Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

BÀI tập lớn môn TRIẾT học mác – LÊNIN đề tài QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH của PHỦ ĐỊNH VIỆC vận DỤNG QUY LUẬT này TRONG HOẠT ĐỘNG THỰC TIỄN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.14 KB, 32 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP HỒ CHÍ MINH


BÀI TẬP LỚN MÔN TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN
ĐỀ TÀI:
QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNH. VIỆC VẬN DỤNG QUY LUẬT
NÀY TRONG HOẠT ĐỘNG THỰC TIỄN.
LỚP DT04 -- NHÓM 19 -- HK 193
NGÀY NỘP: 03/09/2020
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Minh Hương
Sinh viên thực hiện

Mã số sinh viên

Bùi Thị Thu Ngân

1914266

Trần Thục Thanh

1915101

Võ Văn Hợp

1913487

Hồ Đức Trí

1912288


Nguyễn Tào Nguyên Phương

1914744

Lê Quốc Trí

1915655

Điểm số

Thành phố Hồ Chí Minh – 2020
1

TIEU LUAN MOI download :


I/ PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 3
II/ PHẦN NỘI DUNG........................................................................................... 4
Chương 1 : LÝ LUẬN CỦA TRIẾT HỌC VỀ QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH CỦA
PHỦ ĐỊNH ........................................................................................................ 4
1.1

Những khái niệm cơ bản .................................................................... 4

1.2

Quy luật phủ định của phủ định trong phép biện chứng duy vật của

Triết học Mác - Lênin.................................................................................... 4
1.3


Ý nghĩa phương pháp luận ................................................................. 6

Chương 2 : VẬN DỤNG NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA QUY LUẬT
“PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNH” TRONG PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
CỦA TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN HỆ ĐIỀU
HÀNH MÁY TÍNH. ......................................................................................... 9
2.1

Sơ lược về lịch sử hình thành hệ điều hành DOS .............................. 9

2.2

Quá trình phát triển của MS – DOS thông qua các version khác nhau

và sự tương thích của chúng theo quy luật phủ định của phủ định biện
chứng. .......................................................................................................... 10
2.3

Sự ra đời của hệ điều hành Windows dựa trên sự kế thừa và phát

triển hệ điều hành MS – DOS tuân theo quy luật phủ định của phủ định
biện chứng ................................................................................................... 12
2.4

Quy luật phủ định của phủ định và hệ điều hành Linux .................. 15

2.5

Hạn chế ............................................................................................. 16


III/ KẾT LUẬN ................................................................................................... 16
IV/ TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 17

2

TIEU LUAN MOI download :


BI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằN


BI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằN

I/ PHN M U
Trit hc l mt h thng lý luận chung nhất của con người về thế giới, là khoa học về
những quy luật chung nhất của tự nhiên xã hội và tư duy. Triết học ra đời đầu tiên vào
khoảng thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước công nguyên, và đã trải qua các giai đoạn khác
nhau với các tư tưởng thích ứng với từng thời kỳ giai đoạn của lịch sử.
Triết học Mác - Lênin ra đời cũng như là một tất yếu lịch sử, không chỉ là sự phản ánh
thực tiễn xã hội mà còn là sự phát triển hợp logic của lịch sử tư tưởng nhân loại. Triết
học đó đã khắc phục sự tách rời thế giới quan duy vật và phép biện chứng trong lịch sử
của Triết học. Triết học Mác - Lênin Ph.Ănghen khẳng định nó là một sự cần thiết
tuyệt đối trở thành tư duy quan trọng nhất, cao nhất và thích hợp nhất đối với sự phát
triển của khoa học. Nó đem đến cho khoa học hiện đại những chức năng có ý nghĩa
phương pháp luận trong việc xem xét, luận giải bản thân sự phát triển của mình.
Việc nghiên cứu “quy luật phủ định của phủ định”có vai trị hết sức quan trọng đối
với con đường phát triển ở Việt Nam hiện nay và cuộc sống thực tiễn. Dưới ngọn cờ
lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng
Hồ Chí Minh, con đường phát triển của Việt Nam khơng gì khác là độc lập dân tộc gắn

