Tải bản đầy đủ (.pdf) (206 trang)

TIỂU LUẬN môn học logistics và vận tải quốc tế đề tài NGHIÊN cứu TIẾP cận TIẾN TRÌNH LOGISTICS EASE của ấn độ và KHUYẾN NGHỊ CHO VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.17 MB, 206 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
--------------***--------------

TIỂU LUẬN
Môn học: Logistics và vận tải quốc tế
ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU TIẾP CẬN TIẾN TRÌNH LOGISTICS EASE CỦA ẤN
ĐỘ VÀ KHUYẾN NGHỊ CHO VIỆT NAM

Giảng viên hướng dẫn:

PGS, TS. Trịnh Thị Thu Hương

Môn:

Logistics và vận tải quốc tế

Lớp tín chỉ:

TMA305(19202).1

Nhóm nghiên cứu:

Nhóm 11
Mẫn Đức Bình Minh -1715510087
Nguyễn Thị Duyên - 1711110163
Nguyễn Văn Cương - 1715510021
Nguyễn Thu Hà My - 1615510078

Hà Nội, tháng 3 năm 2020



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................1
CHƯƠNG I.

TIẾN TRÌNH LOGISTICS EASE TẠI ẤN ĐỘ..................................2

1. Khởi động Logistics Ease...........................................................................................2
1.1.

1.2.

Định hướng của chính phủ Ấn Độ trong phát triển hệ sinh thái logistics:..........2
1.1.1.

Tập trung vào quy hoạch cơ sở hạ tầng thích hợp:......................................2

1.1.2.

Nâng cao kỹ năng cho nhân viên.................................................................2

1.1.3.

Khuyến khích việc áp dụng cơng nghệ thông tin vào hoạt động logistics.. .3

Giới thiệu về LEADS 2019.....................................................................................3
1.2.1.

Cải tiến của LEADS 2019 so với LEADS 2018..........................................4


1.2.2.

Công cụ khảo sát của LEADS 2019............................................................4

1.2.3.

Những cân nhắc khi sử dụng LEADS 2019.................................................5

2. Phương pháp đo lường Logistics Ease......................................................................5
2.1.

Xây dựng chỉ số của Logistics Ease.......................................................................5

2.2.

Phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu............................................................7

2.3.

Phân tích và xử lý dữ liệu đo lường.......................................................................8

3. Diễn giải tiến trình Logistics Ease...........................................................................16
3.1.

Đánh giá LEADs Index qua các nhóm................................................................16

3.2.

So sánh hiệu suất Logistics trên các vùng/lãnh thổ liên bang về điểm số LEADs
26

3.2.1.

So sánh hiệu suất Logistics trên các lãnh thổ liên bang( Union territory)..26

3.2.2.

Hiệu suất logistics qua các khu vực cụ thể................................................27

4. Tiến trình Logistics Ease: Từ dễ dàng đến hoàn hảo.............................................35
4.1.

Mối liên hệ giữa các bên liên quan trong hệ sinh thái Logistics.........................35

4.2.

Khuyến nghị hành động chung cho các bang.....................................................39

4.3.

4.2.1.

Môi trường hoạt động và điều tiết.............................................................39

4.2.2.

Vận tải hàng hóa nội đơ.............................................................................41

4.2.3.

Tạo thuận lợi cho các bang........................................................................42


4.2.4.

Cơ sở hạ tầng lưu trữ.................................................................................45

4.2.5.

Phát triển kỹ năng......................................................................................45

Khuyến nghị hành động đối với từng bang.........................................................46
4.3.1.

Bang Andhra Pradesh................................................................................47


4.3.2.

Bang Assam...............................................................................................50

4.3.3.

