Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

XU HƯỚNG MUA BÁN VÀ SÁP NHẬP (MA) NGÀNH NGÂN HÀNG TẠI VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.04 KB, 23 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ
  

BÀI THẢO LUẬN
HỌC PHẦN: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
ĐỀ TÀI: XU HƯỚNG MUA BÁN VÀ SÁP NHẬP (M&A) NGÀNH

NGÂN HÀNG TẠI VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

1


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT...................................................................................5
1.1. Khái niệm chung về mua bán và sáp nhập (M&A)....................................................5
1.1.1. Khái niệm............................................................................................................5
1.1.2. Các hình thức mua bán và sáp nhập...................................................................5
1.2. Quy trình M&A..............................................................................................................5
1.3. Ảnh hưởng của M&A đối với doanh nghiệp................................................................6
1.3.1. Vai trò của M&A đối với doanh nghiệp.............................................................6
1.3.2. Những thất bại và rủi ro của doanh nghiệp khi tiến hành M&A........................7
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ XU HƯỚNG M&A NGÀNH NGÂN HÀNG TẠI
VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY..................................................................9
2.1. Thực trạng của hoạt động M&A tại Việt Nam trong giai đoạn gần đây...................9
2.1.1. Giai đoạn 2018 - 2020........................................................................................9
2.1.2 Giai đoạn 2020 - 2022.......................................................................................10
2.2. Xu hướng chung của hoạt động M&A ngành ngân hàng tại Việt Nam...................10
2.2.1. Một số M&A ngành ngân hàng tiêu biểu tại Việt Nam....................................10
2.2.2. Xu hướng chung và những lợi ích....................................................................11


2.2.3. Hậu quả và những mặt trái của tiến trình M&A..............................................12
2.2.4. Dự báo M&A trong thời gian tới.....................................................................13
2.3 Những thuận lợi và khó khăn của hoạt động M&A ngành ngân hàng tại Việt Nam
.............................................................................................................................................. 13
2.3.1 Thuận lợi...........................................................................................................13
2.3.2 Khó khăn........................................................................................................... 14


CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THƯƠNG VỤ M&A GIỮA NGÂN HÀNG BIDV VÀ
KEB HANA BANK.............................................................................................................15
3.1 Giới thiệu về BIDV........................................................................................................15
3.2 Giới thiệu về KEB Hana Bank.....................................................................................15
3.3. Khái quát thương vụ M&A tài chính ngân hàng của BIDV và KEB Hana Bank...16
3.4. Lợi thế và khó khăn sau thương vụ............................................................................16
3.4.1. Lợi thế.............................................................................................................. 16
3.4.2. Khó khăn..........................................................................................................18
3.5. Bài học kinh nghiệm.....................................................................................................18
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG M&A
NGÀNH NGÂN HÀNG TẠI VIỆT NAM.........................................................................20
KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 21
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................22

2


PHẦN MỞ ĐẦU
Hoạt động mua bán và sáp nhập (Mergers and Acquisitions - M&A) được bắt
đầu vào cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20, là thuật ngữ để chỉ sự kết hợp giữa hai hay
nhiều doanh nghiệp với nhau thơng qua hình thức sáp nhập, hợp nhất hay mua lại.
M&A mang lại nhiều lợi ích to lớn cho tất cả các bên tham gia.

Tại Việt Nam, hoạt động M&A xuất hiện từ năm 1997 và thị trường cho hoạt
động này phát triển kể từ năm 2006, khi mà luật doanh nghiệp 2005 có hiệu lực và đi
hết sức quan trọng. vào đời sống. Trong quá trình tái cơ cấu hệ thống ngân hàng, hoạt
động M&A đóng vai trị hết sức quan trọng. Hoạt động M&A ngân hàng tại Việt Nam
đã bước đầu phát triển về cả số lượng và giá trị, tuy nhiên quy mô, phương thức thực
hiện vẫn còn khiêm tốn so với các nước trong khu vực và trên thế giới, trong quá trình
triển khai hoạt động M&A ngành ngân hàng cũng xuất hiện nhiều bất cập và khó
khăn.
Đây cũng là những vấn đề mà nhóm chúng tơi đang quan tâm và muốn tìm hiểu.
Nhóm tơi thảo luận đề tài “Xu hướng M&A ngành ngân hàng tại Việt Nam trong giai
đoạn hiện nay”. Hy vọng qua tài liệu của nhóm tơi mang đến cho các bạn bức tranh
tổng quan về M&A nói chung cũng như M&A ngành tài chính ngân hàng nói riêng,
những vấn đề kỹ thuật trong M&A và một số kinh nghiệm quốc tế từ những thương
vụ M&A.

