Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

MÔN NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG về LUẬT dân sự BUỔI THẢO LUẬN THỨ HAI GIAO DỊCH dân sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (534.89 KB, 50 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ
LỚP QUẢN TRỊ - LUẬT 46A1

MÔN: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ LUẬT DÂN SỰ
BUỔI THẢO LUẬN THỨ HAI - GIAO DỊCH DÂN SỰ
GIẢNG VIÊN: ThS. LÊ THANH HÀ

DANH SÁCH NHÓM 3
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8

HỌ TÊN
Phạm Thị Ngọc Bích
Nguyễn Việt Đức
Nguyễn Phương Dung
Nguyễn Tuấn Dũng
Trần Thị Trà Giang
Nguyễn Đức Hân
Võ Hoàng Bảo Hân
Dư Thị Hạnh

MSSV


2153401020031
2153401020052
2153401020054
2153401020058
2153401020073
2153401020080
2153401020082
2153401020084


MỤC LỤC
PHẦN I: NĂNG LỰC PHÁP LUẬT DÂN SỰ CỦA CHỦ THỂ TRONG XÁC
LẬP GIAO DỊCH.........................................................................................................1
Tóm tắt bản án số 32/2018/DS-ST ngày 20/12/2018 của Tòa án Nhân dân tỉnh
Vĩnh Long:................................................................................................................. 1
Câu 1: So với BLDS năm 2005, BLDS 2015 có gì khác về điều kiện có hiệu lực
của giao dịch dân sự? Suy nghĩ của anh/chị về sự thay đổi trên..............................1
Câu 2: Đoạn nào của bản án trên cho thấy ông T và bà H không có quyền sở hữu
nhà ở tại Việt Nam?...................................................................................................4
Câu 3: Đoạn nào của bản án trên cho thấy giao dịch của ông T và bà H với bà Đ
đã bị Tịa án tun bố vơ hiệu?..................................................................................5
Câu 4: Suy nghĩ của anh/chị (trong mối quan hệ với năng lực pháp luật của chủ
thể) về căn cứ để Tịa án tun bố giao dịch trên vơ hiệu ?......................................5
PHẦN II: GIAO DỊCH XÁC LẬP BỞI NGƯỜI KHƠNG CĨ KHẢ NĂNG
NHẬN THỨC...............................................................................................................6
Tóm tắt Quyết định số 329/2013/DS-GĐT ngày 25/7/2013 của Tòa dân sự Tòa
án nhân dân tối cao:..................................................................................................6
Câu 1: Từ thời điểm nào ơng Hội thực chất khơng cịn khả năng nhận thức và từ
thời điểm nào ông Hội bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự?..............6
Câu 2: Giao dịch của ông Hội (với vợ là bà Hương) được xác lập trước hay sau

khi ông Hội bị Tòa tuyên mất năng lực hành vi dân sự...........................................6
Câu 3: Theo Tòa án nhân dân tối cao, phần giao dịch của ơng Hội có vơ hiệu
khơng? Vì sao? Trên cơ sở quy định nào?................................................................7
Câu 4: Trong thực tiễn xét xử, có vụ việc nào giống hồn cảnh của ông Hội
không và Tòa án đã giải quyết theo hướng nào? Cho biết tóm tắt vụ việc mà
anh/chị biết.................................................................................................................7
Câu 5: Suy nghĩ của anh/chị về hướng giải quyết của Tòa án nhân dân tối cao
trong vụ việc trên (liên quan đến giao dịch do ông Hội xác lập)? Nêu cơ sở pháp lý
khi đưa ra hướng xử lý..............................................................................................8
Câu 6: Nếu giao dịch có tranh chấp là giao dịch tặng cho ơng Hội thì giao dịch đó
có bị vơ hiệu khơng? Vì sao?.....................................................................................9
PHẦN III: GIAO DỊCH XÁC LẬP DO CĨ LỪA DỐI.............................................9
Tóm tắt Quyết định số: 521/2010/DS-GĐT ngày 19/08/2010 của Tịa dân sự Tòa
án nhân dân tối cao...................................................................................................9


MN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằ


MN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằ

Túm tt Quyt nh s: 210/2013/DS-GT ngy 21/05/2013 ca Tũa dân sự Tòa
án nhân dân tối cao.................................................................................................10
Câu 1: Điều kiện để tuyên bố một giao dịch dân sự vô hiệu do có lừa dối theo
BLDS 2005 và BLDS 2015.......................................................................................10
Câu 2: Đoạn nào của Quyết định số 521 cho thấy thỏa thuận hốn nhượng đã bị
tun vơ hiệu do có lừa dối?....................................................................................10
Câu 3: Hướng giải quyết trên đã có tiền lệ chưa? Nếu có tiền lệ, nêu vắn tắt tiền lệ
anh/chị biết...............................................................................................................11
Câu 4: Hướng giải quyết trên có cịn phù hợp với BLDS năm 2015 khơng? Vì