liền với chủ nghĩa xã hội. Tuy nhiên, để có thể thực hiện thành công mục tiêu này,
chúng ta cần hiểu đúng về con đường của sự phát triển. Con đường của sự phát triển là
con đường quanh co phức tạp, không phải theo đường thẳng mà theo đường xốy ốc,
có bao gồm cả sự tha hóa, những bước rút ngắn và bỏ qua. Chỉ có nhận thức đúng về
con đường của sự phát triển, chúng ta mới có thể tìm ra được những giải pháp đưa đất
nước vượt qua những thách thức để bứt lên tiến kịp và tiến cùng với thời đại.

3

TIEU LUAN MOI download :


BI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằN


BI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằN

II/ PHN NI DUNG
Chng 1 : Lí LUN CA TRIT HỌC VỀ QUY LUẬT PHỦ
ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNH
1.1 Những khái niệm cơ bản
● Khái niệm của nhận thức:
Là quá trình phản ánh chủ động, tích cực, sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con
người, là q trình tạo thành tri thức về thế giới khách quan trên cơ sở thực tiễn.
● Khái niệm của lý luận:
Là một bộ phận của triết học, nghiên cứu bản chất của nhận thức; giải quyết mối quan
hệ của tư duy con người đối với tồn tại, của nhận thức với thực tiễn, của lý luận với
thực hành.
● Khái niệm của thực tiễn:
Là tồn bộ hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử - xã hội của con người

nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
.
1.2 Quy luật phủ định của phủ định trong phép biện chứng duy vật của Triết
học Mác - Lênin
● Phủ định biện chứng
- Khái niệm: Dùng để chỉ sự phủ định làm tiền đề, tạo điều kiện cho sự phát triển.
- Các hình thức của phủ định trong hiện thực khách quan:
+ Phủ định mang tính chất tự phát, ngẫu nhiên hoặc do những nguyên nhân từ bên
ngồi tác động dẫn đến sự chuyển hóa - sự xuất hiện cái mới.
+ Phủ định do những nguyên nhân từ bên trong, do việc giải quyết những mâu
thuẫn từ bên trong bản thân các sự vật, hiện tượng làm xuất hiện cái mới.
- Đặc điểm của phủ định biện chứng:

4

TIEU LUAN MOI download :


BI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằN


BI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằN

+ Tớnh khỏch quan: S xut hin ca cỏi mi trong phủ định biện chứng là kết quả
của quá trình giải quyết mâu thuẫn bên trong sự vật và hiện tượng theo những quy luật
khách quan vốn có của nó.
+ Tính kế thừa: Là sự vật, hiện tượng mới ra đời dựa trên sự vật, hiện tượng cũ,
đồng thời vẫn giữ lại có chọn lọc và cải tạo yếu tố cịn thích hợp của sự vật, hiện tượng
cũ, chỉ loại bỏ các yếu tố khơng cịn thích hợp của chúng và bổ sung thêm các yếu tố
mới thích hợp cho sự vật, hiện tương mới.