3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Khái niệm chung về mua bán và sáp nhập (M&A).
1.1.1. Khái niệm
M&A là tên viết tắt của cụm từ Mergers (Sáp nhập) và Acquisitions (Mua lại).
M&A là các hoạt động kinh doanh trong đó một cơng ty hoặc tập đồn thực hiện các
thương vụ mua lại hoặc sáp nhập với một công ty hoặc tập đồn khác để tạo ra một
thực thể mới có quy mơ lớn hơn và có thể mang lại lợi ích kinh tế cho các bên liên
quan. M&A thường được sử dụng như một công cụ chiến lược để mở rộng quy mô
kinh doanh, tăng cường địa vị thị trường, tăng trưởng nhanh chóng hoặc đạt được các
lợi ích khác.
M&A xuyên biên giới (cross-border M&A) là hoạt động mua lại và sáp nhập
(hoạt động đầu tư trực tiếp FDI) được tiến hành giữa các chủ thể ở ít nhất hai quốc gia

khác nhau. Về cơ bản, hoạt động M&A nói chung và M&A xuyên biên giới chỉ khác
nhau ở yếu tố nước ngoài hay sự di chuyển vốn qua khỏi biên giới quốc gia.
1.1.2. Các hình thức mua bán và sáp nhập
M&A được thực hiện đa dạng dưới nhiều hình thức như:
- Góp vốn trực tiếp vào doanh nghiệp
- Mua lại phần vốn góp hoặc cổ phần đã phát hành của thành viên hoặc cổ đông
của công ty (là hoạt động chính và phổ biến nhất)
- Sáp nhập doanh nghiệp
- Hợp nhất doanh nghiệp
- Chia, tách doanh nghiệp
1.2. Quy trình M&A
Bước 1 - Tiếp cận doanh nghiệp: Các bên khi bắt đầu thương vụ phải xác định
chính xác loại giao dịch M&A, để áp dụng đúng các bộ luật, quy trình, đưa ra định
hưởng và xác định đúng nghĩa vụ.

4


Bước 2 - Thẩm định pháp lý: Giúp cho bên mua hiểu rõ tư cách pháp lý, các
quyền và nghĩa vụ pháp lý, chế độ pháp lý.
Bước 3 - Định giá doanh nghiệp (thẩm định tài chính): Thẩm định và đưa ra kết
luận về giá trị thực tế doanh nghiệp
Bước 4 - Đàm phán: Các bên phải quy định đầy đủ các điều khoản cơ bản liên
quan đến giao dịch M&A.
Bước 5 - Ký kết hợp đồng: Hợp đồng chuyển nhượng, mua bán này phải được
hội đồng thành viên (Công ty TNHH) hoặc hội đồng cổ đông (Công ty Cổ phần) đồng
ý bằng văn bản.
Bước 6 - Thay đổi đăng ký kinh doanh: Bên mua tiến hành thay đổi đăng ký
kinh doanh với một số nội dung: Thay đổi thành viên, ngành nghề....
Bước 7- Xử lý sau M&A: Xử lý các vấn đề khó khăn sau khi hợp nhất 2 doanh

nghiệp, trong lĩnh vực nhân sự, văn hóa doanh nghiệp, hệ thống hoạt động và quản lý,
trách nhiệm của bên bán và bên mua doanh nghiệp.
1.3. Ảnh hưởng của M&A đối với doanh nghiệp
1.3.1. Vai trò của M&A đối với doanh nghiệp
Kế hoạch đầu tư được tiến hành nhanh chóng: M&A là một phương án đầu tư
hữu hiệu giúp doanh nghiệp nước ngồi nhanh chóng xây dựng cơ sở sản xuất kinh
doanh tại thị trường mục tiêu nước ngồi. Thơng qua hoạt động M&A, các nhà đầu tư
nước ngoài dễ dàng hơn trong việc vượt qua những rào cản gia nhập ngành, hay chính
sách pháp luật của các quốc gia khi tham gia đầu tư tại một thị trường mới.
Loại bỏ các đối thủ cạnh tranh: Trong rất nhiều trường hợp, các doanh nghiệp
thực hiện việc mua lại để thâu tóm các đối thủ cạnh tranh. Sự cần thiết của việc thâu
tóm này càng thể hiện rõ ở những thị trường đang tồn cầu hóa một cách nhanh
chóng.
Ít rủi ro hơn so với hoạt động đầu tư mới: Khi một công ty thực hiện hoạt động
mua lại ở thị trường nước ngồi, nó khơng chỉ mua tất cả tài sản cố định ở đó mà nó

5


cịn mua cả những giá trị tài sản vơ hình bao gồm nhãn hiệu trong nước và kiến thức
về môi trường kinh doanh quốc gia của những nhà quản lý ở nước đó. Những kiến
thức này có thể giảm những lỗi, rủi ro có thể mắc phải do khơng hiểu biết về văn hóa
nước chủ nhà.
Mang lại xung lực mới cho nhà đầu tư: Xung lực có thể được mơ tả bằng một
cơng thức tốn học đơn giản là 1+1=4. Điều này thể hiện rằng sự kết hợp của hai
doanh nghiệp sẽ mang lại giá trị kết hợp cho cổ đơng lớn hơn tổng giá trị hiện có của
chúng. Những lợi ích mà xung lực mang đến thơng qua M&A là: cắt giảm nhân lực;
lợi thế kinh tế nhờ quy mô; mua được công nghệ mới; thúc đẩy tiếp cận thị trường và
khẳng định vị thế trong ngành.
1.3.2. Những thất bại và rủi ro của doanh nghiệp khi tiến hành M&A