sao?........................................................................................................................... 11
Câu 5: Trong Quyết định số 210, theo Tòa án, ai được yêu cầu và ai khơng được
u cầu Tịa án tun bố hợp đồng có tranh chấp vơ hiệu?....................................12
Câu 6: Trong Quyết định số 210, theo Tòa án, thời hiệu yêu cầu Tòa án tun bố
hợp đồng vơ hiệu do lừa dối có cịn khơng? Vì sao?...............................................13
Câu 7: Trong trường hợp hết thời hiệu u cầu Tịa án tun bố hợp đồng vơ hiệu
do lừa dối, Tịa án có cơng nhận hợp đồng khơng? Vì sao?...................................14
Câu 8: Câu trả lời cho các câu hỏi trên có khác khơng nếu áp dụng các quy định
tương ứng của BLDS 2015 vào tình tiết như trong Quyết định số 210?................16
PHẦN IV: HẬU QUẢ CỦA GIAO DỊCH DÂN SỰ VƠ HIỆU...............................17
Tóm tắt Quyết định số 26/2013/KDTM-GĐT ngày 13-8-2013 của Hội đồng thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao:...............................................................................17
Quyết định số 75/2012/DS-GDDT ngày 23/02/2012 của Tòa dân sự Tòa án nhân
..................................................................................................................................17
Bản án số 133/2017/DSPT ngày 15/5/2017 của Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà
Nội............................................................................................................................18
Câu 1: Giao dịch dân sự vơ hiệu có làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các bên
không? Nêu cơ sở pháp lý khi trả lời.......................................................................18
Câu 2: Trên cơ sở BLDS, khi xác định Hợp đồng dịch vụ vơ hiệu thì Cơng ty Phú
Mỹ có phải thanh tốn cho Cơng ty Orange phần giá trị tương ứng với khối lượng
công việc mà Công ty Orange đã thực hiện khơng? Vì sao?..................................18
Câu 3: Hướng giải quyết của Hội đồng thẩm phán về với khối lượng công việc mà
Công ty Orange đã thực hiện như thế nào?............................................................19
Câu 4: Suy nghĩ của anh/chị về hướng giải quyết trên của Hội đồng thẩm phán
liên quan tới khối lượng công việc mà Công ty Orange đã thực hiện khi xác định
hợp đồng vô hiệu......................................................................................................20


MN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằ



MN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằ

Cõu 5: Hng x lý ca Hi ng thm phỏn đối với khối lượng công việc mà
Công ty Orange đã thực hiện như thế nào khi xác định hợp đồng dịch vụ không
vô hiệu? Nội dung xử lý khác với trường hợp xác định hợp đồng dịch vụ vô hiệu
như thế nào? Suy nghĩ của anh/chị về chủ đề này như thế nào?..........................20
Câu 6: Trong Quyết định số 75, vì sao Tòa dân sự Tòa án nhân dân tối cao xác
định hợp đồng vô hiệu?............................................................................................20
Câu 7: Suy nghĩ của anh/chị về việc Tòa Dân sự Tòa án nhân dân tối cao xác
định hợp đồng trên là vô hiệu?................................................................................21
Câu 8:Với thông tin trong Quyết định số 75 và pháp luật hiện hành, ông Sanh sẽ
được bồi thường thiệt hại bao nhiêu? Vì sao? Nêu cơ sở pháp lý khi trả lời?.......22
Câu 9: Trong bản án số 133, Tòa án quyết định hủy giấy chứng nhận cấp cho anh
Đậu và ghi nhận ông Văn, bà Tằm quyền liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để
được cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có là hệ quả của giao dịch dân
sự vơ hiệu khơng? Vì sao?.......................................................................................22


MN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằ


MN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằ

PHN I: NNG LC PHP LUT DN S CA CH THỂ TRONG XÁC
LẬP GIAO DỊCH
Tóm tắt bản án số 32/2018/DS-ST ngày 20/12/2018 của Tòa án Nhân dân tỉnh
Vĩnh Long: Nguyên đơn là ông J Ph T cùng với vợ là bà A Th Ph (L Th H), đại diện ủy
quyền bởi anh L Th Ph. Bị đơn là bà L K Đ, đại diện bởi Ph H D T. Năm 2004, vợ
chồng nguyên đơn mua phần đất diện tích 200m2 của bà L K Đ với giá 60.000.000

