Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Tiết 144 tong ket ve ngu phap tiep theo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272 KB, 21 trang )

Tiết 139-140 – Tiếng Việt

TỔNG KẾT NGỮ PHÁP (Tiếp theo)

* THÀNH PHẦN CÂU:
- Thành phần chính, thành phần phụ
- Thành phần biệt lập
* CÁC KIỂU CÂU
- Câu đơn
- Câu ghép
- Biến đổi câu
- Các kiểu câu ứng với mục đích giao iếp khác nhau


C. THÀNH PHẦN CÂU
I.Thành phần chính và thành phần phụ:
1. Các thành phần chính, thành phần phụ và dấu hiệu nhận biết chúng:

Thành phần chính
Chủ ngữ
nêu tên sự vật, hiện tượng
có hoạt động, đặc điểm,
trạng thái,… được miêu tả ở
vị ngữ. Chủ ngữ thường trả
lời cho các câu hỏi: Ai ?,
Con gì ? hoặc Cái gì ?.

Vị ngữ
có khả năng kết hợp với
các phó từ chỉ quan hệ
thời gian và trả lời cho


các câu hỏi: Làm gì ?,
Làm sao? Như thế
nào ? hoặc Là gì ?


C. THÀNH PHẦN CÂU
I.Thành phần chính và thành phần phụ:
1. Các thành phần chính, thành phần phụ và dấu hiệu nhận biết chúng:

Thành phần phụ
Trạng ngữ
đứng ở đầu câu, cuối câu
hoặc đứng giữa chủ ngữ và
vị ngữ, nêu lên hoàn cảnh
về không gian, thời gian,
cách thức, phương tiện,
nguyên nhân, mục đích,...
diễn ra sự việc nói ở trong
câu.

Khởi ngữ
thường đứng trước chủ
ngữ, nêu lên đề tài
được nói đến trong câu;
có thể thêm quan hệ từ
về, đối với, còn vào
trước.


I.Thành phần chính và thành phần phụ:

1. Các thành phần chính, thành phần phụ và dấu hiệu nhận biết chúng:
2. Bài tập
Bì tâp 2/145. Hãy phân tích thành phần của các câu sau đây:

a/ Đơi càng tơi mẫm bóng.
Trạng
ngữ

Khởi
ngữ

Chủ
ngữ

Vị ngữ

Đơi càng tơi

mẫm bóng


Bài tập 2/145.
b/ Sau một hồi trống thúc vang dội cả lịng tơi, mấy
người học trị cũ đến sắp hàng dưới hiên rồi đi vào
lớp.
Trạng
ngữ

Khởi
ngữ


Chủ
ngữ

Đơi càng tơi
Sau một hồi…
lịng tơi

mấy người
học trị cũ

Vị ngữ

mẫm bóng
đến sắp hàng dưới
hiên / đi vào lớp.


Bài tập 2/145.
c/ Còn tấm gương bằng thủy tinh tráng bạc, nó vẫn là
người bạn trung thực, chân thành, thẳng thắn, khơng hề
nói dối, cũng khơng bao giờ biết nịnh hót hay độc ác...
Trạng
ngữ

Khởi
ngữ

Chủ
ngữ

Đơi càng tơi

Sau một hồi…
lịng tơi

mấy người
học trị cũ
tấm gương
…tráng bạc



Vị ngữ

mẫm bóng
đến sắp hàng dưới
hiên / đi vào lớp.
vẫn là người bạn...


TỔNG KẾT
NGỮ PHÁP


C. THÀNH PHẦN CÂU
II. Các thành phần biệt lập
1. Các thành phần biệt lập của câu và dấu hiệu nhận biết .
- Các thành phần biệt lập của câu là:
•Thành phần tình thái; Ví dụ: Có lẽ tơi đến muộn rồi.
•Thành phần cảm than. Ví dụ: Ơi, lại lỡ chuyến xe rồi.

•Thành phần gọi – đáp. Ví dụ: Con ơi, tuy thô sơ da thịt. Lên đường. Không
bao giờ nhỏ bé được nghe con
•Thành phần phụ chú. Ví dụ: Lan (con gái lớn của cô) đã học lớp 10.
- Dấu hiệu: Thành phần biệt lập dùng để thể hiện cách nhìn của người nói
đối với sự việc được nói đến trong câu (tình thái); bộc lộ tâm lý của người viết
(cảm thán) để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp (gọi - đáp); bổ sung một
số chi chi tiết cho nội dung chính của câu (phụ chú).
2. Bài tập: Hãy cho biết mỗi từ ngữ in đậm trong các đoạn trích ở SGK là
thành phần gì của câu.
Gợi ý:
a. có lẽ: tình thái
b. ngẫm ra: tình thái
c. dừa xiêm thấp... vỏ hồng: phụ chú
d. bẩm: gọi - đáp; có khi: tình thái
e. ơi: gọi - đáp


