 2.1 S cỏc loi hỡnh du lch Việt Nam
* Phân loại theo lãnh thổ
Theo tiêu chí này, du lịch được chia làm 2 loại: du lịch quốc tế và du
lịch nội địa.
- Du lịch quốc tế: gồm 2 dạng inbound và outbound
Outbound: là loại du lịch dành cho du khách đi đến một quốc gia khác
để tham quan, khám phá.
Inbound: là loại du lịch dành cho khách nước ngoài hoặc người Việt
Nam ở nước ngoài về Việt Nam để du lịch.
- Du lịch nội địa: là chuyến đi đến bất cứ đâu trong phạm vi lãnh thổ
của nước bạn.
* Phân loại theo mục đích chuyến đi
- Du lịch nghỉ dưỡng
Do thu nhập của người dân ngày càng cao hơn, mức sống cũng phát
triển nên loại hình du lịch này được đầu tư và phát triển để đáp ứng cho hầu
hết nhu cầu của khách du lịch hiện nay. Ưu điểm của loại hình du lịch này
chính là giúp bạn tận hưởng cảm giác thoải mái, giảm bớt căng thẳng bằng
các bài tập yoga, các buổi tắm nước nóng,... Được tích hợp sẵn ở nơi nghỉ dưỡng.
- Du lch sinh thỏi
ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên

download by :


ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên

Du lch sinh thỏi da vo iu kin t nhiờn và văn hóa của Việt Nam,
được diễn ra trong các vùng có hệ sinh thái tự nhiên và cịn bảo tồn khá tốt để
hưởng thụ và bảo vệ những giá trị mà thiên nhiên mang lại. Đây là loại hình
ngày càng được nhiều du khách lựa chọn. Những địa điểm du lịch sinh thái

phần lớn nằm ở vùng đồng bằng Sơng Cửu Long.
- Du lịch văn hóa, lịch sử
Ngồi mục đích du lịch để tham quan, thưởng ngoạn cảnh đẹp thì việc
tìm hiểu, đặc điểm văn hóa, con người ở nơi đến cũng thường được lồng ghép
vào lịch trình của tour. Du lịch văn hóa cịn phản ánh được cái nhìn tốt về lịch
sử, văn hóa dân tộc. Ở Việt Nam, các khu du lịch văn hóa, lịch sử nổi tiếng
thường là: cung đình Huế, Lăng Bác, địa đạo Củ Chi,...
- Du lịch tham quan, khám phá
Việt Nam và đất nước có địa hình cực kỳ phong phú, từ những dãy núi
Phan-xi-păng hùng dũng đến đường biển dài bao quanh dải đất hình chữ S,
khắp nơi đều có những cảnh đẹp tuyệt vời để du khách đến tham quan và
chiêm ngưỡng.
- Du lịch teambuilding
Đây là loại hình du lịch đang thu hút rất nhiều du khách, đặc biệt là với
các bạn trẻ. Các doanh nghiệp có xu hướng xây dựng đội ngũ nhân viên kết hợp
du lịch tham quan, nghỉ dưỡng với các chương trình teambuilding hấp dẫn.
Mục đích của chuyến du lịch này là giúp mọi người trong tập thể thêm
hiểu nhau hơn thơng qua các trị chơi vận động tập thể và xây dựng đội ngũ
công ty ngày càng gắn kết.
- Du lịch thể thao
Trong xã hội hiện đại, thể thao là một yếu tố không thể thiếu để giữ gìn
sức khỏe và phục vụ những lợi ích khác. Vì vậy, du lịch thể thao cũng rất
được ưa chung. Cú 2 loi du lch th thao.

ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên

download by :


ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên


7

- Du lch th thao ch ng: khỏch du lch tham gia vào chuyến đi để
tham gia các hoạt động thể thao: du lịch leo núi, du lịch săn bắn, du lịch câu cá,...
- Du lịch thể thao thụ động: những chuyến du lịch để xem các cuộc thi
đấu thể thao: World Cup, Olympic,...
* Phân loại các loại hình du lịch theo hình thức
- Du lịch ghép đồn
Đây là hình thức du lịch phổ biến ở Việt Nam cũng như trên thế giới,
khách du lịch chỉ cần đăng ký chuyến đi thơng qua cơng ty lữ hành, và gói đồ
đạc chuẩn bị tham gia chuyến du lịch đã được lo trọn gói từ khách sạn, nơi ăn
uống và lịch trình tham quan, vui chơi,...
Tour ghép đoàn được xây dựng theo một hành trình cố định và được
khởi hành hàng tuần hoặc hàng ngày tùy theo nhu cầu nhiều hay ít của khách
du lịch. Giá của mỗi tour được bán ra ngang với nhau, bất kể bạn tham gia
bao nhiêu người.
- Du lịch cá nhân
Giống với tour du lịch ghép đoàn, du khách sẽ được công ty lữ hành đặt
khách sạn, nhà hàng, vé máy bay, địa điểm du lịch, thuê xe đưa đón, vé tham
quan, giải trí,... Nhưng khác biệt là họ sẽ được tự do tham quan, vui chơi ở
các địa điểm đó mà khơng bị giới hạn và bó buộc về khơng gian và thời gian.
- Du lịch tự túc
Du lịch tự túc là chuyến du lịch gồm 1 người hay nhiều bạn bè họp lại
để đi 1 chuyến du lịch, tự sắp xếp phòng ở, nơi ăn uống, nơi vui chơi,... Mà
không cần thông qua công ty du lịch nào cả. Họ sẽ có cơ hội tự do tham quan,
trải nghiệm những nơi mà trong tour du lịch khơng có và tự do thoải mái ăn
uống bất c ni no h thớch.
- Du lch bi


ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên

download by :


ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên

Du lch bi theo hỡnh thc thỡ cng ging nh một chuyến đi du lịch tự
túc. Nhưng điều khác biệt là họ có xu hướng ở lại ký túc xá, nhà dân, đi bằng
xe máy,... Để tiết kiệm được tiền.
Hình thức là các cá nhân hoặc nhóm nhỏ và thích khám phá thiên
nhiên, trải nghiệm cuộc sống thường ngày của dân địa phương khác mà có thể
đi đi về về được trong ngày.
- Phượt
Phượt là để khám phá, để được chạm đến những cảnh đẹp mà du lịch
không thể chạm đến được, dù đó là vách núi cheo leo hay biển sâu hiểm trở.
Những người đi phượt phải có ý chí quyết tâm cao và sức khỏe cực kỳ tốt để
có thể hồn thành được chuyến đi. Những khó khăn như dầm mưa,dãi nẵng,
chạy xe thâu đêm, đi bộ đường dài,... Là những trải nghiệm thường xuyên của
dân phượt.
- Du lịch xa xỉ
Du lịch xa xỉ bao gồm không gian phịng ở xa xỉ cùng những tiện ích đi
cùng và những dịch vụ xa xỉ có trong một chuyến du lịch. Ngày nay dịch vụ
du lịch xa xỉ khơng cịn chỉ gói gọn trong những khách sạn 5 sao mà còn bao
gồm trải nghiệm thú vị của khách hàng từ những chuyến du ngoạn đó.
Khác với khách du lịch đại trà thích đi theo đồn thì khách du lịch xa xỉ
thường đi riêng với nhau theo nhóm nhỏ và địi hỏi rất cao sự riêng tư, những
trải nghiệm độc, lạ, tốt nhất của điểm đến. Đối tượng của phân khúc này có
thể chia thành 5 nhóm:
- Nhóm sang chảnh: thích thể hiện hình ảnh, thích được trải nghiệm

độc, lạ khiến người khác phải ngước nhìn. Đây chính là nhóm truyền thống.
- Nhóm khát khao tận hưởng sự sang trọng khi có điều kiện. Nhóm tìm
kiếm những trải nghiệm mới khi có tiền và phân khúc này ngày càng được
tăng cao nhờ vào sự tăng thu nhập của người dân. Nhóm ln u tri nghim

ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên

download by :


ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên

9

tun trng mt. Nhúm khỏch ln tui sang trng nhng tiết kiệm, thích đi du
lịch cùng con cháu.
Một số cách cách phân loại loại hình du lịch khác
* Phân loại theo phương tiện vận chuyển
- Du lịch xe đạp: một cách tuyệt vời để kết hợp du lịch và rèn luyện
sức khỏe.
- Du lịch ô tô: phương tiện du lịch chủ yếu của du khách. Ngày nay, các
xe ô tô cịn nâng cấp có thêm giường nằm và các dịch vụ giải trí trên xe.
- Du lịch máy bay: là loại phương tiện đưa bạn đến điểm đến nhanh
nhất mà khơng phương tiện nào sánh kịp, vì vậy đây là loại phương tiện mắc
tiền nhất.
- Du lịch tàu hỏa: đây là loại phương tiện du lịch an toàn tốc độ di
chuyển nhanh và đầy đủ tiện nghi, ưu điểm lớn nhất là bạn có thể sử dụng các
thiết bị điện tử khi đi.
- Du lịch tàu thủy: một loại hình du lịch còn khá mới mẻ ở Việt Nam.
Tàu thủy vừa là phương tiện di chuyển vừa là khách sạn, cung cấp mọi dịch

vụ tiện nghi cho du khách khi ở trên mặt nước.
* Phân loại theo nơi lưu trú
- Khách sạn: là cơ sở kinh doanh nơi lưu trú, bao gồm tất cả các dịch
vụ du lịch kèm theo, đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi, ăn uống, vui chơi, giải trí,...
Các khách sạn được đánh giá theo tiêu chí từ 1 đến 5 sao, ngồi ra cịn có thể
đánh giá theo quy mô của khách sạn.
- Nhà trọ, hostel: tương tự với khách sạn nhưng quy mô nhỏ hơn và ít
có dịch vụ kèm theo, thường được những du khách tự túc lựa chọn để tiết
kiệm chi phí.
- Camping: hình thức cắm trại ngồi trời.
- Bungalow: các căn nhà tầng thấp được thiết kế đơn chiếc hoặc thành
dãy với y tin nghi bn ngh dng.

ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên

download by :


ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên

- Lng du lch: bao gm cỏc khu bit th, nghỉ dưỡng hoặc các
bungalow trong không gian yên tĩnh, cảnh quan đẹp,...Với khu phức hợp quán
bar, khu vui chơi, bãi biển.
* Phân loại theo thời gian du lịch
- Du lịch ngắn ngày (hay còn gọi là du lịch cuối tuần).
- Du lịch dài ngày.
* Phân loại theo lứa tuổi
- Du lịch thanh niên: loại hình du lịch hướng đến những địa điểm đẹp
đẽ, theo trend để các bạn trẻ check-in, sống ảo hoặc có thể tự túc, phượt
cùng bạn bè.

- Du lịch trung niên: đây là độ tuổi có thu nhập ổn định, thường có xu
hướng lựa chọn các tour nước ngoài.
- Du lịch người cao tuổi: thường sẽ tham gia các tour du lịch nghỉ
dưỡng nhiều và tham quan di tích văn hóa, lịch sử.
(Nguồn: Luanvan99.com)
2.1.2 Một số khái niệm chung về khách sạn, kinh doanh khách sạn, các
loại hình khách sạn
Theo khoa du lịch trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân: “Khách sạn là
cơ sở cung cấp dịch vụ lưu trú, dịch vụ ăn uống, dịch vụ vui chơi giải trí và
các dịch vụ cần thiết khác cho khách lưu lại qua đêm và thường được xây
dựng tại các điểm du lịch”.
Khách sạn là một cơ sở phục vụ nhu cầu chỗ ở của khách du lịch. Được
đầu tư các trang thiết bị tiện nghi đầy đủ , tùy theo đối tượng và nhu cầu mà
khách sử dụng dịch vụ. Khách sạn có thể xây dựng ở trung tâm gần hoặc bên
trong các khu thương mại, khu du lịch nghỉ dưỡng hoặc các sân bay nơi có
đơng khu dân cư và người qua lại.
Kinh doanh khách sạn: là hoạt động kinh doanh trên cơ sở cung cấp các
dịch vụ lưu trú, ăn uống và các dịch vụ bổ sung cho khỏch hng ỏp ng

ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên

download by :


ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên

11

mi nhu cu n, ngh ngi v gii trớ ca họ tại các địa điểm du lịch nhằm
mục đích thu lợi nhuận.