Chhattisgarh..............................................................................................52

CHƯƠNG II. KHUYẾN NGHỊ XÂY DỰNG CHỈ SỐ LEADS CHO VIỆT NAM.56
1. Cơ sở hạ tầng............................................................................................................56
2. Dịch vụ......................................................................................................................63
3. Môi trường hoạt động và điều tiết...........................................................................65
4. Tổng kết....................................................................................................................67
KẾT LUẬN...................................................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................70

KHẢO SÁT THU THẬP DỮ LIỆU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ LOGISTICS DỄ
DÀNG TRÊN CÁC TỈNH/ THÀNH PHỐ....................................................................72

DANH MỤC BẢNG
Bảng I.1. Bảng chỉ số phụ của các chỉ số LEADs Ấn Độ..............................................................11
Bảng II.1. Bảng chỉ số phụ của các chỉ số về cơ sở hạ tầng...........................................................62
Bảng II.2. Bảng chỉ số phụ của các chỉ số về dịch vụ....................................................................65

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ I.1.Biểu đồ xếp hạng chỉ số hiệu quả của các bang giá trị xuất khẩu và giá trị gia tăng. .18
Biểu đồ I.2.Biểu đồ so sánh chỉ số logistics qua các nhóm tử phân vi...........................................21
Biểu đồ I.3.Điểm chỉ số LEADS của bang Andhra Pradesh..........................................................47
Biểu đồ I.4. Điểm chỉ số LEADS của bang Assam........................................................................51
Biểu đồ I.7.Điểm chỉ số LEADS của Chhattisgarh........................................................................53

DANH MỤC HÌNH
Hình I.1.Tiến trình logistics ease của 22 bang...............................................................................16
Hình I.4. Biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa chi phí đầu tư cho vận tải và container với tổng giá
trị sản phẩm tăng thêm của quốc gia..............................................................................................22
Hình I.5.Mức độ sẵn có của cơ sở hạ tầng thể hiện qua các nhóm tứ phân vị...............................22
Hình I.6.Chất lượng dịch vụ logistics của từng loại hình cụ thể qua 4 nhóm................................23
Hình I.7.Mơi trường pháp lý và hoạt động logistics hiệu quả qua 4 nhóm....................................24
Hình I.8.Chỉ số Logistics với các bang trực thuộc chính phủ........................................................26
Hình I.9.Biểu đồ phân chia Ấn độ thành các vùng cụ thể..............................................................27
Hình I.10.Biểu độ thể hiện của các vùng trong LEADs Index......................................................29
Hình I.11.Điểm số trung bình của chỉ số khi so sánh ở các vùng ven biển....................................30


Hình I.12.Điểm số trung bình khi so sánh các vùng đất liền..........................................................31
Hình I.13.Hiệu suất Logistics dễ dàng tại khu vực miền núi.........................................................34

Hình I.14.Sơ đồ hệ sinh thái Logistics...........................................................................................36
Hình I.15.Khung kế hoạch hành động............................................................................................36
Hình I.16.Các vấn đề được báo cáo trên nhiều UT........................................................................38
Hình I.17.Các vấn đề của bang Andhra Pradesh được báo cáo......................................................48
Hình I.18. Các vấn đề của bang Assam được báo cáo....................................................................51
Hình I.21.Các vấn đề của Chhattisgarh được báo cáo....................................................................54


LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, logistics dần trở thành công cụ
liên kết các hoạt động trong chuỗi giá trị toàn cầu, là một trong những ưu tiên hàng đầu
của nhiều quốc gia. Việt Nam có thế mạnh để phát triển ngành này, bởi chúng ta có thị
trường rất tiềm năng, trong đó, hoạt động xuất nhập khẩu, hoạt động lưu thông hàng hóa
diễn ra rất năng động. Thêm vào đó, vị trí đắc địa, là trung tâm của thị trường Đông Nam
Á, vì vậy, Việt Nam có thể làm địa điểm trung chuyển hàng hóa cho các nước trong khu
vực và trên thế giới.
Tuy nhiên thực tế cho thấy, ngành logistics Việt Nam vẫn chưa phát huy được tối đa
năng lực của mình. Cơng tác quản lý và chất lượng logistics ở nhiều địa phương còn yếu
kém, quy hoạch thiếu đồng bộ gây ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển của các ngành
kinh tế khác. Do đó, cần thiết phải đánh giá hiệu quả hoạt động logistics để xác định được
những điểm mạnh, hạn chế nhằm kịp thời đưa ra những khuyến nghị, giải pháp cải thiện
phù hợp.
Nhận thấy tính cấp thiết của vấn đề, nhóm tác giả đã tiến hành “Nghiên cứu tiếp cận
tiến trình Logistics Ease của Ấn Độ và khuyến nghị cho Việt Nam”. Nghiên cứu dựa vào
cơ sở phân tích xây dựng chỉ số LEADS của Ấn độ áp dụng cho các bang và Các
vunfglanxh thổ liên bang(UTs) , để từ đó đề xuất các chỉ số đo lường đánh giá hiệu quả
hoạt động logistics ở Việt Nam với phạm vi tỉnh/ thành phố. Thông qua các chỉ số, các cơ
quan chức năng liên ngành có thể xác định đúng hơn về khả năng logistics ở từng địa
phương đồng thời cân nhắc những giải pháp để thúc đẩy hoạt động logistics diễn ra dễ
dàng và phối hợp tốt hơn.