D. Các kiểu câu
I. Câu đơn
1. Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu đơn sau đây:tr146
Gợi ý:
a.
•Chủ ngữ: Những nghệ sĩ
•Vị ngữ: khơng những ghi lại cái đã có rồi mà cịn muốn nói điều gì mới.
b.
•Chủ ngữ: Khơng, lời gửi của một Nguyễn Du, một Tôn-xtôi cho nhân loại
•Vị ngữ: phức tạp hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn.
c.
•Chủ ngữ: Nghệ thuật
•Vị ngữ: là tiếng nói của tình cảm.

d.
•Chủ ngữ: Tác phẩm
•Vị ngữ: vừa là kết tinh của tâm hồn người sáng tác, vừa là sợi dây truyền
cho mọi người sự sống mà nghệ sĩ mang trong lịng.
e.
•Chủ ngữ: Anh
•Vị ngữ: thứ sáu và cũng tên Sáu.


BT1/146. Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu đơn
sau đây:
a/ Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà cịn
muốn nói một điều gì mới mẻ.
b/ Không, lời gửi của một Nguyễn Du, một Tôn- xtôi cho
nhân loại phức tạp hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn.
c/ Nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm.
d/ Tác phẩm vừa là kết tinh của tâm hồn người sáng tác,
vừa là sợi dây truyền cho mọi người sự sống mà nghệ sĩ
mang trong lòng.
e/ [Lúc đi, đứa con gái đầu lòng của anh - và cũng là đứa
con duy nhất của anh, chưa đầy một tuổi.] Anh thứ sáu và
cũng tên Sáu.


D. Các kiểu câu
I. Câu đơn
2. Trong những đoạn trích ở SGK- Tr 147, câu nào là câu đặc biệt?
* Các câu đặc biệt là:
a. Có tiếng nói léo xéo ở gian trên. Tiếng mụ chủ...
b. Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi!

c.
• Những ngọn điện trên quảng trường lung linh như những ngơi sao
trong câu chuyện cổ tích nói về những xứ sở thần tiên.
• Hoa trong cơng viên.
• Những quả bóng sút vơ tội vạ của bọn trẻ con trong một góc phố.
• Tiếng rao của bà bán xơi sáng có cái mủng đội trên đầu...
• Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó.


BT2/147.Trong những đoạn trích sau đây, câu nào
là câu đặc biệt ?
a/ Chợt ông lão lặng hẳn đi, chân tay nhủn ra,
tưởng chừng như khơng cất lên được … Có tiếng
nói léo xéo ở gian trên. Tiếng mụ chủ… Mụ nói cái
gì vậy ? Mụ nói cái gì mà lào xào thế ? Trống ngực
ơng lão đập thình thịch.
b/ Khơng hiểu sao nói đến đây, bác lái xe lại liếc cô
gái. Cô bất giác đỏ mặt lên.
- Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi ! Đây là
đỉnh Yên Sơn, cao hai nghìn sáu trăm mét. Anh ta
làm cơng tác khí tượng kiêm vật lí địa cầu.


BT2/147.
c/ Tơi bỗng thẫn thờ, khơng nói nổi. Rõ ràng tơi
khơng tiếc những viên đá. Mưa xong thì tạnh thơi.
Mà tơi nhớ một cái gì đấy, hình như mẹ tơi, cái cửa
sổ, hoặc những ngôi sao to trên bầu trời thành phố
[…]. Những ngọn điện trên quảng trường lung linh
như những ngơi sao trong câu chuyện cổ tích nói về

những xứ sở thần tiên. Hoa trong cơng viên. Những
quả bóng sút vơ tội vạ của bọn trẻ con trong một
góc phố. Tiếng rao của bà bán xơi sáng có cái mủng
đội trên đầu...
Chao ơi, có thể là tất cả những cái đó. Những cái
đó ở thiệt xa… Rồi bỗng chốc, sau một cơn mưa
đá, chúng xoáy mạnh như trong tâm trí tơi…


D. Các kiểu câu
II. Câu ghép
1. Hãy tìm câu ghép trong các đoạn trích trong SGK- tr147,148:
Gợi ý:
a. Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn
đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh.
b. Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị chống.
c. Ơng lão vừa nói vừa chăm chăm nhìn vào cái bộ mặt lì xì của
người bà con bên ngoại dãn ra vì kinh ngạc ấy mà ơng lão hả hê
cả lịng.
d. Cịn nhà họa sĩ và cơ gái cũng nín bặt, vì cảnh trước mặt
bỗng hiện lên đẹp một cách kì lạ.
e. Để người con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy chiếc khăn tay còn
vo tròn cặp giữa cuốn sách tới trả cho cô gái.


