Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản việt nam sang eu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 91 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

LÊ QUANG HIẾU

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI

TÊN ĐỀ TÀI: “GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU
THỦY SẢN VIỆT NAM SANG EU”

Hà Nội, năm 2023


BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn: Ths. Phạm Thị Quỳnh Liên
Sinh viên thực hiện: Lê Quang Hiếu
Mã sinh viên: 7103106021
Lớp: Kinh tế Đối ngoại 10

Hà Nội, năm 2023




LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp “Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy
sản Việt Nam sang EU” là một cơng trình nghiên cứu độc lập các kết quả nghiên cứu
trong khóa luận là trung thực chưa được cơng bố trong bất kì cơng trình khoa học nào
khác.
Người cam đoan

Lê Quang Hiếu

i


LỜI CẢM ƠN
Sau khi tìm hiểu về các vấn đề kinh tế và hoạt động xuất nhập khẩu của Việt
Nam, tôi đã chọn đề tài: “Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam sang
EU” làm nội dung khóa luận tốt nghiệp sau 4 năm học tập tại Khoa Kinh tế Quốc tế,
chuyên ngành Kinh tế Đối ngoại.
Để có thể hồn thiện được khóa luận này, tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
Ths. Phạm Thị Quỳnh Liên đã trực tiếp hướng dẫn tơi trong q trình làm khóa luận.
Ngồi ra, tơi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các quý thầy cô tại Khoa Kinh tế Đối
ngoại đã giảng dạy và bổ sung những kiến thức chun ngành giúp tơi có thể có kiến
thức và sự hiểu biết cơ bản để hồn thành khóa luận.
Với bài khóa luận này, vì kiến thức chun mơn cịn hạn chế và bản thân chưa
có nhiều kinh nghiệm thực tế nên nội dung cịn nhiều thiếu xót. Tơi rất mong nhận
được sự góp ý từ q thầy cơ để khóa luận trở nên hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!

ii



MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................... 1
2. Đối tượng và mục tiêu nghiên cứu ...................................................... 2
2.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 2
2.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................... 2
3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu..................................................................... 2
5. Kết cấu đề tài: ...................................................................................... 2
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XUẤT KHẨU .......... 3
THỦY SẢN ...................................................................................................... 3
1.1 Cơ sở lý luận về xuất khẩu ................................................................ 3
1.1.1.Khái niệm về xuất khẩu .................................................................... 3
1.1.2. Đặc điểm về xuất khẩu ................................................................... 4
1.1.3. Các hình thức xuất khẩu chủ yếu ................................................... 4
1.1.4. Quy trình xuất khẩu......................................................................... 8
1.1.5. Vai trị của hoạt động xuất khẩu đối với sự phát triển kinh tế xã
hội ............................................................................................................ 11
1.2. Ngành thủy sản................................................................................ 14
1.2.1. Khái niệm về xuất khẩu ngành thủy sản ...................................... 14
1.2.2. Đặc điểm xuất khẩu thủy sản ....................................................... 15
1.3. Các yếu tố tác động tới xuất khẩu thủy sản .................................. 15

1.3.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................ 15
1.3.2. Điều kiện kinh tế xã hội ................................................................ 16
1.3.3. Giá thành sản xuất ........................................................................ 16
1.3.4. Kho bãi vận tải .............................................................................. 17
iii


1.3.5. Luật pháp và chính sách ............................................................... 17
1.4. Kinh nghiệm của một số quốc gia trong thúc đẩy xuất khẩu thủy
sản sang thị trường EU .......................................................................... 18
1.4.1. Kinh nghiệm Trung Quốc ............................................................. 18
1.4.2. Kinh nghiệm Chile......................................................................... 20
1.4.3. Bài học cho Việt Nam ................................................................... 21
Chương 2: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU THỦY SẢN VIỆT NAM
SANG THỊ TRƯỜNG EU GIAI ĐOẠN 2017-2022 .................................. 23
2.1. Ngành thủy sản Việt Nam .............................................................. 23
2.1.1. Tiềm năng ngành thủy sản Việt Nam ............................................ 23
2.1.2. Tình hình sản xuất thủy sản Việt Nam .......................................... 25
2.1.3. Tình hình xuất khẩu thủy sản Việt Nam ........................................ 28
2.2. Tổng quan thị trường thủy sản EU ................................................ 34
2.2.1. Quy mô nhập khẩu thủy sản của thị trường EU ........................... 34
2.2.2. Xu hướng tiêu dùng mặt hàng thủy sản của EU ........................... 34
2.3. Tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang EU giai đoạn
2017- 2022 ............................................................................................... 35
2.3.1. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang EU ................ 35
2.3.2. Cơ cấu mặt hàng thủy sản Việt Nam xuất khẩu sang EU ............. 38
2.3.3. Cơ cấu thị trường xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang EU............ 44
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị
trường EU ............................................................................................... 47
2.4.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 47

2.4.2. Điều kiện kinh tế xã hội................................................................. 47
2.4.3. Giá thành sản xuất thủy sản trong nước ....................................... 48
2.4.4. Vận tải, kho bãi và thơng tin liên lạc ............................................ 49
2.4.5. Chính sách, hiệp định và rào cản của xuất khẩu thủy sản sang EU
................................................................................................................. 51
2.5. Đánh giá về xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU .. 56
2.5.1. Thành công .................................................................................... 56
2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 58
Chương 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU THỦY SẢN .......... 61
VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG EU GIAI ĐOẠN 2023 – 2030 .......... 61
iv


3.1. Cơ hội và thách thức đối với xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang
thị trường EU giai đoạn 2023 – 2030 .................................................... 61
3.1.1. Cơ hội ............................................................................................ 61
3.1.2. Thách thức ..................................................................................... 62
3.2. Mục tiêu và định hướng phát triển ngành thủy sản Việt Nam .... 64
3.2.1. Mục tiêu của ngành thủy sản Việt Nam ........................................ 64
3.2.2. Định hướng phát triển ngành thủy sản Việt Nam đến năm 2030 . 65
3.3. Đề xuất giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang
thị trường Liên minh Châu Âu ............................................................. 72
3.3.1. Giải pháp đối với khâu sản xuất ................................................... 72
3.3.2. Cải thiện giá sản xuất thủy sản ..................................................... 73
3.3.3. Tăng cường phát triển chuỗi cung ứng, kho bãi ........................... 74
3.3.4. Cải thiện chất lượng thủy sản xuất khẩu và xây dựng thương hiệu
................................................................................................................. 75
3.3.5. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến xuất khẩu thủy sản sang thị trường
EU............................................................................................................ 76
3.3.6. Nâng cao hiệu quả, tận dụng những ưu đãi từ EVFTA ................ 77