● Quy luật và bản chất của “Phủ định của phủ định":
- Quy luật phủ định của phủ định khái quát khuynh hướng phát triển tiến lên theo hình
xoắn ốc, thể hiện tính chu kỳ trong quá trình phát triển. Trong sự vận động và phát
triển vô tận của thế giới đều thông qua phủ định biện chứng, cái mới phủ định cái cũ.
Sự vật, hiện tượng cũng vận động qua những lần phủ định như thế, chúng đã tạo ra
những khuynh hướng phát triển từ thấp đến cao theo đường xoắn ốc. Đường xoắn ốc
thể hiện tính kế thừa, tính lặp lại, tính phát triển,…. Mỗi vịng xoắn ốc thể hiện tính vơ
tận của sự phát triển từ thấp đến cao.
- Trong bản thân sự vật có 2 mặt: mặt khẳng định và mặt phủ định. Hai mặt vừa khẳng
định sự tồn tại nhưng đồng thời lại bao hàm khả năng biến đổi và chuyển hóa từ khẳng
định đến phủ định và phủ định cái phủ định, đó chính là q trình xuất hiện cái mới.
Phủ định biện chứng địi hỏi phải tơn trọng tính kế thừa, nhưng kế thừa phải có chọn
lọc, cải tạo, phê phán, chống kế thừa nguyên xi, máy móc và phủ định sạch trơn chủ
nghĩa hư vô đối với quá khứ.
● Nhận xét:
- Quy luật phủ định của phủ định đã giúp cho chúng ta hiểu và nên vận dụng chúng
như thế nào trong cuộc sống. Do đó trong cuộc sống chúng ta phải biết kế thừa những
yếu tố tích cực và hợp lý của cái cũ. Phủ định hoàn tồn những điều hay, hợp lý của
cái cũ là khơng khách quan, khơng tơn trọng sự thật, đó là lãng phí. Tơn trọng quy luật
phủ định biện chứng là cơ sở giúp ta xây dựng thái độ khoa học đối với cái mới, hiểu
rõ về cái mới, cái tiến bộ ra đời phù hợp với quy luật và xu thế phát triển.

5

TIEU LUAN MOI download :


BI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằN



BI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằN

- Trong nghiờn cu khoa hc, quy lut ph nh của phủ định đã góp phần thúc đẩy sự
định hướng và phát triển của chúng.

1.3 Ý nghĩa phương pháp luận
Thứ nhất, quy luật này chỉ ra khuynh hướng tiến lên của sự vận động của sự vật, hiện
tượng; sự thống nhất giữa tính tiến bộ và tính kế thừa của sự phát triển; sau khi đã trải
qua các mắt xích chuyển hóa, có thể xác định được kết quả cuối cùng của sự phát triển.
Thứ hai, quy luật này giúp nhận thức đúng về xu hướng của sự phát triển: Đó là q
trình diễn ra quanh co, phức tạp, khơng hề đều đặn thẳng tấp, khơng va vấp, khơng có
những bước thụt lùi.
Thứ ba, quy luật này giúp nhận thức đầy đủ hơn về sự vật, hiện tượng mới ra đời phù
hợp với quy luật phát triển, biểu hiện giai đoạn cao về chất trong sự phát triển:
- Trong tự nhiên, sự xuất hiện của sự vật, hiện tượng mới diễn ra tự phát.
- Trong xã hội, sự xuất hiện mới gắn với việc nhận thức và hành động có ý thức của
con người.
Thứ tư, tuy sự vật, hiện tượng mới thắng sự vật, hiện tượng cũ, nhưng trong thời gian
nào đó, sự vật, hiện tượng cũ cịn mạnh hơn. Vì vậy, cần ủng hộ sự vật hiện tượng
mới, tạo điều kiện cho nó phát triển hợp quy luật; biết kế thừa có chọn lọc những yếu
tố tích cực và hợp lý của sự vật, hiện tượng cũ làm cho nó phù hợp với xu thế vận
động và phát triển của sự vật, hiện tượng mới.
Quy luật phủ định của phủ định làm sáng tỏ chiều hướng vận động, phát triển của các
sự vật và có ý nghĩa phương pháp luận trong nhận thức và hoạt động thực tiễn.
1. Cái mới nhất định sẽ xuất hiện từ cái cũ nhưng ta không được phủ định sạch cái cũ.
Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn, ta cần lưu ý rằng cái mới nhất định sẽ thay thế
cái cũ, cái tiến bộ nhất định sẽ chiến thắng cái lạc hậu. Cái mới ra đời từ cái cũ, kế
thừa tất cả những gì tích cực của cái cũ. Do đó, ta cần chống thái độ phủ định sạch trơn
cái cũ.