BT2/148. Quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép:

a/ Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn
đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh.


→ Quan hệ bổ sung.
b/ Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị chống.
→ Quan hệ ngun nhân.
c/ Ơng lão vừa nói vừa chăm chăm nhìn vào bộ mặt lì xì của người bà
con họ bên ngoại dãn ra vì kinh ngạc ấy mà ơng hả hê cả lòng.
→ Quan hệ bổ sung.
d/ Còn nhà hoạ sĩ và cơ gái cũng nín bặt, vì cảnh trước mắt bỗng hiện
lên đẹp một cách kì lạ.
→ Quan hệ nguyên nhân.
e/ Để người con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy chiếc khăn tay còn vo tròn
cặp giữa cuốn sách tới trả cho cơ gái.
→ Quan hệ mục đích.


D. Các kiểu câu
II. Câu ghép
2. Chỉ ra các kiểu quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu
ghép tìm được ở bài tập 1.
Gợi ý:
a. Quan hệ bổ sung
b. Quan hệ nguyên nhân - kết quả
c. Quan hệ tiếp nối
d. Quan hệ nguyên nhân - kết quả
e. Quan hệ mục đích - kết quả


D. Các kiểu câu
II. Câu ghép
3. Quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép trong SGK, tr148, là
quan hệ gì?

Gợi ý:
a/ Anh mong được nghe một tiếng “ba” của con bé, nhưng con bé
chẳng bao giờ chịu gọi.
→ Quan hệ tương phản.
b/ Ông xách cái làn trứng, cơ ơm bó hoa to.
→ Quan hệ bổ sung.
c/ Giá mà anh ấy còn, anh ấy sẽ làm thêm được bao nhiêu là việc nữa.
→ Quan hệ điều kiện- giả thiết.


D. Các kiểu câu
II. Câu ghép
4. Từ mỗi cặp câu đơn sau đây, hãy tạo ra những câu ghép chỉ các kiểu quan
hệ nguyên nhân, điều kiện, tương phản, nhượng bộ (theo chỉ dẫn) bằng quan
hệ từ thích hợp.
a.

•Ngun nhân: Vì quả bom tung lên và nổ trên khơng,
nên hầm của Nho bị sập.
•Điều kiện: Nếu quả bom tung lên và nổ trên khơng thì
hầm của Nho bị sập.
b.
•Tương phản: Quả bom tung lên và nổ trên không,
nhưng hầm của Nho khơng bị sập.
•Nhượng bộ: Hầm của Nho khơng bị sập, tuy quả bom
nổ khá gần.


D. Các kiểu câu
III. Biến đổi câu

1. Tìm câu rút gọn trong đoạn trích trong SGK. tr149
Gợi ý:
Các câu rút gọn:
•Quen rồi.
•Ngày nào ít: ba lần.
2. Trong các câu ở SGK tr 149 (trích từ truyện ngắn Những ngơi sao xa
xôi của Lê Minh Khuê), những câu nào vốn là một bộ phận của câu đứng
trước được tách ra ? Theo em, tác giả tác câu như vậy để làm gì ?
Các câu vốn là bộ phận của câu đứng trước được tách ra:
a. Và làm việc có khi suốt đêm.
b. Thường xuyên.
c. Một dấu hiệu chẳng lành.
3. Hãy biến đổi các câu trong SGK . Tr149 thành câu bị động.
Gợi ý:
a. Đồ gốm được người thợ thủ công Việt Nam làm ra từ khá sớm.
b. Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc qua tại khúc sông này.
c. Những ngôi đền ấy đã được người ta dựng lên từ hàng trăm năm
trước.


D. Các kiểu câu
IV. Các kiểu câu ứng với những mục đích giao tiếp khác
nhau
1. Tìm những câu nghi vấn trong đoạn trích dưới đây? Các câu nghi vấn
trong đoạn trích trên có được dùng để hỏi khơng?
Gợi ý:
- Câu nghi vấn:
•Ba con, sao con khơng nhận?
•Sao con biết là không phải?
- Các câu nghi vấn trên được dùng để hỏi.

2. Trong các đoạn trích sau đây, những câu nào là câu cầu khiến? Chúng
được dùng để làm gì?
a.
•Ở nhà trơng em nhá: Ra lệnh
•Đừng có đi đâu đấy: Ra lệnh
b. - Thì má cứ kêu đi: u cầu
•Vơ ăn cơm: Mời
•Cơm chín rồi: Cầu khiến.
3. Câu nói: “Sao mày cứng đầu….hả?”. Hình thức là câu nghi vấn
nhưng dùng để bộc lộ cảm xúc ( tức giận, bất lực). Điều này đc xác



×