Thứ nhất, rủi ro về khác biệt văn hóa: Rất nhiều vụ mua lại thất bại vì có sự
xung đột văn hóa giữa doanh nghiệp mua lại và bị mua lại. Sau một vụ mua lại, rất
nhiều công ty bị mua lại đã tiêu tốn quá nhiều cho hoạt động quản lý có lẽ vì người
lao động của họ khơng thích cách làm việc của cơng ty mua lại. Hậu quả này đặc biệt
còn nghiêm trọng hơn trong kinh doanh quốc tế, nơi mà việc quản lý doanh nghiệp bị
mua lại trở nên rất khó khăn khi rất khó có thể thay đổi suy nghĩ địa phương.
Thứ hai, rủi ro về mặt pháp lý: M&A xuyên quốc gia là hoạt động kinh tế phức
tạp và đặc biệt trong nền kinh tế thị trường hiện nay. M&A mặc dù diễn ra sơi động
nhưng ln kéo theo khơng ít rủi ro, thách thức, đặc biệt là rủi ro về pháp lý. Áp lực
cạnh tranh trên thương trường; hành lang pháp luật còn nhiều bất cập; quy định của
mỗi quốc gia về M&A lại khơng giống nhau, nhiều quốc gia cịn chưa có sự thống
nhất, cụ thể trong việc điều chỉnh các vấn đề pháp lý liên quan đến M&A mà còn mâu
thuẫn, thiếu sót, chồng chéo... là những rào cản mà các nhà đầu tư phải đối mặt khi
tham gia M&A xuyên quốc gia.
Thứ ba, rủi ro trả giá cao: Những doanh nghiệp mua lại có thể trả giá quá cao
cho những tài sản của doanh nghiệp bị mua lại. Giá của một doanh nghiệp nào đó có
thể bị đẩy lên cao nếu có nhiều hơn một cơng ty có ý định mua nó, đây là tình huống
thường xun xảy ra. Trừ trường hợp công ty niêm yết đã công bố giá cổ phiếu, việc
6


đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của doanh nghiệp, hoặc mua bán toàn bộ
doanh nghiệp, mua bán dự án đầu tư thì các bên cần xác định thống nhất tiêu chí xác
định và xác định đúng giá trị doanh nghiệp, giá trị dự án đầu tư, giá trị tài sản chuyển
nhượng.
Thứ tư, rủi ro trong giao tiếp và minh bạch thông tin: Rủi ro lớn nhất với
nhiều thương vụ M&A trong lĩnh vực bất động sản hiện nay là thị trường nhạy cảm
và yêu cầu tính bảo mật cao. Thông tin chuyển nhượng dự án không thể được công
khai trên thị trường hoặc qua các phương tiện thơng tin đại chúng. Điều này dẫn đến
khó khăn trong việc trực tiếp tìm kiếm đối tác. Việc bất cân xứng thơng tin mang tính

quan trọng trong nội bộ doanh nghiệp cũng là điều dẫn đến các thương vụ M&A
không thành công.

7


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ XU HƯỚNG M&A NGÀNH NGÂN
HÀNG TẠI VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
2.1. Thực trạng của hoạt động M&A tại Việt Nam trong giai đoạn gần đây
2.1.1. Giai đoạn 2018 - 2020
Năm 2018, Việt Nam xếp thứ 2 về giá trị M&A tại Đông Nam Á, nhưng năm
2019 đã lùi lại vị trí thứ 3, sau Singapore và Thái Lan. Tổng giá trị M&A tại Việt
Nam năm 2019 đạt 7,2 tỷ USD, bằng 94,7% so với năm 2018. Nhìn vào hoạt động
M&A năm 2019, tuy giá trị giảm, nhưng vẫn có những yếu tố tích cực.
Đầu năm 2020, đại dịch Covid-19 bất ngờ xảy ra và lan rộng trên toàn cầu đã và
đang tác động rất lớn đến kinh tế thế giới nói chung, cũng như hoạt động M&A nói
riêng. Giá trị M&A năm 2020 tiếp tục suy giảm, đạt khoảng 3,5 tỷ USD (bằng 48,6%
so với năm 2019).

Bảng 1: Các thương vụ mua lại, thâu tóm đáng chú ý H2.2019 – 2020.
Nguồn MAF
Như bảng trên, có thể thấy rằng trong giai đoạn 2019 - 2020, các ngành chủ yếu
thu hút các thương vụ M&A tại Việt Nam là bất động sản, tài chính - ngân hàng, công
8


nghiệp, bán lẻ. Bên cạnh đó, những lĩnh vực có thương vụ đáng chú ý bao gồm
logistics, nông nghiệp, dược phẩm - y tế, xây dựng.
2.1.2 Giai đoạn 2020 - 2022


Bảng 2: Số thương vụ và giá trị M&A từ năm 2020 đến tháng 10/2022.
Nguồn: KPMG
Thống kê của KPMG cho thấy, nếu như năm 2021 thị trường M&A có 694
thương vụ thì trong 10 tháng đầu năm 2022 chỉ có 345 thương vụ. Theo đó, tổng giá
trị M&A cũng giảm 35,3% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 5,7 tỷ USD. Số lượng giao
dịch giảm xuống mức dưới 350 giao dịch, tương đương mức giảm 50% so với mốc
gần 700 giao dịch của năm 2021. Số lượng giao dịch có giá trị vượt quá 100 triệu
USD được ký kết giảm khoảng một nửa còn 13 thương vụ so với 22 thương vụ trong
cùng kỳ năm 2021.
Năm 2022, thị trường liên tục chứng kiến xu hướng chuyển dịch dòng vốn
M&A từ các nhà đầu tư ngoại sang các nhà đầu tư nội. Chỉ tính trong 10 tháng năm
2022, các doanh nghiệp Việt Nam đã quay lại dẫn đầu với giá trị các giao dịch hơn
1,3 tỷ USD, tăng 10% so với cùng kỳ năm 2021.
2.2. Xu hướng chung của hoạt động M&A ngành ngân hàng tại Việt Nam.
2.2.1. Một số M&A ngành ngân hàng tiêu biểu tại Việt Nam
Thương vụ sáp nhập hai ngân hàng Sacombank và Eximbank.
9


