Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

quản lý hợp đồng cho thuê bao cố định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 44 trang )

Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP YERSIN ĐÀ LẠT
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành Hệ Thống Thông Tin
Chuyên đề thực tập:
“QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG CHO THUÊ BAO CỐ ĐỊNH ”
Cơ Quan Thực Tập: TRUNG TÂM VIỄN THÔNG ĐÀ LẠT
16 Trần Phú Thành Phố Đà Lạt-Tỉnh Lâm Đồng
Cán Bộ Hướng Dẫn:…………………….
Giáo Viên Hướng Dẫn:Nguyễn Lê Viết Tuấn
Sinh Viên Thực Hiện:Nguyễn Văn Ngọc Duy
MSSV:10801010
Đà Lạt,Ngày 14 Tháng 3 Năm 2012
1
2
S
Sinh viên thực hiện:Nguyễn Văn Ngọc Duy
“Tên Chuyên Đề:Quản Lý Hợp Đồng Cho Thuê Bao Cố Định”
Xác nhận của GVHD Xác nhận của cán bộ
(Giáo viên hướng dẫn) (Cơ sở tiếp nhận SV)
Xác Nhận Của Cơ Sở Tiếp Nhận SV Thực Tập
(Ký Tên,Đóng Dấu)
…………………………….
………………………………….
3
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….


…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
4
ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP CỦA KHOA
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………….
5
LỜI CẢM ƠN
Trước hết em xin gửi đến toàn thể thầy cô khoa Công Nghệ Thông Tin
lời chúc sức khỏe,lời chào trân trọng và lời cảm ơn sâu sắc nhất.Với sự quan
tâm,dạy dỗ chỉ bảo tận tình chu đáo của quý thầy cô,sự giúp đỡ nhiệt tình của
các bạn,đến nay em mới có thể hoàn thành bản báo cáo thực tập tốt nghiệp cuối
khóa với đề tải:
“Quản Lý Hợp Đồng Cho Các Thuê Bao Cố Định ”
Để có được kết quả này em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy
Nguyễn Lê Viết Tuấn đã quan tâm giúp đỡ,vạch kế hoạch hướng dẫn em hoàn
thành một cách tốt nhất đề tài trong thời gian qua.
Không thể không nhắc tới sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ tại
phòng,đã tạo điều kiện thuận lợi nhất trong suốt thời gian thực tập tại Trung
Tâm Viễn Thông Đà Lạt.
Với điều kiện thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của
một sinh viên thực tập nên bản báo cáo này không tránh khỏi những thiếu
sót.Em rất mong nhận được sự chỉ bảo đóng góp ý kiến của thầy cô cùng toàn
thể các bạn để em có điều kiện bổ sung,nâng cao kiến thức của mình,phục vụ

tốt hơn cho công tác thực tế sau này.
6
MỤC LỤC
CHƯƠNG I:KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
I.1 NHIỆM VỤ VÀ CHỨC NĂNG TỪNG ĐƠN VỊ
I.1.1
CHƯƠNG II:DANH SÁCH CÁC YÊU CẦU
II.1
II.1.1
CHƯƠNG III:MÔ HÌNH HÓA CÁC YÊU CẦU
III.1
III.1.1
CHƯƠNG IV:THIẾT KẾ DỮ LIỆU
IV.1
IV.1.1
CHƯƠNG V:GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH
V.1
V.1.1
CHƯƠNG VI: GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
VI.1 Sơ lược về Viễn Thông Lâm Đồng và Trung Tâm Viễn Thông Đà Lạt
VI.2. Các phòng ban chức năng
7
CHƯƠNG I
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
I.Lời Mở Đầu
-Trong thời buổi hiện đại kinh tế phát triển nhanh chóng,đời sống vật chất
mọi người được nâng lên.Nhu cầu liên lạc và giao tiếp qua điện thoại để phục
vụ cho việc kinh doanh hay xả giao với bạn bè đã hầu như trở thành nhu cầu
thiết yếu không thể thiếu.Lúc này việc quản lý các thuê bao điện thoại trong
nước hay các dịch vụ điện thoại ra đời để phục vụ tốt hơn cho khách hàng là