(Nguồn: Nguyễn Minh Tuấn- Lớp Du lịch 46A)
Các loại hình khách sạn:
* Theo tiêu chuẩn sao
– Khách sạn 1 sao
– Khách sạn 2 sao
– Khách sạn 3 sao
– Khách sạn 4 sao
– Khách sạn 5 sao
* Theo quy mô phòng
– Khách sạn nhỏ: 1 đến 150 phòng
– Khách sạn vừa: 151 đến 400 phòng
– Khách sạn lớn: 401 đến 1500 phòng
– Khách sạn Mega: trên 1500 phòng
* Theo khách hàng đặc thù
– Khách sạn thương mại: đây là loại hình khách sạn hay tập trung ở các
thành phố lớn, các trung tâm thương mại. Đối tượng hay sử dụng là khách
thương nhân, có thời gian lưu trú ngắn, tuy nhiên hiện tại lại phục vụ chủ yếu
cho đối tượng khách du lịch.
– Khách sạn sân bay: khách sạn sân bay thường nằm gần các sân bay
quốc tế, phục vụ chính cho đối tượng khách có thời gian lưu trú ngắn hạn.
– Khách sạn nghỉ dưỡng: đây là loại hình khách sạn đang phát triển
mạnh ở nước ta. Với thời gian lưu trú dài, một kỳ nghỉ dưỡng, một chuyến du
lịch dài hạn.
– Căn hộ khách sạn: với những tiện ích đầy đủ giống như một căn hộ
cho du khách, đầy đủ các phòng chức năng phục vụ sinh hoạt ăn uống của du
khách như phòng ăn, phòng khách, phòng ng, phũng bp i tng lu

ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên

download by :



ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên

trỳ l khỏch i du lch theo dng gia ỡnh, các chun gia đi cơng tác dài hạn
có gia đình đi cùng.
– Khách sạn sịng bạc: loại hình khách sạn này cung cấp các dịch vụ
nhu cầu giải trí cho du khách như vui chơi, giải trí, cờ bạc… Thường được
xây dựng lộng lẫy, các trang thiết bị cao cấp. Ví dụ như các khách sạn ở Ma
Cao, Las Vegas… Đặc biệt thích hợp với những đối tượng có nhu cầu giải trí
cờ bạc các loại.
– Khách sạn bình dân: đây là loại hình khách sạn dành cho những vị
khách bình dân, có mức giá tiền phục vụ vừa phải.
(Nguồn: Cơng ty TNHH Cơng nghệ ezCloud Tồn Cầu)
2.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của khách sạn
2.2.1 Doanh thu
Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm: doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ Doanh thu bán hàng : là tổng số tiền bán hàng từ các sản phẩm, dịch
vụ được khách hàng chấp nhận thanh toán.
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ: phản ánh số tiền đã nhận được và số
tiền đã được người mua, người đặt hàng chấp nhận cam kết thanh toán về sản
phẩm, dịch vụ đã cung cấp hoặc đã thực hiện cho người mua.
+ Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ: phản ánh khoản tiền
thực tế doanh nghiệp thu được trong mỗi tháng kinh doanh.
+ Doanh thu thuần = Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ Các khoản giảm trừ.
+ Các khoản giảm trừ: chiết khấu %, hàng giảm giá, hàng bán bị lỗi đổi
trả, thuế tiêu thụ đặc biệt, thu xuất khẩu phải nộp, thuế giá tr gia tng theo
phng phỏp trc tip.


ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên

download by :


ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên

13

- Doanh thu hot ng ti chớnh: cỏc khon thu nhập từ hoạt động kinh
doanh, các hoạt động đầu tư khác…
2.2.2 Chi phí
Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lưu
thông hàng hóa. Đó là những hao phí lao động xã hội được biểu hiện bằng
tiền trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Chi phí sản xuất kinh doanh rất đa dạng, phong phú bao gồm nhiều
loại, mỗi loại có đặc điểm, cách thức, yêu cầu quản lý khác nhau.
- Chi phí sản xuất gồm
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: chi phí nguyên vật liệu chính và vật liệu
khác trực tiếp sử dụng việc sản xuất ra sản phẩm dịch vụ.
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp: phản ánh chi phí lao động trực tiếp sản
xuất ra sản phẩm, dịch vụ.
+ Chi phí sản xuất chung: chi phí phát sinh tại nơi sản xuất hay phân
xưởng của doanh nghiệp.
- Chi phí khâu ngồi sản xuất gồm
+ Chi phí bán hàng: phát sinh trong q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: phản ánh các chi phí quản lý chung của
doanh nghiệp.
+ Chi phí hoạt động tài chính: là các khoản chi phí đầu tư tài chính bên

ngồi doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thu
nhập và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Chi phí khác: là chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị
còn lại của tài sản cố định thanh lý, tiền phạt phạt do vi phạm hợp đồng, bị
phạt thuế, các khoản chi phí do kế tốn bị nhằm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế
tốn, các khoản chi phớ khỏc cũn li.

ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên

download by :


ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên

2.2.3 Li nhun
Li nhun ca doanh nghip l s chờnh lệnh của các khoản doanh thu
bán hàng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn hàng
hóa, chi phí hoạt động của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế
theo quy định của pháp luật.
Lợi nhuận là điều kiện để doanh nghiệp tồn tại và phát triển, nó cũng là
mục tiêu hướng đến của bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào khi tham gia hoạt
động kinh tế điều hướng mục đích và lợi nhuận, có được lợi nhuận mới chứng
tỏ được sự tồn tại của mình, ngồi ra lợi nhuận cịn tiền đề cơ bản khi doanh
nghiệp tái sản xuất mở rộng để trụ vững và phát triển trong nền kinh tế thị
trường. Hơn nữa, lợi nhuận giúp nâng cao đời sống cho người lao động, công
việc thu nhập ổn định. Đó là động lực to lớn nâng cao ý thức trách nhiệm
cũng như tinh thần làm việc của người lao động vốn được xem là trong những
bí quyết tạo nên thành cơng của doanh nghiệp.
2.2.4 Tỷ suất phí, tỷ suất lợi nhuận
Tỷ suất chi phí là tỷ số hoặc tỷ lệ phần trăm so sánh giữa tổng chi phí

kinh doanh khách sạn du lịch và doanh thu đạt được trong một thời kỳ nhất
định (có thể là một năm, một quý, một tháng) của doanh nghiệp.
Biểu hiện – công thức: F’ = F / D . 100
F’ : tỷ suất chi phí của doanh nghiệp
F : tổng chi phí kinh doanh
D : tổng doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận: với việc kinh doanh khách sạn mini, do nhu cầu
khách hàng cao vì phù hợp với mức giá họ có thể chấp nhận nên có rất nhiều
khách hàng lựa chọn khách sạn mini để ở. Vào những mùa cao điểm, tỷ lệ sử
dụng phòng từ 80% đến 100% và là 40% – 50% vào những mùa thấp điểm.
Dù vậy, với tỷ lệ sử dụng phòng này vẫn giúp nhà đầu tư khách sạn mini thu
được lợi nhuận. Giả sử khách sạn mini cú 5 tng, mi tng cú 4 phũng thỡ

ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên

download by :


ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên

15

tng s phũng l 20. Tựy theo phũng n hay phịng đơi, phịng ba mà mức
giá giao động từ 200.000đ – 600.000đ. Chúng ta sẽ ví dụ rằng có 5 phịng ba
giá 600.000đ, 5 phịng đơi giá 400.000đ và 10 phòng đơn giá 200.000đ. Vào
mùa cao điểm 100% phòng đều có khách, doanh thu một ngày sẽ là 600.000đ
x 5 + 400.000đ x 5 + 200.000đ x 10 = 7 triệu đồng/ngày. Đó là mức giá trung
bình, cịn vào những ngày lễ thì mức giá có thể tăng gấp đơi giúp cho các
khách sạn mini này thu được gấp đôi doanh thu. Các khách sạn mini này
thường được lựa chọn xây dựng gần các quần thể resort, nghỉ dưỡng nên