Theo bản dự thảo thỏa thuận hợp tác toàn diện giữa Sacombank và Eximbank
được ký kết vào ngày 29/1/2013 tại TP. HCM. Hai ngân hàng này hợp tác trong các
lĩnh vực cho vay đồng tài trợ, cấp hạn mức trong hoạt động liên ngân hàng, kinh
doanh tiền tệ, nhân sự, đào tạo, tái cấu trúc, hỗ trợ kỹ thuật và chiến lược sáp nhập.
Theo thỏa thuận thì hai ngân hàng sẽ hợp nhất vào 3-5 năm tiếp theo.
Thương vụ sáp nhập Habubank và SHB.
Ngày 09/08/2012, Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB) chính thức cơng
bố hồn tất thương vụ HBB chính thức sáp nhập vào SHB thơng qua quyết định số
1559/QĐ-NHNN. Ngân hàng SHB có nghĩa vụ tiếp nhận tồn bộ tài sản, quyền,
nghĩa vụ và lợi ích hợp. Ngân hàng SHB sau sáp nhập trở thành một định chế tài
chính quy mơ lớn tại Việt Nam với số vốn điều lệ gần 9.000 tỷ đồng, tổng tài sản trên

120.000 tỷ đồng, trên 240 chi nhánh, phòng giao dịch trên cả nước và 2 chi nhánh tại
Campuchia, Lào. Đối với HBB, việc sáp nhập vào SHB giúp ngân hàng này tránh
khỏi những sai lầm đáng tiếc hơn.
Tập đoàn Sumitomo Mitsui Financial Group (Nhật Bản) mua 49% cổ phần
VPBank tại FE Credit. Thương vụ M&A này có giá trị lên đến 1,5 tỷ USD, thể hiện
sự coi trọng của các cơng ty, tập đồn hàng đầu quốc tế đối với mảng tài chính ngân
hàng tại Việt Nam.
Thương vụ giữa MB Bank và Shinsei Bank: Tháng 12/2016 Sau 10 tháng đàm
phán, hợp tác giữa Ngân hàng TMCP Quân đội (MB) và Shinsei Bank (Nhật Bản)
vừa được hiện thực hóa bằng lễ ký kết hợp đồng liên doanh phát triển công ty tài
chính tiêu dùng. Theo Hợp đồng được ký kết, MB sẽ chuyển nhượng 49% vốn góp
tại MCredit cho Shinsei Bank.
2.2.2. Xu hướng chung và những lợi ích
Với tác động từ xu hướng M&A trong lĩnh vực ngân hàng của thế giới và sự
biến động của nền kinh tế, M&A ngân hàng ở Việt Nam cũng không ngừng tăng lên
về số lượng, chiếm tỷ trọng cao hơn so với M&A trong các lĩnh vực khác. Hiện tại,
Chính phủ muốn đẩy mạnh M&A để tạo ra các ngân hàng lớn mạnh hơn và có khả
năng cạnh tranh với các ngân hàng toàn cầu. Việt Nam đang thúc đẩy hoạt động
10


M&A gắn với cổ phần hóa ngân hàng. Theo báo cáo của PWC về các xu hướng M&A
toàn cầu trong dịch vụ tài chính, năm 2023, năng lực cơng nghệ tiếp tục đóng vai trị
quan trọng trong các chiến lược M&A. Các ngân hàng nhỏ trong nước cũng đang xem
xét tới việc M&A như một chiến lược để tăng cường sức khỏe tài chính và đảm bảo
tuân thủ những tiêu chuẩn quản lý nghiêm ngặt. Theo đó, hoạt động M&A trong
ngành ngân hàng Việt Nam có triển vọng tích cực.
Cũng như các lĩnh vực khác, M&A ngân hàng đem lại những lợi ích như:
Góp phần cải thiện tình hình tài chính của ngân hàng: Sau M&A, ngân hàng
sẽ được tăng nguồn vốn sử dụng và khả năng tiếp cận nguồn vốn, chia sẻ rủi ro, tăng

cường tính minh bạch về tài chính.
Tăng năng lực hoạt động và sức mạnh cạnh tranh của hệ thống ngân hàng
Việt Nam: Đối với các ngân hàng lớn trong nước, hoạt động M&A giúp giảm bớt chi
phí đầu tư và mở rộng mạng lưới hoạt động cũng như khách hàng và bổ sung hỗ trợ
lẫn nhau khắc phục nhược điểm, học hỏi những điểm mạnh, ưu thế của các thành viên
tham gia. Đặc biệt là các đối tác nước ngoài đã mang lại cho ngân hàng nội những giá
trị mới về quản trị tài chính, quản trị rủi ro, những kinh nghiệm và kỹ năng quốc tế
vốn là điểm yếu và rất cần thiết với các NHTM Việt Nam trong quá trình hội nhập.
Giúp ngân hàng đạt được hiệu quả kinh doanh dựa vào quy mơ khi ngân
hàng có thêm cơng nghệ mới, có thêm nguồn nhân lực từ hay có khả năng mở rộng
phạm vi hoạt động… Bên cạnh đó, quy mơ lớn giúp giảm thiểu chi phí trong kinh
doanh như giảm thiểu sự trùng lặp trong mạng lưới phân phối, tiết kiệm chi phí hoạt
động và chi phí quản lý.
Tạo điều kiện cho Việt Nam có thêm nguồn vốn ngoại cho tăng trưởng kinh
tế: M&A sẽ là con đường ngắn nhất để thu hút một lượng vốn đáng kể từ đầu tư nước
ngoài cũng như mở rộng quy mô của các ngân hàng Việt Nam.
2.2.3. Hậu quả và những mặt trái của tiến trình M&A
Những hậu quả của M&A trong ngành ngân hàng có thể là:

11


Những vụ “giao dịch đen” mang tính chất thâu tóm quyền lực, hình thành ngân
hàng có vị trí thống lĩnh thị trường và ngân hàng độc quyền, tạo ra sự cạnh tranh
khơng bình đẳng.
Việc sáp nhập ngân hàng có thể làm tăng danh mục sản phẩm, gây rối thêm cấu
trúc chi phí của ngân hàng.
Hoạt động M&A tạo thêm thách thức đối với việc quản lý các chi nhánh ở cách
xa hội sở chính. Q trình này thường kéo theo việc hội nhập của các hệ thống, các
thói quen cơng việc và văn hóa khác nhau.

Đối với các thương vụ M&A thất bại, nếu kết quả xấu nhất của nó là ngân hàng
bị phá sản thì sẽ ảnh hưởng dây chuyền đến hệ thống ngân hàng trong nước và gây ra
những hậu quả tiêu cực cho nền kinh tế.
2.2.4. Dự báo M&A trong thời gian tới.
Những dự báo trong thời gian tới, lượng vốn này sẽ chảy mạnh khi M&A trong
lĩnh vực tài chính - ngân hàng tiếp tục sơi động bởi có nhiều chất xúc tác đối với thị
trường này. Theo Phó Tổng Giám đốc KPMG dự báo, trong năm tới đây, ngành tài
chính – ngân hàng sẽ trở thành lĩnh vực nhận được nhiều sự chú ý từ các nhà đầu tư
lớn và có nhiều cơ hội trong năm 2023 và những năm tiếp theo; hoạt động M&A
trong ngành tài chính ở Việt Nam sẽ duy trì tình trạng sôi động. Các ngân hàng đang
trong giai đoạn tái cơ cấu và các ngân hàng nhỏ yếu kém sẽ khó tránh khỏi M&A.
2.3 Những thuận lợi và khó khăn của hoạt động M&A ngành ngân hàng tại Việt
Nam
2.3.1 Thuận lợi
Thị trường chứng khốn Việt Nam hình thành và phát triển, mơi trường kinh tế
ngày càng được quốc tế hóa. Các nhà đầu tư nước ngoài đã nhận biết được cơ hội đầu
tư vào thị trường Việt Nam. Cũng trong quá trình phát triển, nhiều doanh nghiệp sẽ
tiến hành M&A để tái cấu trúc lại doanh nghiệp.
Hơn nữa, việc thành lập ngân hàng mới theo các tiêu chí đã trình bày ở trên sẽ
thúc đẩy các nhà đầu tư tiến hành hoạt động M&A thay vì thành lập ngân hàng mới.
12


Ngồi ra, Việt Nam cịn có một số điều kiện thuận lợi như: mơi trường chính trị
- xã hội an toàn và ổn định, nền tảng pháp lý cho hoạt động M&A ngân hàng cũng đã
hình thành và ngày càng được cải thiện thơng thống, phù hợp hơn.
2.3.2 Khó khăn
Tuy nhiên, vẫn cịn đó nhiều thách thức đặt ra đối với lĩnh vực này, có thể kể
đến:
Hệ thống pháp lý cho hoạt động M&A chưa hoàn thiện, các quy định về hoạt

động M&A ngân hàng được quy định tại nhiều văn bản quy phạm pháp luật chưa có
hệ thống chi tiết.
Tỷ lệ nắm giữ cổ phần của Nhà nước trong hệ thống ngân hàng thương mại còn
ở mức cao, trong khi các nhà đầu tư nước ngoài muốn nắm tỷ lệ chi phối để có thể
chủ động trong các hoạt động kinh doanh.
Công tác truyền thông trong hoạt động M&A còn hạn chế, các ngân hàng tham
gia hoạt động M&A còn thiếu kỹ năng, kiến thức đầy đủ về M&A. Công tác truyền
thông nhận biết cho cộng đồng về hoạt động M&A còn yếu.
Quản trị ngân hàng và nhân sự còn nhiều khác biệt so với các quốc gia khác,
việc sáp nhập các Ngân hàng Thương mại với nhau luôn có sự khấp khểnh về văn hóa
quản trị, điều hành, văn hóa kinh doanh.