nhiệm vụ hàng đầu của nhà mạng nói riêng và viễn thông Việt Nam nói chung.
-Do vậy việc quản lý,lưu trữ hồ sơ theo thời gian và tìm kiếm thông tin
liên quan đến 1 số thuê bao bằng quy trình nghiệp vụ hiện tại đang gặp nhiều
khó khăn và cũng tốn nhiều thời gian để xử lý.Chính vì vậy,sau khi thực tập tại
Trung Tâm Viễn Thông Đà Lạt, tôi đã quyết định xây dựng phần mềm quản
lý hợp đồng thuê bao cho thuê bao cố định.
I.1 .1 Nhiệm Vụ Chính Của Chương Trình Bao Gồm:
+ Khảo Sát Thực Tế.
+Quản Lý Các Số Điện Thoại Đã Đăng Ký Thuê Bao.
+Quản Lý Các Dịch Vụ Cộng Thêm Và Mã Dịch Vụ Cộng Thêm.
Hệ thống quản lý các số điện thoại đã đăng ký thuê bao có chức năng thường
xuyên cho phép cập nhật các thông tin về khách hàng.Khi cần được biết thông
tin mà các khách hàng đã đăng ký thuê bao thì hệ thống phải có nhiệm vụ đưa
ra được thông tin mà các khách hàng đó đã đăng ký .Với chức năng như vậy,hệ
thống quản lý các số điện thoại đã đăng ký thuê bao tại một trạm điện thoại có
nhiệm vụ luôn cập nhật hồ sơ của khách hàng ,thường xuyên bổ sung những
thông tin thay đổi trong quá trình hoạt động của hệ thống .
8
I.1.2 Yêu Cầu Của Hệ Thống Và Những Khó Khăn
Trước một khối lượng lớn các khách hàng đã đăng ký thuê bao cũng như các
yêu cầu đặt ra thì việc quản lý theo phương pháp thủ công sẽ không thể đáp ứng
được ,do đó gặp rất nhiều khó khăn.Nó đòi hỏi phải có nhiều nhân lực,nhiều
thời gian và công sức,mỗi khách hàng của trạm điện thoại cho đăng ký thì có
một hồ sơ cho nên việc lưu trữ,bổ sung, sửa đổi để đáp ứng yêu cầu không phải
là dễ dàng.
Từ những nhược điểm trên ta thấy cần thiết phải có một hệ thống tin học hoá
cho việc quản lý các số điện thoại đã đăng ký thuê bao cũng như các hệ thống
quản lý khác.
* Đối tượng, phạm vi, mục đích của chương trình
- Phạm vi, đối tượng : Chương trình “quản lí hợp đồng thuê bao điện thoại” chỉ

quản lí những số điện thoại đã đăng kí thuê bao tại khu vực Thành Phố Đà Lạt
và các huyện, xã trực thuộc
- Mục đích : tiết kiệm thời gian tra cứu thông tin về khách hàng, tiết kiệm
không gian lưu trữ, dễ bổ sung và sửa đổi.
* Phương pháp nghiên cứu :
Chương trình được thiết kế theo phương pháp thiết kế từ đáy lên
* Kết cấu : gồm 2 phần
- Phần I : phân tích hệ thống
- Phần II : nội dung chính của chương trình
I.1.3 Khảo Sát Hiện Trạng
Mô Tả Bài Toán:Một Khách hàng đến đăng kí thuê bao hoặc dịch vụ cộng
thêm cho thuê bao tại một Trung tâm Viễn Thông thì sẽ được nhân viên trong
Tổ tiếp nhận hồ sơ khách hàng đăng kí thuê bao tư vấn về loại hình thuê bao
,giá thành cho thiết bị cũng như hình thức tính cước cho mổi loại dịch vụ .Sau
đó khách hàng sẽ được hướng dẫn là phải điền vào một số phiếu và hợp đồng
theo yêu cầu của Trung Tâm đưa ra (Phiếu yêu cầu cung cấp dịch vụ cộng
thêm,phiếu yêu cầu cung cấp dịch vụ viễn thông,hợp đồng cung cấp dịch
vụ,Biên bản……….)để được cung cấp đầy đủ dịch vụ.
Nếu khách hàng đăng kí giấy tờ sai hoặc thông tin sai sự thật thì hợp đồng sẽ
không được kí kết.
9
Hợp Đồng khách hàng sau khi đăng ký sẽ được tổng hợp lại thành một bộ hồ sơ
hoàn chỉnh và được lưu trữ ở bộ phận kho.
Bộ phận kho này có nhiệm vụ lưu trữ toàn bộ thông tin liên quan đến khách
hàng và tiến hành nhập liệu vào máy tính theo mẫu hồ sơ có sẵn sau đó dựa
theo đó mà khách hàng có thể đăng kí thêm dịch vụ hoặc ngưng cung cấp dịch
vụ nếu có yêu cầu từ khách hàng.
Tuy Nhiên,nếu khách hàng đã đăng kí dịch vụ VNPT và muốn ngưng cung cấp
dịch vụ hoặc đăng kí thêm thì buộc phải xuất trình đầy đủ giấy tờ và thông tin
liên quan đến số máy đang sử dụng để nhân viên kiểm tra trong cơ sở dữ