đồng và ngày 31/5/2004 bà L K Đ có lập giấy cho nền thổ cư. Đến ngày 02/6/2004 bà
L K Đ tiếp tục bán cho nguyên đơn phần đất gắn liền với căn nhà mới xây tổng diện
tích là 1.051,8m2 và bà L K Đ có làm giấy nhường đất thổ cư. Ngày 16/3/2011 bà L K
Đ có làm giấy cam kết thể hiện rằng bà đã bán cho nguyên đơn phần đất diện tích
1.251,8m2 và bà chỉ đứng tên hộ, khi nào nguyên đơn về Việt Nam thì bà trả lại nhà và
đất. Hiện nay nguyên đơn đã về Việt Nam và yêu cầu bị đơn giao trả nhà là 200m 2 và
đất vườn có diện tích 1.051,8m2 (tổng giá trị là 500.000.000 đồng). Sau đó tại phiên tịa
sơ thẩm, phía ngun đơn thay đổi yêu cầu khởi kiện, chỉ yêu cầu bà L K Đ hoàn trả
cho nguyên đơn số tiền 550.000.000 đồng. Phía bị đơn đồng ý trả lại số tiền 13.950
USD mà bên nguyên đơn chuyển về, quy ra là 329.220.000 đồng nhưng phía bị đơn tự
nguyện trả số tiền 350.000.000 đồng và yêu cầu được sử dụng nhà và đất sau này. Tòa
án Nhân dân tỉnh Vĩnh Long đã ra quyết định vô hiệu giấy cho nền thổ cư ngày
31/5/2004, giấy nhường đất thổ cư ngày 02/6/2004 và giấy cam kết ngày 16/3/2011 mà
các bên đã xác lập do vi phạm điều cấm của pháp luật; buộc bà L K Đ phải hồn trả
cho ơng J Ph (Ph J T) và bà A Th Ph (L Th H) số tiền 350.000.000 đồng.
Câu 1: So với BLDS năm 2005, BLDS 2015 có gì khác về điều kiện có hiệu lực của
giao dịch dân sự? Suy nghĩ của anh/chị về sự thay đổi trên.
Điều 122 BLDS 2005: Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự:
“1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự;
b) Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của pháp luật, không
trái đạo đức xã hội;
c) Người tham gia giao dịch hồn tồn tự nguyện.
2. Hình thức giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch trong trường hợp
pháp luật có quy định.”
Điều 117 BLDS 2015: Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự:
“1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao
dịch dân sự được xác lập;
b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;



MN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằ


MN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằ

c) Mc ớch v ni dung ca giao dch dõn sự không vi phạm điều cấm của luật, không
trái đạo đức xã hội.
2. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong
trường hợp luật có quy định.”
Thứ nhất, theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 117 Bộ luật Dân sự năm 2015
“Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch
dân sự được xác lập”. So với quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 122 Bộ luật Dân sự
năm 2005 “Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự” thì Bộ luật Dân sự
năm 2015 không chỉ đề cập đến năng lực hành vi dân sự mà còn đề cập đến năng lực
pháp luật dân sự của chủ thể và bổ sung thêm cụm từ “phù hợp với giao dịch dân sự
được xác lập”. Từ quy định này có thể thấy có 2 yêu cầu đối với chủ thể tham gia giao
dịch dân sự như sau:
- “Chủ thể có năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập”, tức
là nếu chủ thể tham gia vào các giao dịch dân sự thì cá nhân đó phải có năng lực hành
vi dân sự, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình trong việc xác lập, thay đổi hay
chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Tùy thuộc vào mức độ năng lực hành vi dân sự của
chủ thể mà chủ thể được tham gia vào các giao dịch dân sự phù hợp với mình theo quy
định tại Điều 20, Điều 21, Khoản 2 Điều 22, Khoản 2 Điều 24 Bộ luật Dân sự năm
2015.
Điều 20 BLDS 2015: Người thành niên
“1. Người thành niên là người từ đủ mười tám tuổi trở lên.
2. Người thành niên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp quy định tại
các điều 22, 23 và 24 của Bộ luật này.”

Điều 21 BLDS 2015: Người chưa thành niên
“1. Người chưa thành niên là người chưa đủ mười tám tuổi.
2. Giao dịch dân sự của người chưa đủ sáu tuổi do người đại diện theo pháp luật của
người đó xác lập, thực hiện.
3. Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười lăm tuổi khi xác lập, thực hiện giao dịch dân
sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý, trừ giao dịch dân sự phục vụ nhu
cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi.
4. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi tự mình xác lập, thực hiện
giao dịch dân sự, trừ giao dịch dân sự liên quan đến bất động sản, động sản phải đăng
ký và giao dịch dân sự khác theo quy định của luật phải được người đại diện theo pháp
luật đồng ý.”
Khoản 2 Điều 22 BLDS 2015: Mất năng lực hành vi dân sự
“2. Giao dịch dân sự của người mất năng lực hành vi dân sự phải do người đại diện
theo pháp luật xác lập, thực hiện.”
Khoản 2 Điều 24 BLDS 2015: Hạn chế năng lực hành vi dân sự


