Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

FILE 20211220 150134 4 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT( HOÁN dụ và ẩn dụ) (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (719.36 KB, 31 trang )

KHỞI ĐỘNG

Uống nước nhớ nguồn

ẨN DỤ

Cả khu vườn đón nắng sớm
mai

HOÁN DỤ


THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: HOÁN DỤ VÀ ẨN DỤ


SAU BÀI HỌC , CÁC EM SẼ
Phát triển năng lực ngôn ngữ

- Nhận biết được biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ và tác
dụng của chúng.
- Vận dụng được biện pháp tu từ ẩn dụ, hốn dụ khi nói
và viết.


Biết tự học
Chủ động, tích cực học tập
Ghi chú được các ý chính trong bài giảng
Nhận ra và điểu chỉnh những sai sót, hạn chế của bản
thân
 
Thái độ


Chăm chỉ, ham học
Có ý thức trân trọng, giữ gìn sự trong sáng của tiếng
việt.


THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: HOÁN DỤ VÀ ẨN DỤ
I, Nhắc nhớ lí thuyết
1, Khái niệm

? Đọc tri thức Tiếng
việt trang111 sgk

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Khái niệm ẩn dụ,

hoándụ
Hãy điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các
khái niệm
Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng
tên sự vật, hiện tượng khác có ……………….
nét
tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi
…………………
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
Hốn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này
bằng tên sự vật, hiện tượng khác có
……………
quan hệ gần gũi với nó
…………………
nhằm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt

nét tương đồng với nó
quan hệ gần gũi với nó


THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: HOÁN DỤ VÀ ẨN DỤ
I, Nhắc nhớ lí thuyết
1, Khái niệm
- Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng
này bằng tên sự vật, hiện tượng khác
có nét tương đồng với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
-Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng
này bằng tên sự vật, hiện tượng khác
có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
2, Phân loại ẩn dụ, hoán dụ


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Phân loại ẩn dụ, hoán dụ

 

Xếp các cơ sở sử dụng dưới đây vào cột tương ứng:
- Tương đồng về hình thức
- Lấy một bộ phận thay thế cho toàn thể
- Chuyển đổi cảm giác
- Lấy cụ thể thay thế cho trừu tượng
- Lấy vật chứa thay thế cho vật bị chứa
- Tương đồng về phẩm chất

- Tương đồng về cách thức
- Lấy dấu hiệu thay thế cho vật mang dấu hiệu
Các loại ẩn dụ
 

Các loại hoán dụ
 


Các loại ẩn dụ







Tương đồng về hình
thức
Chuyển đổi cảm giác
Tương đồng về phẩm
chất
Tương đồng về cách
thức

Các loại hốn dụ









Lấy một bộ phận thay thế cho
toàn thể
Lấy cụ thể thay thế cho trừu
tượng
Lấy vật chứa thay thế cho vật
bị chứa
Lấy dấu hiệu thay thế cho vật
mang dấu hiệu


THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: HOÁN DỤ VÀ ẨN DỤ
I, Nhắc nhớ lí thuyết
1, Khái niệm
2, Phân loại ẩn dụ, hốn dụ
3, Phân biệt ẩn dụ, hoán dụ


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Phân biệt ẩn dụ, hoán dụ

Điểm khác nhau

Điểm giống nhau

 


Ẩn dụ

Hoán dụ

 

 


Điểm giống nhau
-

-

Đều gọi sự việc, sự vật, hiện

-

Dựa trên mối quan hệ - Dựa trên mối

tượng này với tên gọi của sự

tương đồng, hai đối quan hệ gần gũi

vật, hiện tượng khác.

tượng có điểm giống (tương cận), hai

Đều sử dụng sự liên tưởng để


nhau nhưng trong thực đối tượng không

lựa chọn sự vật, hiện tượng

tế không phải lúc nào có

thay thế cho sự vật, hiện tượng

cũng đi đơi với nhau.

nhau

điểm

giống

nhưng



Đều có tác dụng tăng sức gợi

Nghĩa ẩn dụ của sự vật, mối quan hệ chặt
hiện tượng có liên quan chẽ, thường đi đôi

cảm, gợi tả cho câu thơ, câu

chặt chẽ đến ngữ cảnh.

thật sự muốn nói đến.