Bài nghiên cứu của nhóm gồm có 2 chương:
Chương 1: Tiến trình Logistics Ease tại Ấn Độ
Chương 2: Khuyến nghị xây dựng chỉ số LEADS cho Việt Nam
Sau đây là nội dung chi tiết.

1


CHƯƠNG I.
1.

TIẾN TRÌNH LOGISTICS EASE TẠI ẤN ĐỘ

Khởi động Logistics Ease

1.1.

Định hướng của chính phủ Ấn Độ trong phát triển hệ sinh thái logistics:
Bộ phận Logistics mới thành lập trong Bộ Thương mại và Công nghiệp Ấn Độ đã

đưa ra một dự thảo Chính sách Logistics Quốc gia để cung cấp một mơi trường chính sách
cho phép. Dự thảo này cũng đang trong quá trình thiết kế và đưa ra một kế hoạch hành
động logistics quốc gia để thúc đẩy sự di chuyển hàng hóa hiệu quả và liền mạch trên tồn
quốc. Chính sách đặt ra tầm nhìn thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và khả năng cạnh tranh
thương mại của đất nước thơng qua mạng lưới logistics tích hợp, liền mạch, hiệu quả,
đáng tin cậy và hiệu quả về chi phí.
1.1.1.

Tập trung vào quy hoạch cơ sở hạ tầng thích hợp:


Từ các dự án cơ sở hạ tầng từng phần đến các chương trình phát triển cơ sở hạ tầng
quốc gia lớn, chính phủ đã tăng cường đáng kể các nỗ lực của mình để làm cho cơ sở hạ
tầng thật sự sẵn sàng cho sự tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ:
 Dự án Bharatmala đặt mục tiêu xây dựng 12.000 km đường cho FY19 (bao gồm
các dự án kết nối cảng 2.000 km), nó đã đạt được hơn 9.000 km đường cho đến ngày 18
tháng 12 (Cơ quan đường cao tốc quốc gia Ấn Độ, 2018)

 Trong khi Sagarmala đã kích hoạt 21 dự án kết nối cảng (Bộ Giao thơng Vận tải,
2018): một số trong số đó bao gồm kế hoạch phát triển 35 Trung tâm Logistics Đa
phương thức (MMLPs), một số dự án khác thì kết nối cảng, đổi mới tập trung vào các
tuyến đường thủy quốc gia với các bến cảng nội địa, và một số hành lang vận chuyển
hàng hóa cơng nghiệp và chun dụng được lên kế hoạch qua khóa cụm sản xuất và tiêu
thụ trong nước

2


TIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAM


TIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAM

1.1.2.

Nõng cao k nng cho nhõn viờn

D tho Chớnh sỏch Logistics Quốc gia lưu ý đến sự thúc đẩy cần thiết trong hệ sinh
thái logistics. Dự thảo nhằm mục đích tăng gấp đôi việc làm trong lĩnh vực logistics bằng
cách tạo thêm 10-15 triệu việc làm với trọng tâm tương đương là tăng cường các kỹ năng
trong lĩnh vực này. Chính phủ đã thành lập Hội đồng kỹ năng ngành logistics, giới thiệu

chương trình tập sự đầu tiên vào năm 2017, để giải quyết nhu cầu này. Ra mắt theo
Chương trình khuyến khích học nghề quốc gia, mục tiêu của nó là chính thức hóa việc
học nghề trong lĩnh vực logistics với các khóa đào tạo cụ thể của ngành.
1.1.3.