6

TIEU LUAN MOI download :


BI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằN


BI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằN

V D: Khi giai cp phong kin nm quyn, trong nội tại của xã hội phong kiến đã có
sự tích lũy tư bản của các địa chủ, thương gia. Đó chính là sự tích lũy về lượng. Một
khi lượng đã được tích lũy đủ thì giai cấp tư sản sẽ thực hiện bước nhảy đó chính là
cuộc cách mạng tư sản để lật đổ chế độ phong kiến. Đó là q trình tích lũy dần về
lượng, khi đã đủ lượng thì thực hiện bước nhảy để dẫn đến sự thay đổi về chất. Và khi
chính quyền Tư sản đã thanh lập nó đã phủ định chính quyền phong kiến. Mà trước đó
chế độ phong kiến đã phủ định chế độ chiếm hữu nơ lệ. Vậy TBCN chính là cái phủ
định của phủ định.
2. Chúng ta phải chủ động phát hiện, bồi dưỡng, thúc đẩy cái mới.
Trong thực tiễn, ta phải biết phát hiện và quý trọng cái mới, phải tin tưởng vào tương
lai phát triển của cái mới. Mặc dù cái mới lúc đầu cịn yếu ớt, ít ỏi, ta phải ra sức ủng
hộ, bồi dưỡng, phát huy cái mới, tạo điều kiện cho cái mới chiến thắng cái cũ.
Trong khi đấu tranh với cái cũ, chúng ta phải biết sàng lọc, gạn đục khơi trong, giữ lấy
những gì cịn tích cực, có giá trị từ cái cũ, cải tạo cái cũ cho phù hợp với những điều
kiện mới. Chúng ta phải chống thái độ “hư vô chủ nghĩa” trong khi nhìn nhận, đánh
giá quá khứ.
VD: Trong quá trình học tập, sau mỗi lần kiểm tra bạn A nhận được điểm dưới trung
bình mặc dù bạn đã học bài khá kĩ. Khi suy nghĩ về vấn đề này, A đã tự nhận thấy rằng
trong giờ học A không nghe giáo viên giảng bài mà làm việc riêng trong lớp, sau đó
chỉ chép bài từ trên bảng xuống. Khi về nhà A chỉ học trong tập mà không tham khảo

qua bất kì bạn bè hay tài liệu nào. Rút ra được kinh nghiệm đó kết hợp với việc chăm
chỉ có sẵn nên thành tích của A tăng vượt trội sau từng con điểm.
3. Phải khắc phục thái độ bảo thủ, loại bỏ những hủ tục trong xã hội.
Trong khi chống thái độ hư vô chủ nghĩa, phủ định sạch trơn quá khứ, chúng ta cũng
phải khắc phục thái độ bảo thủ, khư khư giữ lại những cái lỗi thời cản trở sự phát triển
của lịch sử.
Chúng ta phải nhận thức rõ những cái lỗi thời, ví dụ như những hủ tục cũ trong việc
cưới xin, tang lễ, hội hè…, quan niệm “có nếp có tẻ” trong việc sinh con… sẽ gây ra
nhiều tốn kém và nhiễu nhương.

7

TIEU LUAN MOI download :


BI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằN


BI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằN

VD: Ngy xa, to hụn c xem nh mt phong tục tập quán của những dân tộc ít
người được lưu truyền và áp dụng cho các thế hệ trẻ. Ngày hơm nay, dưới góc độ của
khoa học, Đảng và nhà nước ta đã thấy được những hậu quả cho cá nhân và xã hội do
đó đã ngăn cấm và xử lý theo pháp luật nhằm bài trừ hủ tục lạc hậu ra khỏi xã hội.
Tóm lại: Trong nghiên cứu khoa học, phương pháp luận là một phần vô cùng quan
trọng. Bởi bản chất của nghiên cứu khoa học là việc ln sáng tạo và khơng có giới
hạn trong sự phát triển. Việc hoàn thiện Phương pháp luận nghiên cứu khoa học sẽ là
cơ sở, tiền đề giúp nhà khoa học, nhà chun mơn trong các lĩnh vực tìm ra cách tiếp
cận mới, tìm ra các phương pháp nghiên cứu mới từ đó xác định hướng đi trong tiến
trình nghiên cứu một cơng trình, một đề tài nghiên cứu khoa học. Mang đến những tri