liệu.Sau khi kiểm tra dựa theo số liệu mà khách hàng cung cấp chính xác thì
vnpt sẽ tiến hành cung cấp dịch vụ hoặc ngưng cung cấp dịch vụ theo yêu cầu
khách hàng.
Hệ Thống Quản Lý Hợp Đồng Cho Thuê Bao Điện Thoại Cố Định:Cho
phép kiểm tra thông tin thuê bao liên quan của một khách hàng cung cấp trong
hợp đồng khách hàng.
Cho phép thêm mới,cập nhật hoặc xóa bỏ thông tin khách hàng mới hoặc cũ.
Cho phép xem thông tin và in danh sách các dịch vụ và mã dịch vụ.

10
CHƯƠNG II
DANH SÁCH CÁC YÊU CẦU
II.1.1 Danh sách các yêu cầu:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ khách hàng
Mã số yêu
cầu
Tên công việc Loại yêu
cầu
MSQD MSBM Ghi chú
YCTNHS00
1
Tiếp nhận hồ sơ khách
hàng đăng kí thuê bao và
các dịch vụ thuê bao
Lưu trữ QD001
QD002
QD005
YCTNHS00
2
Xét duyệt hồ sơ Lưu trữ

YCTNHS00
3
Hoàn chỉnh hồ sơ và tập
hợp thành file tài liệu.
Kết xuất Bao gồm 1
phiếu yêu
cầu,phiếu
khuyến
mại(nếu
có),hợp
đồng cung
cấp dịch
vụ,biên
bản
nghiệm thu
bàn giao
thiết bị .
Mã số yêu
cầu
Tên công việc Loại yêu
cầu
MSQD MSBM Ghi chú
YCPHCP00 Lưu Trữ Hồ Sơ Khách Lưu trữ Nhập
11
1 Hàng Thông Tin
KH mới
vào CSDL
YCPHCP00
2
In Hồ SơKhách Hàng Kết xuất In Thông

Tin Liên
Quan Đến
1 hay
nhiều
Khách
Hàng
Bộ Phận Tổng Hợp
Mã số yêu
cầu
Tên công việc Loại yêu
cầu
MSQD MSBM Ghi chú
YCPHCP00
1
Nhập Thông Tin Khách
Hàng
Lưu trữ Nhập
Thông Tin
KH mới
vào CSDL
YCPHCP00
2
In Thông Tin Khách Hàng Kết xuất In Thông
Tin Liên
Quan Đến
1 Khách
Hàng
YCPHCP00
3
In danh sách khách hàng

thuê bao
Kết xuất
YCPHCP00
4
Lập Báo Cáo Khách Hàng
Và Gửi Cho Ban Giám
Đốc
Kết suất
Qui định:
S
T
MS Tên
quy
Mô tả chi tiết Ghi
12
T QD định chú
1 QD
001
Khác
h
Hàng
Gồm 3 loại: KHÁCH
HÀNG LIÊN DOANH &
NƯỚC NGOÀI, KHÁCH
HÀNG TRONG NƯỚC,
ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG LIÊN DOANH &
NƯỚC NGOÀI
2 QD
002

Giấy
Tờ
- Phiếu yêu cầu cung cấp
dịch vụ Viễn thông
- Cung cấp các giấy tờ cần
thiết sau:
+ Bản sao chứng minh
nhân dân hoặc giấy phép
lái xe,giấy phép kinh
doanh.
+ Bản sao hộ khẩu nơi
đăng ký.
13
CHƯƠNG III
MÔ HÌNH HÓA CÁC YÊU CẦU
I. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
a. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
 Trong đó:
D1.1: Thông tin hồ sơ khách hàng ĐKTB(somay,họ tên, ngày sinh, Quốc
tịch,dan toc,dia chi, )
D3.1: Thông tin dùng để kiểm tra thông tin khách hàng.
Thông tin về số máy khách hàng
D3.2: Thông tin khách hàng.
14
D4.1: D1.1+ Ngày nhận hồ sơ.
 Xử lý tiếp nhận hồ sơ:
Nhập D1 từ nhân viên tổ tiếp nhận hồ sơ
• Khi nhận hồ sơ
Đọc D3.1 từ cơ sở dữ liệu.
Kiểm tra sự tồn tại của khách hàng trong cơ sở dữ liệu?