Khuyến khích việc áp dụng cơng nghệ thơng tin vào hoạt động logistics.

Một số công ty khởi nghiệp đã cố gắng tận dụng tiềm năng trong lĩnh vực logistics
bằng cách sử dụng các cơng nghệ tiên tiến như trực quan hóa đội tàu, mã hóa địa lý, cơng
cụ lệch tuyến và internet của mọi thứ (IoT) để cải thiện hiệu quả hoạt động:
 Sử dụng các nền tảng chung hoặc thị trường vận chuyển hàng hóa, kết nối những
nhân tố chính của hệ sinh thái logistics, bao gồm cả tài xế xe tải, chủ hạm đội, người gửi
hàng và người nhận hàng.
 Sử dụng machine learning, lập lịch trình người lái tự động và định vị địa lý để cải
thiện khả năng hiển thị vận chuyển hàng hóa từ đầu đến cuối.

 Giải quyết vấn đề chính của một ngành rời rạc bằng cách quản lý tồn bộ chu trình
vận chuyển hàng hóa trên một nền tảng dẫn đến cải thiện tính minh bạch cho người gửi
hàng và cơ chế theo dõi được cải thiện cho người vận chuyển. Ở đây, các phân tích dự
đốn đang giúp ước tính độ trễ trong vận chuyển hàng hóa.
 Phát triển các ứng dụng chia sẻ lộ trình và các nền tảng phù hợp với tải trọng của
các loại xe tải trên đường để giải quyết các vấn đề “dặm đường trống rỗng”. Các ứng
dụng này thu thập lộ trình nhận được trên nền tảng và hiển thị chúng cho tất cả các xe tải
gần điểm đón. Các cơng nghệ tương tự đã được triển khai bởi các công ty mới khởi
3


TIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAM



TIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAM

nghip nh 4TiGO, Locus, Shadowfax, FarEye v Vaahika, ó ci thiện việc sử dụng tài
sản cho tài xế xe tải đồng thời tăng thu nhập của chủ sở hữu đội tàu.
1.2.

Giới thiệu về LEADS 2019
Chỉ số LEADs là một chỉ số tổng hợp để đánh giá hoạt động logistics, thương mại

quốc tế giữa các bang /UT dựa trên khảo sát của các bên liên quan do Deloitte thực hiện.
Nó nhằm mục đích phục vụ như một chỉ số về hiệu quả của các dịch vụ logistics cần thiết
để thúc đẩy xuất khẩu nói riêng và tăng trưởng kinh tế nói chung
Thơng qua đánh giá tồn diện về nhận thức của người dùng và nhà cung cấp dịch vụ
logistics, phiên bản đầu tiên của nghiên cứu này - LEADS 2018 đã giúp khởi xướng đối
thoại giữa tất cả các bên liên quan, bao gồm cả Chính phủ Trung ương, Chính phủ và khu
vực tư nhân. Trong một vài trường hợp, nó cũng đã dẫn đến sự can thiệp chính sách ở các
bang. Để cung cấp cho một cơ chế bền vững và phù hợp với cam kết cải thiện hệ sinh thái
logistics trong nước, Bộ phận Logistics tiếp tục với phiên bản thứ hai của nghiên cứu LEADS 2019:
1.2.1.

Cải tiến của LEADS 2019 so với LEADS 2018

LEADS 2019 đã mở rộng trọng tâm của mình để xem xét cả thương mại trong nước
và quốc tế. Mặc dù phần lớn mang theo cấu trúc tổng thể được thơng qua vào năm 2018,
nó cũng giải quyết các khía cạnh liên quan đến thương mại trong nước và thơng báo chính
sách hoặc kế hoạch hành động của các quốc gia. Do phạm vi thương mại quốc tế và phạm
vi hàng hóa ảnh hưởng đến yêu cầu logistics khác nhau giữa các quốc gia, phiên bản này
nhằm đánh giá toàn diện hơn về Logistics Ease trên tất cả các bang và Lãnh thổ Liên
minh ở Ấn Độ bằng cách bao gồm cả thương mại nội địa.
1.2.2.