thức có giá trị đối với lý luận và thực tiễn giúp nâng cao nhận thức thế giới và cải tạo
thế giới.
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học là công cụ giúp nhà khoa học, nhà quản lý và
thực hành sáng tạo khoa học làm sáng tỏ bản chất và hoạt động nghiên cứu khoa học
bởi nó chính là là kết quả của q trình khái qt lý thuyết và thực tiễn nghiên cứu
khoa học. Không những thế, phương pháp luận cịn có nghĩa đối với các nhà nghiên
cứu bởi nó thể hiện cơ chế tư duy sáng tạo trong nhận thức cũng như các kỹ năng thực
hành sáng tạo của họ.

8

TIEU LUAN MOI download :


BI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằN


BI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằN

Chng 2 : VN DNG NHNG NI DUNG C BN CỦA
QUY LUẬT “PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNH” TRONG PHÉP
BIỆN CHỨNG DUY VẬT CỦA TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN
TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN HỆ ĐIỀU HÀNH MÁY TÍNH.
Thế giới hệ điều hành và máy tính thật là rộng lớn, trong khn khổ của bài tiểu luận
này, chúng ta chỉ phân tích quá trình phát triển và tương thích từ các hệ điều hành
DOS đến Windows/Linus – những hệ điều hành phổ biến và thông dụng nhất trên thế
giới – dựa trên quy luật phủ định của phủ định.
Như chúng ta thấy ngày nay, máy tính đã trở thành một cụm từ, một phương tiện quen
thuộc với mọi người. Phần mềm là ngôn ngữ chuyển đổi giữa con người với máy, là
những trình phiên dịch giữa máy tính (computer) và người sử dụng, giúp cho người và

máy “hiểu nhau”. Máy tính khơng hoạt động nếu khơng có các chương trình điều
khiển (phần mềm) mà đặc biệt là hệ điều hành. Đây là những sản phẩm do con người
tạo ra dựa trên nguyên tắc kế thừa hoặc xây dựng mới. Hệ điều hành là một chương
trình chủ đạo đối với một máy tính, dùng để quản lý các chức năng nội trú của máy
tính và cung cấp những phương tiện kiểm soát hoạt động của máy. Nhờ có hệ điều
hành chúng ta mới sử dụng được các thiết bị ngoại vi (bàn phím, chuột, máy in…).

2.1 Sơ lược về lịch sử hình thành hệ điều hành DOS
MS-DOS là tên gọi viết tắt của Microsoft Disk Operating System được hãng IBM đưa
ra tiếp thị đầu tiên vào năm 1981 với tên gọi là PC-DOS. MS-DOS bắt nguồn từ hệ
điều hành cho các máy tính 9 bit được sử dụng trong những năm cuối thập niên 70 của
thế kỷ 20. Đầu tiên MS-DOS chỉ được biên soạn với mục đích thực nghiệm do hãng
Seatle thực hiện. Mãi đến tháng 7/1981, Microsoft ký hợp đồng biên soạn cho IBM
một hệ điều hành tương thích với máy tính IBM-PC, với nhu cầu hiện thời MS-DOS
đã được Microsoft mua lại bản quyền và phát triển thành MS-DOS tương thích cho hệ
máy tính IBM-PC, MS-DOS chính thức ra đời, trở thành một trong những hệ điều
hành phổ biến và phát triển theo cùng các thế hệ máy tính.

9

TIEU LUAN MOI download :


BI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằN


BI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằN

2.2


Quỏ trỡnh phỏt trin ca MS DOS thụng qua các version khác nhau và sự
tương thích của chúng theo quy luật phủ định của phủ định biện chứng