Nếu thỏa điều kiện trên:
Ghi D4.1 vào cơ sở dữ liệu.
• Khi trả kết quả:
Đọc D3.2 Từ cơ dữ liệu.
Kiểm tra có thông tin người nhận trong danh sách khách hàng không?
Nếu thỏa điều kiện trên.
Ghi D4.2 vào cơ sở dữ liệu.
 Phân rã mô hình:
15
16
CHƯƠNG IV
THIẾT KẾ DỮ LIỆU
A.Bảng Thông Tin Khách Hàng
Ý nghĩa:lưu trữ thông tin về khách hàng
Dạng Tóm Tắt:
Thongtinkhachhang(Account,Somay,Tenkh,Diachikh,Ngaysinh,Quoctich,Dantoc,
Gioitinh,Loaigiayto,Sogiayto,Ngaycap,Noicap,Nguoidaidien,Chucvu,Diachilh,Mst,So
TK,NganHang,MSNH)
Dạng Chi Tiết:
STT Thuộc tính Kiểu Miền giá
trị
Ý nghĩa
1 Account Chuỗi 50 ID Khách Hàng
2 Somay Số Nguyên Số Máy
3 Tenkh Chuỗi 50 Tên Khách Hàng
4 Diachikh Chuỗi 50 Địa Chỉ Khách Hàng
17
5 Ngaysinh Ngày Ngày Sinh
6 Quoctich Chuỗi 50 Quốc Tịch
7 Dantoc Chuỗi 50 Dân Tộc

8 Gioitinh Yes/No Nam/Nữ
9 Loaigiayto Chuỗi 50 Loại Giấy Tờ
10 Sogiayto Số nguyên Số Giấy Tờ
11 Ngaycap Ngày Ngày cấp giấy tờ
12 Noicap Chuỗi 50 Nơi cấp giấy tờ
13 Nguoidaidien Chuỗi 50 Người đại diện
14 Chucvu Chuỗi 50 Chức Vụ
15 Diachilh Chuỗi 50 Địa Chỉ Liên Hệ
16 Mst Số Nguyên Mã số thuế
17 Sotk Chuỗi 50 Số Tài Khoản
18 Nganhang Chuỗi 50 Tên Ngân Hàng
18
19 Msnh Chuỗi 50 Mã số Ngân Hàng
B.Bảng Thông Tin Thanh Toán
Ý nghĩa:lưu trữ thông tin thanh toán của khách hàng
Dạng Tóm Tắt
ThôngTinThanhToán(Account,Matt,Daivt,vt,Ngaysudung,Loaihinhthuebao,Thanhtoa
ntai,Tenkh,Diachilapdat,Diachithuebao,Email,Doituong,Trangthaithuebao,Dichvucon
gthem,Dichvukhac,Donviquanly,CuocThueBao,Cuocdichvu)
STT Thuộc tính Kiểu Miền giá
trị
Ý nghĩa
1 Account Chuỗi 50 ID Khách Hàng
2 Matt Chuỗi Mã Thanh Toán
3 Daivt Chuỗi 50 Đài Viễn Thông
4 vt Chuỗi 50 Vệ Tinh
5 Ngaysudung Ngày Ngày Sử Dụng
6 Loaihinhthuebao Chuỗi 50 Loại Hình Thuê Bao
7 Thanhtoantai Chuỗi 50 Thanhtoantaidau
8 Tenkh Chuỗi 50 Tên Khách Hàng