3.4. Đề xuất kiến nghị ............................................................................ 77
3.4.1. Kiến nghị đối với chính phủ .......................................................... 77
3.4.2. Kiến nghị đối với Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn......... 78
KẾT LUẬN .................................................................................................... 79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 80

v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Ý nghĩa đầy đủ

viết tắt
ATTP

An tồn thực phẩm

C/O

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

CNY

Nhân dân tệ

EC

Ủy ban Châu Âu


EU

Liên minh Châu Âu

EUR

Đồng tiền chung Châu Âu

EVFTA

Hiệp định thương mại tự do EU – Việt Nam

GAP

Tiêu chuẩn chứng nhận nuôi trồng thủy sản

IUU

Hoạt động đánh bắt cá bất hợp pháp, khơng có báo cáo và khơng được
quản lý

NLTS

Nông lâm thủy sản

RFMOs

Tổ chức Quản lý Thủy sản


SPS

Hiệp định áp dụng các biện pháp kiểm dịch động thực vật

TBT

Hiệp định về hàng rào kỹ thuật đối với thương mại

USD

Đô la Mỹ

VASEP
WTO
XTTM

Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam
Tổ chức thương mại thế giới
Xúc tiến thương mại

vi


DANH MỤC BẢNG

Tên bảng

Số trang

Bảng 2.1. Sản lượng thủy sản phân theo địa phương năm 2022


24

Bảng 2.2. Dân số Việt Nam năm 2022 phân theo địa phương

25

Bảng 2.3. Tình hình sản xuất thủy sản Việt Nam giai đoạn 2017 – 2022

25

Bảng 2.4. Giá trị các mặt hàng thủy sản Việt Nam Xuất Khẩu giai
đoạn 2017-2022 theo mã HS

28

Bảng 2.5. Một số sản phẩm thủy sản xuất khẩu chính của Việt Nam ra
thế giới giai đoạn 2017-2022

31

Bảng 2.6. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang EU giai đoạn
2017-2022
Bảng 2.7. Cơ cấu các sản phẩm thủy sản Việt Nam xuất khẩu sang EU
giai đoạn 2017-2022
Bảng 2.8. Kim ngạch các mặt hàng thủy sản xuất khẩu của Việt Nam
sang EU giai đoạn 2017-2022

vii


35

38

40


DANH MỤC HÌNH

Tên hình

Số trang

Hình 2.1. Cơ cấu mặt hàng thủy sản xuất khẩu chính của Việt
Nam ra thế giới giai đoạn 2017-2022
Hình 2.2. Thị trường xuất khẩu thủy sản chính của Việt Nam
giai đoạn 2017–2022

30

32

Hình 2.3. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản Việt Nam giai đoạn
2017-2022

33

Hình 2.4. Cơ cấu thị trường xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang
các nước thành viên EU giai đoạn 2017–2022


44

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu hướng hội nhập kinh tế thế giới hiện nay, Việt Nam đang rất cố gắng
nỗ lực trong quá trình hội nhập với thế giới, tham gia các tổ chức, tham gia các hiệp
định kinh tế thương mại song phương, đa phương. Các hiệp định thương mại mang
lại cho Việt Nam nhiều lợi ích vơ cùng quan trọng. Việt Nam có cơ hội tiếp cận với
các thị trường quốc tế rộng lớn hơn, mở rộng khả năng kinh doanh và tăng cường
xuất khẩu sản phẩm, việc tạo ra điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế và tạo ra
giá trị gia tăng khi thực hiện trao đổi hàng hóa với các quốc gia khác, đóng góp đáng
kể vào việc tạo công ăn việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân
Việt Nam. Ngoài ra, các hiệp định cịn giúp cải thiện mơi trường đầu tư, tăng cường
quyền sở hữu trí tuệ và bảo vệ mơi trường. Chính vì vậy hoạt động xuất nhập khẩu
ln được nhà nước quan tâm hàng đầu vì đây là hoạt động mang mang tính chiến
lược và đóng vai trị then chốt trong sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế quốc
gia của Việt Nam.
Trong các ngành hàng xuất khẩu tạo nguồn thu ngoại tệ ổn định cho kim ngạch
xuất khẩu của Việt Nam không thể không nhắc tới ngành thủy sản xuất khẩu. Việt
Nam được coi là một nước có tiềm năng rất lớn về thủy sản. Việt Nam là một quốc
gia sở hữu một lượng tài nguyên thuỷ sản phong phú và đa dạng. Với đường bờ biển
dài trên vùng biển Đơng thuộc Thái Bình Dương, dài khoảng 3260 km, Việt Nam có
một tài ngun biển vơ cùng quan trọng và tiềm năng lớn. Không những thế, Việt
Nam cũng có mạng lưới sơng ngịi chằng chịt cùng ngư dân có kinh nghiệm đánh bắt
và khai thác thuỷ sản nhiều năm. Từ vị trí địa lý đến điều kiện thiên nhiên cũng như
con người thuận tiện cho phát triển ngành khai thác cá và nuôi trồng thuỷ sản để tạo
ra nguồn cung cấp nguyên liệu phục vụ công nghiệp chế biến thuỷ sản qua đó phục

vụ cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu sang nước ngồi, do đó có nhiều điều kiện
thuận lợi để phát triển ngành thủy sản tạo ra nguồn cung nguyên liệu dồi dào cho
ngành chế biến lương thực, thực phẩm phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Nhờ
vậy, xuất khẩu thủy sản đã trở thành một trong những lĩnh vực xuất khẩu quan trọng
nhất của nền kinh tế mang lại nguồn ngoại tệ lớn cho đất nước và luôn nằm trong
danh sách những ngành có giá trị xuất khẩu hàng đầu của Việt Nam, tạo ra nguồn thu
nhập đáng kể cho ngư dân và doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này.
Trong suốt nhiều năm liền, thị trường EU là một trong số những thị trường xuất
khẩu thủy sản quan trọng của nước ta. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản sang EU luôn

1


giữ vị trí quan trọng trong tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước trung bình
mỗi năm đạt khoảng 1 tỷ USD.
Nhận thấy tầm quan trọng cũng như tính cấp thiết của vấn đề nên tơi đã xây
dựng đề tài khóa luận tốt nghiệp với chủ đề: “Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy
sản Việt Nam sang EU”.
2. Đối tượng và mục tiêu nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang EU.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn về xuất khẩu thủy sản và tập trung
phân tích thực trạng hoạt động xuất khẩu thủy sản Việt Nam trong giai đoạn 2017 2022 từ đó đưa ra giải pháp để thúc đẩy hoạt động xuất khẩu các mặt hàng thủy sản
đến năm 2030 trong bối cảnh hiệp định EVFTA.
3. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Tập trung nghiên cứu hoạt động xuất khẩu thủy sản của toàn
lãnh thổ Việt Nam sang EU và tập trung ở một số quốc gia cụ thể là sáu nước chính
nhập khẩu thủy sản Việt Nam bao gồm Đức, Bỉ, Hà Lan, Pháp, Tây Ban Nha và Ý.
Về thời gian: Khóa luận nghiên cứu giai đoạn 2017 – 2022 từ đó đề xuất các

giải pháp kiến nghị nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu thủy sản đến năm 2030.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này, em sử dụng phương pháp thu thập số liệu thống kê;
nghiên cứu và phân tích số liệu thơng qua các biểu đồ, hình vẽ; thu thập thông tin qua
các trang điện tử, báo đài, đánh giá các vấn đề và rút ra kết luận.
5. Kết cấu đề tài:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, kết cấu đề tài gồm 3 phần
tương đương với 3 chương cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về xuất khẩu thủy sản
Chương 2: Thực trạng xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU giai
đoạn 2017 - 2022
Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường
EU giai đoạn 2023 – 2030