MN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằ


MN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằ

2. Vic xỏc lp, thc hin giao dch dõn s liên quan đến tài sản của người bị Tòa án
tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự phải có sự đồng ý của người đại diện theo
pháp luật, trừ giao dịch nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày hoặc luật liên
quan có quy định khác.”
- “Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập”,
theo quy định tại Điều 18, Điều 86 Bộ luật Dân sự năm 2015, năng lực pháp luật dân
sự của cá nhân, pháp nhân về cơ bản là không bị hạn chế, trừ trường hợp Bộ luật này,
luật khác có liên quan quy định khác. Như vậy, trong những trường hợp luật khác có

những quy định, yêu cầu về năng lực pháp luật của chủ thể thì phải tuân thủ theo các
quy định đó.
Điều 18 BLDS 2015: Khơng hạn chế năng lực pháp luật dân sự của cá nhân
“Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân không bị hạn chế, trừ trường hợp Bộ luật
này, luật khác có liên quan quy định khác.”
Điều 86 BLDS 2015: Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân
“1. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân là khả năng của pháp nhân có các
quyền, nghĩa vụ dân sự. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân không bị hạn chế,
trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác.
2. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân phát sinh từ thời điểm được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập; nếu pháp nhân phải đăng ký
hoạt động thì năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân phát sinh từ thời điểm ghi vào
sổ đăng ký.
3. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân chấm dứt kể từ thời điểm chấm dứt pháp
nhân.”
Thứ hai, tại Khoản 1 Điều 117 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về điều kiện
có hiệu lực của giao dịch dân sự đã thay thế từ “người tham gia giao dịch” bằng “chủ
thể tham gia giao dịch dân sự”. Điều này xác định rằng chủ thể tham gia giao dịch dân
sự có thể là cá nhân (con người về mặt sinh học) hoặc pháp nhân (con người về mặt
pháp lý)(1).
Thứ ba, Bộ luật Dân sự năm 2015 đã thay thế cụm từ “pháp luật” bởi từ “luật”,
có thể thấy rằng từ “pháp luật” có nội hàm rộng hơn rất nhiều so với từ “luật”. “Pháp
luật” có thể được hiểu là hệ thống các quy phạm pháp luật nhằm điều chỉnh một lĩnh
vực cụ thể nào đó, trong đó mặt biểu hiện của nó là các quy định trong Hiến pháp, bộ
luật, luật, nghị quyết, nghị định, quyết định, thông tư, công văn, chỉ thị,... Trong khi đó,
từ“luật” được sử dụng tại Điều 117 Bộ luật Dân sự năm 2015 là để chỉ các quy phạm
pháp luật chỉ tồn tại trong các bộ luật, luật (là văn bản do chính Quốc hội ban hành).
Quy định này nếu được hiểu theo cách trên, có tác dụng nhấn mạnh tầm quan trọng và
hiệu lực của văn bản luật so với các văn bản dưới luật, trong trường hợp có mâu thuẫn
giữa các quy định với nhau.



MN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằ


MN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằ

Nh vy, vi s thay i trờn thỡ B luật Dân sự năm 2015 không chỉ đề cập
đến năng lực hành vi dân sự mà còn đề cập đến năng lực pháp luật dân sự của chủ thể,
từ đó đặt ra 2 yêu cầu đối với chủ thể tham gia giao dịch dân sự là “Chủ thể có năng
lực hành vi dân sự” và “Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự” , điều đó cho thấy Bộ
luật Dân sự năm 2015 đã quy định chặt chẽ hơn so với Bộ luật Dân sự năm 2005. Mặt
khác, Bộ luật Dân sự năm 2015 đã mở rộng phạm vi hơn so với Bộ luật Dân sự năm
2005 đối với chủ thể tham gia giao dịch dân sự từ “người” thành “chủ thể”, tức là cả
cá nhân và pháp nhân đều có đủ tư cách tham gia vào giao dịch dân sự. Nhìn chung lại,
việc thay đổi trên đã cho thấy Bộ luật Dân sự năm 2015 đã quy định chặt chẽ hơn
nhưng cũng đã cởi mở hơn so với Bộ luật Dân sự năm 2005.
Câu 2: Đoạn nào của bản án trên cho thấy ông T và bà H khơng có quyền sở hữu
nhà ở tại Việt Nam?
Ở đoạn [2] phần “Nhận định của Tòa án” đã cho thấy ông T và bà H không có
quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam. Cụ thể:
Thứ nhất, giấy cho nền thổ cư ngày 31/5/2004, giấy nhường đất thổ cư ngày
02/6/2004 được lập giữa nguyên đơn và bị đơn L K Đ xét về hình thức thì tờ cho đất
thổ cư và tờ nhường đất thổ cư không tuân thủ theo quy định của pháp luật, không
được công chứng, chứng thực theo quy định tại Điều 127 của Luật Đất đai 2003 “Hợp
đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải có chứng nhận của công chứng nhà
nước; trường hợp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá
nhân thì được lựa chọn hình thức chứng nhận của công chứng nhà nước hoặc chứng
thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất.” nên khơng phát sinh hiệu
lực của hợp đồng. Từ đó, ơng T và bà H khơng có quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam

Hơn thế nữa, ông T và bà H là người Việt Nam ở nước ngoài đã nhập quốc tịch
Mỹ thì theo quy định tại Điều 121 của Luật Đất đai 2003 thì người Việt Nam định cư ở
nước ngoài được quyền sở hữu nhà ở Việt Nam khi thỏa mãn các điều kiện sau:
“Người Việt Nam định cư ở nước ngoài về đầu tư lâu dài tại Việt Nam; người có cơng
đóng góp với đất nước; nhà hoạt động văn hóa, nhà khoa học có nhu cầu về hoạt động
thường xuyên tại Việt Nam nhằm phục vụ sự nghiệp xây dựng đất nước; người được
phép về sống ổn định tại Việt Nam và các đối tượng khác do Ủy ban thường vụ Quốc
hội quy định được sở hữu nhà tại Việt Nam”. “Người Việt Nam định cư ở nước ngồi
khơng thuộc diện quy định này đã về Việt Nam cư trú với thời hạn được phép từ sáu
tháng trở lên được sở hữu một nhà ở riêng lẻ hoặc một căn hộ”. Ơng T và bà H khơng
thuộc một trong các đối tượng trên nên không được sở hữu quyền sử dụng đất ở nông
thôn và đất trồng cây lâu năm tại Việt Nam.


MN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằ


MN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằ

Cõu 3: on no ca bn ỏn trờn cho thy giao dịch của ông T và bà H với bà Đ đã
bị Tịa án tun bố vơ hiệu?
Ở mục 1 phần “Quyết định” đã cho thấy giao dịch của ông T và bà H với bà Đ
bị Tòa án tuyên bố vô hiệu. Cụ thể: “Vô hiệu giấy cho nền thổ cư ngày 31/5/2004, giấy
nhường đất thổ cư ngày 02/6/2004 và giấy cam kết ngày 16/3/2011 mà các bên đã xác
lập do vi phạm điều cấm của luật”.
Câu 4: Suy nghĩ của anh/chị (trong mối quan hệ với năng lực pháp luật của chủ
thể) về căn cứ để Tòa án tun bố giao dịch trên vơ hiệu ?
Theo em, Tịa án đã căn cứ vào Điều 128 của Bộ luật Dân sự năm 2005 để tuyên
bố giao dịch trên vô hiệu. Cụ thể Điều 128 Bộ luật Dân sự năm 2005 quy định về Giao
dịch dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội:

“Giao dịch dân sự có mục đích, nội dung vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã
hội thì vô hiệu.
Điều cấm của pháp luật là những quy định của pháp luật không cho phép chủ thể thực
hiện những hành vi nhất định.
Đạo đức xã hội là những chuẩn mực ứng xử chung giữa người với người trong đời
sống xã hội, được cộng đồng thừa nhận và tơn trọng.”
Có thể thấy, giao dịch dân sự của ông T và bà H với bà Đ đã vi phạm điều cấm
của luật. Cụ thể tại thời điểm lập giấy cho nền thổ cư ngày 31/5/2004, giấy nhường đất
thổ cư ngày 02/6/2004, bà Đ đã vi phạm Khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2003:
“1. Người Việt Nam định cư ở nước ngồi thuộc các đối tượng sau đây thì được mua
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam:
a) Người về đầu tư lâu dài có nhu cầu nhà ở trong thời gian đầu tư tại Việt Nam;
b) Người có cơng đóng góp với đất nước;
c) Những nhà hoạt động văn hố, nhà khoa học có nhu cầu về hoạt động thường xuyên
tại Việt Nam nhằm phục vụ sự nghiệp xây dựng đất nước;
d) Người có nhu cầu về sống ổn định tại Việt Nam;
đ) Các đối tượng khác theo quy định của Uỷ ban thường vụ Quốc hội.”
Ơng T và bà H khơng thuộc các đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng đất ở tại Việt Nam nên không được phép mua. Vì vậy việc bà Đ lập giấy cho
nền thổ cư ngày 31/5/2004, giấy nhường đất thổ cư ngày 02/6/2004 là khơng đúng với
quy định của luật. Từ đó cho thấy giao dịch dân sự giữa ông T và bà H với bà Đ là vi
phạm điều cấm của luật. Như vậy, Tịa án tun bố vơ hiệu giao dịch trên theo quy định
tại Điều 128 Bộ luật Dân sự năm 2005 là hồn tồn có cơ sở, cơng bằng và khách
quan.1
1 Nguyễn Thị Hồng Nhung (2017), “Bình luận một số điểm mới trong phần Quy định chung của Bộ
luật Dân sự năm 2015”, Tạp chí Kiểm sát, số 14/2017