-

Điểm khác nhau
Ẩn dụ
Hoán dụ

văn tạo cảm xúc cho người đọc.

-

với

nhau

thực tế.

trong


THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: HOÁN DỤ VÀ ẨN DỤ
I, NHẮC NHỚ LÍ THUYẾT
1, Khái niệm
2, Phân loại ẩn dụ, hốn dụ
3, Phân biệt ẩn dụ, hoán dụ
II, LUYỆN TẬP


BÀI TẬP 1
?Tìm một câu có sử dụng biện pháp so sánh và một câu sử dụng biện
pháp ẩn dụ trong

Lao xao ngày hè. Chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau giữa hai
biện pháp tu từ này.
Câu văn sử dụng biện
pháp so sánh

Câu văn sử dụng biện
pháp ẩn dụ

……….

……………………

Điểm giống
nhau

 

Điểm khác nhau
Ẩn dụ

So sánh

 

 


Câu văn sử dụng biện
pháp so sánh


Câu văn sử dụng biện pháp ẩn
dụ

VD: Hoa móng rồng bụ bẫm VD: Lần này nó chửa kịp ăn, những
thơm như mùi mít chín ở góc mũi tên đen, mang hình đi cá từ
đâu tới tấp bay đến.
vườn ông Tuyên.
-Kẻ cắp hôm nay gặp bà già.
- Cái con này bao giờ cũng
-Chèo bẻo trị kẻ ác.
vừa bay vừa kêu cứ như bị ai
-Cả nhà ngồi ăn cơm trong hương lúa
đuổi đánh.
- Nghe đâu trước đây có một đầu mùa từ đồng Chõ thoảng về,
trong tiếng sáo diều cao vút của chú
ông sư dữ như hổ mang.
Chàng, trong dàn nhạc ve; trong
tiếng chó thủng thẳng sủa giăng…
 


Điểm giống
nhau
-

-

Đều có hai đối
tượng được đề
cập đến

Giữa hai đối
tượng đều có
nét tương
đồng

Điểm khác nhau
Ẩn dụ
So sánh
-

-

Cả hai đối tượng đều - Có một đối
được đề cập trực tượng bị ẩn đi
 
tiếp
Sử dụng liên
Có sử dụng từ so
tưởng để phát
sánh và đôi khi nêu
hiện điểm tương
rõ phương diện so
đồng
sánh để làm nổi bật
nét tương đồng


BÀI TẬP 2
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
 Người ta nói chèo bẻo là kẻ cắp. Kẻ cắp hôm nay gặp bà già!

Nhưng từ đây tôi lại quý chèo bẻo. Ngày mùa, chúng thức suốt
đêm. Mới tờ mờ đất nó đã cất tiếng gọi người: “chè cheo chét”…
Chèo bẻo trị kẻ ác. Thì ra, người có tội khi trở thành người tốt thì
tốt lắm!
a. Chỉ ra biện pháp ẩn dụ trong đoạn văn.
b. Nêu nét tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng được so sánh
ngầm với nhau và tác dụng của biện pháp này trong việc miêu tả loài
vật.
Từ ngữ sử dụng

Cơ sở sử dụng
(điểm tương đồng)

 …………………..

 ……………

 

 

Tác dụng
 ……………………………


Từ ngữ sử dụng

Cơ sở sử dụng (điểm tương

Tác dụng


đồng)
 
Tác giả dựa trên điểm tương đồng về phẩm chất  
 
mà tác giả nhận định về các loài chim này.
 