2


Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XUẤT KHẨU
THỦY SẢN
1.1 Cơ sở lý luận về xuất khẩu
1.1.1.Khái niệm về xuất khẩu
Hiện nay các quốc gia trên thế giới đang hội nhập và phát triển thông qua hoạt
động trao đổi hàng hóa đây là một xu hướng phổ biến trên thế giới hiện nay. Các quốc
gia đang tham gia vào các hiệp định thương mại tự do nhằm giảm giá thành và tăng
cường hoạt động thương mại giữa các quốc gia.
Việc mở rộng thị trường và tăng cường hoạt động xuất khẩu có thể mang lại lợi
ích kinh tế lớn cho các quốc gia. Bằng cách trao đổi hàng hóa với nhau, các quốc gia
có thể tận dụng được lợi thế cạnh tranh của mình để sản xuất các mặt hàng chất lượng
cao với giá thành thấp hơn, từ đó đưa sản phẩm của mình vào thị trường quốc tế và
thu về lợi nhuận lớn hơn. Việc trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia cho phép chúng

ta sử dụng những tài nguyên và kỹ năng của mỗi quốc gia để trao đổi và đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng của mỗi bên, như Việc trao đổi hàng hóa giữa quốc gia này với quốc
gia khác cho phép một quốc gia trao đổi hàng hóa mà quốc gia đó có thế mạnh trong
nước để đổi lấy hàng hóa mà quốc gia đó thiếu.
Theo quy định tại Luật Thương mại 2005 Khoản 1 được nêu cụ thể trong điều
28 về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa cụ thể như sau:
Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hố được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc
đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan
riêng theo quy định của pháp luật.
Hoạt động xuất khẩu được thực hiện trên cơ sở thanh toán bằng đồng tiền của
bất kỳ quốc gia nào hoặc sử dụng bằng đồng tiền của bên thứ ba làm cơ sở.
Một cách khái quát, Xuất khẩu được hiểu là việc giao dịch hàng hóa và dịch vụ cho
một quốc gia khác, trên cơ sở sử dụng tiền tệ làm phương thức thanh toán.
Chẳng hạn: Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Mỹ, sử dụng đồng tiền thanh
tốn là USD. Trong trường hợp này USD là ngoại tệ đối với Việt Nam nhưng là
đồng tiền nội tệ của Mỹ. Còn trong trường hợp Việt Nam xuất khẩu hang hóa sang
Thái Lan, và cũng thành tốn bằng USD thì đồng USD ở đây là ngoại tệ đối với cả
hai quốc gia xuất và nhập khẩu. Hiện tại, đồng USD là đồng tiền phổ biến trong hầu
hết các hoạt động xuất khẩu trên thế giới, tuy nhiên trong tương lai có lẽ các giao
dịch phổ biến giữa các quốc gia sẽ được thay thế bằng đồng CNY(Nhân Dân Tệ)
của Trung Quốc đồng CNY thay thế đồng USD khi chính trị thế giới đa cực. Tương
lai xa hơn đồng tiền điện tử như Bitcoin sẽ sử dụng để giao dịch được nhanh chóng.

3


1.1.2. Đặc điểm về xuất khẩu
Xuất khẩu cực kỳ quan trọng đối với một nền kinh tế vì xuất khẩu sẽ cung cấp
nhiều thị trường hơn cho hàng hóa của các cá nhân và doanh nghiệp. Hoạt động
xuất khẩu giúp tạo ra nguồn thu nhập cho quốc gia xuất khẩu từ việc bán hàng hóa

hoặc dịch vụ sang các quốc gia khác.
Nhờ hoạt động xuất khẩu, các ngành công nghiệp xuất khẩu trong quốc gia
được phát triển, tạo ra sự đa dạng hóa sản phẩm và gia tăng giá trị cho nền kinh tế.
Hoạt động xuất khẩu cũng tăng cường quan hệ kinh tế giữa các quốc gia và mở ra
cơ hội để thâm nhập vào thị trường quốc tế. Xuất khẩu là một trong những cách để
giúp các quốc gia cân đối thương mại, nghĩa là tạo ra giá trị xuất khẩu bằng hoặc
vượt qua giá trị nhập khẩu.
1.1.3. Các hình thức xuất khẩu chủ yếu
Ngày nay hàng hóa lưu thơng trên tồn cầu là một hình thức hết sức phổ biến
và được nhiều quốc gia trên thế giới sử dụng. Trong q trình xuất nhập khẩu đo
khơng tránh được các sai sót, nhầm lẫn làm cho q trình xuất nhập khảu trở nêntrục
trặc, khó khăn. Vì vậy, ngày nay đã hình thành 6 hình thức xuất khẩu phổ biến là.
Thứ nhất, xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu trực tiếp là hình thức mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ mà bên
mua và bên bán trực tiếp thỏa thuận, trao đổi, thương lượng về quyền lợi của mỗi bên
phù hợp với pháp luật của các quốc gia các bên cùng tham gia ký kết hợp
đồng. Xuất khẩu trực tiếp được tiến hành khá đơn giản. Hoạt động xuất khẩu trực tiếp
là hình thức xuất khẩu độc lập của một doanh nghiệp xuất khẩu trên cơ sở nghiên cứu
kỹ thị trường trong và ngồi nước, tính tốn đầy đủ các chi phí đảm bảo kinh doanh
có lãi, đúng phương hướng, chính sách luật pháp của Nhà nước cũng như quốc tế.
Trong hoạt động xuất khẩu tự doanh, doanh nghiệp hoàn toàn nắm quyền chủ
động và phải tự tiến hành các nghiệp vụ của hoạt động xuất khẩu từ nghiên cứu thị
trường, lựa chọn đối tác bán hàng, lựa chọn phương thức giao dịch, đến việc ký kết
và thực hiện hợp đồng. Doanh nghiệp phải tự bỏ vốn để chi trả các chi phí phát sinh
trong hoạt động kinh doanh và được hưởng toàn bộ phần lãi thu được cũng như phải
tự chịu trách nhiệm nếu hoạt động đó thua lỗ. Khi xuất khẩu tự doanh thì doanh
nghiệp được trích kim ngạch xuất khẩu, khi tiêu thụ hàng xuất khẩu doanh nghiệp
phải chịu thuế doanh thu, thuế lợi tức. Thông thường, doanh nghiệp chỉ cần lập một
hợp đồng xuất khẩu với nước ngoài.