MN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằ



MN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằ

PHN II: GIAO DCH XC LP BI NGI KHễNG Cể KHẢ NĂNG
NHẬN THỨC
Tóm tắt Quyết định số 329/2013/DS-GĐT ngày 25/7/2013 của Tòa dân sự Tòa án
nhân dân tối cao:
- Nguyên đơn: Chị Đặng Thị Kim Ánh
- Bị đơn: Bà Phạm Thị Hương
- Nội dung: Ông Đặng Hữu Hội và bà Phạm Thị Hương là vợ chồng có 5 người con
gồm bà Ánh, ơng Bình, ơng Minh, bà Thủy, ơng Tồn. Tài sản của hai ông bà tạo lập
được là một ngôi nhà gắn liền với quyền sử dụng 167,3 m 2 đất. Năm 2007, ông Hội bị
tai biến nằm một chỗ không nhận thức được. Ngày 8/2/2010 bà Hương đã tự ý bán
căn nhà và diện tích nêu trên cho ông Hùng với giá 580 triệu đồng trong khi ông Hội bị
bệnh nặng nhưng bà Hương không bàn bạc hỏi ý kiến của các con. Ngày 9/2/2010 cán
bộ địa chính đến nhà làm việc và bảo ông Hội điểm chỉ hợp đồng mua bán nhà. Ngày
10/08/2010, Tòa án Nhân dân thành phố Tuy Hịa tun bố ơng Hội bị mất năng lực
hành vi dân sự và ngày 29/10/2010 ông Hội chết. Nguyên đơn yêu cầu hủy giao dịch
dân sự giữa ông Hội, bà Hương và ông Hùng, bà Trinh vì cho rằng ơng Hội khơng
nhận thức được.Từ đó xảy ra tranh chấp.
Câu 1: Từ thời điểm nào ông Hội thực chất khơng cịn khả năng nhận thức và từ
thời điểm nào ơng Hội bị Tịa án tun bố mất năng lực hành vi dân sự?
Thực chất từ năm 2007 ông Hội đã bị tai biến nằm liệt một chỗ không nhận thức
được. Nhưng đến ngày 10/8/2010 ông Hội mới bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành
vi dân sự.
Câu 2: Giao dịch của ông Hội (với vợ là bà Hương) được xác lập trước hay sau khi
ông Hội bị Tòa tuyên mất năng lực hành vi dân sự.
Giao dịch của ông Hội (với vợ là bà Hương) được xác lập trước khi ơng Hội bị
Tịa tun mất năng lực hành vi dân sự. Giao dịch được xác lập vào 09/02/2010 cịn
ơng Hội bị tun mất năng lực hành vi dân sự vào 10/8/2010.

Câu 3: Theo Tòa án nhân dân tối cao, phần giao dịch của ơng Hội có vơ hiệu
khơng? Vì sao? Trên cơ sở quy định nào?
Tịa án nhân dân tối cao chưa xác định phần giao dịch của ơng Hội có vơ hiệu
hay khơng. Vì theo phần xét thấy của Quyết định giám đốc thẩm số 329/2013/DS-GĐT
ngày 25/7/2013, Tòa án nhân dân tối cao cho rằng: Bản án sơ thẩm quyết định hủy toàn


MN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằ


MN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằ

b hp ng chuyn nhng quyn s dng t lp ngày 8/02/2010 giữa vợ chồng ông
Đặng Hữu Hội, bà Phạm Thị Hương với vợ chồng ơng Lưu Hồng Phi Hùng, bà Bùi
Thị Tú Trinh, và Bản án phúc thẩm quyết định cơng nhận tồn bộ hợp đồng mua bán
nhà gắn liền quyền sử dụng đất ở lập ngày 8/02/2010 giữa vợ chồng ông Đặng Hữu
Hội (chết), bà Phạm Thị Hương và vợ chồng ơng Lưu Hồng Phi Hùng, bà Bùi Thị Tú
Trinh đều là khơng đúng. Nên Tịa án nhân dân tối cao quyết định hủy cả 2 bản án này
để sơ thẩm lại.
Nhưng xét trên thực tế, phần giao dịch của ơng Hội bị vơ hiệu. Vì trên thực tế,
lúc thực hiện giao dịch dân sự ông Hội đã bị bệnh nằm liệt giường 3 năm, khi điểm chỉ
ông Hội khơng thể tự mình thực hiện mà phải có một người khác điểm chỉ dưới sự
chứng kiến của cán bộ. Như vậy, ông Hội đã không tự nguyện thực hiện giao dịch này.
Theo Điểm c Khoản 1 Điều 122 BLDS 2005, Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân
sự là người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện và Điều 127 BLDS 2005: "Giao
dịch dân sự không có một trong các điều kiện được quy định tại Điều 122 của Bộ luật
này thì vơ hiệu" thì phần giao dịch của ông Hội bị vô hiệu.
Câu 4: Trong thực tiễn xét xử, có vụ việc nào giống hồn cảnh của ơng Hội khơng
và Tịa án đã giải quyết theo hướng nào? Cho biết tóm tắt vụ việc mà anh/chị biết.
Trong thực tiễn xét xử, có bản án 01/2006/DSST ngày 21/02/2016 của Tòa án