MS-DOS là hệ điều hành được thực thi bằng các dòng lệnh, ngun tắc cơ bản của nó
là địi hỏi người sử dụng phải đưa các dịng lệnh và thơng số vào để gọi nó thực hiện.
Ngồi ra nó cịn có tác dụng thực thi các chương trình khác nhằm đáp ứng mục đích sử
dụng cao hơn, đó là lập các tập tin bó (batch file) tự động thực hiện khi gọi tập tin
(file).
Theo thời gian MS-DOS đã được liên tục cải tiến với nhiều phiên bản (version) khác
nhau, các phiên bản cải tiến này mang tính chất mở rộng và cải tiến hồn thiện hơn các
phiên bản trước nó. Sự cải tiến của các phiên bản sau có tính chất kế thừa và phát triển
dựa trên các phiên bản trước, nhằm mục đích hồn thiện hơn cái cũ, tăng thêm những
tính năng cho cái cũ chứ khơng phải thay đổi hồn tồn cái cũ. Do đó ta có thể thấy là
q trình phát triển của MS-DOS qua các version có tính kế thừa và phát triển và
chúng tuân theo quy luật phủ định của phủ định biện chứng. Cụ thể được thể hiện như
sau:
- Đầu tiên là sự cải tiến của version 3.0 so với các version trước nó là có mở rộng thêm
chức năng thông báo lỗi sai thông qua các mã, nhờ đó người sử dụng có thể sửa sai,
các tính năng và kết cấu đều tuân theo các nguyên tắc thiết kế của các version cũ. Tiếp
theo đó là version 3.1, 3.2 ra đời và chúng đã kế thừa version 3.0 nhưng có bổ sung
thêm một số tính năng mới như cho phép sử dụng qua mạng (xuất hiện ở 3.0), cho
phép đọc hiểu và định dạng (format) đĩa mềm 3.5 inch.
Do nhu cầu sử dụng tập tin có dung lượng ngày càng lớn và đi từ thực tế khách quan
này MS-DOS 3.3 đã ra đời thay thế cho các version trước với chức năng thêm vào là
lệnh FASTOPEN, giúp giảm thời gian mở tập tin. Cùng với nhu cầu sử dụng tập tin có
dung lượng lớn, ổ cứng cũng đã bắt đầu phát triển, do đó địi hỏi hệ điều hành cũng
phải có cách quản lý ổ cứng và phiên bản 3.3 đã đáp ứng được nhu cầu khách quan lúc
bấy giờ với tập lệnh FDISK để quản lý, phân chia ổ đĩa cứng thành các đĩa logic.
Cuối năm 1988, sự ra đời của version 4.0 là một cuộc cải tiến mới cho hệ điều hành
DOS cùng với sự phát triển của hệ máy tính mới. Version 4.0 với chức năng quản lý

và cho phép sử dụng vùng bộ nhớ mở rộng của máy tính mà các version trước không

10

TIEU LUAN MOI download :


BI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằN


BI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằN

cú ó lm tng tc x lý cho cỏc máy tính lên rất nhiều. Sự phát triển này cũng bắt
nguồn từ nhu cầu thực tiễn, người ta bắt đầu nhận thấy rằng các chương trình tính tốn
(LOTUS, QUATRO…) sẽ hoạt động tốt hơn nhiều nếu như có một bộ nhớ lớn hơn.
Từ yêu cầu thực tiễn như thế, đầu tiên với thế hệ các máy 386 mới có cho phép cho
phép sử dụng bộ nhớ mở rộng dùng phần cứng (Board Expanded Memory) và thủ
thuật lập trình để vượt qua giới hạn 640K RAM. Đây là một vùng nhớ 64K gọi là
khung trang (page frame) được quy định ra để dành riêng trong khu vực giữa 640K và
1024K, sao cho các lệnh của chương trình và các dữ liệu có thể được chuyển vào – ra
trong khu vực 64K đó. Khi máy tính u cầu một đoạn 64K chưa có mặt thì phần mềm
nhớ mở rộng sẽ điều khiển tìm trang đó và chuyển vào khung trang 64K, việc chuyển
đổi ở khu vực này diễn ra rất nhanh đến nỗi có thể xem như máy tính của ta có hơn
640K RAM. Để sử dụng được phần bộ nhớ mở rộng dùng phần cứng này thì các thế
hệ máy tính trước và tại thời điểm đó phải nâng cấp phần cứng cho thích hợp và nó rất
tốn kém về tài chính. Chính vì u cầu thực tiễn này version 4.0 đã phát triển thêm
chương trình EMM386.EXE, để tự động cấu tạo phần bộ nhớ RAM trên 1M thành bộ
nhớ mở rộng mà không cần bổ sung thêm phần cứng. Đây là một bước phát triển lớn
trong hệ điều hành DOS và nó vẫn được kế thừa tiếp tục cho các version DOS sau này.
Vùng nhớ được kết cấu trong máy PC có đến hai vùng nhớ, nhưng quy ước cho phép