4


Ưu điểm
Do xuất khẩu trực tiếp là doanh nghiệp tự mình thâm nhập vào thị trường nên
sẽ có sự am hiểu diễn biến của thị trường, biết thị trường biến động như thế nào,xu
hướng của người tiêu dùng cần gì, muốn gì. Khi có bất cứ sự thay đổi thị hiếuthì
doanh nghiệp sẽ cải biến, đưa ra từng phương án phù hợp để phát triển kinh doanh
hiệu quả.
Nhược điểm
Kinh doanh quốc tế nên việc xảy ra sai xót, rủi ro do khoảng cách của về mặt
ngơn ngữ, văn hóa, truyền thông… của người bán và người mua là việc không thể
tránh khỏi. Những sai sót, rủi ro đó có thể là do người bán chưa hiểu hết về sản
phẩm, con người hay phong tục tập quán của họ. Trong xuất khẩu trực tiếp nếu
người bán chưa có sự hiểu biết về thị trường hay thị hiếu của người tiêu dùng, có
thể trong nước với chiến lượt mặt hàng đang kinh doanh là thuận lợi nhưng khi ở
nước ngoài việc kinh doanh đó khơng được sn sẻ thì đó cũng là một hạn chế của
xuất khẩu trực tiếp. Chi phí vận chuyển hay rất nhiều các chi phí đi kèm thì cũng là
một vấn đề quan trọng của xuất khẩu trực tiếp. Do đó một đơn hàng được thực hiện
khi số lượng hàng hóa là rất lớn. Khơng những thế kiến thức kinh doanh cũng là
một trong những hạn chế của việc kinh doanh ở nước ngoài.
Thứ hai, xuất khẩu ủy thác
Hoạt động xuất khẩu uỷ thác là hoạt động xuất khẩu hình thành giữa một doanh
nghiệp hoạt động trong nước có ngành hàng kinh doanh một số mặt hàng xuất khẩu
nhưng khơng đủ điều kiện về khả năng tài chính, về đối tác kinh doanh... nên đã uỷ
thác cho doanh nghiệp có chức năng trực tiếp giao dịch ngoại thương tiến hành xuất
khẩu hàng hố theo u cầu của mình. Bên nhận uỷ thác phải tiến hành đàm phán
với nước ngoài để làm thủ tục xuất khẩu theo yêu cầu của bên uỷ thác và được
hưởng một khoản hoa hồng gọi là phí uỷ thác. Quan hệ giữa doanh nghiệp uỷ thác
và doanh nghiệp nhận uỷ thác được quy định đầy đủ trong hợp đồng uỷ thác.

Xuất khẩu uỷ thác có đặc điểm: trong hoạt động xuất khẩu này, doanh nghiệp
xuất khẩu (nhận uỷ thác) không phải bỏ vốn, không phải xin hạn ngạch (nếu có),
khơng phải nghiên cứu thị trường tiêu thụ vì khơng phải tiêu thụ hàng của doanh
nghiệp mà chỉ đứng ra đại diện cho bên uỷ thác để giao dịch với doanh nghiệp nước
ngoài, ký hợp đồng và làm thủ tục xuất khẩu hàng cũng như thay mặt cho bên uỷ
thác khiếu nại đòi bồi thường với nước ngồi khi có tổn thất.
Khi nhận uỷ thác, các doanh nghiệp xuất khẩu này (nhận uỷ thác) phải lập hai
hợp đồng: Một hợp đồng mua bán hàng hoá với nước ngoài. Một hợp đồng nhận ủy
thác với bên ủy thác.

5


Ưu điểm
Xuất khẩu gián tiếp là hình thức xuất khẩu có một bên được ủy thác đứng ra đại
diện cho nhà sản xuất nên doanh nghiệp việc phát triển tôt cơng ty hay hàng hóa được
bn bán thuận lợi ở nước ngoài là điều đương nhiên. Do bên được ủy thác là người
rất am hiều về các thủ tục xuất nhập khẩu, thông quan và cũng như là con người,
phong tục, tập quán của thị trường nhắm đến.
Đối với hình thức xuất khẩu gián tiếp này thì doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ là
doanh nghiệp ưa chuộng hình thức này hơn do họ cịn khá mới trên thị trường chưa
có nhiều vốn, kinh nghiệm, nhân lực để có thể thực hiện các thủ tục cũngnhư việc
kinh doanh nên việc dựa vào một bên thứ ba có kinh nghiệm là việc an tồn hơn.
Nhược điểm
Bên cạnh các ưu điểm thì nó cũng có các nhược điểm sau: Nhà sản xuất sẽ
phảirất khó trong việc bắt kịp xu thế, thị hiếu của người tiêu dùng do người thực hiện
buôn bán là một bên trung gian và họ còn phải phụ thuộc vào các yêu cầu của bêntrung
gian. Và lợi nhuận của nhà sản xuất chắc chắn là sẽ bị giảm đi một phần docác chi
phí thủ tục thơng quan nhập cảnh ở bên phía trung gian thực hiện.
Thứ ba, hình thức xuất khẩu tại chỗ:

Hình thức xuất khẩu tại chỗ là hình thức mới đang dần phổ biến. Xuất khẩu tại
chỗ là trường hợp hàng hóa được sản xuất phục vụ xuất khẩu cho một thương nhân
nước ngồi, nhưng hàng hóa sẽ được giao hàng trong nước cho một đơn vị theo chỉ
định của thương nhân nước ngoài. Doanh nghiệp xuất khẩu bao gồm doanh nghiệp
trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi.
Với hình thức xuất khẩu tại chỗ này thì việc tiết kiệm chi phí vận chuyển
chonhà sản xuất và nhập khẩu. Khơng những thế hàng hóa cịn được đảm bảo an
tồn,ít tình trạng đỗ vỡ, hay hư hỏng do quá trình vận chuyển lâu dài, thời gian vận
chuyển được rút ngắn.
Thứ tư, hình thức bn bán đối lưu
Hình thức bn bán đối lưu (hay cịn gọi là trao đổi hàng hóa đối lưu) là một
phương thức kinh doanh quốc tế, trong đó các quốc gia trao đổi hàng hóa và dịch
vụ với nhau. Theo đó, mỗi quốc gia xuất khẩu hàng hóa hoặc dịch vụ mà nó khơng
cần, và nhập khẩu những hàng hóa hoặc dịch vụ mà nó cần thiết.
Ưu điểm
Khơng bị ảnh hưởng của tỷ giá tiền tệ vì đây là sự trao đổi hàng hóa có giá
trịtương đương. Giá trị của tiền tệ khi thay đổi có ảnh hưởng rất lớn đối với lợinhuận
của các doanh nghiệp nên đây là một trong những ưu điểm của buôn bánđối lưu.

6


Bên cạnh đó doanh nghiệp cũng sẽ được tiết kiệm một khoảng chi phí vềcác giao
dịch qua ngân hàng cũng như chi phí thanh tốn do hình thức mua bán đối lưu khơng
sử dụng tiền mặt.
Rủi ro
Hình thức mua bán đối lưu cho thấy sự phức tạp cả ở cả nghiệp vụ và nguyên
tắc ứng dụng. Hình thức đối lưu phức tạp và khó khăn do xuất khẩu và nhập khẩu
có mối quan hệ mật thiết. Khi ấy người mua cịn là người bán nên có nhiều trách
nhiệm vànghĩa vụ hơn. Hình thức mua bán đối lưu địi hỏi các các nguyên tác phải