Công cụ khảo sát của LEADS 2019

LEADS 2019 dựa trên nhận thức của các bên liên quan trong lĩnh vực logistics về
các chỉ số được xác định được xử lý và tổng hợp thông qua các kỹ thuật thống kê tiêu
chuẩn thành một chỉ số tổng hợp. Nhận thức được nắm bắt thông qua một công cụ khảo
sát với thang điểm năm. Bộ trả lời bao gồm người dùng và nhà cung cấp dịch vụ bao gồm
4


TIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAM


TIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAM

thng nhõn v ch hng, nh iu hnh vn ti, nhà điều hành thiết bị đầu cuối và nhà
cung cấp dịch vụ logistics trên khắp thương mại trong nước và quốc tế. Mẫu của người trả
lời được dựa trên lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng để thể hiện đầy đủ tất cả các loại bên liên
quan trên tất cả các tiểu bang và UT. Bộ trả lời mẫu được chọn với giả định khoảng tin
cậy 80 phần trăm và sai số là 0,10 cho việc quản lý khảo sát. Những người được hỏi cung
cấp nhận thức cho các tiểu bang / UT, nơi họ thực hiện các hoạt động logistics và / hoặc
quen thuộc với thực tế cơ bản của logistics. Các câu trả lời được xử lý thông qua các cơng
cụ thống kê để cắt bỏ, chuẩn hóa và tổng hợp để đến Chỉ số LEADS
1.2.3.

Những cân nhắc khi sử dụng LEADS 2019

 Nghiên cứu này không cung cấp để so sánh trực tiếp hiệu suất logistics với LPI của
Ngân hàng Thế giới, vì cấu trúc của hai nghiên cứu này khơng hồn tồn tương đương.
 Nó nhằm mục đích tăng cường sự tập trung vào việc cải thiện hiệu suất logistics

giữa các bang và hành động tập trung của các quốc gia về logistics, dự kiến sẽ dẫn đến cải
thiện hiệu suất logistics thương mại của Ấn Độ.
 Bối cảnh hoạt động tại địa phương, mức độ mong đợi hoặc nhu cầu khác nhau của
các bên liên quan, hoặc điều kiện kinh tế / địa lý đều có thể nhận thức được, thông báo
cho Chỉ số LEADS.
 LEADS không chỉ định trọng số cao hơn hoặc thấp hơn cho các quốc gia có hệ
sinh thái logistics phát triển nhiều hay ít.
 Nó tạo cơ sở cho các bang xem xét các trạng thái với các bang khác hoạt động
trong bối cảnh tương tự, từ đó có thể so sánh hiệu suất và xác định các lĩnh vực trọng tâm
để lập kế hoạch và cải thiện hiệu suất logistics tốt hơn.
2.

Phương pháp đo lường Logistics Ease
Để đo lường Logistics Ease của Ấn Độ, Nghiên cứu đã trải qua 3 giai đoạn: Xác

định các chỉ số của Logistics ease; Thu thập và lựa chọn dữ liệu; Xử lý, phân tích dữ liệu.
5


TIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAM


TIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAM

2.1.

Xõy dng ch s ca Logistics Ease
xỏc nh thc đo tiềm năng của Logistics Ease, Đội Nghiên cứu đã tiến hành

nghiên cứu thực nghiệm về chuỗi giá trị logistics cho thương mại trong nước và quốc tế