sử dụng chỉ giới hạn trong phạm vi vùng nhớ 640K (bộ nhớ quy ước) và vùng 1024K
thì dành cho hệ thống sử dụng mà ta khơng kiểm sốt được. Thực tế thì vùng khơng
gian này rất ít khi được dùng đến, nhưng lại khơng sử dụng được vì khơng có quyền
kiểm sốt. Để tận dụng vùng nhớ đang bị bỏ phí này version 5.0 đã ra đời với sự bổ
sung thêm chương trình điều khiển LOADHIGH, DEVICEHIGH để tổ chức và quản
lý vùng nhớ trên 640K dùng cho các tiện ích của hệ thống và trình ứng dụng. Ngồi ra
5.0 cịn bổ sung thêm chương trình HIMEM.SYS để quản lý vùng phát triển và vùng
nhớ cao để cho các chương trình tương thích với trình quản lý bộ nhớ phát triển
(Extended Memory Specification – XMS) có thể truy cập và hoạt động trong vùng nhớ
này.
Cũng chính trong thời điểm này nhu cầu người sử dụng máy tính khơng chỉ là các nhà
lập trình và quản lý chuyên nghiệp nữa mà nhu cầu bắt đầu phát triển rộng, xuất hiện
nhóm người chỉ sử dụng trình ứng dụng. Và dường như các trình ứng dụng mà địi hỏi

11

TIEU LUAN MOI download :


BI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằN


BI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằN

phi s dng quỏ nhiu lnh li tr nờn phc tạp và không tiện dụng cho các người sử
dụng dạng này. Chính vì thấy được nhu cầu thực tiễn này Microsoft đã phát triển và
cho ra đời hệ điều hành Windows và quá trình vận hành Windows thuở ban đầu vẫn
hoạt động dựa trên nền DOS nhưng lại cung cấp nhiều tiện ích hơn cho người sử dụng.
Để vận hành cho một hệ phần mềm lớn như Windows đã đòi hỏi DOS phải có những
bước phát triển mới rất lớn mà chỉ có DOS version 5.0 trở đi mới có khả năng tương

thích được.
Các version trước 5.0 đến thời điểm này xem như đã khơng cịn tương thích với nhu
cầu thực tại. Theo quá trình phát triển của hệ điều hành DOS, ta thấy rằng tại một thời
điểm nào đó, do nhu cầu thực tiễn khách quan đã đòi hỏi phải có một version mới ra
đời để thích ứng với thực tiễn và version mới này ra đời dựa trên sự kế thừa cái cũ, nó
có ý nghĩa phủ định những mặt hạn chế của cái cũ và duy trì những cái hay và phát
triển thêm những cái mới. Nhưng đến một thời điểm nào đó thì nó lại bị phủ định bởi
một cái mới hơn có tính kế thừa và phát triển từ nó, điều này cho thấy quy luật phát
triển của nó hồn tồn phù hợp với quy luật phủ định của phủ định trong chủ nghĩa
duy vật biện chứng, ở giai đoạn phát triển song song và chuyển đổi từ hệ điều hành
DOS sang Windows quy luật này vẫn được ứng dụng và tuân thủ theo, chúng ta sẽ
xem xét ở giai đoạn sau.