13


CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THƯƠNG VỤ M&A GIỮA NGÂN
HÀNG BIDV VÀ KEB HANA BANK.
3.1 Giới thiệu về BIDV
BIDV (Bank for Investment and Development of Vietnam) là ngân hàng thương
mại cổ phần được thành lập ngày 26/4/1957. Ngân hàng đổi tên thành Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt Nam từ năm 1989 đến năm 2012.
BIDV hoạt động đa dạng trong các lĩnh vực với mạng lưới hơn 1.000 chi nhánh
và phòng giao dịch ở 6 quốc gia và vùng lãnh thổ, phục vụ 11 triệu khách hàng, thiết
lập quan hệ đối tác với 2.300 định chế tài chính trên tồn cầu. Tính đến 30/9/2019,
tổng tài sản BIDV đạt 1,43 triệu tỷ đồng (tương đương 61 tỷ USD). Tính đến cuối
năm 2021, BIDV bảo toàn và phát triển được vốn Nhà nước đạt 69.918 tỷ đồng. Năm
2022 dù ảnh hưởng của dịch bệnh mà ngân hàng vẫn tăng lợi nhuận trước thuế lên
33% đạt 4.513 tỷ đồng.
BIDV lọt Top 300 Thương hiệu ngân hàng giá trị nhất toàn cầu do Brand
Finance xếp hạng. Nhận giải Ngân hàng Bán lẻ Tốt nhất Việt Nam 7 lần liên tiếp do

The Asian Banker trao tặng. Forbes bình chọn BIDV là Top 2.000 cơng ty lớn và
quyền lực nhất thế giới.
3.2 Giới thiệu về KEB Hana Bank
KEB Hana được thành lập vào năm 1967 và có trụ sở chính được đặt tại thủ đơ
Seoul, Hàn Quốc. KEB Hana Bank là thành viên của Tập đoàn tài chính Hana (Hana
Financial Group – Hàn Quốc), là một trong những tập đồn tài chính lớn nhất Châu
Á, cung cấp các hoạt động tài chính tồn diện. KEB Hana Bank có 752 chi nhánh tại
Hàn Quốc, 176 chi nhánh tại 24 quốc gia và khu vực tạo nên mạng lưới rộng khắp
tồn cầu. Trong đó ở Việt Nam có 2 cơ sở Hana Bank đặt tại thủ đô Hà Nội và trung
tâm Thành phố Hồ Chí Minh.
Tại thời điểm 30/6/2019, KEB Hana Bank có tổng tài sản 308,2 tỷ USD. KEB
Hana Bank là Ngân hàng bán lẻ tốt nhất tại Hàn Quốc, đồng thời cũng là Thương hiệu

14


được yêu thích nhất ở Hàn Quốc, là ngân hàng hàng đầu về ngoại hối và tài trợ
thương mại.
3.3. Khái quát thương vụ M&A tài chính ngân hàng của BIDV và KEB Hana
Bank
Tháng 11 năm 2019, KEB Hana Bank – ngân hàng lớn nhất Hàn Quốc đã chính
thức trở thành cổ đơng chiến lược nước ngồi của BIDV – ngân hàng lớn nhất Việt
Nam về quy mô tài sản. KEB Hana Bank đã mua 15% cổ phần của BIDV với giá trị
giao dịch lên tới gần 20.300 tỷ đồng. Đây là một thương vụ sáp nhập của 2 ngân hàng
thuộc 2 quốc gia khác nhau là Việt Nam và Hàn Quốc; là dự án chiến lược đầu tiên
của một ngân hàng Hàn Quốc vào Việt Nam. Ngoài ra, BIDV đang gặp áp lực tăng
vốn để đáp ứng chuẩn mực quốc tế Basel II đè nặng, hệ số an toàn vốn (CAR) ở sát
ngưỡng tối thiểu. Trong thương vụ sáp nhập thì BIDV đã phát hành riêng lẻ cho KEB
Hana Bank hơn 603,3 triệu cổ phần với tổng giá trị giao dịch gần 20.300 tỷ đồng, đưa
BIDV trở thành ngân hàng có vốn điều lệ cao nhất trong hệ thống ngân hàng Việt

Nam, lên đến 40.220 tỷ đồng. Việc thực hiện thương vụ này mang lại lợi ích cho cả 2
bên và cho cả 2 quốc gia. Hai bên cũng cam kết hợp tác phát triển các sản phẩm và
dịch vụ mới, phục vụ khách hàng của cả hai ngân hàng. Mục tiêu của thương vụ có
thể bao gồm việc chia sẻ thơng tin về thị trường tài chính, phát triển sản phẩm và dịch
vụ chung, cũng như khai thác tiềm năng trong việc đầu tư và tài trợ doanh nghiệp.
Hợp tác giữa KEB Hana Bank và BIDV có thể mở ra cơ hội mở rộng hoạt động kinh
doanh ở cả hai quốc gia và đóng góp vào sự phát triển bền vững của cả hai tổ
chức.Thương vụ diễn ra khá thành cơng bởi mang lại lợi ích cho cả 2 bên. Với KEB
Hana Bank, không chỉ chứng minh rõ hơn được vị thế của bản thân trên thị trường
Hàn Quốc, thể hiện sức mạnh kinh tế, mà còn đẩy mạnh được tiềm năng phát triển ra
nước ngoài cũng như thắt chặt mối quan hệ của 2 quốc gia.
3.4. Lợi thế và khó khăn sau thương vụ
3.4.1. Lợi thế
Đối với BIDV, Sau thương vụ doanh nghiệp đạt được một loạt ưu thế quan
trọng. Đầu tiên, thương vụ đưa BIDV trở thành ngân hàng có vốn điều lệ cao nhất
15