cân bằng làm cho phạm vi ứng dụng mọi loại hàng hóa bị hạn chế. Hình thức cân
bằng và định giá hàng của đối tác dễ gây ra mâu thuẫn như sựnhượng bộ, áp đặt.
Mua bán đối lưu phải cơng bằng tuyệt đối, điều này rất khó xảy ra nên các bên
thường chấp nhận ở mức độ tương đối. Bởi thế hình thức nàykhơng phát triển mạnh
ở các nước khuyến khích phát triển nền kinh tế thị trường.
Thứ năm, gia công hàng xuất khẩu
Gia công hàng xuất khẩu là quá trình sản xuất hoặc chế biến sản phẩm để đáp
ứng yêu cầu của khách hàng nước ngoài và xuất khẩu sang các thị trường khác. Các
sản phẩm được gia cơng xuất khẩu có thể là các sản phẩm nông sản, thực phẩm,
hàng dệt may, giày dép, đồ gỗ, điện tử, máy móc, sản phẩm phần mềm, v.v.
Trong q trình gia cơng xuất khẩu, các sản phẩm sẽ được sản xuất hoặc chế
biến trong nước, sau đó được đóng gói, vận chuyển và xuất khẩu sang các thị trường
khác. Việc gia công hàng xuất khẩu giúp nâng cao giá trị sản phẩm và thu nhập cho
đất nước, tăng cường xuất khẩu và thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế quốc gia.
Ưu điểm
Giúp cho đất nước gia công giải quyết được vấn đề việc làm, thất nghiệp cho
người dân khơng những thế mà cịn giúp tăng thu nhập quốc gia. Trong nước có
nhiều diều kiện được thúc đẩy phát triển về cơ sở sản xuất, được thực hành nhiềuhơn
chạy theo xu hướng quốc tế. Cải thiện được nhiều khó khăn trong tình trạng thiếu
hụt ngun liệu sản xuất hàng hóa xuất khẩu, ở các nhóm ngành cơ khí đặc biệt là
cơng nghiệp nhẹ.
Nhược điểm
Do bên được nhận đơn hàng gia cơng thường là các quốc gia có nền kinh tế
yếu kém, ít phát triển về mọi mặt nên mức giá lương thường rất thấp. Các quốc gia
đặt gia cơng thường là ở phương tây do có sự khác biệt về văn hóa trong lao động.
Họ thường lao động với năng xuất rất cao và hay cắt giảm tât cả các đãi ngộ nên
việc dẫn đến mâu thuẫn đổ vỡ rất thường xuyên.

7



Thứ sáu, hình thức tạm nhập tái xuất
Hình thức tạm nhập tái xuất là một quy trình nhập khẩu hàng hóa vào một nước
để sử dụng tạm thời và sau đó xuất khẩu sang một nước khác. Đây là hình thức bao
gồm cả q trình nhập và xuất, mục đích là thu số dư nhập. Trong q trình này, hàng
hóa được nhập khẩu vào quốc gia đó với mục đích xuất khẩu, không được sử dụng
trong nội địa quốc gia đó, do đó được miễn thuế hoặc áp thuế suất thấp hơn so với
việc nhập khẩu hàng hóa vào quốc gia đó để sử dụng trong nội địa. Tự tái xuất tức là
việc đưa hàng hóa từ quốc gia xuất khẩu sang quốc gia tái xuất rồi từ quốc gia tái xuất
sang quốc gia nhập khẩu. Ngược lại với dòng hàng hóa là dịng tiền, trong đó tiền rời
khỏi nước nhập khẩu sang nước tái xuất khẩu và nhanh chóng được chuyển sang nước
xuất khẩu.

1.1.4. Quy trình xuất khẩu
Nghiên cứu thị trường
Nghiên cứu thị trường là một quá trình quan trọng để thu thập thông tin
và hiểu rõ về một thị trường cụ thể. Trong quá trình này, doanh nghiệp tiến
hành thu thập dữ liệu, phân tích và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường
đó. Mục tiêu của nghiên cứu thị trường có thể là tìm hiểu về khách hàng, phân
tích đối thủ cạnh tranh, đo lường sự quan tâm đối với sản phẩm hoặc dịch vụ
mới, hoặc khám phá các xu hướng thị trường mới. Dựa trên phân tích dữ liệu,
doanh nghiệp có thể rút ra kết luận và đề xuất các chiến lược hoặc hành động.
Các đề xuất này có thể liên quan đến việc phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ
mới, điều chỉnh chiến lược tiếp thị, hoặc thay đổi trong chiến lược kinh doanh
hiện tại. Nghiên cứu thị trường mang lại cho doanh nghiệp một cái nhìn sâu sắc
về mơi trường kinh doanh, giúp họ hiểu khách hàng hơn, đưa ra quyết định
chiến lược đúng đắn và tạo ra sự cạnh tranh trong thị trường.
Tìm hiểu đối tác
Tìm hiểu và thiết lập mối quan hệ với đối tác trong lĩnh vực xuất khẩu là
một yếu tố quan trọng để đảm bảo thành công trong hoạt động kinh doanh quốc

tế. Đối tác trong xuất khẩu có thể là những cơng ty xuất khẩu, nhà phân phối
địa phương, đại lý kinh doanh, hoặc các tổ chức chính phủ hoặc thương mại
quốc tế. Q trình tìm hiểu bắt đầu bằng việc xác định các thị trường mục tiêu
cho xuất khẩu. Nắm vững thông tin về tiềm năng và đặc điểm của các thị trường
này sẽ giúp bạn tìm kiếm và lựa chọn đối tác phù hợp. Đánh giá sự phù hợp của
đối tác với thị trường đó là rất quan trọng, bao gồm việc tìm hiểu về kinh
8


nghiệm, mạng lưới phân phối, quan hệ và sự hiểu biết về thị trường đó. Thu
thập thơng tin về đối tác tiềm năng là một bước quan trọng. Nghiên cứu về lịch
sử hoạt động, kinh nghiệm và danh tiếng của đối tác trong lĩnh vực xuất khẩu
là cần thiết. Điều này giúp đánh giá khả năng và độ tin cậy của đối tác trong
việc đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, tiến độ giao hàng và quy
định xuất khẩu. Ngoài ra, xác định sự phù hợp văn hóa và giá trị giữa bạn và
đối tác cũng là yếu tố quan trọng. Sự tương thích về mục tiêu kinh doanh, quan
điểm về chất lượng, đạo đức kinh doanh và phong cách làm việc là rất quan
trọng để xây dựng một mối quan hệ hợp tác bền vững và thành cơng.
Cuối cùng, q trình tìm hiểu đối tác trong xuất khẩu cũng liên quan đến
việc tiếp xúc và tương tác trực tiếp. Gặp gỡ đối tác tiềm năng, thảo luận, hội
thảo hoặc thăm các triển lãm thương mại là cách tốt nhất để tìm hiểu rõ hơn về
đối tác và xây dựng mối quan hệ gắn kết.
Đàm phán ký kết hợp đồng ngoại thương
Q trình đàm phán và kí kết hợp đồng ngoại thương là giai đoạn quan
trọng để thiết lập các điều khoản và điều kiện hợp tác giữa các bên trong hoạt
động kinh doanh quốc tế. Trước khi bắt đầu quá trình đàm phán, việc chuẩn bị
và nghiên cứu kỹ lưỡng là điều cần thiết. Các bên cần hiểu rõ về thị trường mục
tiêu, văn hóa kinh doanh, quy định pháp lý và tiêu chuẩn thương mại. Các bên
cần đề ra các mục tiêu rõ ràng và đảm bảo rằng các lợi ích của cả hai bên được
đáp ứng. Các điều khoản và điều kiện chính của hợp đồng ngoại thương cần