chúng ta có thể khai thác vị trí, cảnh quang, view tại đây để thu hút khách
hàng. Ngoài ra, chỉ riêng với những resort này cũng đã có riêng một lượng
khách du lịch, vì vậy chúng ta cũng sẽ được hưởng lợi ích này. Nó giúp chúng
ta có lượng khách hàng ổn định hơn nên doanh thu sẽ ổn định hơn. Một
nguồn thu nhập khác nữa mà chúng ta không nên bỏ qua đó là thu nhập tiền
lời từ gia tăng giá trị tài sản bất động sản. Khác với giá trị bất động sản ở
những khu vực khác, giá đất ở những khu du lịch, khách sạn tăng rất nhanh
nên nếu đầu tư dài hạn, các chủ đầu tư sẽ nhận về cho mình một nguồn lợi lớn
từ gia tăng giá trị bất động sản. Đây là một lợi thế nếu đầu tư vào bất động
sản nhà nghỉ, khách sạn tại các địa điểm du lịch.
Nhiều nhà đầu tư trong lĩnh vực này nhận định rằng: kinh doanh khách
sạn mini vốn đầu tư vừa phải và thu hồi vốn nhanh. Thời gian đầu tư xây
dựng một khách sạn mini chỉ thưởng kéo dài từ 3 – 5 tháng là có thể hoàn
thành và đi vào sử dụng. Lượng khách hàng lớn vì mức giá phù hợp và khách
sạn mini cũng thường tập trung được xây dựng phổ biến ở các thành phố du
lịch. Nếu kinh doanh ổn định thì trong vịng vài năm có thể nhanh chóng thu
hồi lại vốn và nhận lợi nhuận sau đó. Kinh doanh khách sạn mini được cho
rằng là một vốn bốn lời.
Ngành du lịch Việt Nam ngày càng phát triển, nhu cầu sử dụng dịch vụ
khi đi du lịch, nghỉ dưỡng ngày càng nhiều. Nờn chỳng ta s khụng phi lo

ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên

download by :


ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên

lng v i tng khỏch hng. Mt ngun thu na cho các khách sạn mini đó
chính là từ việc hợp tác với các đối tác trong lĩnh vực du lịch khác như nhà

hàng ăn uống, công ty tour…Các ngành nghề này thường hợp tác và hỗ trợ
nhau trong quá trình kinh doanh và chia % hoa hồng nếu mỗi lần có khách sử
dụng dịch vụ được giới thiệu từ một bên.
Nhìn chung, kinh doanh khách sạn mini đã đáp ứng tốt nhu cầu của
khách hàng ngày nay. Rủi ro kinh doanh có nhưng ít hơn. Lượng khách hàng
sử dụng và lựa chọn khách sạn mini chiếm tới 80%. Thu nhập quanh năm, giá
trị bất động sản tăng theo thời gian. Tất cả đều giúp cho mơ hình kinh doanh
này ngày càng được lựa chọn vì lợi nhuận thu về hấp dẫn.
2.2.5 Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp
Các chỉ số đánh giá doanh nghiệp về hiệu quả kinh doanh tổng hợp
bao gồm:
- Doanh lợi toàn bộ vốn kinh doanh
- Doanh lợi của vốn tự có
- Doanh lợi của doanh thu bán hàng
- Hiệu quả kinh doanh tiềm năng
- Sức sản xuất của một đồng vốn kinh doanh
- Sức sản xuất của một đồng chi phí kinh doanh
Doanh lợi tồn bộ vốn kinh doanh: đây là chỉ số đánh giá chính xác
nhất tính hiệu quả, cho phép so sánh khác ngành. Doanh lợi toàn bộ vốn kinh
doanh càng cao, càng chứng tỏ doanh nghiệp tận dụng tốt các nguồn lực.
Công thc tớnh:

ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên

download by :


ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên

17


Doanh li ca vn t cú: doanh li ca vn tự có đánh giá tính hiệu quả ở
phạm vi hẹp hơn chỉ số doanh lợi toàn bộ vốn kinh doanh. Chỉ số này cũng có
thể dùng so sánh được giữa các doanh nghiệp thuộc các ngành khác nhau. Chỉ số
này càng cao, càng chứng tỏ doanh nghiệp tận dụng tốt nguồn vốn tự có.
Cơng thức tính:

Doanh lợi của doanh thu bán hàng: doanh lợi của doanh thu bán hàng
chỉ so sánh tính hiệu quả của các doanh nghiệp cùng ngành. Chỉ số này càng
cao càng tốt, tuy nhiên, cần chú ý đến tính khơng chính xác khi tính mức lợi
nhuận trong ngn hn.
Cụng thc tớnh:

ãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyênãĂnh.giĂ.kỏt.quỏÊ.kinh.doanh.v.cĂc.yỏu.tỏằ.ỏÊnh.hặỏằng.ỏn.phĂt.triỏằn.cỏằĐa.khĂch.sỏĂn.hỏÊi.yỏn..thnh.phỏằ.thĂi.nguyên..tỏằnh.thĂi.nguyên

download by :


×