trong hệ thống ngân hàng Việt Nam, giải quyết được vấn đề gọi vốn, giúp tăng trưởng
tín dụng là Khả năng hỗ trợ tài chính và nguồn lực lớn hơn. Mở rộng quy mô và tiếp
cận thị trường Hàn Quốc: BIDV có cơ hội mở rộng hoạt động kinh doanh của mình
sang thị trường Hàn Quốc, một trong những thị trường tài chính lớn và phát triển tại
Châu Á. Điều này giúp BIDV tăng quy mô và tiếp cận khách hàng quốc tế. Đa dạng
hóa dịch vụ, BIDV học hỏi và áp dụng được các dịch vụ và sản phẩm tài chính đa
dạng của KEB Hana Bank từ đó mở rộng lĩnh vực hoạt động và cung cấp các giải
pháp tài chính đa dạng cho khách hàng. Cụ thể thương vụ tạo thêm lợi thế trong việc
khai thác phân khúc bán lẻ như xây dựng và phát triển đồng bộ các kênh phân phối
hiện đại như: Internet Banking, Mobile Banking, SMS Banking,…; xây dựng đồng
thời các kênh tự phục vụ (e-zone) tại phịng giao dịch; chuyển đổi quy trình thủ cơng
tại quầy lên quy trình tự động vận hành trên các kênh ngân hàng số đối với hoạt động

chuyển khoản, thanh toán, trả nợ vay, gửi tiền online, quản lý và trả nợ thẻ tín dụng…
KEB Hana Bank mang lại kiến thức và kinh nghiệm từ một ngân hàng quốc tế hàng
đầu, BIDV có cơ hội học hỏi và chia sẻ kinh nghiệm trong việc quản lý và phát triển
hoạt động ngân hàng. Sau thương vụ thì BIDV nhận những trợ giúp kỹ thuật không
giới hạn trên 6 lĩnh vực: quản trị chiến lược phát triển ngân hàng; quản lý hệ thống
công nghệ và ngân hàng số; tăng cường phát triển ngân hàng bán lẻ; đa dạng hóa danh
mục tài sản sinh lời; quản trị rủi ro; đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Thương vụ
M&A có thể giúp BIDV tối ưu hóa nguồn lực và cơ sở hạ tầng hiện có của KEB
Hana Bank để tối ưu hóa hoạt động kinh doanh, giảm thiểu lãng phí và tăng hiệu suất.
BIDV có thể tận dụng mạng lưới quốc tế của KEB Hana Bank để tăng cường hoạt
động giao dịch quốc tế và phục vụ khách hàng quốc tế. Không chỉ đối với BIDV,
thương vụ M&A giá trị cao nhất lịch sử ngành ngân hàng này là chất xúc tác mới cho
thị trường M&A Việt Nam khi thời gian sau ảnh hưởng của đại dịch.
Đối với KEB Hana Bank, Sau thương vụ doanh nghiệp cũng thu được một loạt
ưu thế đáng kể. Đầu tiên, thương vụ giúp doanh nghiệp chứng minh vị thế trên thị
trường Hàn Quốc nói riêng và ngành ngân hàng nói chung khi thực hiện việc mua
15% vốn điều lệ của BIDV, một ngân hàng lớn của Việt Nam. Đẩy mạnh tiềm năng
phát triển ra nước ngoài, ở đây là Việt Nam cũng như thắt chặt mối quan hệ với Việt
Nam, thương vụ cho phép KEB Hana Bank tiếp cận vào thị trường Việt Nam, một thị
16


trường đang phát triển và có tiềm năng lớn trong lĩnh vực tài chính và ngân hàng.
KEB Hana Bank có cơ hội mở rộng quy mơ kinh doanh của mình bằng cách sử dụng
cơ sở hạ tầng và hệ thống của BIDV. Điều này giúp tăng cường sự hiện diện và khả
năng phục vụ khách hàng của KEB Hana Bank tại Việt Nam. KEB Hana Bank có thể
đa dạng hóa dịch vụ bằng cách cung cấp các dịch vụ và sản phẩm tài chính đa dạng
mà BIDV đã phát triển và có sẵn. Điều này giúp mở rộng lĩnh vực hoạt động và cung
cấp các giải pháp tài chính đa dạng cho khách hàng. KEB Hana Bank cũng có thể tối
ưu hóa nguồn lực và cơ sở hạ tầng hiện có của BIDV để tối ưu hóa hoạt động kinh

doanh, giảm thiểu lãng phí và tăng hiệu suất.
3.4.2. Khó khăn
Bên cạnh rất nhiều lợi thế sau M&A, hai doanh nghiệp cũng gặp phải những
khó khăn. Đầu tiên là chênh lệch văn hóa doanh nghiệp, KEB Hana Bank và BIDV
dù cùng ngành nhưng vẫn có những cách tiếp cận kinh doanh và văn hóa làm việc
khác nhau. Việc kết hợp và thích ứng với các nền văn hóa này đơi khi tạo ra căng
thẳng và khó khăn trong q trình hợp nhất. Thương vụ M&A đồng nghĩa với sự thay
đổi trong quy trình và cơ cấu tổ chức của cả hai cơng ty. Điều này địi hỏi sự điều
chỉnh và sự linh hoạt từ cả hai bên như việc tích hợp hệ thống thơng tin, quy trình
hoạt động và nền tảng công nghệ của hai ngân hàng cần thời gian, nguồn lực và sự
đầu tư để đảm bảo rằng các hệ thống hoạt động hợp nhất một cách hợp lý. Quản lý
nhân sự, chất lượng đội ngũ và kết hợp các đội ngũ nhân sự từ cả hai công ty để đảm
bảo hiệu suất và động lực là một nhiệm vụ quan trọng và đơi khi có thể gặp khó khăn.
Một thách thức không thể tránh sau M&A là cách phân chia lợi ích và quyền lực giữa
các bên liên quan. Điều này có thể tạo ra căng thẳng và tranh cãi, đặc biệt khi có sự
chênh lệch về quyền và lợi ích. Hoạt động đầu tư ln khơng thể chắc thắng 100%.
Thị trường và cổ đơng có thể có các phản ứng khác nhau đối với thương vụ M&A.
Sự quan tâm và sự hỗ trợ của cổ đông là một yếu tố quan trọng trong việc thành công
của thương vụ.
3.5. Bài học kinh nghiệm