 
 
Xuất phát từ câu thành ngữ “kẻ cắp gặp bà già”
 
-“kẻ cắp” chỉ chèo
– kẻ tinh ranh, quỷ quyệt gặp phải đối thủ đáng
-Nhấn mạnh
đặc
bẻo
gờm:
điểm của các loài
-“bà già” và “kẻ
Chèo bẻo là loài chim hung dữ, sẵn sàng gây sự với
vật, giúp lối diễn
ác” chỉ diều hâu
mọi loài chim khác nên gọi là “kẻ cắp”;
đạt giàu sức gợi
Diều hâu cũng vô cùng tinh khôn, nhanh nhạy, nên hơn.
gọi là “bà già” – đối thủ của chèo bẻo.
-Giúp thế giới loài
Diều hâu thường bắt gà con nên gọi là “kẻ ác”. vật trở nên sinh
động hơn.
- “Người có tội”, - Tác giả dựa trên điểm tương đồng về phẩm chất

“người tốt” chỉ mà tác giả nhận định về các loài chim này: Chèo
chèo bẻo
bẻo vốn được xếp vào nhóm “chim xấu”, “chim
ác”; nhưng vì chèo bẻo trừng trị các lồi “chim
xấu”, “chim ác” khác như quạ, diều hâu, chim cắt
nên cậu bé thay đổi cách nhìn nhận, xem chèo bẻo
là “người tốt”.


BÀI TẬP 3
Hãy xác định biện pháp hoán dụ được sử dụng trong các câu văn
dưới đây và cho biết dựa vào đâu để xác định như vậy:
Câuvăn
a. Cả làng xóm hình như (…) cùng thức với giời, với đất.  
(Duy Khán, Lao xao ngày hè)
b. Sau nhà có hai đõ ong “sây” lắm. (Huy Cận,
 
Thương nhớ bầy ong)
c. Thời đó đường Bờ Sơng chỉ trải đá, chưa tráng nhựa, 
chiều hè gió ngồi sơng thổi vào, bụi mù, thành phố phải
dùng những xe bò kéo chở nước đi tưới. (Nguyễn Hiến
Lê, Một năm ở Tiểu học)
d. Mùa đông, tôi không ra đường chơi được thì ở nhà đọc 
truyện Tàu cho cả nhà trong (…), nhà ngoài (…) nghe,
hết một cuốn thì cầm hai xu chạy vù lại hiệu Cát Thành
đầu phố Hàng Gai đổi cuốn khác. (Nguyễn Hiến Lê, Một
năm ở Tiểu học)

Dấu hiệu nhận biết



Câu văn

Dấu hiệu nhận biết

a. Cả làng xóm hình như (…) cùng thức với Dùng “cả làng xóm” chỉ những người
giời, với đất. (Duy Khán, Lao xao ngày hè) trong làng xóm (Lấy vật chứa thay thế
cho vật bị chứa)
b. Sau nhà có hai đõ ong “sây” lắm. (Huy
Cận,
Thương nhớ bầy ong)

Dùng “hai đõ ong” chỉ những con ong
trong đõ (Lấy vật chứa thay thế cho vật
bị chứa)

c. Thời đó đường Bờ Sông chỉ trải đá, chưa Dùng “thành phố” chỉ người dân trong
tráng nhựa, chiều hè gió ngồi sơng thổi thành phố (Lấy vật chứa thay thế cho vật
vào, bụi mù, thành phố phải dùng những xe bị chứa)
bò kéo chở nước đi tưới. (Nguyễn Hiến Lê,
Một năm ở Tiểu học)
d. Mùa đông, tôi không ra đường chơi được Dùng “nhà trong”, “nhà ngồi” chỉ
thì ở nhà đọc truyện Tàu cho cả nhà trong những người thân ở nhà trong và nhà
(…), nhà ngoài (…) nghe, hết một cuốn thì ngồi (Lấy vật chứa thay thế cho vật bị
cầm hai xu chạy vù lại hiệu Cát Thành đầu chứa)
phố Hàng Gai đổi cuốn khác. (Nguyễn Hiến
Lê, Một năm ở Tiểu học)


BÀI TẬP 4

Theo em, cụm từ “mắt xanh” trong câu thơ “Trầu ơi, hãy tỉnh
lại!/Mở mắt xanh ra nào” gợi cho ta liên tưởng đến hình ảnh quen
thuộc nào? “Mắt xanh” trong trường hợp này là ẩn dụ hay nhân hóa?
Dựa vào đâu để nói như vậy?
Tên biện pháp
 

Cơ sở nhận biết
 


Cụm từ mắt xanh trong câu thơ gợi cho liên tưởng đến
hình ảnh đơi mắt của đứa trẻ thơ trong sáng, đáng yêu.
 