được định rõ và thỏa thuận. Sau khi đạt được thỏa thuận, q trình kí kết hợp
đồng diễn ra. Việc này đòi hỏi sự chú ý đến các quy định pháp lý, quy trình và
quyền và lợi ích của cả hai bên. Khi hợp đồng đã được kí kết, cả hai bên cần
thực hiện và tuân thủ các điều khoản và điều kiện đã được thỏa thuận.
Q trình đàm phán và kí kết hợp đồng ngoại thương địi hỏi sự cẩn trọng
và tầm nhìn. Điều quan trọng là duy trì sự tương tác tích cực và tạo sự tin tưởng,
sẵn sàng hợp tác và tìm kiếm lợi ích chung để xây dựng một hợp đồng thành
cơng và bền vững trong hoạt động kinh doanh quốc tế.
Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu
Xin giấy phép xuất khẩu hàng hóa
Việc đầu tiên trong quy trình xuất khẩu hàng hóa là doanh nghiệp phải xin
giấy phép xuất khẩu. Với những mặt hàng thông thường doanh nghiệp sẽ không
9


phải xin giấy phép. Tuy nhiên, đối với những hàng hóa theo diện quản lý đặc
biệt, hàng hạn chế xuất khẩu thì phải xin giấy phép của cơ quan có thẩm quyền.
Đặc biệt lưu ý, không được xuất khẩu các mặt hàng trong danh mục hàng
cấm xuất khẩu của nhà nước. Một số hàng hóa thuộc danh mục này có thể kể
đến như: Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ; di vật, bảo vật quốc gia; các loại gỗ
rừng tự nhiên trong nước… Trước khi xuất khẩu, doanh nghiệp phải tìm hiểu
kỹ hàng hóa của mình có buộc danh mục cấm hay diện quản lý đặc biệt hay
không
Kiểm tra chất lượng hàng hóa
Đây là thủ tục xuất khẩu hàng hóa khơng nên bỏ qua. Trước khi hàng hóa
ra khỏi lãnh thổ quốc gia, doanh nghiệp cần tiến hành kiểm tra thật kỹ lưỡng
chất lượng hàng hóa. Việc này nhằm đảm bảo hàng hóa đến tay người nhận
trong tình trạng tốt nhất. Giúp giữ vững uy tín của doanh nghiệp, đồng thời
tránh những vấn đề phát sinh, kiện cáo về chất lượng giữa đơi bên.
Th phương tiện vận tải

Để hàng hóa xuất khẩu đến các nước khác sẽ phải cần đến các phương tiện
vận tải. Trong điều kiện, doanh nghiệp không đảm bảo được việc chuyên chở
hàng hóa sẽ phải tiến hành thuê phương tiện. Đầu tiên, doanh nghiệp liên hệ
với đại lý vận chuyển để nắm rõ về thông tin, lịch trình và giá cước. Lưu ý nên
chọn những hãng vận chuyển uy tín và có chuyến vận chuyển thích hợp. Cùng
với việc thuê phương tiện, có thể sẽ phát sinh các dịch vụ khác như bốc xếp.
Sau đó, doanh nghiệp sẽ tiến hành giao hàng cho đơn vị vận chuyển. Cùng
với đó, doanh nghiệp cần cung cấp các thơng tin cần thiết về việc xuất khẩu để
đơn vị vận chuyển nắm rõ. Sau cùng, doanh nghiệp sẽ phải thanh tốn cước phí
cho đơn vị vận chuyển.
Mua bảo hiểm hàng hóa
Trong quy trình xuất khẩu hàng hóa khơng nên bỏ qua việc mua bảo hiểm
hàng hóa. Lý do là việc vận chuyển hàng xuất khẩu phải trải qua một quãng
đường rất dài. Tại các trạm dừng chân, việc hàng hóa bị dỡ lên đặt xuống nhiều
lần có thể dẫn đến những hỏng hóc, tai nạn khơng đáng có. Chính vì vậy, việc
mua bảo hiểm chính là cách để giảm thiểu thiệt hại nếu chẳng may xảy ra rủi
ro.
Làm thủ tục hải quan
10


Trước khi hàng hóa được chuyển lên các phương tiện vận tải, người xuất
khẩu sẽ phải khai báo, làm thủ tục hải quan cho lô hàng xuất khẩu. Việc thông
quan được thực hiện theo các quy định của quốc gia sở tại.
Lưu ý, khi làm thủ tục thông quan phải chú ý đến mã số hàng hóa và mức
thuế phải nộp cho nhà nước. Nếu áp sai mã hàng sẽ phải chịu phạt hành chính
và bị quy vào hành vi gian lận thuế
1.1.5. Vai trò của hoạt động xuất khẩu đối với sự phát triển kinh tế xã hội
Xuất khẩu là một hoạt động thể hiện sự hội nhập phát triển toàn cầu của các
quốc gia và sự trao đổi thương mại này đem lại lợi ích cho đơi bên khi tham gia vào

hoạt động thương mại xuyên biên giới. Đối với quốc gia xuất khẩu thì điều này có
tác động tích cực đến sản xuất, khai thác tiềm lực của nền kinh tế của quốc gia đó về
mặt nguồn lực, tài nguyên, kỹ thuật công nghệ, tri thức. Xuất khẩu đóng vai trị to lớn
trong việc phát triển ổn định mỗi quốc gia trên thế giới, thể hiện ở những điểm:
Thứ nhất: Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩu các hoạt động kinh tế đối
ngoại của đất nước
Hoạt động thương mại quan hệ quốc tế phát triển đặc biệt là xuất khẩu thì quan
hệ ngoại giao đóng một vai trị rất quan trọng. Khi xuất khẩu hàng hóa sẽ thu được
nhiều ngoại tệ từ đó thu hẹp khoảng cách giữa thu và chi, giảm thâm hụt cán cân
thanh toán quốc tế, tăng nguồn thu ngoại tệ.
Việc xuất khẩu cho phép mở rộng thị trường, nâng cao khả năng cạnh tranh và
tăng trưởng kinh tế. Các hoạt động kinh tế đối ngoại bao gồm các hoạt động thương
mại, đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), du lịch và các hình thức hợp tác kinh tế khác.
Xuất khẩu đóng vai trị rất quan trọng trong các hoạt động này bởi vì nó giúp tăng
cường quan hệ thương mại và đầu tư giữa các quốc gia, nâng cao chất lượng sản phẩm
và dịch vụ, đẩy mạnh hợp tác kinh tế và tạo ra các cơ hội mới cho doanh nghiệp.
Thứ hai: Xuất khẩu xuất khẩu có tác động tích cực đến việc giải quyết cơng ăn
việc làm và cải thiện đời sống người dân
Việc xuất khẩu mang lại cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội để mở rộng sản
xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm và tăng trưởng kinh tế. Điều này tạo ra nhiều
việc làm mới cho người lao động và giúp giải quyết vấn đề thất nghiệp. Khi có nhiều
việc làm hơn, người lao động có thể kiếm được nhiều tiền hơn. Thu nhập cao hơn
giúp cho người dân có thể chi tiêu nhiều hơn, cải thiện đời sống và nâng cao chất
lượng cuộc sống của mình, từ đó góp phần xóa đói giảm nghèo, cải thiện chất lượng
cuộc sống nhân dân.