đối với một số mặt hàng. Kết quả là chỉ ra được 3 yếu tố ảnh hưởng chính của logistics
ease:
 Cơ sở hạ tầng cố định về mặt vật lý tạo điều kiện cho vận chuyển, xử lý và lưu trữ
hàng hóa qua các phương thức vận tải bao gồm mạng lưới đường bộ, đường ray, cảng /
sân bay / bến cảng khô, xe tải, toa xe, tàu thuyền.
 Dịch vụ: Các nhà cung cấp dịch vụ vận hành cơ sở hạ tầng logistics hoặc cung cấp
các dịch vụ liên kết khác như giao nhận vận tải, đại lý hải quan.
 Môi trường hoạt động và điều tiết được cung cấp bởi cả chính quyền trung ương và
chính phủ, ảnh hưởng đến các quy trình và hệ thống trong tồn bộ hệ sinh thái logistics.
Các chỉ số để đánh giá Logistics ease được xác định dựa theo ba yếu tố trên.
Sau khi nghiên cứu thực nghiệm, để có được chỉ số LEADs , nghiên cứu đã xem
xét các tài liệu học thuật có sẵn về các giả thuyết ban đầu, ý tưởng ban đầu để xác định
cấu trúc cho việc đánh giá hiệu suất Logistics cũng như phải xem xét các nghiên cứu
đánh giá năng lực cạnh tranh / hiệu suất được quốc tế chấp nhận liên quan đến thương mại
và vận tải . Sau q trình đó, các chỉ số được sử dụng để đánh giá Logistics ease đã được
xác định.
Cuối cùng, các chỉ số được xác định sẽ trải qua bước xác nhận của các chuyên gia
trong ngành bao gồm các nhân vật chủ chốt trong chuỗi giá trị Logistics. So với bộ chỉ số
được áp dụng cho LEADS 2018, LEADS 2019 đã có một vài sửa đổi để mang lại sự tập
trung hơn vào các khía cạnh này.
Vậy q trình xác định chỉ số LEADS đã xác định được các chỉ số chính sau:
6


TIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAM


TIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAM

C s h tng:

S sn cú ca c s hạ tầng giao thông vận tải và logistics
 Chất lượng của cơ sở hạ tầng giao thông vận tải và logistics.
Dịch vụ:
 Chất lượng dịch vụ được cung cấp bởi các nhà cung cấp dịch vụ Logistics.
 Sự dễ dàng sắp xếp logistics ở giá cạnh tranh.
 Tính kịp thời của việc giao hàng.
 Sự dễ dàng theo dõi và truy tìm hàng hóa.
 An tồn / an ninh vận chuyển hàng hóa.
Mơi trường hoạt động và điều tiết:
 Sự thuận lợi và phối hợp của nhà nước.
 Hiệu quả của các quy trình pháp lý.
2.2.

Phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu

Phương pháp : Khảo sát

7


TIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAM


TIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAM

i nghiờn cu tp trung vo nm bt nhn thc của các người dùng và nhà cung
cấp dịch vụ logistics trong chuỗi giá trị logistics nội địa và quốc tế dựa trên những chỉ số
đã được xác định. Quá trình thu thập dữ liệu bằng khảo sát diễn ra như sau:

Xác định tổng thể chung: người dùng và nhà cung cấp dịch vụ logistics trong chuỗi

giá trị logistics, gồm:
 Chủ hàng và thương nhân trong nước
 Nhà điều hành vận tải (như vận tải đường bộ, vận hành đường sắt, khai thác tàu
container, hãng hàng không và hãng tàu)

 Người vận hành terminal (như nhà điều hành CFS / ICD / PFT / AFS, nhà điều
hành lưu trữ, nhà điều hành thiết bị đầu cuối cảng, nhà điều hành nhà ga hàng không)

 Các nhà cung cấp dịch vụ logistics(bao gồm người giao nhận vận tải, vận chuyển
nhanh, môi giới hải quan, khai thác vận tải đa phương thức và đại lý hàng hóa hàng
khơng).
Khung chọn mẫu: Một khung mẫu thích hợp đã được chuẩn bị với sự hỗ trợ của
Liên đoàn các Tổ chức Xuất khẩu Ấn Độ, Tổng cục Ngoại thương, Cơ quan Phát triển
Xuất khẩu Sản phẩm Nơng sản và Thực phẩm Chế biến, Phịng Cơng nghiệp, Hiệp hội
Công nghiệp quốc gia và khu vực, Hiệp hội Giao nhận Vận tải Hàng hóa Ấn Độ, Hiệp hội
đại lý Ấn Độ, Hiệp hội xuất khẩu, Hội đồng xúc tiến xuất khẩu, Hiệp hội vận tải và cộng
đồng giao nhận hàng hóa trong nước
Phương pháp chọn mẫu: Kỹ thuật Chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng được sử dụng
để thể hiện đầy đủ tất cả các bên liên quan trên khắp các bang/UTs của Ấn Độ.
Quy mô mẫu: Cỡ mẫu được đưa ra với giả định tin cậy 80%, sai số 10%