  Tên biện pháp
Cơ sở nhận biết
Nhân hoá

-

Mắt: bộ phận của con người → Trong hình
dung của cậu bé, cây trầu cũng có mắt.

Đoạn trước của bài thơ có câu: Đã ngủ rồi hả
trầu? → Cây trầu đang sinh hoạt như con
người: mở mắt xanh thức dậy.
Trong mạch liên tưởng của bài thơ, cậu bé đang
trò chuyện với cây trầu. → Cây trầu là một
người bạn thực sự đối với cậu bé
-



BÀI TẬP 5
Hãy dẫn ra một câu văn sử dụng biện pháp ẩn dụ hoặc hoán dụ trong
Lao xao ngày hè hoặc Thương nhớ bầy ong mà em cho là thú vị và
chia sẻ với mọi người.
Trong câu văn “Nhìn ong trại đi, tưởng như một mảnh hồn của tôi
đã san đi nơi khác.”, tác giả đã sử dụng biện pháp ẩn dụ chuyển
đổi cảm giác:
“Hồn” vốn khơng thể nhìn thấy cũng như sờ nắm được.
 “Một mảnh hồn” giúp ta có thể cảm nhận “hồn” bằng thị giác
hoặc xúc giác.
 => Tạo ấn tượng mạnh mẽ, tăng sức gợi hình, gợi cảm cho cách
diễn đạt.


BÀI TẬP 6
Hãy chỉ ra biện pháp tu từ trong các dòng thơ dưới đây và cho biết
những dấu hiệu nào giúp em nhận ra biện pháp nghệ thuật ấy:
Đã ngủ rồi hả trầu
Tao đã đi ngủ đâu
Mà trầu mày đã ngủ
( Đánh thức trầu- Trần Đăng Khoa)
Tên biện pháp

 

Dấu hiệu giúp em nhận biết

 


 
Tác dụng của biện pháp

 


Tên biện pháp

Nhân hóa
-

Dấu hiệu giúp em nhận
biết

 
Tác dụng của biện pháp

Xưng “mày”, “tao” với trầu

 
-

-

-

Dùng động từ “ngủ” để chỉ trạng
thái của trầu về đêm


Làm nổi bật sự thân thiết, gần gũi
giữa con người và thế giới tự
nhiên, đặc biệt là quan niệm cho
rằng cây cối cũng có sinh mệnh
Giúp câu thơ thêm sinh động, giàu
sức gợi.


BÀI TẬP 7
Lao xao ngày hè, Thương nhớ bầy ong, Đánh thức trầu đều viết
về tuổi thơ tác giả gắn với cây cối, loài vật. Cả ba văn bản đều sử
dụng biện pháp nhân hố. Theo em, vì sao như vậy?

Dấu hiệu sử dụng:
+ Xưng hơ với các lồi động vật, thực vật bằng các từ ngữ xưng hô
dùng cho người
Ví dụ:
Đã ngủ rồi hả trầu
Tao đã đi ngủ đâu
Mà trầu mày đã ngủ( Đánh thức trầu- Trần Đăng Khoa)
Bồ các là bác chim ri. Chim ri là dì sáo sậu. Sáo sậu là cậu sáo đen.
Sáo đen là em tu hú. Tu hú là chú bồ các…( Duy Khán)
+ Sử dụng các từ chỉ đặc điểm, trạng thái, tính chất,...của con
người để chỉ đặc điểm, trạng thái, tính chất,...của các loài động vật,


×