Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

B3. 1.4. Thực Hành Tiếng Việt.pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (869.77 KB, 23 trang )

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
(Giải nghĩa từ Hán Việt)
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG

HS thảo luận
trong bàn trong
3 phút:

Cho các từ: radio, vơ
tuyến, ti vi, gia đình,
facebook, ma-ket-ting,
gia tộc, hải qn, hải
đăng, cao tốc. Hãy xếp
vào hai nhóm từ sau:
Phiếu học tập số 4


Ra đi ô

Hải đăng

Ti vi

Hải quân


Phiếu học tập số 4
Từ mượn tiếng Hán
……………………

Từ mượn các ngôn ngữ


khác
………………………..

Dự kiến sản phẩm:
Từ mượn tiếng Hán

Từ mượn các ngơn ngữ
khác
vơ tuyến, gia đình, gia tộc, radio, ti vi, facebook, mahải quân, hải đăng, cao tốc ket-ting


HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Phiếu học tập số 5
Yếu tố Hán
Việt

Quốc
Gia
Biến
Hội
Hữu
Hoá

Nghĩa của
Khả năng
yếu tố Hán kết hợp để
Việt
tạo thành từ
Hán Việt


Quốc gia

Quốc biến

Quốc hội

Gia biến

Biến hoá


Nghĩa của từ
Hán Việt










Tìm hiểu tri thức tiếng Việt

I. Tìm hiểu nghĩa của một số yếu tố Hán Việt
thông dụng và nghĩa của những từ có yếu tố
Hán Việt



Thảo luận
cặp đơi để
hồn
thành vào
Phiếu học
tập 05.

1) Tìm nghĩa
của các yếu tố
Hán Việt và từ
Hán Việt.
2) Nêu cách
giải nghĩa từ
Hán Việt.

(Tri thức ngữ văn, SGK tr.56)


Thực hành tiếng Việt
GV tổ chức cho HS làm các bài tập trong SGK:
Bài tập 1/ tr. 64
Bài tập 2/ tr. 64
Bài tập 3/ tr. 64
Bài tập 4/ tr. 64


Bài tập 1: hướng dẫn HS đoán nghĩa của từ dựa vào
ngữ cảnh hoặc tra từ điển trước ở nhà và ghi chú lại.
a. trí tuệ: (hoặc thông thái, sáng
suốt, thông tuệ, sự khôn ngoan)

là khả năng suy nghĩ và hành
động sử dụng kiến thức, kinh
nghiệm, sự hiểu biết, ý thức
chung và cái nhìn sâu sắc.
b. thiên nhiên: là những gì tờn
tại xung quanh con người mà
khơng phải do con người tạo ra.

- quan niệm: là cách hiểu
riêng của mình về một sự
vật, một vấn đề.

- thực hành: là làm để áp
dụng lí thuyết vào thực
tế.


c. hoàn mĩ: là đẹp đẽ hoàn
toàn.

- triết lí: là những điều được
rút tỉa bởi trải nghiệm, như
một quan niệm nền tảng, cốt
lõi trên cơ sở nhìn nhận điều
gì là (nguồn cội tâm thế /giá
trị tinh thần /sức mạnh ứng
xử) được phát biểu ngắn
gọn, súc tích.



Bài tập 2: hướng dẫn HS nhận biết nghĩa của
một số yếu tố Hán Việt thơng dụng, tìm và nhận
ra nghĩa của các từ Hán Việt chứa yếu tố Hán
Việt ấy. HS đánh dấu các từ Hán Việt để đặt câu.