8


TIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAM


TIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAM

Cụng c kho sỏt : Kho sỏt c thit k theo thang đo Likert 5 điểm để thu thập

nhận thức về các chỉ số được xác định. Công cụ này được thực thi thông qua web hoặc
các chuyến thăm trên mặt đất giữa các bên liên quan được xác định. Khảo sát LEADS
2019 gồm 2 phần chính:
 Đánh giá hiệu quả logistics qua 9 chỉ số chính (thơng qua 10 câu hỏi với những câu
hỏi về sự tạo kiện của bang, sự phối hợp của bang thì được hợp lại theo 1 chỉ số
duy nhất) cho 3 bang mà người trả lời có hoạt động, kinh nghiệm nghiệm liên quan
đến thương mại logistics trong năm qua.

 Đánh giá chi tiết hơn hiệu quả logistics cho 1 bang nơi người được hỏi có mức độ
tiếp xúc cao hơn, kinh nghiệm tốt hơn liên quan đến thương mại logistics.
Trước khi đưa ra bảng câu hỏi hoàn chỉnh, đội nghiên cứu đã thực hiện một bản Bản
khảo sát nháp với nhiều bên liên quan và sau đó dựa trên phản hồi nhận được mới đưa ra
bảng câu hỏi hoàn chỉnh.
Tiến hành khảo sát:
 Đội nghiên cứu đã đến 38 thành phố ( bao gồm các cụm cơng nghiệp chính, thủ đơ
của bang, để tương tác với người dùng, nhà cung cấp dịch vụ logistics, hiệp hội cũng như
các quan chức chính phủ bang để đưa ra tỷ lệ phản hồi tốt hơn về và cũng hiểu sâu hơn về
các vấn đề phổ biến ở các bang
 Khảo sát đc thực hiện trong 8 tuần. Có 3045 câu trả lời được thu thập từ 1150
người. Dựa vào các câu hỏi riêng cho các bang/UTs, LEADS 2019 đã bao phủ 29 bang và
5 UT. Có 2 quần đảo chưa được đánh giá do chưa đủ lượng phản hồi của người dùng và
các bên liên quan.
2.3.

Phân tích và xử lý dữ liệu đo lường
Đội nghiên cứu đã sử dụng các kỹ thuật thống kê tiêu chuẩn để phân tích và tổng

hợp các câu trả lời nhận được từ đánh giá chủ quan đối với chỉ số LEADS. Sau khi thu
9



TIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAM


TIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAM

thp cỏc cõu tr li thụng qua qun lý kho sát trên web và trên mặt đất, các bước khác
nhau đã được thực hiện bao gồm:
Bước 1: Làm sạch dữ liệu:
Các phản hồi được tập hợp thông qua quản trị khảo sát trên web và trên thực tế đã
được lọc để chỉ giữ lại các phản hồi hợp lệ phù hợp để sử dụng trong phân tích thống kê.
Do đó, trong số 3.501 phản hồi (so với yêu cầu thống kê là 2.300), chỉ có 3.045 phản hồi
được coi là tập dữ liệu cuối cùng để phân tích.
Bước 2: Thay thế giá trị dữ liệu bị thiếu.
Hiện tượng giá trị dữ liệu bị thiếu xảy ra khi người được khảo sát trả lời thiếu câu
hỏi. Bộ dữ liệu sau khi được làm sạch qua bước thứ 1 sẽ được phân tích bằng các kiểm tra
phù hợp (MCAR test) để giải quyết vấn đề thiếu dữ liệu trong các phản hồi nhận được.
Do đó, bộ dữ liệu khơng được tìm thấy được coi là ‘Mất hoàn toàn ngẫu nhiên’. Tập dữ
liệu thu được sau bước 1 được cho là chỉ thiếu 3,1% dữ liệu, Phương pháp Multiple
imputation ( tạm dịch là ước tính giá trị bị thiếu nhiều lần dựa trên các giá trị khác) được
sử dụng để thay thế giá trị dữ liệu bị thiếu.
Bước 3: Chuẩn hóa dữ liệu
Sau khi thay thế giá trị dữ liệu thiếu, bộ dữ liệu đã được chuẩn hóa bằng phương
pháp chuẩn hóa z-core để giải thích các sai lệch liên quan đến đặc điểm địa lý, hồ sơ của
người trả lời.
Bước 4: Phân tích đa biến, trọng số và tổng hợp
Phương pháp Cronbach Coefficient Alpha được sử dụng để kiểm tra tính nhất quán
bên trong trong bộ các chỉ số riêng lẻ- giúp kiểm tra độ tin cậy của thang đo. Phân tích
dẫn đến hệ số độ tin cậy thang đo là 0,91, qua đó xác nhận cấu trúc cơ bản của việc tổng
hợp chín chỉ số thành một Chỉ số tổng hợp để đánh giá hiệu quả logistic.