11


Thứ ba: Xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu và tích lũy phát triển sản

xuất, phục vụ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Trong thương mại quốc tế, xuất khẩu không chỉ thu về lượng ngoại tệ lớn mà
cịn có mục đích bảo đảm nhu cầu nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ của nhau để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng, tăng trưởng kinh tế theo hướng xuất siêu và thúc đẩy phát
triển kinh tế, hội nhập toàn cầu, tiếp cận khoa học công nghệ các nước phát triển.
Việc xuất khẩu hàng hóa mang lại doanh thu và nguồn tiền để mua các sản phẩm
cần thiết cho sự phát triển kinh tế và xã hội của đất nước.
Cụ thể, việc xuất khẩu mang lại các nguồn vốn lớn và ổn định từ các thị trường
xuất khẩu, đóng góp vào quỹ ngoại tệ của quốc gia. Các khoản tiền này có thể được
sử dụng để nhập khẩu các sản phẩm công nghệ cao, trang thiết bị hiện đại, các vật
liệu nguyên liệu và các dịch vụ khác để phục vụ cho sự phát triển kinh tế và xã hội
của đất nước. Hơn nữa, khi các doanh nghiệp xuất khẩu có thu nhập tốt, doanh
nghiệp có thể đầu tư vào sản xuất và phát triển công nghiệp, nâng cao chất lượng
sản phẩm và nâng cao năng lực cạnh tranh của đất nước. Việc tích lũy vốn từ việc
xuất khẩu cũng giúp đất nước tăng cường các nguồn lực cho phát triển kinh tế và
xã hội. Có thể khẳng định rằng xuất khẩu quyết định quy mô tăng trưởng của nhập
khẩu.
Thứ tư: Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành cùng có cơ hội phát triển
Việc mở rộng thị trường xuất khẩu giúp tăng doanh số bán hàng, thu hẹp
khoảng cách giữa nhu cầu và cung ứng, đồng thời giúp tăng cường sức cạnh tranh
và khả năng thích ứng của các ngành sản xuất và dịch vụ. Nếu một ngành cơng
nghiệp có khả năng xuất khẩu tốt, nó có thể đóng góp vào sự phát triển kinh tế của
quốc gia bằng cách tạo ra nhiều việc làm, thu hút đầu tư và phát triển kỹ thuật cao.
Điều này cũng có thể giúp đưa các ngành sản xuất và dịch vụ nội địa của một quốc
gia lên tầm quốc tế. Ví dụ như khi phát triển hoạt động xuất khẩu mặt hàng thủy sản
sẽ tạo cơ hội cho việc phát triển khoa học cơng nghệ nâng cao chất lượng thủy sản.
Ngồi ra, hoạt động xuất khẩu thủy sản cịn có thể tạo ra cơ hội cho việc hợp tác và
chia sẻ công nghệ giữa các doanh nghiệp và nhà nghiên cứu trong nước và quốc tế,
từ đó cũng có thể góp phần vào sự phát triển khoa học công nghệ trong lĩnh vực thủy
sản của đất nước.

Thứ năm: Hoạt động xuất khẩu góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm
Hoạt động xuất khẩu có thể góp phần quan trọng trong việc nâng cao chất
lượng sản phẩm của các doanh nghiệp và ngành sản xuất. Khi các doanh nghiệp
muốn tiếp cận thị trường quốc tế, họ phải đáp ứng được các yêu cầu chất lượng sản
phẩm, tiêu chuẩn kỹ thuật, an toàn và vệ sinh thực phẩm của các quốc gia đó. Việc

12


này sẽ thúc đẩy các doanh nghiệp cải tiến quy trình sản xuất, áp dụng các cơng nghệ
mới và nâng cao chất lượng sản phẩm để đáp ứng được các yêu cầu của thị trường
quốc tế.Ngoài ra, khi các doanh nghiệp xuất khẩu, doanh nghiệp phải đối mặt với
sự cạnh tranh khắc nghiệt từ các doanh nghiệp khác trong cùng ngành và các quốc
gia khác. Để cạnh tranh được trên thị trường quốc tế, các doanh nghiệp phải tập
trung vào việc nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng tính cạnh tranh và giá trị gia
tăng. Điều này thúc đẩy các doanh nghiệp phải ln tìm cách cải tiến sản phẩm,
tăng cường năng lực nghiên cứu và phát triển công nghệ để đáp ứng nhu cầu của thị
trường.
Thứ sáu: Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy
sản xuất phát triển
Hoạt động xuất khẩu thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của một
quốc gia bằng cách tập trung vào các lĩnh vực có lợi thế cạnh tranh để tăng cường
sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm. Việc tập trung vào các lĩnh vực này giúp
các doanh nghiệp phát triển năng suất lao động, cải thiện quy trình sản xuất và nâng
cao chất lượng sản phẩm, từ đó giúp cải thiện cơ cấu sản xuất và tăng cường năng
lực cạnh tranh của quốc gia trên thị trường quốc tế.
Ngoài ra, hoạt động xuất khẩu cũng tạo động lực cho các ngành sản xuất mới
nổi phát triển, đẩy mạnh các sản phẩm có giá trị gia tăng cao và ứng dụng các công
nghệ tiên tiến trong sản xuất. Việc đẩy mạnh các ngành sản xuất mới nổi này sẽ
giúp cho quốc gia đa dạng hóa cơ cấu sản xuất và tăng cường khả năng đối phó với

các tác động bất lợi từ mơi trường kinh tế quốc tế.
Ngồi những lợi ích kinh tế, xuất khẩu cịn góp phần vào việc xây dựng hình
ảnh thương hiệu của quốc gia trên thị trường quốc tế. Khi sản phẩm của một quốc
gia được đánh giá cao về chất lượng và uy tín trên thị trường quốc tế, thì thương
hiệu của quốc gia đó cũng được củng cố và nâng cao. Từ đó, sẽ thu hút thêm các
nhà đầu tư nước ngoài đến đầu tư và hợp tác với các doanh nghiệp trong nước, tạo
động lực cho sự phát triển của kinh tế và xã hội.
Thứ bảy: Xuất khẩu góp phần tạo điều kiện mở rộng thị trường sản phẩm, tạo
lợi thế về quy mô, ổn định sản xuất.
Khi xuất khẩu phát triển đồng nghĩa với việc quy mô sản xuất được mở rộng
hơn, khi hoạt động xuất khẩu được thúc đẩy và phát triển, các doanh nghiệp xuất
khẩu sẽ tìm cách mở rộng sản xuất để đáp ứng nhu cầu của thị trường quốc tế điều
này đồng nghĩa với việc quy mô sản xuất sẽ được mở rộng, dẫn đến tăng năng suất
lao động và hiệu quả sản xuất. Việc mở rộng quy mô sản xuất cũng giúp doanh
nghiệp có thể sản xuất hàng hóa với chi phí thấp hơn, từ đó tăng tính cạnh tranh và