2.3 Sự ra đời của hệ điều hành Windows dựa trên sự kế thừa và phát triển hệ
điều hành MS – DOS tuân theo quy luật phủ định của phủ định biện chứng
Công nghệ thông tin ngày càng phát triển, nhu cầu của người dùng về phần mềm cũng
như hệ điều hành chạy trên các thế hệ máy tính mới cũng nâng cao hơn. Họ yêu cầu
chúng phải gọn nhẹ, đơn giản, ít phức tạp.
Nửa thế kỷ trước, hệ điều hành và giao diện đương thời MS-DOS đã cho thấy những
điểm yếu đối với người dùng cơ bản:
- Các câu lệnh càng ngày càng nhiều và phức tạp, đòi hỏi người sử dụng ghi nhớ nhiều
- Giao diện không trực quan, gây nhàm chán…..
Nhu cầu của người dùng về một hệ điều hành mới là điều tất yếu.

12

TIEU LUAN MOI download :


BI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằN



BI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằN

Vo nhng nm 80 ca th k XX, s ra đời của hệ điều hành Windows đã phần nào
giải quyết những vấn đề này.
Với cách thiết kế mới, Windows tỏ ra thân thiện hơn với người dùng khi so sánh với
MS-DOS. Tuy nhiên trong thời gian đầu, Windows chủ yếu đóng vai trị như hệ phần
mềm ứng dụng. Windows vẫn phải hoạt động trên nền của MS-DOS (Windows 1.0,
Windows 2.0, Windows 2.1, Windows 3.x, Windows 9x). Trong giai đoạn này,
Windows và MS-DOS được xem như là hai hệ phần mềm bổ sung cho nhau: Windows
nâng cấp cho ra phiên bản mới đòi hỏi MS-DOS cũng phải phát triển và cho ra các
phiên bản kế nhiệm MS-DOS 5.0, MS-DOS 5.5, MS-DOS 6.0, MS-DOS 6.2 tương
ứng.
Mặc dù là phát triển song song, nhưng bản thân Windows sơ khai đã có sự kế thừa các
tính năng của MS-DOS và xu hướng cho thấy một lúc nào đó hai hệ điều hành này sẽ
khơng tồn tại song song nữa. Phiên bản mới của Windows sẽ kế thừa và phủ định các
phiên bản của hệ điều hành MS-DOS và phát triển thành một hệ điều hành mới.
Thực tế đã chứng minh rằng phiên bản Windows 2000, Windows ME và Windows XP
đã vận hành mà không cần có sự hỗ trợ của hệ điều hành MS-DOS và chúng hoạt động
như một hệ điều hành mới. Tuy nhiên, về bản chất thì chúng vẫn phát triển dựa trên sự
kế thừa của hệ điều hành MS-DOS nhưng ở một mức cao hơn.
Đối với Windows 3.1, hệ thống trình đơn (menu) lần đầu xuất hiện và được người
dùng ưa chuộng. Để đáp ứng nhu cầu này, MS-DOS 5.0 cũng đã phát triển và cho ra
đời modun DOSSHELL, hầu hết các lệnh DOS sẽ được duyệt bằng hệ thống trình đơn
(menu) của modun DOSSHELL kể từ phiên bản MS-DOS 5.0 trở về sau. Nhờ đó
người dùng khơng cần phải ghi nhớ rõ từng câu lệnh nữa mà vẫn có thể sử dụng các
câu lệnh DOS một cách hiệu quả thông qua hệ thống trình đơn (menu).
Để hồn thiện hơn, MS-DOS 5.0 cũng đã phát triển các tệp lệnh truyền thống như lệnh
DIR, lệnh FORMAT để phù hợp với người dùng:

- Lệnh DIR: sử dụng để hiển thị danh sách các tập tin và thư mục chứa trong thư mục
mà người dùng đang làm việc.

13

TIEU LUAN MOI download :


BI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằNBI.tỏưp.lỏằn.mn.TRIỏắT.hỏằãc.mĂc.õ.LNIN.ỏằã.ti.QUY.LUỏơT.PHỏằƯ.ãỏằNH.cỏằĐa.PHỏằƯ.ãỏằNH.VIỏằC.vỏưn.DỏằÔNG.QUY.LUỏơT.ny.TRONG.HOỏT.ãỏằNG.THỏằC.TIỏằN


×