10


TIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAM


TIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAM

Phng phỏp PCA ( phng phỏp phõn tớch thnh phn chính ) đã được sử dụng để
có được trọng số chỉ số . Cuối cùng, bình quân gia quyền điểm của chín chỉ số đã được
xem xét để đạt được điểm LEADS tổng hợp
Cuối cùng, phân tích độ nhạy được thực hiện để kiểm tra mức độ mạnh mẽ của điểm
số có được bằng các phương pháp đã chọn.
Đánh giá khách quan: Thêm các quan điểm dựa trên dữ liệu
Để tăng tính khách quan của đánh giá, đội nghiên cứu đã sử dụng các chỉ số phụ
bằng cách chia các chỉ số lớn ban đầu thành các chỉ số nhỏ hơn để có được đánh giá
khách quan nhất đối với logistics ease.
Bằng cách tham chiếu đến các điểm dữ liệu được sử dụng trong các nghiên cứu toàn
cầu về hiệu suất logistics hoặc hiệu suất liên quan đến thương mại và dựa trên các vòng
thảo luận với các chuyên gia học thuật và chuyên gia ngành, các điểm dữ liệu phù hợp và
có khả năng ứng dụng trong bối cảnh Ấn Độ đã được xác định .
Nguồn khai thác dữ liệu bao gồm các ấn phẩm / cơ sở dữ liệu / báo cáo hàng năm /
sổ tay dữ liệu có sẵn với các diễn đàn cơng cộng bao gồm chính quyền trung ương và các
cơ quan chính phủ bang. Ngoài ra, các tương tác cũng được thực hiện với các quan chức
chính quyền bang ở nhiều cấp độ khác nhau trong các chuyến ghé thăm
Dữ liệu được tìm kiếm là về các khía cạnh khác nhau của logistics và logistics là
một chủ đề đang phát triển và thu hút sự chú ý, tuy nhiên khơng có kho lưu trữ trung tâm
nào duy trì tất cả các điểm dữ liệu liên quan đến logistics.. Mặt khác, Dữ liệu do các cơ
quan này tạo ra là cho mục đích riêng của họ - chủ yếu là để hoạch định chính sách /

hoạch định cơ sở hạ tầng và do đó khơng tuân theo các khoảng thời gian nhất quán, các
đơn vị hành chính và định nghĩa cho các yếu tố cơ bản hạn chế sử dụng cho mục đích
đánh giá hiệu suất. ngồi ra cịn có các hạn chế về tính sẵn có của dữ liệu để đánh giá
logistics ease sau đây:
 Các chỉ số cần thiết không thể đo định lượng.
11


TIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAMTIỏằU.LUỏơN.mn.hỏằãc.logistics.v.vỏưn.tỏÊi.quỏằc.tỏ.ỏằã.ti.NGHIN.cỏằâu.TIỏắP.cỏưn.TIỏắN.TRNH.LOGISTICS.EASE.cỏằĐa.ỏƠn.ỏằ.v.KHUYỏắN.NGHỏằ.CHO.VIỏằT.NAM


×