Nhân dân huyện Văn Chấn, tỉnh n Bái giống hồn cảnh với ơng Hội.
Hướng giải quyết của Tịa án: Tun bố hợp đồng giữa ơng Cường, bà Bính với
anh Thăng vơ hiệu. Xử hủy hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa ông
Cường và bà Bính với anh Thăng. Buộc anh Thăng phải trả lại 288m 2 đất thổ cư cho
ông Cường và người giám hộ của ông Cường là anh Hưng quản lý, sử dụng. Xử buộc
anh Hưng phải thanh toán cho anh Thăng số tiền là 20.049.000 đồng. Buộc bà Bính
phải thanh tốn cho anh Thăng số tiền là 15.850.000 đồng.2
Tóm tắt bản án: Ơng Cường là người sử dụng khơng có quyền định đoạt diện
tích 288m2 đất (do mẹ ơng để lại nhưng việc chia di sản chưa được thực hiện). Ngày
20/01/2004, ông Cường và bà Bính (vợ ông Cường) ký giấy chuyển nhượng cho anh
Thăng (con riêng của bà Bính) diện tích đất trên. Ngày 13/6/2005, Tịa án huyện xử bà
Bính ly hơn với ơng Cường. Sau đó, anh Hưng (con riêng ơng Cường) đón ơng Cường
về ni dưỡng và phát hiện ơng Cường có biểu hiện của người bị tâm thần nên đã yêu
cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng vô hiệu. Tại biên bản giám định pháp y tâm thần số
147/GĐPY ngày 15/12/2005 của tổ chức giám định pháp y tâm thần tỉnh đã kết luận:
2 (ĐỖ VĂN ĐẠI - TS. luật học, Giảng viên Trường đại học Paris 13 (CH Pháp) (2007), TẠP CHÍ
KHPL SỐ 4(41)/2007, truy cập ngày 25/03/2022


MN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằ


MN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằ

ụng Cng b mc lon thn do s dng ru. Thời điểm mắc bệnh là trước ngày
01/01/2004 với biểu hiện của căn bệnh là mất hoàn toàn khả năng tư duy, khả năng
hiểu biết và khả năng điều khiển hành vi của mình. Từ đó Tịa án xác định “ơng Cường
được coi là người mất hoàn toàn năng lực trách nhiệm, năng lực hành vi dân sự từ thời
điểm trước ngày 01/01/2004”. Do vậy Tòa đã tuyên bố hợp đồng giữa ơng Cường, bà
Bính với anh Thăng vơ hiệu. 3

Câu 5: Suy nghĩ của anh/chị về hướng giải quyết của Tòa án nhân dân tối cao trong
vụ việc trên (liên quan đến giao dịch do ông Hội xác lập)? Nêu cơ sở pháp lý khi
đưa ra hướng xử lý.
Toà án đưa ra quyết định: Huỷ toàn bộ bản án dân sự phúc thẩm số
35/2012/DSPT ngày 10/07/2012 của Tòa án nhân dân tỉnh Phú Yên và bản án dân sự
sơ thẩm số 98/2011/DSST ngày 22/12/2011 của Tòa án nhân dân tỉnh Tuy Hoà, tỉnh
Phú Yên. Giao hồ sơ vụ án cho Tồ án nhân dân thành phố Tuy Hịa, tỉnh Phú Yên xét
xử sơ thẩm lại theo quy định của pháp luật.
Theo em, hướng giải quyết của Tòa án nhân dân tối cao trong vụ việc trên là
hợp lý vì nếu sơ thẩm lại theo quy định của pháp luật thì hướng giải quyết sẽ là tuyên
bố giao dịch của ông Hội vô hiệu. Theo Điểm a Khoản 1 Điều 122 Bộ luật Dân sự năm
2005, giao dịch dân sự có hiệu lực khi “Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi
dân sự”. Tuy nhiên, vào thời điểm thực hiện giao dịch, ông Hội đã bị tai biến nằm liệt
giường 3 năm, có thể thời điểm đó đã khơng cịn nhận thức được. Mặt khác, dù thời
điểm đó ơng Hội cịn nhận thức được nhưng cũng khơng thể tự thực hiện giao dịch vì
bệnh liệt giường mà người đã thực hiện giao dịch là vợ ơng, do đó theo Điểm c Khoản
1 Điều 122 Bộ luật Dân sự năm 2005 “Người tham gia giao dịch hồn tồn tự
nguyện”, ơng Hội khơng tự nguyện thực hiện giao dịch này, vì vậy, giao dịch dân sự
này cũng khơng có hiệu lực. Nhìn chung, Tịa án Nhân dân Tối cao dựa trên Điều 127
Bộ luật Dân sự năm 2005 để đưa ra quyết định vô hiệu giao dịch dân sự do ông
Hội xác lập là hợp lý, đảm bảo quyền lợi cho ông Hội.
Câu 6: Nếu giao dịch có tranh chấp là giao dịch tặng cho ơng Hội thì giao dịch đó
có bị vơ hiệu khơng? Vì sao?
Nếu giao dịch có tranh chấp là giao dịch tặng cho ơng Hội thì giao dịch đó
khơng bị vơ hiệu. Theo Điểm a Khoản 1 Điều 122 Bộ luật Dân sự năm 2005 thì giao
dịch sẽ có hiệu lực pháp lý khi “Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân
sự” và Điểm a Khoản 1 Điều 117 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì giao dịch sẽ có hiệu lực
pháp lý khi “chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp
với giao dịch dân sự được xác lập”, cụ thể, nếu chỉ nhận quyền sử dụng đất thì ơng
3 (Đỗ Văn Đại, Luật hợp đồng Việt Nam-Bản án và bình luận bản án, Nxb. Chính trị Quốc gia 2010