17


Thương vụ M&A giữa BIDV và KEB Hana Bank là một thương vụ lớn và thành
công trong lĩnh vực ngân hàng và tài chính tại Việt Nam. Qua thương vụ có nhiều bài
học kinh nghiệm được rút ra cho ngành ngân hàng và M&A:
Đối với ngành ngân hàng, vụ M&A giữa KEB Hana Bank và BIDV thể hiện sự
hợp tác và cơ hội trong bối cảnh ngành ngân hàng đang trải qua những thay đổi đáng
kể. Thương vụ là một ví dụ về cách các ngân hàng có thể hợp tác để tạo ra giá trị bền

vững và đồng thời đóng góp vào sự phát triển của ngành và nền kinh tế trong các
quốc gia liên quan. Bán cổ phần cho đối tác nước ngoài là giải pháp hiệu quả để các
ngân hàng tăng vốn, qua đó đáp ứng quy định của cơ quan chức năng và cải thiện
năng lực cạnh tranh.
Đối với M&A, M&A là một cách để mở rộng hoạt động kinh doanh, nhưng điều
quan trọng là tìm kiếm đối tác phù hợp. KEB và BIDV là điển hình của việc chọn đối
tác, phù hợp là quan trọng nhất và cả hai bên cần có lợi ích từ việc hợp tác. Đối với
KEB, Việt Nam là một thị trường M&A năng động và tiềm năng, tạo điều kiện cho
Hàn Quốc về M&A và BIDV là một trong những ngân hàng lớn nhất. M&A là cơ hội
để doanh nghiệp tham gia vào quá trình cơ cấu lại các tổ chức tín dụng của Việt Nam.
Đối với BIDV, Hàn Quốc đang là nhà đầu tư số một về M&A tại Việt Nam trong 6
tháng đầu năm 2019 (năm diễn ra thương vụ) gần 23 tỷ USD (chiến đến 35% vốn đầu
tư từ quốc gia này). Thương vụ M&A không chỉ đơn thuần là việc hợp nhất hai doanh
nghiệp, hai bên phải tập trung vào việc phát triển hợp tác dài hạn để tận dụng tối đa
các lợi ích cung cấp. Chính vì tính dài hạn, nghiên cứu kỹ thuật và tài chính là rất
quan trọng các bên nên thực hiện nghiên cứu kỹ thuật và tài chính cẩn thận. Điều này
giúp xác định các yếu tố mạo hiểm, rủi ro và cơ hội trong thương vụ. BIDV đã mất 4
năm để tìm thấy KEB Hana Bank và cả hai bên đã mất hơn một năm để đi đến hợp
tác. Việc chọn thời điểm hợp tác cũng vô cùng quan trọng, trong khi KEB muốn mở
rộng thị trường thì BIDV đang cần gọi vốn việc hợp tác cùng lúc giải quyết nhu cầu
cấp thiết của cả hai bên.

18


CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT
ĐỘNG M&A NGÀNH NGÂN HÀNG TẠI VIỆT NAM
Thứ nhất, cần tăng cường nâng cao kiến thức, kỹ năng xây dựng chiến lược,
tầm nhìn trong hoạt động quản trị, điều hành của các ngân hàng, cần trang bị những
kiến thức pháp luật, những quy ước quốc tế; những kỹ năng phân tích, đánh giá hiệu

quả trong hoạt động M&A qua mỗi thương vụ để rút ra kinh nghiệm, bài học cho
ngân hàng.
Thứ hai, cần hoàn thiện hệ thống pháp luật trong hoạt động M&A. Trước mắt,
Chính phủ cần xây dựng những quy định hướng dẫn chi tiết như một bộ khung kết nối
giữa các văn bản pháp quy để điều chỉnh các phương diện liên quan đến quy trình
thực hiện M&A. Về lâu dài, cần xây dựng hệ văn bản quy phạm pháp luật, quy định
riêng cho hoạt động M&A.
Thứ ba, xây dựng thị trường M&A chuyên nghiệp: Các cơ quan quản lý nhà
nước cần xây dựng được hệ thống dữ liệu và công bố thông tin của các đối tượng thực
hiện M&A nói chung, đồng thời quy định rõ các loại thơng tin và hình thức cơng bố
mà các NHTM có nghĩa vụ thực hiện.
Thứ tư, nâng cao trình độ đội ngũ các nhà quản lý thị trường. thông qua việc
phát triển các công ty tư vấn chuyên nghiệp cho hoạt động M&A. Sự tham gia của
bên thứ ba sẽ giúp giảm rủi ro cho cả hai phía và tăng sự chuyên nghiệp cho mỗi
thương vụ.

19



×