19
9 Diachilapdat Chuỗi 50 Địa Chỉ Lắp Đặt
10 Diachithuebao Chuỗi 50 Địa Chỉ Thuê Bao
11 Email Chuỗi 50 Email
12 Doituong Chuỗi 50 Đối Tượng
13 Trangthaithuebao Chuỗi 50 Trạng Thái Thuê Bao
14 Dichvucongthem Chuỗi 50 Dichvu cong them
15 Dichvukhac Chuỗi 50 Dichvu khac
16 Donviquanly Chuỗi Đơn vị quản lý
17 Cuocthuebao Chuỗi 50 Cước Thuê Bao
18 Cuocdichvu Chuỗi 50 Cước Dịch Vụ
C.Bảng Thông Tin Dịch Vụ
Ý Nghĩa:Lưu Trữ 1 Số Loại Hình Dịch Vụ Của VNPT
Dạng Tóm Tắt
Thongtindichvu(Stt,Msdv,Mota)
20
STT Thuộc tính Kiểu Miền giá
trị
Ý nghĩa
1 Stt Số Nguyên Số Thứ Tự
2 Msdv Chuỗi Mã Số Dịch Vụ
3 Mota Chuỗi 50 Mô Tả Dịch Vụ
D.Bảng Thông Tin Thuê Bao Khách Hàng
Ý Nghĩa:Lưu trữ thông tin thuê bao của khách hàng
Dạng Tóm Tắt
Thongtinthuebaokhachhang(Account,Somay,Tenkh,Diachikh,Ngaysinh,Quoctich,Dan
toc,Gioitinh,Loaigiayto,Sogiayto,Ngaycap,Noicap,Nguoidaidien,Chucvu,Diachilh,Ms
t,SoTK,NganHang,MSNH,Matt,Daivt,vt,Ngaysudung,Loaihinhthuebao,Thanhtoantai,
Diachilapdat,Diachithuebao,Email,Doituong,Trangthaithuebao,Dichvucongthem,Dich
vukhac,Donviquanly,CuocThueBao,Cuocdichvu)

Dạng Chi Tiết
STT Thuộc tính Kiểu Miền giá
trị
Ý nghĩa
1 Account Chuỗi 50 ID Khách Hàng
2 Somay Số Nguyên Số Máy
3 Tenkh Chuỗi 50 Tên Khách Hàng
21
4 Diachikh Chuỗi 50 Địa Chỉ Khách Hàng
5 Ngaysinh Ngày Ngày Sinh
6 Quoctich Chuỗi 50 Quốc Tịch
7 Dantoc Chuỗi 50 Dân Tộc
8 Gioitinh Yes/No Nam/Nữ
9 Loaigiayto Chuỗi 50 Loại Giấy Tờ
10 Sogiayto Số nguyên Số Giấy Tờ
11 Ngaycap Ngày Ngày cấp giấy tờ
12 Noicap Chuỗi 50 Nơi cấp giấy tờ
13 Nguoidaidien Chuỗi 50 Người đại diện
14 Chucvu Chuỗi 50 Chức Vụ
15 Diachilh Chuỗi 50 Địa Chỉ Liên Hệ
16 Mst Số Nguyên Mã số thuế
17 Sotk Chuỗi 50 Số Tài Khoản
22
18 Nganhang Chuỗi 50 Tên Ngân Hàng
19 Msnh Chuỗi 50 Mã số Ngân Hàng
20 Matt Chuỗi Mã Thanh Toán
21 Daivt Chuỗi 50 Đài Viễn Thông
22 vt Chuỗi 50 Vệ Tinh
23 Ngaysudung Ngày Ngày Sử Dụng
24 Loaihinhthuebao Chuỗi 50 Loại Hình Thuê Bao

25 Thanhtoantai Chuỗi 50 Thanhtoantaidau
26 Diachilapdat Chuỗi 50 Địa Chỉ Lắp Đặt
27 Diachithuebao Chuỗi 50 Địa Chỉ Thuê Bao
28 Email Chuỗi 50 Email
29 Doituong Chuỗi 50 Đối Tượng
30 Trangthaithuebao Chuỗi 50 Trạng Thái Thuê Bao
31 Dichvucongthem Chuỗi 50 Dichvu cong them
23
32 Dichvukhac Chuỗi 50 Dichvu khac
33 Donviquanly Chuỗi Đơn vị quản lý
34 Cuocthuebao Chuỗi 50 Cước Thuê Bao
35 Cuocdichvu Chuỗi 50 Cước Dịch Vụ
E. Bảng User
Ý Nghĩa:Lưu trữ thông tin về mật khẩu và tên đăng nhập của người dùng
Dạng Tóm Tắt
User(Tendn,Matkhau)
Dạng Chi Tiết
STT Thuộc tính Kiểu Miền giá
trị
Ý nghĩa
1 Tendn Chuỗi 50 ID
2 Matkhau Chuỗi 50 Mật Khẩu
24
CHƯƠNG V
GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Giao Diện Đăng Nhập
Giao Diện Chính
25

×