STT

Yếu tố Hán Việt

Từ ghép Hán Việt

1

quốc (nước)

quốc gia, quốc bảo

2

gia (nhà)

gia đình, gia truyền

3

gia (tăng thêm)

gia vị, gia tăng


4

biến (tai họa)

tai biến, biến cố

5

biến (thay đổi)

biến hình, bất biến

hội (họp lại)

hội thao, hội tụ

7

hữu (có)

hữu hình, hữu ích

8

hóa (thay đổi, biến
thành)

tha hóa, chuyển hóa

6



Giải nghĩa:
- quốc gia: là một khái niệm địa lý và chính trị, trừu
tượng về tinh thần, tình cảm và pháp lý, để chỉ về một
lãnh thổ có chủ quyền, một chính quyền và những con
người của các dân tộc có trên lãnh thổ.
- q́c bảo: chỉ vật khí của đất nước, quốc gia.
- gia đình: là tập hợp những người gắn bó với nhau do
quan hệ hơn nhân, huyết thống hoặc do quan hệ nuôi
dưỡng làm phát sinh các nghĩa vụ và quyền giữa họ với
nhau theo quy định của Luật hơn nhân và gia đình.
- gia trùn: là truyền đời nọ sang đời kia trong gia đình.
- gia vị: là thêm vào món ăn các loại thực phẩm, thực vật
chứa tình dầu tạo mùi thơm hoặc các hợp chất hóa học.
- gia tăng: là nâng cao lên, thêm vào.


- tai biến: là sự việc gây vạ bất ngờ.
- biến cố: là sự kiện xảy ra gây ảnh hưởng lớn và có tác
động mạnh đến đời sống xã hội, cá nhân.
- hội thảo: là cuộc gặp mặt của một nhóm người có
cùng một mối quan tâm chung tại một địa điểm và thời
gian đã định trước để tranh luận về nội dung quan tâm.
- hội tụ: là gặp nhau cùng một thời điểm.
- hữu hình: là những sự vật, hiện tượng có thể nhìn
thấy được như bút, thước, quần áo…
- hữu ích: là có ích lợi.
- tha hóa: là trở nên khác đi, biến thành cái khác.
- chuyển hóa: là biến đổi sang dạng hoặc hình thái

khác.



Các loại gia vị


Bài tập 3: HS đánh dấu các từ Hán Việt để đặt câu.

Đặt câu với 3 từ Hán Việt tìm được ở bài tập trên.
- Thanh kiếm này được chỉ định là quốc bảo.
- Bao nhân tài đã hội tụ tại cuộc thi ngày hôm nay.
- Chí Phèo đã bị tha hóa bởi sự bất công của xã
hội đương thời


Bài tập 4: Nhận diện sắc thái ý nghĩa của từ và cách
dùng từ.
+ “tôn vinh”: là “tôn lên vị trí, danh hiệu
cao quý vì được ngưỡng mộ hoặc vì có
năng lực, phẩm chất đặc biệt”.
+ “khen ngợi”; “khen (nói khái quát),
dùng để nói lên sự đánh giá tốt với ý vừa
lịng.
-> Như vậy, “tơn vinh” có sắc thái nghĩa
trang trọng hơn “khen ngợi”. Trường hợp
này, nếu thay từ “tôn vinh” bằng từ “khen
ngợi” thì câu văn sẽ mất đi sắc thái trang
trọng.



HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
Bài tập: Điền từ Hán Việt thích hợp vào chỗ trống.
Câu 1. Chủ tịch nước Nguyễn Xuân Phúc cùng ….(1) hôm
nay đã bắt đầu chuyến thăm Hàn Quốc.
Câu 2. ….(2) là cơ quan lập pháp tối cao của một nước, do
nhân dân trong nước bầu ra.
Câu 3. Con ngựa màu trắng gọi là….(3).
Câu 4. …(4) là động vật có hai chân, thuộc nhóm động vật có
cánh được con người chăn nuôi để lấy trứng, thịt hoặc lơng
vũ.
Câu 5. …..(5) là tình mẹ con.


HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Bài tập: Điền từ Hán Việt thích hợp vào chỗ trống.
Câu 1. phu nhân
Câu 2. quốc hội
Câu 3. bạch mã
Câu 4. gia cầm
Câu 5. mẫu tử



×