(tái bản lần 2), Bản án số 09 và 10)


MN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằ


MN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằ

Hi vn nng lc phỏp lut dõn s v năng lực hành vi dân sự để xác lập giao dịch.
Vì khơng phải tất cả giao dịch dân sự đều có mục đích, nội dung giống nhau và u cầu
về mức độ năng lực hành vi dân sự của các chủ thể trong giao dịch dân sự phụ thuộc
vào từng giao dịch cụ thể.
Mặt khác, Khoản 2 Điều 125 BLDS 2015, giao dịch dân sự của người mất năng
lực hành vi dân sự sẽ không bị vô hiệu trong trường hợp giao dịch chỉ làm phát sinh
quyền hoặc chỉ miễn trừ nghĩa vụ cho người mất năng lực hành vi dân sự với người đã
xác lập, thực hiện giao dịch với họ. Trên cơ sở đó, giao dịch tặng cho ông Hội chỉ làm
phát sinh thêm quyền sử dụng đất của ơng nên giao dịch đó sẽ khơng bị vơ hiệu.
Khoản 2 Điều 125 BLDS 2015: Giao dịch dân sự vô hiệu do người chưa thành niên,
người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành
vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện
“2. Giao dịch dân sự của người quy định tại khoản 1 Điều này không bị vô hiệu trong
trường hợp sau đây:
a) Giao dịch dân sự của người chưa đủ sáu tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự
nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu hàng ngày của người đó;
b) Giao dịch dân sự chỉ làm phát sinh quyền hoặc chỉ miễn trừ nghĩa vụ cho người
chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận
thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự với người đã xác lập,
thực hiện giao dịch với họ;
c) Giao dịch dân sự được người xác lập giao dịch thừa nhận hiệu lực sau khi đã thành
niên hoặc sau khi khôi phục năng lực hành vi dân sự.”

PHẦN III: GIAO DỊCH XÁC LẬP DO CĨ LỪA DỐI
Tóm tắt Quyết định số: 521/2010/DS-GĐT ngày 19/08/2010 của Tòa dân sự Tòa án
nhân dân tối cao: Hợp đồng mua bán nhà giữa bên bán là ông Đô và bà Thu, bên mua
là bà Phố đã công chứng chứng thực, hoàn thành thủ tục sang tên đăng ký quyền sở
hữu mang tên bà Phố nhưng vẫn còn lại 100 lượng vàng chưa thanh toán. Ngày
19/05/2004, mă Šc dù chưa có thỏa thuâ Šn với bà Phố, bà Thu (vợ của ông Đô) và anh
Vinh (con của bà Phố) thỏa thuâ Šn hoán nhượng nhà đất trị giá 100 lượng vàng và bà
Phố khơng phải trả số tiền cịn lại. Tuy nhiên, tại thời điểm giao dịch, UBND đã ra
quyết định về viê Šc thu hồi đất và giao đất xây dựng khu đơ thị mới, Tịa án xét thấy anh
Vinh và người liên quan gồm có ơng Tồn, bà Vân (họ hàng anh Vinh) không thông
báo cho ông Đơ, bà Thu về tình trạng nhà đất có sự gian dối. Mà trong thỏa th nŠ hốn
nhượng khơng có chữ ký của ông Đô nên giao dịch này vô hiê uŠ . Do đó Tịa án quyết
định hủy bản án phúc thẩm và sơ thẩm để xét xử lại theo đúng quy định của pháp luâ tŠ .


MN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằMN.NHỏằđNG.QUY.ãỏằNH.CHUNG.vỏằã.LUỏơT.dÂn.sỏằ.BUỏằI.THỏÂO.LUỏơN.THỏằă.HAI.GIAO.DỏằCH.dÂn.sỏằ


×