13


giảm giá thành sản phẩm từ đó giảm thiểu được rất nhiều chi phí mỗi khi sản lượng
tăng lên. Thơng qua việc giảm chi phí này, khả năng cạnh tranh của quốc gia trên
thị trường quốc tế được tăng lên khi giá cả hàng hóa được điều chỉnh phù hợp.
1.2. Ngành thủy sản
1.2.1. Khái niệm về xuất khẩu ngành thủy sản
Thuỷ sản được coi là ngành kinh tế mũi nhọn thuộc nhóm kinh tế cấp I, gồm
các hoạt động khai thác, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản và các hoạt động khác liên
quan về thuỷ sản. Đây là một trong những ngành có tính cạnh tranh cao, đóng góp
quan trọng vào sự phát triển của kinh tế - xã hội của đất nước. Ngành thủy sản có
vai trị quan trọng trong việc quản lý và bảo vệ tài nguyên thủy sản, bao gồm đánh
bắt và ni trồng các lồi thủy sản. Việc duy trì và phát triển tài nguyên thủy sản là

cách hiệu quả để giữ vững sự đa dạng sinh học trong môi trường biển. Việc phát
triển ngành thủy sản trong nước giúp kiểm soát hoạt động đánh bắt của các tàu cá
nước ngoài trong vùng biển của đất nước, việc phát triển ngành thủy sản đồng nghĩa
với việc tăng cường sự hiện diện của ngư dân và các cơ quan chức năng trên biển,
giúp đảm bảo an ninh và trật tự trên biển. Q trình ni trồng thủy sản diễn ra trên
vùng nước ngọt, lợ và lợ được chỉ định để ni. Ngồi ra q trình khai thác thủy
sản cịn được thực hiện song song với q trình nuôi trồng.
Thủy sản là một ngành kinh tế rất đa dạng, được khai thác từ nhiều nguồn tài
nguyên khác nhau. Thủy sản có trong tự nhiên và được khai thác dưới dạng đánh
bắt trên ao, hồ, sông, suối, biển và các vùng nước tự nhiên khác. Tùy vào từng loại
thủy sản và từng môi trường nước khác nhau mà người ta sẽ sử dụng các phương
pháp đánh bắt và nuôi trồng phù hợp để tối ưu hóa hiệu quả khai thác đảm bảo bền
vững tài nguyên thủy sản và cho ra đời nguồn giống chất lượng nâng cao hiệu quả
kinh tế.
Từ khái niệm xuất khẩu và khái niệm thủy sản, chúng ta có thể thấy xuất khẩu
thủy sản là một hoạt động kinh doanh quốc tế, trong đó hàng hóa là thủy sản được
chế biến trong nước sẽ vận chuyển ra nước ngoài, sử dụng tiền tệ làm phương tiện
thanh tốn. Đây là một hoạt động mang tính phức tạp và rủi ro cao, đặc biệt là do
thủy sản chịu tác động của nhiều tỷ giá hối đoái, cần vận chuyển và bảo quản tươi
sống. Ngoài ra, người sản xuất thủy sản phải đối mặt với nhiều đối tượng có quốc
tịch khác nhau, trên các thị trường lớn khó kiểm soát và đầy cạnh tranh. Trong
trường hợp xảy ra vi phạm, quy trình xử lý theo thơng lệ quốc tế và hệ thống pháp
luật cũng rất phức tạp. Do đó, hoạt động xuất khẩu thủy sản đòi hỏi sự quan tâm và
chú ý đặc biệt về vận hành, quản lý, kiểm soát chất lượng sản phẩm, đảm bảo tuân

14


thủ các quy định, chế tài hiện hành của từng quốc gia để đảm bảo sự thành công và
bền vững của hoạt động kinh doanh này.

1.2.2. Đặc điểm xuất khẩu thủy sản
Ngành xuất khẩu thủy sản là một lĩnh vực kinh doanh đặc biệt, với yêu cầu
cao về chất lượng sản phẩm. Nó địi hỏi phải đảm bảo rằng sản phẩm khi xuất khẩu
phải giữ nguyên được độ tươi ngon và giá trị dinh dưỡng cao, để đáp ứng nhu cầu
của người tiêu dùng. Điều này đặc biệt quan trọng trong lĩnh vực thực phẩm, khi
mà các sản phẩm thủy sản phải trải qua nhiều quy trình vận chuyển, bảo quản và
kiểm định chất lượng trước khi đến tay người tiêu dùng. Chính vì vậy ngành xuất
khẩu thuỷ sản ln mang những đặc điểm cực kì nổi bật như :
Xuất khẩu thuỷ sản là một lĩnh vực thương mại đặc thù, đòi hỏi các doanh
nghiệp phải đảm bảo chất lượng sản phẩm đến tay người tiêu dùng. Đây không chỉ
là mặt hàng thực phẩm mà còn là thuỷ sản, do đó yêu cầu về độ tươi ngon và giữ
được giá trị dinh dưỡng là điều kiện tiên quyết hàng đầu. Thuỷ sản xuất khẩu khơng
thể có hình ảnh bốc mùi, ươn hay đổi màu nếu muốn trở thành mặt hàng đủ điều
kiện được xuất khẩu. Điều này càng chứng tỏ độ tươi ngon và giá trị dinh dưỡng
của thuỷ sản là yếu tố quan trọng nhất trong ngành xuất khẩu thuỷ sản.
1.3. Các yếu tố tác động tới xuất khẩu thủy sản
1.3.1. Điều kiện tự nhiên
Mọi hoạt động của con người đều bị ảnh hưởng bởi điều kiện tự nhiên, và điều
này cũng áp dụng cho hoạt động xuất khẩu thủy sản. Yếu tố điều kiện tự nhiên là
một trong những yếu tố quan trọng nhất tác động đến ngành xuất khẩu thủy sản.
Các yếu tố tự nhiên, bao gồm địa hình, tài ngun thiên nhiên và khí hậu, đóng vai
trị quan trọng trong hoạt động xuất khẩu nơng, thủy, hải sản. Vị trí địa lý gần biển,
hoặc có nhiều sơng, hồ, ao, đầm, sẽ có lợi rất nhiều cho hoạt động này, đặc biệt là
đánh bắt và sản xuất thủy sản. Sản lượng thủy sản phụ thuộc vào lượng cá có sẵn
trong tự nhiên, và nguồn tài nguyên biển đóng một vai trị quan trọng. Các quốc gia
ven biển sẽ phát triển nghề cá khi sản lượng đánh bắt đủ đáp ứng nhu cầu trong
nước và phần còn lại có thể xuất khẩu.
Khí hậu cũng là yếu tố quan trọng trong hoạt động xuất khẩu thủy sản. Khí
hậu phù hợp sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sự sinh trưởng và đa dạng hóa của các
lồi sinh vật dưới nước, đồng thời tăng thêm lượng thủy sản phục vụ cho hoạt động

đánh bắt và sản xuất. Bên cạnh đó, khí hậu cịn ảnh hưởng đến hoạt động vận tải
trên biển và đánh bắt xa bờ, quan trọng đối với hoạt động xuất khẩu. Do đó, để phát
triển hoạt động xuất khẩu thủy sản thành công, cần phải quản lý tốt các yếu tố tự

15


×